Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

179 Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần vật tư thiết bị văn hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.32 KB, 88 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 20 năm thực hiện chính sách đổi mới, mở cửa và hội nhập kinh tế quốc
tế, hiện nay, nền kinh tế của Việt Nam đã phát triển theo mô hình kinh tế thị
trường- định hướng xã hội chủ nghĩa với tốc độ tăng trưởng những năm gần đây
được duy trì ở mức cao. Bên cạnh đó, Việt Nam ngày càng khẳng định được vị trí
quan trọng của mình trên thương trường cũng như chính trường thế giới, trở thành
thành viên chính thức của nhiều tổ chức quốc tế trong khu vực và trên thế giới.
Một trong những yếu tố quan trọng nhất góp phần vào thành quả trên là nguồn
nhân lực. Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, nguồn lực con người quyết định
sự phát triển của mỗi quốc gia, đồng thời nó cũng là mục tiêu của sự phát triển đó.
Điều này đã được Đảng ta khẳng định: ” …mục tiêu và động lực chính của sự phát
triển là vì con người, do con người”(Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
X,NXB.CTQG, H.2006, trang 56). Hay nói cách khác, mục tiêu chiến lược của
phát triển nguồn nhân lực Việt Nam là đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp.
Đại hội lần thứ IX của Đảng đã định hướng cho phát triển nguồn nhân lực Việt
Nam là: “Người lao động có trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt
đẹp, được đào tạo bồi dưỡng và phát triển bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn liền
với một nền khoa học, công nghệ hiện đại” ( Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ IX, NXB.CTOG, H.2006, trang 88).
Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố nguồn nhân lực, tất cả mọi tổ chức,
cơ quan, cá nhân cần phải quan tâm mạnh mẽ hơn nữa tới công tác đào tạo phát
triển nguồn nhân lực- công tác quyết định để một quốc gia, một tổ chức có thể tồn
tại và đi lên trong cạnh tranh, trong thời kì hội nhập.
Xuất phát từ lý luận trên, trong giai đoạn thực tập của mình tại Công Ty Cổ
Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa- Bộ Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, em đã đi sâu
nghiên cứu về công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại công ty. Đề tài có tên:
1
“ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THIẾT BỊ VĂN HÓA”.
Mục đích nghiên cứu chuyên đề này tập trung vào một số điểm sau:


* Về mặt lý luận: thông qua nghiên cứu về cơ sở lý luận đào tạo phát triển để thấy
rõ vai trò, ý nghĩa của đào tạo phát triển trong tổ chức, để hiểu rõ hơn về công tác
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, lãnh đạo, kiểm tra công tác đào tạo nguồn nhân
lực.
* Về mặt thực tiễn: trên cơ sở phân tích thực trạng đội ngũ cán bộ và một số đặc
điểm của hoạt động quản lý nguồn nhân lực để thấy rõ tồn tại về trình độ kiến thức
và năng lực của cán bộ so với yêu cầu của công ty, từ đó có chiến lược đào tạo
mới.
* Về phương pháp nghiên cứu: chuyên đề sử dụng tổng hợp các phương pháp
nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu các tài liệu lý thuyết về đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
- Nghiên cứu các tài liệu thống kê của công ty.
- Tiến hành tìm hiểu thực tế công tác tổ chức, đào tạo nguồn nhân lực ở công ty.
* Phạm vi chuyên đề: chuyên đề chỉ tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực trong
bao gồm các cán bộ nhân viên trong Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa
trong giai đoạn 2005-2009, nghiên cứu thực trạng và từ đó đưa ra một số giải pháp
khắc phục.
Chuyên đề được kết cầu thành 3 phần:
Phần 1.Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa- Bộ
Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch.
Phần 2.Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ
Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa giai đoạn 2005-2009.
2
Phần 3. Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa giai đoạn 2005- 2009
3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THIẾT BỊ
VĂN HÓA - BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Giới thiệu khái quát về công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa- Bộ Văn
Hóa, Thể Thao và Du Lịch.

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THIẾT BỊ VĂN HÓA
Tên giao dịch: CEMCO
Tổng giám đốc: ông Nguyễn Thời Tinh
Trụ sở chính: 67 Trần Hưng Đạo- Hoàn Kiếm- Hà Nội
Điện thoại: (04)39439382 , (04)39439956
Fax: (04)39439715
Email:
Tư cách pháp nhân của Công ty được xác định bởi các văn bản:
-Quyết định số 1530/QĐ-BVHTTDL ngày 22/11/2007 của Bộ Văn Hóa, Thể Thao
và Du Lịch ra về việc quyết định chuyển Công ty Xuất Nhập Khẩu vật tư thiết bị
Văn hóa thành Công ty cổ phần Vật Tư thiết bị Văn hóa.
-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0103022193 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
thành phố Hà Nội đã cấp ngày 28-1-2008.
-Mã số thuế: 0100110630
-Số tài khoản: 102010000028345
Ngân hàng: Sở giao dịch I Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Các thông tin khác:
-Địa chỉ trụ sở chính: số 67 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện Thoại : (04) 39439328 Fax: (04)39439715
4
Email:
-a ch chi nhỏnh: s 18 Nguyn Vn Th, qun I, thnh ph H Chớ Minh.
-Ngi i din theo phỏp lut: ễng Nguyn Thi Tinh Ch tch Hi ng qun
tr kiờm Tng giỏm c cụng ty C phn vt t thit b Vn húa.
Loi hỡnh doanh nghip:
CEMCO l mt cụng ty c phn chuyờn kinh doanh vt t thit b phc v hot
ng vn húa ngh thut, hi hp, thụng tin c ng, truyn thanh cụng cng cho
cỏc c quan on th v cỏc nhu cu ca nhõn dõn.
Chc nng v nhim v của Công ty
Công ty Xuất nhập khẩu Vật t thiết bị Văn hoá là một công ty chuyên kinh

