Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý thuế nhà thầu nước ngoài tại cục thuế tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ ĐỨC TRUNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ NHÀ THẦU
NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ ĐỨC TRUNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ NHÀ THẦU
NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã ngành: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lưu Ngọc Trịnh



THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là hoàn toàn trung thực chưa hề được sử dụng và công bố trong bất kỳ một
cơng trình khoa học nào. Các thơng tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã
được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Đỗ Đức Trung

download by :


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Tăng cường quản lý thuế nhà thầu nước ngồi
tại Cục Thuế tỉnh Thái Ngun”.
Trong q trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, các thầy giáo, cô giáo, các tổ
chức, đồng nghiệp trong và ngoài tỉnh đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian
và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo,
các tổ chức, đồng nghiệp và người hướng dẫn khoa học PGS. TS. Lưu Ngọc
Trịnh đã hết lòng hướng dẫn và giúp đõ tôi rất nhiều trong nghiên cứu khoa
học và thực hiện hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Đỗ Đức Trung

download by :


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
5. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI .......................................................................... 7

1.1. Giới thiệu chung về nhà thầu nước ngoài, thuế nhà thầu nước ngoài ....... 7
1.1.1. Khái niệm chung về nhà thầu nước ngoài, thuế nhà thầu nước ngồi .... 7
1.1.2. Vai trị của nhà thầu nước ngoài, thuế nhà thầu nước ngoài................... 8
1.1.3. Đặc điểm của thuế nhà thầu nước ngoài ................................................. 9
Ngành kinh doanh .......................................................................................... 19
1.2. Quản lý thuế nhà thầu nước ngoài ........................................................... 20
1.2.1. Khái niệm về quản lý thuế .................................................................... 20
1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc của quản lý thuế .............................................. 21
1.2.3. Nội dung của quản lý thuế .................................................................... 22
1.2.4. Quản lý thuế theo chức năng ................................................................. 26
1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế nhà thầu nước ngoài ....... 32

download by :


iv

1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 36
1.3.1. Một số chủ trương, chính sách của Đảng về cơng tác thuế và các
văn bản về thuế NTNN tại Việt Nam .............................................................. 36
1.3.2. Thuế nhà thầu của một số tỉnh trong cả nước ....................................... 38
1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên ............................. 40
Chương 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 43
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 43
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 43
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 43
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 44
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 45
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 47
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC

NGOÀI TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN .................................... 49
3.1. Khái quát về tỉnh Thái Nguyên và Cục thuế tỉnh Thái nguyên ............... 49
3.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên ........................................... 49
3.1.2. Cơ cấu bộ máy Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .......................................... 50
3.1.3. Kết quả thu NSNN từ năm 2013 đến năm 2017 ................................... 53
3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế nhà thầu nước ngoài tại Cục Thuế
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 55
3.2.1. Kết quả thu thuế NTNN tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ..................... 55
3.2.2. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .................................................... 62
3.2.3. Kê khai và kế toán thuế ......................................................................... 64
3.2.4. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ......................................................... 67
3.2.5. Thanh tra kiểm tra thuế ......................................................................... 69
3.2.6. Quản lý thông tin về người nộp thuế .................................................... 71
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế nhà thầu nước
ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 72

download by :


v

3.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế nhà thầu nước ngoài tại
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 75
3.4.1. Hạn chế .................................................................................................. 75
3.4.2. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 81
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ NHÀ
THẦU NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN .......... 83
4.1. Quan điểm, mục tiêu, yêu cầu của công tác quản lý thuế nhà thầu
nước ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên .................................................... 83
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 83

4.1.2. Mục tiêu, yêu cầu .................................................................................. 84
4.2. Giải pháp .................................................................................................. 84
4.2.1. Giải pháp về hệ thống, chính sách thuế của Nhà nước ......................... 84
4.2.2. Những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế NTNN tại
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 86
4.3. Kiến nghị và đề xuất ................................................................................ 97
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................. 97
4.3.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính............................................................. 99
4.3.3. Kiến nghị đối với Tổng cục Thuế ....................................................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104

download by :


