Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn thạc sĩ: Tăng Cường Quản Lý Dự Án Cấp Nước Nông Thôn Tại Chi Cục Thủy Lợi Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN MẠNH CƯỜNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP NƯỚC NÔNG THÔN
TẠI CHI CỤC THỦY LỢI PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN MẠNH CƯỜNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP NƯỚC NÔNG THÔN
TẠI CHI CỤC THỦY LỢI PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN NHUẬN KIÊN

THÁI NGUYÊN - 2018




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Thái Nguyên, ngày .... tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Cường


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Nhuận Kiên,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý Luật
Kinh tế, phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Chi cục Thuỷ lợi Phú Thọ, lãnh đạo, các
bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày .... tháng 5 năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Cường


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
CẤP NƯỚC NÔNG THÔN.............................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.1.1. Dự án ....................................................................................................... 4
1.1.2. Quản lý dự án .......................................................................................... 7
1.1.3. Nội dung quản lý dự án ........................................................................... 9
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án .............................................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án của một số nước trên thế giới ................... 21
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương của nước ta ................................ 24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ...................... 28

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 30
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30


iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 32
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 32
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP NƯỚC NÔNG
THÔN TẠI CHI CỤC THỦY LỢI PHÚ THỌ .......................................... 35
3.1. Tổng quan về Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ................................................. 35
3.1.1. Chức năng ............................................................................................. 35
3.1.2. Tổ chức bộ máy ..................................................................................... 35
3.1.3. Nhiệm vụ chính trị của Chi cục Thủy lợi.............................................. 37
3.2. Thực trạng quản lý dự án cấp nước nông thôn tại chi cục Thủy lợi Phú Thọ .. 37
3.2.1. Tình hình thực hiện quản lý quá trình lập dự án ................................... 37
3.2.2. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu ...................................................... 41
3.2.3. Quản lý công tác thi công xây dựng .................................................... 46
3.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ......................................... 56
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi
cục Thủy lợi Phú Thọ ...................................................................................... 61
3.4. Đánh giá chung về quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục
Thủy lợi Phú Thọ ............................................................................................ 64
3.4.1. Kết quả .................................................................................................. 64
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 64
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP
NƯỚC NÔNG THÔN TẠI CHI CỤC THỦY LỢI PHÚ THỌ ................ 70
4.1. Phương hướng, mục tiêu quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi

cục Thủy lợi Phú Thọ ...................................................................................... 70
4.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 70
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 71


v
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục
Thủy lợi Phú Thọ ............................................................................................ 72
4.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác khảo sát, lập, thẩm tra và
phê duyệt thiết kế - dự toán ............................................................................. 72
4.2.2. Tăng cường chất lượng công tác tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu.. 74
4.2.3.Nâng cao chất lượng giám sát quá trình thi công .................................. 75
4.2.4.Nâng cao chất lượng công tác quản lý chi phí dự án ............................. 77
4.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình .............................. 79
4.2.6. Tăng cường giám sát cộng đồng về chất lượng dự án cấp nước
nông thôn .............................................................................................. 79
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 79
4.3.1.Kiến nghị với Bộ Kế hoạch và Đầu Tư.................................................. 83
4.3.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ................................................ 84
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 88


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GPMB

: Giải phóng mặt bằng


KHĐT

: Kế hoạch đầu tư

PTNT

: Phát triển nông thôn

QLDA

: Quản lý dự án

TMĐT

: Tổng mức đầu tư

UBND

: Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Số lượng mẫu .................................................................................. 31
Bảng 3.1. Kết quả phê duyệt dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy
lợi Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ................................................... 39
Bảng 3.2. Đánh giá công tác lập dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục
Thủy lợi Phú Thọ ............................................................................ 40

Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu .............................................. 44
Bảng 3.4. Đánh giá công tác lựa chọn nhà thầu trong các dự án cấp nước
nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ........................................ 46
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả thi công một sốc gói thầu chậm tiến đọ giai
đoạn 2015-2017 .............................................................................. 50
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả nghiệm thu, thanh toán các dự án đầu tư giai
đoạn 2015-2017 .............................................................................. 51
Bảng 3.7. Đánh giá công tác quản lý thi công xây dựng dự án cấp nước
nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ........................................ 55
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả thực hiện Tổng mức đầu tư, Quyết toán các
công trình giai đoạn 2014-2016 ...................................................... 58
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả thực hiện vốn đầu tư giai đoạn 2015-2017........ 59
Bảng 3.10. Đánh giá công tác quản lý chi phí thi công xây dựng dự án cấp
nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ............................... 60