doanh vật t thiết bị phục vụ hoạt động văn hoá nghệ thuật, hội họp, thông tin cổ
động, truyền thanh công cộng cho các cơ quan, đoàn thể và các nhu cầu của nhân
dân.
Công ty tập trung việc kinh doanh chủ yếu vào các lĩnh vực nh :
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh.
- Nhập khẩu uỷ thác các mặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.
- Cung cấp trang thiết bị vật t cho các hoạt động văn hoá nghệ thuật, thông tin cổ
động và những hoạt động của các cơ quan và tổ chức.
- Nhận t vấn thiết kế các hệ thống âm thanh, hệ thống điện nhẹ, hệ thống chiếu
sáng sân khấu, hệ thống kiểm tra báo động, giám sát bằng màn hình ( CCTV ).
- Cung cấp lắp đặt, chuyển giao công nghệ các hệ thống âm thanh, ánh sáng cho
sân khấu, nhà văn hoá, nhà thi đấu, sân vận động, khu thể thao. Âm thanh cho các
hội trờng, các phòng họp, hệ thống thông báo của các nhà ga, sân bay, siêu thị và
các nhà máy xí nghiệp, phòng thu cho đài phát thanh, phòng thu làm chơng trình
5
cho băng đĩa, hệ thống camera giám sát, trang âm, báo cháy, an ninh, hệ thống điện
dân dụng và công nghiệp.
Quyền hn và trách nhiệm của Công ty
* Quyền hạn :
- Công ty đợc quyền kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký, đợc quyền quản lý, sử
dụng vốn, đất đai, giá trị quyền sử dụng trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, và các
nguồn lực khác.
- Đợc phép huy động vốn bằng các biện pháp nh :
+ Tăng vốn góp của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
+ Điều chỉnh mức tăng vốn điều lệ tơng ứng với giá trị tài sản tăng lên của Công ty.
- Lựa chọn thị trờng trên cơ sở phân tích và hoạch định sẵn của Công ty.
- Xây dựng và áp dụng các định mức lao động, vật t, đơn giá tiền lơng theo nguyên
tắc đảm bảo hiệu quả kinh doanh trong khuôn khổ các định mức, đơn giá đã quy
định thống nhất trong Công ty.
*Trách nhiệm :

- Xây dựng chiến lợc phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm
vụ của công ty và nhu cầu thị trờng.
- Ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký kết với đối tác trong và ngoài nớc
nhân danh công ty.
- Thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, về kế
toán, hạch toán, lao động, tiền lơng, chế độ kiểm soát và các chế độ khác đúng theo
quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm về tính xác thực và hợp pháp của hoạt
động tài chính doanh nghiệp.
- Thực hiện các nghĩa vụ về thuế và các chính sách khác của Nhà nớc.
6
Lch s phỏt trin ca cụng ty
- Công ty c phn vt t thiết bị Văn hoá ( Tên giao dịch : CEMCO ) có tiền thân là
công ty cung cấp vật t ngành Văn hoá đuợc thành lập năm 1962 theo Quyết định số
340 VH/QĐ của Bộ Văn hoá.
- Ngày 24/09/1979 theo Quyết định số 136/VH-QĐ, Bộ Văn hoá đổi tên Công ty
Cung cấp vật t ngành Văn hoá thành Công ty Sản xuất và cung ứng vật phẩm văn
hoá và thông tin.
- Đến năm 1995, đứng trớc sự đòi hỏi đổi mới của thị trờng, Bộ trởng Bộ Văn hoá
thông tin đã lại một lần nữa cải tổ bộ máy hoạt động của Công ty đồng thời đổi tên
Công ty Sản xuất và cung ứng vật phẩm Văn hoá và Thông tin thành Tổng công ty
vật phẩm văn hoá.
- Ngày 22/06/1993, thực hiện Nghị định 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng
Bộ trởng về đăng ký lại doanh nghiệp khu vực kinh tế quốc doanh, Bộ Văn hoá có
Quyết định số 786/QĐ - BVH thành lập Công ty Xuất nhập khẩu Vật t thiết bị Văn
hoá.
-Theo quyt nh s 1530/Q-BVHTTDL ngy 22/11/2007 ca B Vn Húa, Th
Thao v Du Lch, Cụng ty Xut Nhp Khu vt t thit b Vn húa chuyn thnh
Cụng ty c phn Vt T thit b Vn húa.
Công ty C phn vt t thiết bị Văn hoá là doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
trải qua nhiều năm và có kinh nghiệm cao. Công ty C phn vt t thiết bị Văn húa

