Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

xây dựng phần mềm tính thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.81 KB, 34 trang )

HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


ĐỀ TÀI THỰC TẬP CƠ SỞ

TÊN ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG PHẦN MỀM TÍNH THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
HÀ NỘI,NGÀY 07 THÁNG 05 NĂM 2010
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TÊN ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG PHẦN MỀM TÍNH THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Vũ Lê Quỳnh Giang
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 23
• Nguyễn Thị Hà (Nhóm trưởng)
• Phạm Thanh Hoài
• Hạ Huy Thành
• Phạm Văn Cảnh
• Đàm Quang Quý
HÀ NỘI,NGÀY 07THÁNG 05NĂM 2010
2

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………….5
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.Lý do chọn đề tài………………………………………………… 7


2.Phương pháp thực hiện…………………………………………… 7
3.Công cụ cài đặt…………………………………………………… 7
CHƯƠNG 2:KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG/TÌM HIỂU BÀI TOÁN
I.Cơ cấu tổ chức………………………………………………………… 8
II.Quy trình hoạt động của hệ thống……………………………………….9
III.Nội dung luật thuế thu nhập cá nhân
1.Phạm vi áp dụng…………………………………………………….9
1.1.Đối tượng nộp thuế……………………………………………… 9
1.2.Thu nhập chịu thuế……………………………………………… 9
1.3.Giảm trừ gia cảnh……………………………………………… 11
1.4.Căn cứ tính thuế………………………………………………… 12
1.5.Kê khai,nộp thuế…………………………………………………14
IV.Tính thuế thu nhập cá nhân
1.Phương pháp tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần…………15
2.Phương pháp tính thuế theo biểu thuế toàn phần………………… 16
2.Đánh giá hệ thống hiện tại………………………………………… 16
CHƯƠNG 3:PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I.Phân tích hệ thống
1.Biểu đồ phân cấp chức năng……………………………………….17
2.Biểu đồ luồng dữ liệu
2.1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh…………………… 17
2.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh…………………………… 18
2.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh……………………… 19
3.Lược đồ dữ liệu
3.1.Lược đồ dữ liệu theo mô hình quan hệ……………………….20
3.2.Lược đồ dữ liệu theo mô hình lien kết……………………… 21
II.Thiết kế hệ thống
1.Thiết kế lược đồ chương trình…………………………………… 21
2.Đặc tả các modul………………………………………………… 22
3.Các file dữ liệu…………………………………………………… 22

4.Các giao diện nhập
a.Đăng nhập………………………………………………………24
b.Nhập thong tin về nhân viên……………………………………25
3
c.Nhập thong tin của người nộp thuế………………………… 26
5.Các biểu mẫu xuất
a.Chi tiết hóa đơn……………………………………………… 27
b.Tìm kiếm………………………………………………………27
III.Thuật toán
1.Thuật toán tìm kiếm………………………………………………28
2.Các thư viện sử dụng trong chương trình…………………………28
CHƯƠNG 4:GIAO DIỆN PHẦN MỀM/LISTING CHUONG TRÌNH
I.Giao diện phần mềm
II.Listing chương trình
1.Đăng nhập………………………………………………………….29
2.Nhập thong tin cá nhân của nhân viên thu thuế……………………29
3.Nhập thong tin về người nộp……………………………………….29
4.Xuất ra hóa đơn thu thuế………………………………………… 29
5.Quay lại nhập thong tin của người nộp khác……………………….29
KẾT LUẬN……………………………………………………………… 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….31
KẾ HOẠCH THỰC TẬP CƠ SỞ …………………………………………32
4
LỜI NÓI ĐẦU
Thuế TNCN đã được áp dụng từ rất lâu ở các nước phát triển. Lần đầu
tiên ở Vương quốc Anh, vào năm 1797, khi đó thuế TNCN (Income-tax)
được đưa vào thực hiện dưới hình thức khoản thu tạm thời nhằm mục đích
trang trải cho cuộc chiến chống Napoleon (Pháp) và được hoàn chỉnh, chính
thức áp dụng từ năm 1942. Sau đó, nhiều nước tư bản phát triển khác cũng
chính thức áp dụng loại thuế này như: Nhật (1887), Mỹ (1913), Pháp (1914)