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức Chi cục Thủy lợi Phú Thọ...................................... 35
Hình 3.2. Biểu đồ trình độ chuyên môn của cán bộ Chi cục Thủy lợi ........... 36
Hình 3.3. Biểu đồ độ tuổi cán bộ Chi cục ....................................................... 36
Hình 3.4. Quy trình quản lý công tác lập dự án xây dựng tại Chi cục Thủy
lợi Phú Thọ...................................................................................... 38
Hình 3.5. Quy định lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu .............. 42
Hình 3.6. Quy trình lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi và
chào hàng cạnh tranh ...................................................................... 43


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng là một lĩnh vực quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp
đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Muốn đầu tư xây dựng có hiệu
quả thì công tác quản lý có vai trò quyết định. Vì vậy, Đảng và Nhà nước luôn
quan tâm đến công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng. Trong những năm
qua, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý đầu tư xây dựng, công tác quản lý
đầu tư xây dựng tại các Chi cục Thuỷ lợi quản lý đã có những đổi mới, phát
huy tác dụng trong công tác quản lý các hoạt động xây dựng theo định hướng
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Nhà nước đã ban hành hệ
thống các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư xây dựng ngày càng được
hoàn thiện có tính khả thi cao, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của hoạt
động đầu tư xây dựng. Những thay đổi trên đã mang lại cho hoạt động đầu tư
xây dựng những diện mạo mới và thành tựu rất đáng kể: Hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng 02 dự án, chuẩn bị bàn giao 02 dự án cấp nước tập trung.
Các công trình đưa vào khai thác sử dụng đã cấp nước cho 22 xã trên địa bàn
tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý dự án đầu
tư của các Chi cục Thuỷ lợi quản lý dự án cũng còn nhiều vấn đề bất cập, tồn
đọng, đặc biệt là hiệu quả trong công tác đầu tư xây dựng còn thấp và thất
thoát lãng phí trong đầu tư xây dựng ở các khâu vẫn diễn ra. Trong đó phổ
biến là những sai sót trong quy hoạch, công tác kiểm tra giám sát còn yếu
kém. Một số dự án khâu đấu thầu còn thể hiện tính cục bộ của quá trình đầu
tư. Một số công trình phải gia hạn thêm thời gian cho đơn vị thi công do công
tác đôn đốc thi công còn chưa hiệu quả (Ví dụ như: Dự án cấp nước sinh hoạt
xã Vụ Cầu huyện Hạ Hòa, dự án cấp nước sinh hoạt xã Xuân Huy huyện Lâm
Thao). Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, song nguyên nhân
chính vẫn là do công tác quản lý dự án của Chi cục Thuỷ lợi đầu tư xây dựng
còn nhiều yếu kém.



2
Chi cục Thủy lợi Phú Thọ cũng như các đơn vị nhà nước khác, công tác
quản lý dự án đầu tư đã có những kết quả, thành công nhất định. Tuy vậy,
hiệu quả của công tác đầu tư xây dựng chưa đạt được mục tiêu đề ra, tồn tại
hạn chế còn xảy ra, thất thoát trong đầu tư chưa được khắc phục.
Để tìm ra những giải pháp góp phần tăng cường quản lý các dự án đầu
tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực Thủy lợi, nước sinh hoạt và nông thôn,
nơi tôi công tác. Với lý do như vậy, tôi lựa chọn đề tài “ Tăng cường quản lý
dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ" làm luận văn
nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý các dự án cấp nước nông thôn, góp
phần tăng cường quản lý đầu tư công tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ nói riêng
và tỉnh Phú Thọ nói chung trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý dự án cấp
nước nông thôn
- Phân tích thực trạng quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục
Thủy lợi Phú Thọ
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án cấp nước nông thôn
tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý dự án cấp nước nông
thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án cấp nước
nông thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ.