l đại lý phân phối sản phẩm âm thanh và ánh sáng chuyên dùng của nhiều hãng
nổi tiếng trên thế giới.
Công ty C phn vt t thiết bị Văn hoá có một lợng hàng phong phú về chủng
loại, đủ về số lợng sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu đồng bộ cũng nh đột xuất của mọi
khách hàng. Đặc biệt Công ty C phn vt t thiết bị Văn hoá là đại lý phân phối
chính của hãng TOA một hãng sản xuất thiết bị âm thanh nổi tiếng thế giới của
Nhật Bản. Thiết bị TOA đã đợc khách hàng Việt Nam tin tởng, nhất là hệ thống
7
thiết bị truyền thanh, thiết bị âm thanh phục vụ hội nghị, hội thảo, thiết bị phục vụ
thông tin cổ động và hoạt động văn hoá nghệ thuật ở cơ sở. Công ty Xuất nhập
khẩu Vật t thiết bị Văn hoá đã xây dựng đợc một mạng lới đại lý bán hàng TOA
trải rộng khắp cả nớc và đã tổ chức một trung tâm bảo hành các thiết bị này với tinh
thần Tất cả để phục vụ khách hàng .
Công ty C phn vt t thiết bị Văn hoá chiếm một thị phần lớn hàng chuyên
dùng về văn hoá nghệ thuật trên thị trờng cả nớc. Khách hàng thờng xuyên và
truyền thống của CEMCO là những cơ quan Nhà nớc sử dụng ngân sách, các nhà
thầu trong và ngoài nớc, các ban quản lý các dự án quốc gia.
Khỏi quỏt tỡnh hỡnh kinh doanh ca cụng ty C Phn Vt T Thit B Vn
Húa( giai on 2005-2009)
Hoạt động kinh doanh có hiệu quả và có uy tín cao với khách hàng là hình ảnh
nổi bật của cụng ty C Phn Vt T Thit B Vn Húa trên thơng trờng nhiều biến
động và cạnh tranh gay gắt nh hiện nay. Công ty luôn là một trong những đơn vị
hàng đầu của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du Lịch kinh doanh có hiệu quả.
Công ty luôn có nhiều khách hàng truyền thống nh : Các đơn vị văn hoá nghệ
thuật của Trung ơng, địa phơng, các ngành Quân đội, công an, Liên đoàn Lao
động, các đơn vị hành chính sự nghiệp, Cục Văn hoá thông tin cơ sở, Cục Nghệ
thuật biểu diễn, các sở Văn hoá thông tin tỉnh, các nhà Văn hoá quận, huyện, Các
đơn vị trong ngành Giáo dục, các trờng Đại học, Cao đẳng, Ngành Thể dục thể
thao, trang bị hệ thống truyền thanh cho các sân vận động, nhà thi đấu, các khu chế
xuất, nhà máy, xí nghiệp. Các ban quản lý dự án quốc gia đều coi cụng ty C Phn

Vt T Thit B Vn Húa là một đơn vị cung ứng thiết bị có uy tín, nhiều tiềm
năng và phong phú chủng loại để đáp ứng mọi loại dự án nh : Chơng trình kế hoạch
hoá gia đình, dự án trang bị cơ sở vật chất cho các xã nghèo và khó khăn ở các
vùng xa, vùng sâu, những dự án trang bị dùng chung cho các trờng trung học cơ sở
trong cả nớc Nhiều nhà thầu trong n ớc và quốc tế ký hợp đồng với cụng ty C
Phn Vt T Thit B Vn Húa làm thầu phụ cho phần hệ thống trang âm, hoặc ký
hợp đồng mua bán thiết bị phục vụ các công trình mà họ đã trúng thầu.
8
KÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh cña C«ng ty trong 5 n¨m qua ®îc ph¶n ¸nh trong
các biÓu díi ®©y:
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty năm 2005-2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009
1
Tổng Doanh
Thu 58,633,000,000 59,354,000,000 59,288,000,000 65,020,677,900 63,029,620,082
2
Các khoản
giảm trừ
Doanh thu - - - - -
3
Doanh thu
hoạt động tài
chính - - - - -
4
Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ 58,633,000,000 59,354,000,000 59,288,000,000 65,020,677,900 63,029,620,082
5

Giá vốn hàng
bán 48,922,056,000 48,469,243,000 49,032,569,000
53,203,815,591 50,680,102,285
6
Lợi nhuận gộp
về bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
9,710,944,000 10,884,757,000 10,255,431,000 11,816,862,309 12,349,517,797
7
Chi phí tài
chính - - - - -
8
Chi phí bán
hàng 5,813,277,128 5,916,233,253 5,685,427,356 6,197,813,903 6,532,367,155
9
Chi phí quản
lý DN 2,896,505,034 2,968,533,175 2,568,423,122 3,885,275,843 3,851,747,435
9
10
Lợi nhuận
trước thuế
1,001,161,838 1,999,990,572 2,001,580,522 1,733,772,563 1,965,403,207
11 Thuế TNDN
280,325,314 559,997,360 560,442,546 485,456,317 550,312,898
12
Lợi nhuận sau
thuế
720,836,524 1,439,993,212 1,441,137,976 1,248,316,246 1,415,090,309
13