Sự ra đời của thuế TNCN bắt nguồn từ hai yêu cầu cơ bản đó là để
thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội và
nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
Thuế TNCN là một công cụ rất cần thiết để thực hiện việc kiểm soát
thu nhập của các tầng lớp dân cư, thực hiện công bằng xã hội và quản lý,
điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Để kiểm soát thu nhập dân cư, nhà nước phải sử dụng đồng thời cả hai
cơ chế quản lý quỹ tiền lương, tiền công, chế độ báo cáo quyết toán kinh
doanh…và cơ chế kê khai nộp thuế TNCN, tuy ban đầu có thể chưa chính
xác, nhưng sẽ là căn cứ để thống kê thu nhập dân cư phục vụ chương trình
mục tiêu nghiên cứu quốc gia, hoạch định chính sách phát triển phù hợp khi
tính tuân thủ pháp luật, pháp chế xã hội được nâng lên.
Vai trò công cụ thực hiện công bằng xã hội thể hiện ở chỗ trong mỗi
quốc gia, thu nhập của mỗi cá nhân phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố như
khả năng và trình độ lao động, vị trí công tác, quyền sở hữu về tài sản của cá
nhân đó. Tuy nhiên, các yếu tố nói trên của mỗi cá nhân thường không giống
nhau nên đã tạo ra sự khác nhau về thu nhập của mỗi người. Chính sự khác
nhau ấy là nguồn gốc tạo ra sự phân cực giàu nghèo, là sự bất bình đẳng
trong xã hội. Để giải quyết vấn đề này, các nước đã dùng nhiều hình thức và
biện pháp khác nhau trong đó thuế TNCN được xem như một công cụ hữu
hiệu để điều tiết bớt thu nhập của những người có thu nhập cao, đảm bảo
công bằng xã hội.
Thông qua các cơ chế và công cụ quản lý đó mà nhà nước sẽ có giải
pháp tăng cường hoặc giảm bớt điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư
làm cho tổng cầu xã hội giảm hoặc tăng, từ đó có tác dụng co hẹp hay kích
thích kinh tế phát triển. Đó chính là vai trò quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh
tế mà chính sách thuế TNCN góp phần tác dụng đáng kể.
Thuế TNCN ngày càng trở thành nguồn thu quan trọng của ngân sách
nhà nước. Dù không phải là mục tiêu chủ yếu, song thực hiện phát triển

5
chính sách thuế trực thu nói chung, thuế TNCN nói riêng chính là là việc tạo
lập và phát triển nguồn thu vững chắc cho ngân sách nhà nước. Cùng với xu
hướng tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, hội nhập và phát triển, thu nhập
quốc dân đầu người ngày càng lớn thì khả năng huy động nguồn thu cho
ngân sách nhà nước thông qua thuế TNCN sẽ ngày càng tăng và sẽ ngày một
dồi dào.
Thực tế tỷ trọng thu thuế TNCN trong tổng thu ngân sách của nhiều
quốc gia đã phản ánh tiến trình đó, tại các nước khối ASEAN: 5-10%, các
nước phát triển có tỷ trọng 15-16% có nước đạt tới tỷ trọng 30- 40% như
Anh, Mỹ. Tại Việt Nam, mới tiếp cận chính sách thu và còn phân tán ở
nhiều sắc thuế nhưng cũng đã có kết quả tăng trưởng thu khá lớn trong
những năm gần đây: năm 1991 thu theo chính sách thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao là 62 tỷ, thì đến năm 2000 thu được 1.832 tỷ và đến
năm 2005 số thu đã đạt 8.300 tỷ. Tuy vậy tỷ trọng thu cũng mới chỉ đạt
khoảng 5% tổng thu ngân sách.
Xây dựng và phát triển, hoàn thiện chính sách thuế TNCN là góp
phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững và hội nhập với kinh tế thế giới. Việc ban hành Luật thuế TNCN là
bước thể chế hoá đường lối chính sách của Đảng về lĩnh vực tài chính tiền tệ
đồng thời là bước đi phù hợp lộ trình cải cách thuế theo mục tiêu chiến lược
Chính phủ đã hoạch định.
Nhận thức đúng vai trò vị trí hiện tại cũng như hướng phát triển hoàn
chỉnh của chính sách thuế TNCN, quán triệt đầy đủ nội dung yêu cầu của
Luật thuế TNCN mới ban hành để tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế, vận
động toàn dân hiểu biết, chấp hành là nghĩa vụ và trách nhiệm của các tổ
chức, cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, công dân theo quy định của
Luật Quản lý thuế, ban hành ngày 29/11/2006