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC
CNTT
DDI
DN
DNNN
DTA
FCT
FCWT
FDI
GTGT
NNT
NSNN

NTNN
ODA
TCT
TNCN
TNDN
UBND
USD
WTO

Bộ Tài chính
Cơng nghệ thơng tin
Đầu tư trong nước
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Thuế nhà thầu nước ngoài
Thuế nhà thầu nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Giá trị gia tăng
Người nộp thuế
Ngân sách nhà nước
Nhà thầu nước ngoài
Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development ssistance)
Tổng Cục thuế
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Uỷ ban nhân dân
Đồng đô la Mỹ
Tổ chức thương mại thế giới


download by :


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu ................................... 14
Bảng 1.2: Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế ........................ 19
Bảng 1.3: Số thu thuế NTNN của một số tỉnh trong cả nước ........................ 39
Bảng 3.1: Kết quả thu thuế giai đoạn 2013 - 2017 ......................................... 54
Bảng 3.2: Kết quả thu từ DN FDI ................................................................... 54
Bảng 3.3: Kết quả thu thuế NTNN tỉnh Thái Nguyên .................................... 55
Bảng 3.4: Bảng phân tích số thu thuế NTNN theo thời gian .......................... 57
Bảng 3.5: Bảng thống kê chi tiết thuế NTNN theo từng sắc thuế .................. 58
Bảng 3.6: Số thu thuế NTNN thu được từ các loại hình dịch vụ .................... 60
Bảng 3.7: Thống kê DN quản lý và tình hình kê khai thuế NTNN ................ 65
Bảng 3.8: Thống kê tình hình nợ thuế NTNN ................................................ 68
Bảng 3.9: Số thuế NTNN truy thu qua thanh tra, kiểm tra ............................. 70

download by :


viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tổng số thu NSNN về thuế NTNN của tỉnh Thái Nguyên ........ 56
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu số thu thuế NTNN theo từng sắc thuế trong 05 năm ..... 59
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu số thu thuế NTNN theo từng loại hình HHDV trong
05 năm ............................................................................................. 60


download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Với chủ trương tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, quan hệ
quốc tế của Việt Nam với các nước trên thế giới ngày càng được mở rộng.
Nguồn vốn FDI đầu tư vào Việt Nam là một nguồn lực quan trọng để thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Theo số liệu báo cáo của Tổng cục Thống
kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện
năm 2016 ước tính đạt 15,8 tỷ USD, tăng 9% so với năm 2015 và đạt mức
giải ngân cao nhất từ trước đến nay. Với quy mô như vậy, việc thực hiện và
quản lý các khoản thuế phát sinh trong quá trình đầu tư và quá trình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp trên là hết sức cần thiết và đặc biệt là các
khoản thuế đối với những đối tượng không hiện diện tại Việt Nam, trong đó
thuế nhà thầu là một khoản thuế quan trọng cần phải xem xét theo nhiều chiều
và tính tốn kỹ lưỡng về đối tượng nộp thuế, trường hợp chịu thuế, cách xác
định số thuế phải nộp đối với các loại hình dịch vụ vì tính chất phức tạp và
mới mẻ của nó.
Nếu như cuối năm 2012, Thái Nguyên đứng ở vị trí 44/63 tỉnh, thành
phố thu hút FDI trong cả nước, thì đến nay đã vươn lên tốp đầu cả nước về
lĩnh vực này. Tính riêng trong giai đoạn 2011-2016, Thái Nguyên có hàng
trăm dự án đầu tư, trong đó có hơn 60 dự án FDI với tổng vốn đầu tư là trên 7
tỷ USD, đứng thứ 10/63 tỉnh, thành phố có vốn FDI trong cả nước. Số thuế
nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp FDI chiếm khoảng 25% số thu
ngân sách nhà nước của tồn tỉnh, trong đó thuế nhà thầu nước ngồi đóng
góp phần lớn (chiếm khoảng 20%) vào tổng số nộp ngân sách hàng năm. Đây

cũng chính là kết quả khi thực hiện thu hút thành công dự án tổ hợp cơng
nghệ cao Samsung của tập đồn Samsung tại tỉnh Thái Nguyên.
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và
thế giới. Ngoài những tác động tích cực, hội nhập cũng làm xuất hiện

download by :