Thu nhập
khác - - - - -
14 Chi phí khác - - - - -
15
Lợi nhuận
khác - - - -
16
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động KD
1,001,161,838 1,999,990,572 2,001,580,522 1,733,772,563 1,965,403,207
(Nguồn : Phòng kế hoạch- tài vụ)
Nhận xét: Qua bảng trên nhìn chung ta thấy tình hinh kinh doanh của Công ty
từ năm 2005 đến 2009 khá tốt. Doanh thu của công ty khá ổn định, từ năm 2005
đến năm 2008, doanh thu của công ty tăng đều, năm 2009 có giảm nhưng không
nhiều so với tình hình chung trong vòng 5 năm. Những năm vừa qua, có thể nói
công ty đã kiểm soát chi phí tốt, không bị biến động thất thường. Là mo doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh lâu năm, Công ty đã có những kế hoạch tận dụng tối
đa mọi nguồn thu và hạn chế mọi nguồn chi vì thế đã không mất các chi phí phụ và
không phải chịu các khoản giảm trừ doanh thu nên lợi nhuận của công ty luôn ổn
định và ở mức khá tốt. Qua đó ta có thể đánh giá Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị
Văn Hóa là 1 doanh nghiệp kinh doanh tốt và luôn có các chiên lược kinh doanh
đúng để giữ được mức doanh thu và lợi nhuân sau thuế ổn định, củng cố cho vị trí
của công ty là doanh nghiệp kinh doanh cã hiÖu qu¶ vµ cã uy tÝn lâu năm trên thị
trường.
10
PHẦN 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NHÂN LỰC TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THIẾT BỊ VĂN HÓA
GIAI ĐOẠN 2005- 2009
Một số đặc điểm Sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị

Văn Hóa ảnh hưởng tới công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực
11
Mặt hàng sản xuất
CEMCO là công ty cổ phần chuyên kinh doanh vật tư thiết bị phục vụ hoạt động
văn hóa nghệ thuật, hội họp, thông tin cổ động, truyền thanh công cộng cho các cơ
quan đoàn thể và các nhu cầu của nhân dân.
Công ty tập trung việc kinh doanh chủ yếu vào các lĩnh vực sau:
+Xuất nhập khẩu các mặt hàng về âm thanh và ánh sáng.
+Nhập khẩu ủy thác các mặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.
Cung cấp trang thiết bị vật tư cho các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thông tin cổ
động và những hoạt động khác của các cơ quan và tổ chức.
+Nhận tư vấn thiết kế và thiết kế các hệ thống âm thanh, hệ thống điện nhẹ, hệ
thống chiếu sáng sân khấu, hệ thống kiểm tra báo động, giám sát bằng màn hình
(CCTV).
+Cung cấp lắp đặt, chuyển giao công nghệ các hệ thống âm thanh, ánh sáng cho
sân khấu, nhà văn hóa, cho nhà thi đấu, sân vận động, khu thể thao. Âm thanh cho
các hội trường các phòng họp, hệ thống thông báo các nhà ga, sân bay, siêu thị và
các nhà máy xí nghiệp, phòng thu cho đài phát thanh, phòng thu làm chương trình
cho băng và đĩa, hệ thống camera giám sát, trang âm, báo cháy, an ninh, hệ thống
điện dân dụng và công nghiệp.
Cở sở vật chất kỹ thuật
Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa có trụ sở chính của đặt tại số 67 Trần
Hưng Đạo- Hoàn Kiếm- Hà Nội, đây là nơi tập trung các cơ quan làm việc và là
khu trung tâm của thành phố. Công ty nằm ở vị trí mặt phố rộng thuận tiên cho các
phương tiện đi lại nhất là có chỗ đỗ ô tô. Chính điều này đã tạo điều kiên cho
khách hàng biết đến công ty nhiều hơn và dễ dàng cho việc giao dich cũng như vận
chuyển hàng hóa về Công ty.
12
- Công ty có 7 phòng ban và hệ thống 5 cửa hàng. Các phòng ban trong Công ty
được bố trí 1 cách khoa học với diện tích vuông văn, có đầy đủ trang thiết bị làm

viêc, luôn luôn được dọn dep sạch sẽ và thông thoáng. Thêm vào đó phòng Kinh
doanh của Công ty CEMCO cũng được bố trí thêm phòng tiếp khách riêng nên
thuận tiện có việc đi lại và giao dịch với khác hàng. Phòng kho chứa hàng rất lớn
với các trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, được trông coi cẩn thận. Công ty có
diện tích sân lớn thuận tiện cho việc để xe của cán bộ nhân viên làm việc tại công
ty và khách hàng đến giao dịch tại công ty. Các cửa hàng của công ty đều có diện
tích lớn và ở vị trí các mặt phố trung tâm rộng, được trang trí và bày biện khoa học,
hiện đại và bắt mắt nhằm thu hút khách hàng.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy luôn được bố trí tại các tầng, các nơi làm việc
của các phòng ban trong công ty, nhất là trong nhà kho, hạn chế tối đa nguy cơ hỏa
hoạn có thể xẩy ra. Các phòng ban đều được bố trí trang thiết bị chiếu sang phù
hợp với sức khỏa của nhân viên. Ngoài ra mỗi phòng có thêm 1 tủ thuốc y tế cứu
thương, 1 bồn rửa tay với các sản phẩm vệ sinh diệt trùng.
- Ngo i ra, Cà ông ty được trang bị máy móc hiện dại, bao gồm:
+ 20 máy vi tính hiện đại do công ty máy tính Trần Anh cung cấp.
+ 5 máy in hiện đại giá 7.800.000/ 1 máy và 15 máy in mini giá 4.000.000/ máy do
công ty thiết bị máy tính Trần Anh cung cấp với thời gian bảo hành là 12 tháng.
+ 7 máy Fax Canon do công ty thiết bị máy tính Trần Anh cung cấp với giá
7.200.000 đồng/ máy.
+ 2 máy photocopy do công ty máy tính Trần Anh cung cấp.
+ Máy đếm tiền, thiết bị mã vạch, mực in, máy hủy tài liệu... đều được trang bị 30
máy do công ty máy tính Trần Anh cung cấp.
+ Ngoài ra công ty còn có 1 số các loại xe ô tô vận chuyển tiện dụng, nhanh chóng
và an toàn.
13
Quy trình công nghệ
C«ng ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa lµ công ty xuất nhâp khẩu các vật tư
thiết bị Văn hóa phục vụ hoạt động văn hóa nghệ thuật, hội họp, thông tin cổ động,
truyền thanh công cộng.
*Sơ đồ dây chuyền quy trình công nghệ đối với lĩnh vực mua bán xuất nhập khẩu