6

NỘI DUNG
Chương I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.Lý do chọn đề tài:
Thuế thu nhập cá nhân đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân sách của
nhà nước.Nhưng hiện nay việc quản lý thuế và thu thuế thu nhập cá nhân
còn gặp nhiều khó khăn.Nhiều người dân vẫn chưa nắm được các quy định
và luật đối với hình thức thuế này.Hiện nay vẫn chưa có phần mềm quản lý
thu nhập cá nhân đáp ứng được các yêu cầu quản lý của Cục thuế cũng như
các đối tượng nộp thuế.Đây là một đề tài còn khá mới mẽ đối với học
sinh,sinh viên.Nhằm muốn tìm hiểu các quy định và các luật thuế đối với
thuế thu nhập cá nhân của nhà nước nên nhóm đã chọn đề tài này.

2.Phương pháp thực hiện:
Tìm hiểu về quy định thuế thu nhập cá nhân,các luật thuế thu nhập cá
nhân,các loại đối tượng phải nộp thuế,các chính sách miễn giảm,…
Khảo sát,phân tích,đánh giá phần mềm hiện tại và thiết kế hệ thống
mới
Thiết kế lược đồ dữ liệu,cơ sở dữ liệu
Thiết kế các modul,giao diện phần mềm
Viết code phần mềm,tạo iên kết tới cơ sở dữ liệu
3.Công cụ sử dụng:
Với yêu cầu thiết kế cơ sở dữ liệu,nhóm đã chọn Microsoft SQL server
2000 để tạo cơ sở dữ liệu
Với mục đích nhằm tạo ra các form đơn giản và nhanh chóng nhóm đã
chọn ngôn ngữ lập trình Microsort Visual C# 2005 và các ứng dụng của
Winform cho phép những người lập trình sử dụng không gian tên
System.Windows Forms và visual .NET 2005 IDE để tạo ra những ứng dụng
chạy trên máy có cài đặt .NET Framework 2.0.

Chương II: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG/TÌM HIỂU BÀI TOÁN

I.Cơ cấu tổ chức
Hệ thống thu thuế Nhà nước được tổ chức như sau:
- Ở Trung ương, có Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính.
7
Bộ máy giúp việc cơ quan Tổng cục gồm một số phòng chức năng và phòng
nghiệp vụ.
Tổng cục thuế do một Tổng cục trưởng phụ trách và có một số Phó tổng cục
trưởng giúp việc.
- Ở các tỉnh, Thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là tỉnh) có các Cục thuế trực thuộc Tổng cục thuế, đồng thời chịu sự chỉ đạo
song trùng của Uỷ ban Nhân dân cùng cấp.
Cục thuế do một Cục trưởng phụ trách và có một số Phó cục trưởng giúp
việc.
Lương của cán bộ lãnh đạo các Cục thuế được áp dụng như đối với các Sở ở
địa phương.
- Ở các quận, huyện, và cấp tương đương (sau đây gọi chung là huyện) có
Chi cục thuế thuộc Cục thuế, đồng thời chịu sự chỉ đạo song trùng của Uỷ
ban nhân dân cùng cấp.
Chi cục thuế do một Chi cục trưởng phụ trách và có một số Phó chi cục
trưởng giúp việc.
Lương của cán bộ lãnh đạo Chi cục được áp dụng như đối với các phòng,
ban của huyện.
Tổng cục thuế, Cục thuế và Chi cục thuế là tổ chức trong hệ thống hành
chính Nhà nước, có tư cách pháp nhân công quyền, có con dấu riêng và
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy của tổng cục thuế, Cục thuế và Chi cục thuế.
8
II.Quy trình hoạt động của hệ thống:
III.Nội dung luật thuế thu nhập cá nhân