2

những thách thức, ảnh hưởng tiêu cực cho công tác quản lý thuế (như dàn
xếp tránh thuế, chuyển giá,...), đòi hỏi cơng tác quản lý thuế phải được tiếp
tục hồn thiện về thẩm quyền, kỹ năng, biện pháp quản lý để phù hợp hơn
với các chuẩn mực, thông lệ và cam kết quốc tế, góp phần tăng cường quản
lý, giám sát thực thi công tác quản lý thuế nhằm đảm bảo lợi ích quốc gia
về quyền thu thuế.
Với mục tiêu hiện đại hóa ngành thuế trong giai đoạn 2015 - 2025, đơn
giản hố thủ tục hành chính phải tiếp tục cải cách thủ tục hành chính thuế, đi
đơi với việc tạo cơ sở pháp lý để thực hiện hiện đại hố cơng tác quản lý thuế
như kê khai thuế điện tử, hải quan điện tử.... tạo điều kiện tốt nhất cho người
nộp thuế để thực hiện đăng ký kê khai và nộp thuế đầy đủ, đúng quy định. Do
đó, trong những năm tới, với chính sách tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài và đầu tư trong nước vào tỉnh Thái Nguyên. Khi đó, số lượng các
doanh nghiệp nước ngoài hoạt động ngày càng nhiều, các nhà thầu nước
ngoài ngày càng tăng lên về cả số lượng và số thu thuế NTNN, hoạt động của
các NTNN ngày càng đa dạng và phức tạp. Vì vậy, cơ quan thuế phải nâng
cao hơn nữa chất lượng quản lý thuế nói chung và quản lý thuế NTNN nói
riêng để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người nộp thuế và tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế trong việc đăng ký, kê khai, nộp thuế
và quyết toán thuế theo đúng quy định và đảm bảo thu đúng, thu đủ số tiền

thuế vào NSNN.
Công tác quản lý thuế nhà thầu nước ngồi tại Cục Thuế gặp nhiều khó
khăn do bởi các hợp đồng nhà thầu có thời hạn khác nhau, nhà thầu nước
ngồi thường khơng hiện diện tại Việt Nam, cách xác định thu nhập chịu thuế
các hàng hóa, dịch vụ thường phức tạp, tại cơ quan thuế khơng có bộ phận
chun trách theo dõi tổng thể từ khi ký kết hợp đồng cho đến khi kết thúc
hợp đồng với nhà thầu nước ngoài. Xuất phát từ những lý do này, tác giả đã

download by :


3

chọn đề tài nghiên cứu “Tăng cường quản lý thuế nhà thầu nước ngồi tại
Cục Thuế tỉnh Thái Ngun”.
2. Tình hình nghiên cứu
2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
Qua nghiên cứu, tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu khoa học đã được
cơng bố trong lĩnh vực thuế, có thể nêu một số cơng trình nghiên cứu khoa
học điển hình như sau:
- Phạm Quang Huy (2009), ‘Thuế nhà thầu ở Việt Nam trong bối cảnh
hội nhập’, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh. Đề tài
đã nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn thực hiện chính sách thuế
nhà thầu tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập năm 2007-2008 khi Việt Nam
gia nhập WTO.
- Trần Hiệp Hưng (2011), ‘Hoàn thiện chính sách thuế nhà thầu nước
ngồi tại Việt Nam’, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học kinh tế TP Hồ Chí
Minh. Đề tài này đã nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến chính
sách thuế nhà thầu tại Việt Nam và một số nước trên thế giới, phân tích thực
trạng thực hiện chính sách thuế nhà thầu và đề xuất những giải pháp hồn

thiện chính sách thuế nhà thầu tại Việt Nam căn cứ vào những hạn chế,
nguyên nhân tìm ra.
- Vũ Văn Cương (2012), ‘Pháp luật quản lý thuế trong nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam - Những vấn đề lý luận và thực tiễn’, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Đại học Luật Hà Nội. Luận án đã trình bày những vấn đề lý luận về
quản lý thuế và pháp luật quản lý thuế trong nền kinh tế thị trường, nghiên
cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý thuế trong nền kinh tế thị trường tại Việt Nam.
- Lê Hồng Quy (2013), ‘Giải pháp quản lý hiệu quả thuế nhà thầu nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc’, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh. Đề tài đã trình bày những vấn đề lý luận về quản lý thuế
nhà thầu nước ngồi đồng thời phân tích thực trạng quản lý thuế nhà thầu nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2008 đến năm 2012 và đề xuất những

download by :