hàng hóa như sau:

*Thuyết minh sơ đồ:
-Trước tiên, Phòng kế hoạch – tài vụ lập kế hoạch và báo cáo các mặt hàng cần
xuất nhập khẩu:
+ số lượng hàng hóa cần nhập khẩu
+Số lượng hàng hóa xuất khẩu
+ Giá cả , chất lượng và mẫu mã loại hàng cần xuất nhập khẩu.
+Trình kế hoạch lên ban giám đốc xem xét và ký duyêt.
14
Làm thủ tục nhập khẩu
hàng hóa
Nhập khẩu hàng hóa từ
Nhật Bản và các nước
lớn trên thế giới
Lập kế hoạch và báo cáo
các mặt hàng xuất nhập
khẩu
Phân phối cho chi nhánh
và các cửa hàng trong
nước
Bán ra thị trường Vận chuyển về kho và
lưu tại kho hàng
Làm thủ tục xuất khẩu
hàng hóa
Xuất khẩu hàng hóa
sang các nước trong khu
vực.
-Nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài bao gồm các công việc sau:
+Liên hệ với các công ty ở Nhật Bản và các nước lớn phân phối thiết bị âm thanh

và ánh sang trên thế giới, yêu cầu mặt hàng cần thiết và lý kết hợp đồng.Sau đó
chuyển hàng hóa về Việt Nam.
+Làm thủ tục nhập hàng hóa từ nước ngoài qua hải quan.
+Vận chuyển hàng hóa về kho của Công ty
+Kiểm kê số hàng đã nhập và lưu tên mặt hàng, số lượng và giá cả từng loại hàng.
-Phân phối và tiêu thụ hàng hóa ra thị trường:
+Phân phối hàng hóa ra chi nhánh và các cửa hàng trong nước để bán ra thị trường.
+Làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa ra các nước trong khu vực có nhu cầu.
* Đặc điểm công nghệ
Ngay tõ khi b¾t ®Çu ®i vµo ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh, Công ty đã có sự
phân công và phối hợp công việc rất hợp lý. Mỗi khâu trong việc kinh doanh đều
được phân bổ cho các phòng ban và trách nhiệm của các phòng ban là thực hiện
công việc chính xác, nhanh chóng sao cho hiệu quả của dây chuyền sản xuất là cao
nhất.
Thực hiện dây chuyền kinh doanh của công ty chia làm 2 nhóm:
-Nhóm quản lý ( ban giám đốc) : Phê duyệt các kế hoạch, ký kết giấy tờ.
-Nhóm tác nghiệp ( các phòng ban và các cửa hàng):
+Phòng Dự án và phòng kế hoạch- tài vụ thực hiên công việc lập kế hoạch và báo
cáo kế hoạch lên ban giám đốc.
+Phòng xuất nhập khẩu chịu trách nhiêm làm thủ tục giấy tờ nhập khẩu hàng hóa
qua hải quan.
15
+ Phòng kho vận chịu trách nhiêm vân chuyển hàng hóa về kho và phân phối cho
chi nhánh, các cửa hàng và khách hàng.
+Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm phân phối, tiêu thụ sản phẩm ra thị trường,
làm việc trực tiếp và thu tiền của các cửa hàng và các khách hàng. Ngoài ra phòng
cũng có nhiệm vụ tư vấn và giới thiệu các mặt hàng cho khách hàng.
-Khách hàng có thể tìm mua các mặt hàng của công ty Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa
tại chi nhánh và hệ thống các cửa hàng của công ty:
+ Chi nhánh: số 18 Nguyễn Văn Thủ, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.