1.Phạm vi áp dụng:
1.1.Đối tượng nộp thuế:
Đối tượng nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (dưới đây
gọi tắt là thuế thu nhập cá nhân) bao gồm:
• Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước
ngoài có thu nhập
• Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư
không thời hạn tại Việt Nam có thu nhập (sau đây gọi là cá nhân khác
định cư tại Việt Nam)
• Người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam bao gồm:
- Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế, văn hoá, xã hội, các văn phòng đại diện, các chi nhánh
công ty nước ngoài tại Việt Nam; các cá nhân hành nghề độc lập tại Việt
Nam;
- Người nước ngoài tuy không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu
nhập phát sinh tại Việt Nam.
1.2.Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập thường xuyên và thu nhập
không thường xuyên.
Tổng cục thuế
Cục thuế
Chi cục thuế
9
Thu nhập thường xuyên gồm:
• Các khoản thu nhập dưới các hình thức tiền lương, tiền công,
tiền thù lao, bao gồm cả tiền lương làm thêm giờ, lương ca 3,
lương tháng thứ 13 (nếu có); tiền phụ cấp; tiền trợ cấp thay
lương nhận từ quỹ bảo hiểm xã hội; tiền ăn trưa, ăn giữa ca
(nếu nhận bằng tiền)
• Tiền thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột xuất nhân dịp ngày

lễ, tết, ngày thành lập ngành, thưởng từ các nguồn, dưới các
hình thức: tiền, hiện vật
• Thu nhập do tham gia dự án, hiệp hội kinh doanh, hội đồng
quản trị, hội đồng quản lý, hội đồng doanh nghiệp
• Tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, tác phẩm; thu
nhập về tiền nhuận bút
• Các khoản thu nhập của các cá nhân không thuộc đối tượng
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như: thu nhập từ dịch vụ khoa
học, kỹ thuật, dịch vụ tin học, dịch vụ tư vấn, thiết kế, kiến
trúc, đào tạo; hoạt động biểu diễn, tổ chức biểu diễn; quảng
cáo; hoạt động thể dục thể thao; dịch vụ đại lý; thu nhập từ
hoa hồng môi giới; dịch vụ khác
• Các khoản thu nhập không tính trong tiền lương, tiền công
được chi trả hộ như tiền nhà, điện, nước; riêng tiền nhà tính
theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu
nhập chịu thuế. Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì
thu nhập chịu thuế trong trường hợp này căn cứ vào tiền thuê
nhà hoặc chi phí khấu hao tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá
nhân sử dụng với diện tích của căn nhà và cũng được tính tối
đa 15% tổng thu nhập chịu thuế. Trường hợp chứng từ chi trả
tiền nhà có cả tiền ăn, tiền phục vụ thì số thực tế chi trả hộ chỉ
tính trên tiền nhà.
• Các khoản thu nhập khác mà cá nhân được hưởng từ cơ quan
chi trả thu nhập.
Các khoản thu nhập trên làm căn cứ xác định thu nhập chịu thuế là
thu nhập trước khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (thu nhập trước thuế).
Trường hợp thu nhập thực nhận không bao gồm thuế thu nhập cá nhân (thu
nhập sau thuế) thì phải quy đổi thành thu nhập trước thuế (công thức qui đổi
theo Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này).
10

Thu nhập không thường xuyên bao gồm:
• Thu nhập về chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp biếu,
tặng) bao gồm:
- Chuyển giao các đối tượng sở hữu công nghiệp: sáng chế,
giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi, xuất xứ hàng hoá, thiết kế
bố trí mạch tích hợp bán dẫn và nhãn hiệu hàng hóa đang trong thời hạn
được pháp luật Việt Nam bảo hộ và được phép chuyển giao.
- Chuyển giao các bí quyết về công nghệ, kiến thức dưới
dạng phương án công nghệ, các giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, tài
liệu thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ,
sơ đồ kỹ thuật, phần mềm máy tính (được chuyển giao theo Hợp đồng
chuyển giao công nghệ), thông tin dữ liệu về công nghệ chuyển giao có kèm
hoặc không kèm theo máy móc thiết bị.
- Chuyển giao các giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới
công nghệ.
- Thực hiện các hình thức dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công
nghệ để bên nhận có được năng lực công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm
và/hoặc dịch vụ với chất lượng được xác định trong Hợp đồng bao gồm:
+ Hỗ trợ trong việc lựa chọn công nghệ, hướng dẫn lắp đặt
thiết bị, vận hành thử các dây chuyền thiết bị nhằm áp dụng công nghệ được
chuyển giao;
+ Tư vấn quản lý công nghệ, tư vấn quản lý kinh doanh,
hướng dẫn thực hiện các quy trình công nghệ được chuyển giao;
+ Đào tạo huấn luyện, nâng cao trình độ chuyên môn và quản
lý của công nhân, cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý để nắm vững công nghệ
được chuyển giao.
•Trúng thưởng xổ số dưới các hình thức, kể cả trúng thưởng
khuyến mại.
Tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập về lãi
tiền gửi ngân hàng, lãi tiền gửi tiết kiệm, lãi tiền cho vay vốn, lãi mua tín

phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng
khoán, chênh lệch mua bán chứng khoán.
1.3.Giảm trừ gia cảnh
-Bản thân :4 triệu đồng
-Người phụ thuộc
11
•Con đẻ,con nuôi,con ngoài giá thú dưới 18 tuổi (được tính đủ
theo tháng)
•Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng lao động.
•Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập
nhưng không vượt quá mức quy định tại điểm 3.1.5
•Vợ hoặc chồng của đối tượng nộp thuế ngoài độ tuổi lao động
hoặc trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật
nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động, không có thu
nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định
tại điểm 3.1.5
•Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) của
đối tượng nộp thuế ngoài độ tuổi lao động hoặc trong độ tuổi
lao động theo quy định của pháp luật nhưng bị tàn tật, không
có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc có thu nhập
nhưng không vượt quá mức quy định tại điểm 3.1.5
•Các cá nhân khác là người ngoài độ tuổi lao động hoặc trong độ
tuổi lao động theo quy định của pháp luật nhưng bị tàn tật,
không có khả năng lao động, không nơi nương tựa, không có
thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy
định tại điểm 3.1.5 mà đối tượng nộp thuế đang phải trực tiếp
nuôi dưỡng, bao gồm:
- Anh ruột, chị ruột, em ruột của đối tượng nộp thuế.
- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu

ruột,chú ruột,bác ruột của đối tượng nộp thuế.
- Cháu ruột của đối tượng nộp thuế (bao gồm con của anh
ruột,chị ruột,em ruột)
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp
luật.
1.4.Căn cứ tính thuế
Là thu nhập chịu thuế và thuế suất
1.4.1. Đối với thu nhập thường xuyên: Thuế suất đối với thu nhập
thường xuyên áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại khoản
4 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao như sau:
12

Đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam:
Đơn vị: 1000đ
Bậc Thu nhập bình quân
tháng/người
Thuế suất (%)
1 Đến 5.000 0
2 Trên 5.000 đến 15.000 10
3 Trên 15.000 đến 25.000 20
4 Trên 25.000 đến 40.000 30
5 Trên 40.000 40
Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt
Nam lao động, công tác ở nước ngoài:
Đơn vị: 1000đ
Bậc Thu nhập bình quân
Tháng/người
Thuế suất
(%)

1 Đến 8.000 0
2 Trên 8.000 đến 20.000 10
3 Trên 20.000 đến 50.000 20
4 Trên 50.000 đến 80.000 30
5 Trên 80.000 40
Thuế thu nhập đối với thu nhập thường xuyên được tính theo phương
pháp luỹ tiến từng phần (Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này).
Đối với người nước ngoài không cư trú tại Việt nam: áp dụng thuế
suất 25% tính trên tổng thu nhập chịu thuế.
Đối với công dân Việt Nam nếu trong năm tính thuế vừa có thu nhập
ở trong nước, vừa có thu nhập ở nước ngoài thì thuế suất áp dụng đối với thời
gian ở trong nước theo Biểu thuế đối với người Việt Nam (điểm 2.1.1 Mục
này), thời gian ở nước ngoài theo Biểu thuế đối với người nước ngoài (điểm
2.1.2 Mục này).
13
1.4.2. Đối với thu nhập không thường xuyên:
Thuế suất đối với thu nhập không thường xuyên được áp dụng đối với
tổng thu nhập chịu thuế:
Thuế suất 5% đối với thu nhập chịu thuế về chuyển giao công nghệ;
Thuế suất 10% đối với thu nhập chịu thuế về trúng thưởng xổ số,
trúng thưởng khuyến mại.
1.5.Kê khai,thu nộp thuế
1.5.1.Tổ chức quản lý thu:
Đối với trường hợp xác định được cơ quan chi trả thu nhập, việc kê
khai, nộp thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo nguyên tắc khấu trừ tại
nguồn.
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập (gọi tắt là cơ quan chi trả thu nhập)
có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân để nộp vào ngân sách Nhà
nước trước khi chi trả thu nhập cho cá nhân
1.5.2.Đăng ký,cấp và sử dụng mã số thuế