4

giải pháp nâng cao tính hiệu quả quản lý thuế nhà thầu nước ngoài trên địa bàn
trong những năm tiếp theo.
2.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Ở nhiều nước trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về quản lý thuế, đặc
biệt là thuế nhà thầu nước ngồi và nhìn chung đã cung cấp hệ thống cơ sở lý
luận khá chuẩn mực về quản lý thuế nói chung, đặc biệt là thuế nhà thầu nói
riêng… trong các điều kiện kinh tế khác nhau.
Đối chiếu với đề tài của tác giả đang nghiên cứu thì khơng có sự trùng
lặp. Mỗi một tác giả với tác phẩm của mình đều có phong cách riêng về nội
dung, hình thức thể hiện cũng như định hướng đề tài hoàn toàn khác nhau tùy
thuộc vào thời điểm nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, mục đích nghiên

cứu... Đề tài của tác giả nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng một cách tồn
diện, sâu sắc, phát hiện ra các yếu tố tác động đến công tác quản lý thuế nhà
thầu nước ngoài và đưa ra những định hướng, giải pháp tổng thể, thiết thực
nhằm tăng cường công tác quản lý thuế hiệu quả nhất, mà Cục Thuế Thái
Nguyên có thể áp dụng vào thực tiễn, góp phần nâng cao cơng tác quản lý
thuế nhà thầu nước ngồi, tăng nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng, phân tích những vấn đề cịn hạn chế, tìm hiểu
ngun nhân của cơng tác quản lý thuế nhà thầu nước ngoài tại Cục Thuế tỉnh
Thái Nguyên trong những năm gần đây. Đề xuất một số giải pháp nhằm quản
lý có hiệu quả hơn đối với thuế nhà thầu nước ngoài, tăng nguồn thu cho ngân
sách nhà nước và đạt được mục tiêu của công tác quản lý thuế.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý thuế nhà
thầu nước ngoài.

download by :


5

- Đánh giá thực trạng của công tác quản lý thuế nhà thầu nước ngoài tại
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua. Qua đó, chỉ ra những hạn
chế, bất cập trong công tác quản lý thuế nhà thầu nước ngoài tại Cục Thuế
tỉnh Thái Nguyên, làm rõ những nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế nhà thầu
nước ngoài ở Cục thuế tỉnh Thái Nguyên nhằm đảm bảo nguyên tắc thu đúng,
thu đủ, kịp thời vào NSNN.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý thu thuế nhà thầu nước ngoài.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về mặt không gian: Nghiên cứu tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về mặt thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả tiến
hành thu thập số liệu từ năm 2013 đến năm 2017.
- Phạm vi về Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích cơng tác
quản lý thuế nhà thầu nước ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên trong thời
gian qua. Đề tài không nghiên cứu các sắc thuế nhà thầu quy định đối với cá
nhân nước ngồi.
5. Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, có những đóng góp mới sau:
Thứ nhất, Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế
nhà thầu nước ngoài; nghiên cứu thực tiễn quản lý thuế nhà thầu nước
ngoài của một số tỉnh trong nước và rút ra một số kinh nghiệm cụ thể cho
tỉnh Thái Nguyên.
Thứ hai, Đánh giá thực trạng quản lý thuế nhà thầu nước ngoài tại Cục
Thuế tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây, làm rõ những hạn chế, bất
cập và chỉ ra những nguyên nhân của hạn chế đó.
Thứ ba, Đưa ra những giải pháp cụ thể để giúp Cục thuế tỉnh Thái
Nguyên quản lý tốt hơn thuế nhà thầu nước ngoài trên địa bàn, thu đúng, thu
đủ, kịp thời, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chung của thu NSNN.

download by :


6

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn

được trình bày thành 04 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế nhà thầu nước ngoài
Chương 2. Các phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế nhà thầu nước ngoài tại Cục Thuế
tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Các giải pháp tăng cường quản lý thuế nhà thầu nước ngoài
tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.

download by :


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
1.1. Giới thiệu chung về nhà thầu nước ngoài, thuế nhà thầu nước ngoài
1.1.1. Khái niệm chung về nhà thầu nước ngoài, thuế nhà thầu nước ngoài
1.1.1.1. Nhà thầu nước ngoài
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ:
"Nhà thầu nước ngồi" là tổ chức, cá nhân nước ngồi có năng lực pháp luật
dân sự; đối với cá nhân cịn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực
hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà
thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc
tịch. Nhà thầu nước ngồi có thể là nhà thầu chính, tổng thầu, nhà thầu liên
danh, nhà thầu phụ.
Theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài
Chính: “Tổ chức nước ngồi kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam
hoặc khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh
là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam

(sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài)”
Như vậy, nhà thầu nước ngoài ở đây là các tổ chức, cá nhân nước ngồi
kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại một nước trên cơ sở hợp đồng hoặc
thoả thuận bằng văn bảng giữa họ với tổ chức, cá nhân của nước đó mà khơng
hình thành nên một pháp nhân tại nước có thu nhập phát sinh. Nhà thầu nước
ngồi chỉ hoạt động theo các hợp đồng đã ký với bên ký hợp đồng của nước
sở tại, sau khi kết thúc hợp đồng thì hoạt động của nhà thầu nước ngồi cũng
chấm dứt.
1.1.1.2. Thuế nhà thầu nước ngoài
Thuế NTNN theo tên gọi ở các nước trên thế giới là Foreign Contractor
Tax (FCT), Foreign Contracter Witholding Tax (FCWT). Theo luật quản lý

download by :


8

thuế của Australia năm 2012, (Taxation Administration Amendment
Regulations 2012) Thuế NTNN được định nghĩa là loại thuế đánh trên thu
nhập (lãi vay, cổ tức, tiền bản quyền và các khoản thanh toán thuế) được quy
định tại nguồn của người cư trú ngồi nước đó.
Theo IRS của Hoa Kỳ, thuế nhà thầu là số tiền thuế mà một quốc gia
tác động vào khoản thu nhập chi trả cho phía bên ngồi và đó là khoản mà
một doanh nghiệp sẽ giữ lại khi có phát sinh việc thanh tốn tiền cho một bên
khác, và số tiền giữ lại này sẽ được nộp cho cơ quan thuế thông qua hoạt động
mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ thực hiện kinh doanh.
Như vậy, với tên gọi của mình, có thể thấy thuế nhà thầu nước ngoài
thuộc loại thuế thu theo đối tượng, mà ở đây là các nhà thầu nước ngồi.
1.1.2. Vai trị của nhà thầu nước ngoài, thuế nhà thầu nước ngoài
1.1.2.1. Vai trị của nhà thầu nước ngồi

Khả năng của các doanh nghiệp còn hạn chế, do vậy khi các NTNN
trong quá trình đầu tư vào Việt Nam sẽ đem theo những dây truyền công nghệ
mới, điều này sẽ cải thiện tình trạng cơng nghệ lạc hậu của các doanh nghiệp
Việt Nam. Đặc biệt đối với việc xây dựng nhà máy, các cơng trình trọng
điểm. Đây là bước đầu cải thiện và đổi mới hồn tồn cơng nghệ trong nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực.
Một vai trị khơng kém phần quan trọng của các NTNN sẽ góp phần
nâng cao năng lực trình độ quản lý của các nhà quản lý Việt Nam. Với những
nước đang phát triển như nước ta các NTNN sẽ là trường đào tạo các bộ quản
lý tốt nhất bởi lẽ với yêu cầu ngày càng cao của công việc, của hội nhập kinh
tế lực lượng cán bộ quản lý doanh nghiệp sẽ có mơi trường để thực tập, cọ sát
và học tập khơng ngừng nâng cao trình độ của mình. Góp phần đào tạo và
nâng cao trình độ tay nghề cho mỗi lao động. Điều này sẽ gián tiếp làm tăng
năng suất lao động, tạo việc làm và tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao.

download by :


9

1.1.2.2. Vai trị của thuế nhà thầu nước ngồi
Đối với nước đang phát triển như Việt Nam thuế NTNN đóng vai trị
quan trọng là tạo nguồn thu cho NSNN, kích thích tăng trưởng kinh tế. Đáp
ứng một lượng vốn lớn cho nền kinh tế. Mặt khác, nó giúp chúng ta hoà nhập
vào các khu vực thế giới tạo tiền đề cho q trình phát triển của nước ta.
Thuế NTNN cịn giữ vai trị là một cơng cụ hữu hiệu của nhà nước
nhằm làm giảm bớt hoặc hạn chế việc trốn thuế hay tránh các khoản thuế phát
sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong quá trình hội nhập,
xu hướng tồn cầu hóa hiện nay, các nước thực hiện hoạt động đầu tư ra nước
ngồi dưới hình thức FDI, các cơng ty nước ngồi hoạt động sản xuất kinh