+Cöa hµng 66 Hai Bµ Trng- H Nà ội.
+Cöa hµng 53 Hµng Bµi- Hà Nội.
+Cöa hµng 67 TrÇn Hng §¹o- Hà Nội.
+Cöa hµng 19 Phan Béi Ch©u- Hà Nội.
+Cöa hµng 93Lª Hång Phong- Hà Nội.
-Khách hàng cũng có thể trực tiếp đến phòng kinh doanh của công ty tai 67 Trần
Hưng Đạo – Hà Nội để giao dịch, ký kết hợp đồng nếu mua với số lượng lớn.
Ngoài ra cũng có thể gọi điện thoại với phòng kinh doanh (84-4)39439110 để nghe
tư vấn về các mặt hàng. Khi khách hàng đến làm việc tại Công ty, nhân viên sẽ
hướng dẫn các thủ tục cần làm để tạo cho khách hàng những điều kiện làm việc
thuận lợi nhất, tốn ít thời gian và sức lực.
-Bên cạnh đó, khi khách hàng không muốn đến Công Ty giao dịch thì Công Ty sẽ
cử nhân viên tới tận nơi ký hợp đồng và vận chuyển hàng hóa đến nơi yêu cầu,
đồng thờ lắp đặt và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm của Công Ty cho khách
hàng, tạo điều kiên thuận lợi đến khách hàng với mục đích cung cấp các mặt hàng,
các dịch vụ tốt nhất và nhanh chóng nhất.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
16
1.1.1.1. S t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
Cụng ty cú c cu t chc b mỏy qun tr theo kiu trc tuyn nờn mc tp
trung húa ca c cu ny rt cao, mi quyn lc qun lý tp trung vo c quan cao
nht l hi ng qun tr, cụng tỏc qun lý c phõn cp rừ rng, s phi kt hp
gia cỏc phũng ban rt cht ch, mụ hỡnh ny gn nh nng ng thớch nghi vi
mụi trng.
C cu trc tuyn cú u im l to thun li cho vic ỏp dng ch th
trng, tp trung, thng nht, lm cho t chc nhanh nhy linh hot vi s thay i
ca mụi trng v cú chi phớ qun lý doanh nghip thp. Mt khỏc, theo c cu ny
nhng ngi chu s lónh o rt d thc hin mnh lnh vỡ cú s thng nht trong
mnh lnh phỏt ra. Tuy nhiờn c cu theo trc tuyn li hn ch vic s dng cỏc
chuyờn gia cú trỡnh nghip v cao v tng mt qun lý v ũi hi ngi lónh

o phi cú kin thc ton din ch o tt c cỏc b phn qun lý chuyờn mụn.
Nhng trong thc t thỡ kh nng ca con ngi cú hn nờn nhng quyt nh a
ra mang tớnh ri ro cao. Do ú c cu ny thng c ỏp dng cho cỏc n v cú
vic qun lý khụng quỏ phc tp.
*B mỏy qun lý ca cụng ty c t chc nh sau:
17
i hi ng C ụng
Hi ng qun tr
Ban giỏm c
Phũng
Kho
Vn
Phòng
Tổ chức
Hành
chính
Phũng
D ỏn
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Xuất
nhập
khẩu
Phòng
Kế hoạch
Tài vụ
Phũng
k

thut
Cửa hàng 66
Hai Bà Trng
Cửa hàng 93
Lê Hồng
Phong
Cửa hàng 53
Hàng Bài
Cửa hàng 67
Trần Hng
Đạo
Cửa hàng 19
Phan Bội
Châu
S 1 : Bộ máy quản lý của Công ty c phn Vật t thiết bị Văn hoá
- Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết bị Văn Hóa hiện nay:
+ Đại hội đồng cổ đông
+Hội đồng quản trị
+ Ban Gi¸m ®èc
+7 phßng, ban
+5 cöa hµng
+1 Chi nh¸nh t¹i thµnh phè Hồ Chí Minh
C¸n bé chñ chèt cña c«ng ty lµ 10 ngêi ( 8 nam vµ 2 n÷ ) n¾m gi÷ c¸c vÞ trÝ quan
träng trong C«ng ty. §a sè ®Òu tèt nghiÖp §¹i häc chuyªn ngµnh.
1.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Hiện nay, CEMCO là công ty được tổ chức và điều hành theo mô hình Công ty
cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Cơ cấu tổ chức của
công ty CEMCO có thể được chia thành hai nhóm: Nhóm điều hành quản lý và
nhóm tác nghiệp.
a. Nhóm điều hành và quản lý

18
* Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, bao gồm tất cả
các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền. Đại hội cổ
đông có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và có nhiệm vụ:
- Thông qua Điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị.
- Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quyết định.
* Hội đồng quản trị: do Hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất của
công ty, có nhiệm vụ:
- Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi
nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán tài chính, phương hướng phát triển và
kế hoach hoạt động kinh doanh của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lương của Công ty.
- Bổ nhiệm. bãi nhiệm và giám sát hoạt động của ban giám đốc.
- Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của công ty.
- Quyết định triệu tập Đại hội cổ đông.
Hiện nay Ông Nguyễn Thời Tinh là chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm tổng giám
đốc công ty Cổ Phần Vật Tư Thiết Bị Văn Hóa.
*Ban Giám đốc: Ban giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi miễn, gồm 1
tổng giám đốc và 1 phó tổng giám đốc, có nhiệm vụ:
- Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế hoạch kinh
doanh, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ Công
ty theo đúng Điều lệ, nghị quyết Đại hội cổ đông và Hội đồng quản trị.
- Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Công ty: giám đốc, phó giám
đốc chi nhánh, trưởng phòng, phó phòng sau khi được Hội đồng quản trị phê duyệt.
19
- Ký cỏc vn bn, hp ng, chng t theo s phõn cp iu l ca cụng ty.
- Bỏo cỏo trc Hi ng qun tr tỡnh hỡnh hot ng ti chớnh, kt qu kinh
doanh v chu trỏch nhim ton b hot ng ca Cụng ty trc Hi ng qun tr.
b. Nhúm tỏc nghip