- Đăng ký thông qua cơ quan chi trả thu nhập
Lưu ý:Trường hợp cá nhân cùng một lúc nộp thuế thu nhập cá nhân qua
nhiều tổ chức chi trả thu nhập thì thực hiện đăng ký tại một đơn vị chi trả
thuận lợi nhất để được cấp mã số thuế, sau đó có trách nhiệm thông báo mã
số thuế được cấp với các cơ quan chi trả khác.
-Đăng ký tại cơ quan thuế: Cá nhân thực hiện nộp tờ khai đăng ký cấp mã số
thuế cho cơ quan thuế.
- Mã số thuế cấp cho cá nhân là mã số duy nhất. Mã số thuế được sử dụng
trong việc kê khai nộp thuế và quyết toán thuế.
1.5.3.Kê khai,nộp thuế
Đối tượng kê khai thuế:
- Cơ quan chi trả thu nhập cho cá nhân có thu nhập đến mức phải
khấu trừ thuế.
- Cá nhân đăng ký nộp thuế tại cơ quan thuế, kể cả trường hợp uỷ
quyền cho các tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh dịch vụ tư vấn thuế
theo quy định của pháp luật.
14
Nơi kê khai thuế:
• Cơ quan chi trả thu nhập có hoạt động sản xuất kinh doanh
thuộc cơ quan thuế cấp nào quản lý thì kê khai nộp thuế thu
nhập cá nhân tại cơ quan thuế đó.
• Cơ quan chi trả thu nhập không có hoạt động sản xuất kinh
doanh thì kê khai, nộp thuế tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi đóng trụ sở cơ quan.
• Cá nhân đăng ký thuế tại cơ quan thuế thì kê khai, nộp thuế
tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Cá nhân
liên hệ với Cục thuế địa phương để có hướng dẫn về đăng ký,
kê khai thuế và cùng lập Bản ghi nhớ giữa hai bên theo mẫu số
01/TNTX ban hành kèm theo Thông tư này. Cá nhân có trách
nhiệm nộp tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02a/TNTX (hoặc

mẫu số 02b/TNTX) ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ
quan thuế để xác định số thuế tạm nộp hàng tháng. Thời hạn
nộp tờ khai đăng ký chậm nhất là ngày 25 của tháng phát sinh
thu nhập.
1.5.4.Biên lai thuế thu nhập và chứng từ khấu trừ thuế thu nhập:
Biên lai thuế thu nhập và chứng từ khấu trừ thuế thu nhập được quản
lý theo các quy định về in, phát hành, quản lý sử dụng ấn chỉ thuế.
IV.Công thức tính thuế thu nhập cá nhân
1.Phương pháp tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần (đối với
thu nhập thường xuyên)
-Phương pháp tính thuế luỹ tiến từng phần được cụ thể hoá theo Biểu tính
thuế rút gọn như sau:áp dụng cho thu nhập từ kinh doanh,tiền lương,tiền
công
Bậc
Thu nhập tính thuế
/tháng
Thuế
suất
Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT - 0,75 trđ
15
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT - 1,65 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT - 3,25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT - 5,85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT - 9,85 trđ
*Trong đó TNTT là thu nhập tính thuế
2.Phương pháp tính thuế theo biểu thuế toàn phần

Thu nhập tính thuế Thuế suất (%)
a) Thu nhập từ đầu tư vốn 5
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5
c) Thu nhập từ trúng thưởng 10
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1
Điều 13 của Luật này
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại
khoản 2 Điều 13 của Luật này
20
0,1
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại
khoản 1 Điều 14 của Luật này
f)Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại
khoản 2 Điều 14 của Luật này
25
2
3.Đánh giá hệ thống hiện tại
Hiện tại chưa có hệ thống quản lý thuế hoàn chỉnh,đáp ứng được tất cả các
yêu cầu của cơ quan thu thuế cũng như đối tượng nộp thuế.
Phần mềm quản lý thuế hiện nay đang trong giai đoạn kiểm thử
16
Chương III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG/
THUẬT TOÁN
I. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1.Biểu đồ phân cấp chức năng:
2.Biểu đồ luồng dữ liệu:
2.1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh:
Quản lý thu thuế TNCN
Cấp mã thuế