doanh nhưng khơng hình thành pháp nhân địi hỏi phải được đối xử bình đẳng
về nhiều lĩnh vực, trong đó có thuế. Chính sách thuế đối với nhà thầu nước
ngồi cũng dựa trên một mặt bằng chung như đối với các doanh nghiệp trong
nước, xây dựng một sân chơi chung cho các doanh nghiệp hoạt động, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp hoạt động trên phạm vi toàn cầu.
1.1.3. Đặc điểm của thuế nhà thầu nước ngoài
* Các loại thuế quy định đối với NTNN
- Đối với tổ chức nước ngoài:
+ Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Đối với cá nhân nước ngoài:
+ Thuế giá trị gia tăng
+ Thuế thu nhập cá nhân
- Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài thực
hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

download by :


10

Lãnh

thổ

Việt

Nam
Cung cấp hàng hóa dịch
vụ


* Về lĩnh vực hoạt động: Thuế nhà thầu chỉ xuất hiện chủ yếu ở một số
loại hình hoạt động kinh doanh sau:
- Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hố, ngun liệu, vật tư, máy
móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hoá, nguyên liệu, vật tư, máy móc,
thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam.
- Dịch vụ (bao gồm cả dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; dịch vụ
tài chính phát sinh), cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan.
- Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển.
- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc khơng bao thầu ngun vật liệu,
máy móc, thiết bị.
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận
chuyển đường biển, vận chuyển hàng khơng).
- Chuyển nhượng chứng khốn, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra
nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
- Lãi tiền vay.
- Thu nhập bản quyền.
* Về thời gian hoạt động của nhà thầu nước ngoài:
Hoạt động kinh doanh của thuế nhà thầu đánh vào dự án hay dịch vụ
hợp đồng ký kết với doanh nghiệp hoặc cá nhân của nước sở tại thường hoạt
động trong thời gian ngắn (dưới 1 năm hoặc vài tháng). Bên cạnh đó, cũng có
những hợp đồng ký kết hoạt động kéo dài vài năm (hợp đồng trong lĩnh vực
dầu khí, hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng).
* Về tỷ lệ % để tính thuế GTGT và thuế TNDN trên doanh thu tính thuế:

download by :


11


Thuế nhà thầu là vừa mang tính chất của loại thuế gián thu và vừa
mang tính chất của loại thuế trực thu theo quy định pháp luật của từng quốc gia
cụ thể. Để tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thuế, thuế suất đối với các
hoạt động kinh doanh của NTNN thường được gộp chung theo từng nhóm có
hoạt động kinh doanh tương tự, việc xác định thuế thường dựa trên tỷ lệ phần
trăm trên doanh thu theo từng nhóm hoạt động kinh doanh (hoạt động dịch vụ,
hoạt động xây dựng, hoạt động thương mại) mà NTNN nhận được.
* Tổ chức, phương pháp kê khai, nộp thuế nhà thầu:
Có 2 trường hợp hiện diện chính của của Nhà thầu nước ngồi đó là:
- Trường hợp 1: Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đảm
bảo các điều kiện: Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú
tại Việt Nam; Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp
đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp
đồng nhà thầu phụ có hiệu lực; Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực
hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Đối với những NTNN
này sẽ tự hạch toán kế toán, đăng ký thuế, tự kê khai, nộp thuế tại cơ quan
thuế quản ý theo quy định của Luật quản lý thuế và được chọn lựa kê khai
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê
khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế (phương pháp kê khai)
hoặc kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN
theo tỷ lệ % tính trên doanh thu (phương pháp hỗn hợp).
- Trường hợp 2: Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngồi khơng
đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại trường hợp 1 thì Bên Việt Nam
nộp thay thuế Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo phương
pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh
thu (phương pháp trực tiếp).
* Quan hệ với Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (DTA):

download by :