CEMCO l cụng ty cú mụ hỡnh t chc gn nh v chia cỏc phũng ban thnh
hai mng cụng vic, ú l:
*Mảng nghiệp vụ gồm cỏc phũng : Hành chính-Tổ chức, Kế hoạch - Tài vụ, Kho
vận, Kỹ thuật.
*Mảng kinh doanh gồm các phòng : Kinh doanh, Dự án, Xuất nhập khẩu và các cửa
hàng.
- Phũng hnh chớnh- T chc: tham mu giỳp Ban giỏm c v cỏc mt cụng tỏc:
- Hnh chớnh, t chc, nhõn s, qun tr vt t.
- Thi ua, khen thng, y t, bo v, quõn s.
- Cụng tỏc chớnh tr t tng trong cỏn b cụng chc ca ca cụng ty.
- Phũng k hoch- ti v: phõn tớch, ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ti chớnh, kt qu kinh
doanh ca cụng ty. Phũng cú chức năng tham mu cho Ban giám đốc về tình hình tài
chính của Công ty; đồng thời giỏm sỏt tinh hỡnh v thc hiờn cụng tỏc ti chớnh k
toỏn m bo tuõn th quy ch ca cụng ty v cỏc quy nh liờn quan n phỏp
lut. K toỏn trng chu trỏch nhim v tớnh chớnh xỏc, trung thc, phn ỏnh y
hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty trc Ban Giỏm c. Ngoi ra
phũng cũn cú chc nng theo dừi, giúp đỡ cho các phòng khác trong Công ty.
- Phũng Kho Vn: Sau khi hng húa c i vố cụng ty v ct gi trong kho, phũng
kho vn cú nhim v kim kờ v sp xp hng húa theo th t. ng thi, phũng
cú nhim v trụng gi chỡa khúa, kim tra s lng hng húa trong kho. Ngoi ra,
20
trong quá trình thực hiên giao dịch với khách hàng, bộ phận lái xe thuộc phòng kho
vận có nhiệm vụ chuyên chở nhân viên đi thực hiện giao dịch, tư vấn với khách
hàng ở xa, những khách hàng có nhu cầu. Mặt khác bộ phân lái xe cũng thực hiên
quá trình chuyên chở hàng hóa tơi nơi khách hàng yêu cầu.
- Phòng Kỹ thuật: Khi khách hàng có nhu cầu tìm hiểu kỹ về các mặt hàng, sửa
chưa, thiết kế và tìm hiểu thông tin, cách sử dụng của mặt hàng thi Phòng Kỹ
Thuật có nhiêm vụ giải thích và tư vấn rõ rãng cho khách hàng. Có thể tư vấn qua
điện thoại, hoặc trực tiếp tại công ty, nếu có nhu cầu nhân viên sẽ đến tận nơi
khách hàng yêu cầu.

- Phòng Kinh Doanh: Xây dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ, xây dựng chiến lược
trung và dài hạn cho công ty, theo dõi và thực hiện Kinh doanh; tham mưu cho
giám đốc về công tác tiêu thụ sản phẩm, thực hiên kinh doanh, mua bán với khách
hàng, lập hóa đơn bán hàng luân chuyển chứng từ xuất nhập kho, thực hiện việc
giao bán hàng, đôn đốc thu tiền của khách hàng.
- Phòng Dự Án: nghiên cứu và đề xuất về mặt chiến lược cho việc phát triển hoạt
động đầu tư dự án, đánh giá dự án và lập kế hoạch thực hiện các Dự án của công
ty…
- Phòng xuất nhập khẩu: Phòng xuất nhập khẩu chịu trách nhiêm làm thủ tục giấy
tờ nhập khẩu hàng hóa qua hải quan, liên hệ làm việc với công ty nước ngoài để
nhập hàng và xuất hàng.
- Các cửa hàng: công ty bao gồm có 5 cửa hàng, có nhiệm vụ nhận hàng trong kho
công ty chuyển tới, trưng bày, giới thiệu và bán hàng hóa của công ty, đưa hàng
hóa tới tay người tiêu dùng.
Số lượng, chất lượng, kết cấu lao động
a. Bảng 2 : Số lượng lao động bình quân trong các năm từ 2005- 2009
Đơn vị tính: người
21
STT Lao động 2005 2006 2007 2008 2009
1
Nam 38 36 36 35 38
2
Nữ 22 20 19 18 14
3
Tổng cộng
60 56 55 53 52
(Nguồn: phòng Tổ Chức- Hành Chính)
(Biểu đồ 1: số lượng lao động của công ty trong các năm từ 2005- 2009)
Qua bảng biểu trên ta thấy số nhân viên nữ ít hơn số nhân viên nam, năm 2005
số nhân viên nữ nhiều nhất trong 5 năm cũng chỉ gần bằng 2/3 số nhân viên nam.