TNCN
Thu thuế
Nhận
hồ sơ
Duyệt
hồ sơ
Trả lời
Thanh
toán
Trả
biên lai
17
2.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
Đăng ký mã số thuế
Cấp mã số thuế cá nhân
Nộp thuế
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
NGƯỜI NỘP
Trả hóa đơn thanh toán
Quản lý
NGƯỜI NỘP
Cấp mã
thuế
TNCN
Thu thuế
cá nhân
C

p


M
S
T
C
N
Đăng kýMST
N

p

t
h
u
ế
18
2.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh:
2.3.1.Chức năng cấp mã thuế TNCN
2.3.2.Chức năng thu thuế
3.Lược đồ dữ liệu:
3.1.Lược đồ dữ liệu theo mô hình quan hệ
Người nộp
Nhận
hồ sơ
Trả lời
Duyệt
hồ sơ
Quản lý
G


i

h


s
ơ
đ
ă
n
g

k
ý
K
i

m

t
r
a
Đ


đ
k

c


p

m
ã

t
h
u
ế





T
N
C
N
Đ
ã

k
i

m

t
r
a
T



c
h

i
Người nộp Quản lý
Đóng thuế TNCN
Trả hóa đơn thanh toán
19
Ta có các kiểu thực thể:
Ta có diagram như sau:
20
3.2.Lược đồ dữ liệu theo mô hình thực thể liên kết:
II.THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.Thiết kế lược đồ chương trình :các modul của chương trình
CT_HD
MaTTNCN
Manv
MaHD
Llap
Bsung
Cthuc
TDGT
TDKT
HOA_DON
MaHD
MaTTNCN
Nlap
CQQL

TTien
NHAN_VIEN
Manv
Hoten
QQ
SDT
Email
NGUOI_NOP
MaTTNCN
Hoten
Nsinh
Gtinh
SoCMT
SoHC
Dthoai
Dchi
Email
QG
21
*Đặc tả các modul:
-Modul Login:dữ liệu đầu vào là username và password của nhân
viên thu thuế.Modul Login sẽ kiểm tra xem username và password
có hợp lệ hay không?Sau đó sẽ cho đăng nhập hoặc thoát ra
-Modul Cập nhật:Dữ liệu đầu vào là thong tin của nhân viên và
thong tin người nộp thuế,sau đó modul này sẽ kiểm tra các thông
tin này có đầy đủ và hợp lệ hay không?Ngoai ra nó còn có chức
năng them,sửa,xóa thông tin.
-Modul Tính thuế:Có chức năng nhận thong tin từ cập nhật sau đó
xử lý theo công thức đã có sẵn và trả về kết quả
-Modul Trợ giúp:Có chức năng hỗ trợ tìm kiếm thông tin về người

nộp,nhân viên thu thuế.
2.Các file dữ liệu
a.Bảng nhân viên
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú
MaNV Char 10 Mã nhân viên thu thuế
HTen Nvarchar 30 Họ và tên
Login
Đăng nhập
Đăng xuất
Nhân viên
Người nộp
Thoát
Menu hệ thống
Cập nhật Tính thuế Trợ giúp
Tính theo
biểu thuế lũy
tiến
Tính theo
toàn phần
22
NS Date/Time 8 Năm sinh
QQ Nvarchar 50 Quê quán
SDT Real 11 Số điện thoại
Email Char 25 Email

b.Bảng người nộp
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú
MaTTNCN Char 10 Mã thuế thu nhập cá nhân
HT Nvarchar 30 Họ và tên
NS Date/Time 8 Năm sinh

GT Int 4 Giới tính
SoCMT Char 12 Số chứng minh thư
SoHC Char 15 Số hộ chiếu
DC Nvarchar 45 Địa chỉ
SDT Real 11 Số điện thoại
Email Char 25 Email
QT Char 20 Quốc tịch
c.Bảng hóa đơn
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú
MaHD Char 10 Mã hóa đơn
MaTTNCN Char 10 Mã thuế thu nhập cá nhân
CQQL Char 30 Cơ quan quản lý
NL Date/Time 8 Ngày lập
STN Current 10 Số tiền nộp
d.Bảng chi tiết hóa đơn
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú
MaTTNCN Char 10 Mã thuế thu nhập cá nhân
MaNV Char 10 Mã nhân viên
LL int 4 Lần lập
BS Int 4 Bổ sung
CT Int 4 Chính thức
TDGT Date/Time 8 Thời điểm giảm trừ
23
TDKT Date/Time 8 Thời điểm kết thúc
Tệp Number 50 Tệp lưu trữ
3.Các giao diện nhập
a.Giao diện đăng nhập
24
b.Giao diện nhập thông tin về nhân viên


25

×