12

Trong q trình quốc tế hố, các quốc gia thường cam kết hợp tác trong
nhiều lĩnh vực khác nhau như chính trị, văn hố, giáo dục, thương mại, đầu
tư…Từ đó, hình thành nên các hiệp định giữa các quốc gia là đều tất yếu. Đặc
biệt, thuế NTNN có quan hệ chặt chẽ với Hiệp định tránh đánh thuế hai lần,
các quy định về thu nhập từ hoạt động kinh doanh, thu nhập từ vận tải quốc
tế, thu nhập từ lãi tiền cho vay, thu nhập từ tiền bản quyền đều đề cập đến
quan hệ giữa thuế NTNN và Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Trường hợp
có sự khác nhau giữa các quy định tại Hiệp định và các quy định tại luật thuế
trong nước thì sẽ áp dụng theo các quy định của Hiệp định. Như vậy, thường
là có sự ưu tiên áp dụng quy định tại Hiệp định hơn là áp dụng quy định nội
luật đối với thuế NTNN.
* Phương pháp nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ tính trên
doanh thu (gọi tắt là phương pháp trực tiếp).
Theo phương pháp này thì Bên Việt Nam sẽ thực hiện kê khai và nộp
thay thuế cho NTNN, nhà thầu phụ nước ngoài.
a, Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để
tính thuế GTGT trên doanh thu..
Số thuế GTGT
phải nộp

Tỷ lệ % để tính

Doanh thu
=

tính thuế

GTGT

x

thuế GTGT trên
doanh thu

- Doanh thu tính thuế GTGT: Doanh thu tính thuế GTGT là tồn bộ
doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận
được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt
Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngồi (nếu có).
+ Trường hợp theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà

download by :


13

thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngồi nhận được
khơng bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được
quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo cơng thức sau:
Doanh thu tính
thuế GTGT

=

Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu


+ Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt
Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê
khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để
giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục cho nhà thầu phụ được
quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà
thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngồi thực hiện phần cơng việc hoặc
hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu
tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngồi khơng bao gồm giá trị cơng việc do
Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện. Trường hợp
Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua
vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng nhà thầu và
hàng hoá, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản
không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngồi thực hiện theo hợp
đồng nhà thầu thì giá trị hàng hố, dịch vụ này khơng được trừ khi xác định
doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài.
+ Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ
nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì Bên Việt Nam
khai nộp thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngồi
theo tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với ngành kinh
doanh mà Nhà thầu nước ngồi, Nhà thầu phụ nước ngồi đó thực hiện theo
hợp đồng thầu, hợp đồng thầu phụ. Nhà thầu phụ nước ngồi khơng phải khai
nộp thuế GTGT trên phần giá trị cơng việc Nhà thầu phụ nước ngồi thực
hiện theo quy định tại Hợp đồng nhà thầu phụ ký với Nhà thầu nước ngoài mà

download by :


14

Bên Việt Nam đã khai nộp thay.

+ Doanh thu tính thuế GTGT đối với trường hợp cho thuê máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê. Trường hợp doanh thu
cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do bên
cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận
đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển
máy móc thiết bị từ nước ngồi đến Việt Nam thì doanh thu tính thuế GTGT
khơng bao gồm các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
+ Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước
ngồi (khơng phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu
tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không
bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không,
đường biển).
+ Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngồi
(khơng phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính
thuế GTGT là tồn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.
- Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
Bảng 1.1: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
STT

Ngành kinh doanh

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây

Tỷ lệ % để tính
thuế GTGT
5

dựng, lắp đặt khơng bao thầu ngun vật liệu, máy

móc, thiết bị
2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây

3

dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị
3

Hoạt động kinh doanh khác

2

(Nguồn: Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính)
+ Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm

download by :


15

nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không
thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính
thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng
nhà thầu phụ. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh
doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối với

ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng. Riêng đối với hoạt động
xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm
cơng trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng được giá trị
từng hoạt động kinh doanh thì Nhà thầu nước ngồi khơng phải nộp thuế
GTGT trên giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đã nộp thuế GTGT
ở khâu nhập khẩu hoặc thuộc diện không chịu thuế GTGT; đối với từng phần
giá trị cơng việc cịn lại theo hợp đồng thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT
trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó. Trường hợp hợp đồng
nhà thầu không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng
tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 3% tính trên tồn bộ giá trị hợp
đồng (bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị nhập khẩu).
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao
lại toàn bộ các phần giá trị cơng việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật
liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngồi chỉ thực hiện phần giá trị
dịch vụ cịn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % để tính thuế GTGT được áp
dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).
+ Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ
thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị
các dịch vụ khi xác định số thuế GTGT phải nộp thì áp dụng tỷ lệ % để tính
thuế GTGT trên doanh thu của từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong
hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ

download by :


×