Trong các năm đều có sự thay đổi về nhân lực trong công ty, cả về nam và nữ. Ta
thấy số lượng lao động giảm dần qua từng năm, từ năm 2005 có 60 người, đến năm
2009 còn 52, giảm 8 người. Do công ty sắp xếp và tổ chức lại cơ cấu bộ máy nên
số lượng lao động năm 2009 giảm đi so với các năm.
*Trong năm 2009:
-Về nhân sự công ty bao gồm:
+ Gi¸m ®èc : 1 ngêi
+Phã gi¸m ®èc : 1 ngêi
22
+Phòng Tổ chức Hành chính : 6 ngời
+Phòng Kế hoạch Tài vụ : 5 ngời
+Phòng Kinh doanh : 3 ngời
+Phòng Xuất nhập khẩu : 3 ngời
+Phòng Kho vận : 6 ngời
+Phòng Kỹ thuật : 5 ngời
+Phòng Dự án : 3 ngời
+Các cửa hàng : 11 ngời
+Chi nhánh TP HCM : 4 ngời
+Tổ bảo vệ : 4 ngời
Tổng cộng : 52 ng ời
Cán bộ chủ chốt của công ty là 10 ngời ( 8 nam và 2 nữ ) nắm giữ các vị trí quan
trọng trong Công ty. Đa số đều tốt nghiệp Đại học chuyên ngành.
-V trỡnh vn húa:
+Đại học : :34 ngời
+Cao đẳng : :1 ngời
+Trung cấp : :10 ngời
+Lái xe : :2 ngời
+Lao động phổ thông : :5 ngời
b. Bng 3 : C cu lao ng ca Cụng ty t cỏc nm 2005- 2009
n v tớnh: ngi

23
LĐ 2005 2006 2007 2008 2009
Nam 38 63,33% 36 64,28% 36 65,45% 35 66% 38 73,07%
Nữ 22 36,67% 20 35,72% 19 34,55% 18 34% 14 26,93%
Đại hoc 37 61.67% 38 67,86% 38 69,09% 36 67,92% 34 65,38%
Dưới
Đại học
23 38,33% 18 32,14% 17 30,91% 17 32,08% 18 34,62%
(Nguồn: Hồ sơ cán bộ- Phòng Tổ chức Hành chính)
(Biểu đồ 2: Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty qua các năm từ 2005- 2009)
Yếu tố lao động cũng là một yếu tố hết sức quan trọng góp phần không nhỏ cho
sự phát triển của công ty. Năm 2009, công ty có 52 Nhân viên, trong đó có 34
người trình độ đại học, 1 người trình độ cao đẳng, 17 người trình độ trung cấp. Với
các chính sách, chế độ phù hợp thực tế, 100% lao động được tiếp nhân vào làm
việc tại Công ty đều được ký kết hợp đồng, có các chính sách, chế độ nghỉ ngơi khi
ốm đau, thai sản. Những điều đó đã khuyến khích và thu hút được đông đảo lao
động làm việc tích cực.
Công ty có nguồn nhân lực trẻ, khỏe, chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo cơ
bản, cán bộ quản lý rất có kinh nghiệm và hầu hết có trình độ đại học trở lên, có
24
tâm huyết, nhiệt tình với công việc và trách nhiệm của mình. Nguồn nhân lực thực
sự là tài sản quý giá của công ty.
*Về số lượng lao động: Qua bảng trên ta thấy số lượng lao động có sự biến động
qua các năm 2005, 2006, 2007, 2008, 2009 như sau:
Năm 2006 số lượng lao động giảm đi 6,67% so với năm 2005, tương ứng với 4
người. Năm 2007 số lượng lao động giảm đi 1.79% so với năm 2006, tương ứng
với 1 người. Năm 2008, số lượng lao động tiếp tục giảm đi 2 người so với năm
2007, tương ứng là 3,64%. Năm 2009, số lượng lao động giảm 1 người, tương ứng
1,89% so với năm 2008. Sở dĩ có sự thay đổi và giảm đi số người lao động qua các
năm như trên là do trong quá trình kinh doanh, công ty có sắp xếp, tổ chức lại cơ

cấu bộ máy. Tuy nhiên sự thay đổi số lượng lao động của Công ty qua các năm
không đáng kể.
-Cơ cấu lao động phân theo giới tính: trong bảng trên ta thấy số lượng lao động
nam qua các năm đều lớn hơn số lượng lao động nữ, cụ thể:
+Năm 2005, số lao động nam là 38 người, chiếm 63,33% tổng số lao đông toàn
công ty. Số lao động nữ là 22 người chiếm 36,67% tổng số lao đông toàn công ty.
Số lao động nam nhiều hơn nữ là 16 người.
+ Năm 2006, số lao động nam là 36 người, chiếm 64,28% tổng số lao đông toàn
công ty. Số lao động nữ là 20 người chiếm 35,72% tổng số lao đông toàn công ty.
Số lao động nam nhiều hơn nữ là 16 người.
+ Năm 2007, số lao động nam là 36 người, chiếm 65,45% tổng số lao đông toàn
công ty. Số lao động nữ là 19 người chiếm 34,55% tổng số lao đông toàn công ty.
Số lao động nam nhiều hơn nữ là 17 người.
+ Năm 2008, số lao động nam là 35 người, chiếm 66% tổng số lao đông toàn công
ty. Số lao động nữ là 18 người chiếm 34% tổng số lao đông toàn công ty. Số lao
động nam nhiều hơn nữ là 17 người.
25

×