3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu các dự án cấp nước nông thôn tại
Chi cục thủy lợi Phú Thọ giai đoạn từ năm 2015-2017 đối với số liệu thứ cấp
và số liệu sơ cấp được tác giả tiến hành thu thập từ tháng 3-5 năm 2018.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích công tác quản lý dự
án cấp nước nông thôn do Chi cục Thuỷ lợi quản lý.
4. Những đóng góp của luận văn
*Về lý luận
Luận văn làm rõ sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng. Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về quản lý dự
án cấp nước nông thôn đồng thời đã chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý dự án cấp nông thôn.
*Về thực tiễn
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động quản lý dự án đầu tư xây
dựng, luận văn đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục thủy lợi Phú Thọ.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm có 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án cấp nước nông thôn
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý dự án cấp nước nông thôn tại Chi cục
Thủy lợi Phú Thọ
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý dự án cấp nước nông
thôn tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ



4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
CẤP NƯỚC NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án cấp nước nông thôn
1.1.1. Dự án
Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công
việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất
định dựa trên nguồn vốn xác định (Theo khoản 7 điều 4- Luật Đấu thầu), hay
nói cách khác dự án đầu tư là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ
cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một
kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới [3].
* Đặc điểm của dự án
- Dự án có mục đích, kết quả xác định. Điều này có thể hiện tất cả các dự
án đều phải có kết quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một toà nhà, một
con đường, một dây chuyền sản xuất…Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp
nhiệm vụ cần thực hiện. Mỗi nhiệm vụ lại có kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các
kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án
là một sự sáng tạo, dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết
quả dự án được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản lý
dự án giải tán.
- Dự án có sự tham gia của nhiều bên như: Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ
quan cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý Nhà nước. Dự án nào
cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng từ
dự án, các nhà Tư vấn. Nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà nước. Tuỳ theo
tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành
phần trên cũng khác nhau.



5
- Sản phẩm dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo. Kết quả của dự án
có tính khác biệt cao, sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất.
- Môi trường hoạt động “va chạm” quan hệ giữa các dự án là quan hệ
chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn
nhau và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết
bị…Trong quản lý, nhiều trường hợp, các thành viên Chi cục Thuỷ lợi quản
lý dự án lại có “hai thủ trưởng” nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của
cấp trên trực tiếp nào nếu hai lệnh lại mâu thuẫn nhau…do đó, môi trường
quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động.
- Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài
hạn của hoạt động đầu tư phát triển. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền
vốn, vật tư và lao động rất lớn để thục hiện trong một khoảng thời gian nhất
định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư
thường có độ rủi ro cao.
*Vai trò của dự án
Dự án đầu tư có các vai trò sau:
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: dự án đầu tư là cơ sở để thẩm
định và ra quyết định đầu tư
- Trên góc độ các định chế tài chính: dự án đầu tư là cơ sở để ra quyết
định tài trợ vốn cho dự án
- Trên góc độ Chủ đầu tư: dự án đầu tư là căn cứ để xin phép đầu tư và
giấy phép hoạt động, xin phép nhập khẩu máy móc vật tư kỹ thuật, xin hưởng
các khoản ưu đãi đầu tư, xin gia nhập các khu chế xuất, khu công nghiệp, xin
vay vốn của các định chế tài chính trong và ngoài nước, là căn cứ để kêu gọi
góp vốn hoặc phát hành các cổ phiếu, trái phiếu…


6
Dự án đầu tư khi được xây dựng sẽ đem lại những hiệu quả kinh tế xã

hội to lớn:
- Kết quả trực tiếp: công trình cơ sở hạ tầng được xây dựng tạo điều
kiện giao thông thuận lợi, phát triển kinh tế, kéo theo hàng loạt những dự án
đầu tư khác khiến bộ mặt kinh tế quanh khu vực có công trình thay đổi .
- Kết quả gián tiếp: tạo công ăn việc làm, nhiều ngành nghề mới phát
sinh trong khu vực có công trình xây dựng được tạo nên, tạo cảnh quan đô thị.
* Phân loại dự án đầu tư và quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ
[1], quy định các dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi chung là dự
án) được phân loại như sau:
- Theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội
thông qua chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án còn lại được phân thành
3 nhóm A, B, C.
- Theo nguồn vốn đầu tư:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn
hợp nhiều nguồn vốn.
Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước.


7
1.1.2. Quản lý dự án cấp nước nông thôn
1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án:
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn

thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu
cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương
pháp và điều kiện tốt nhất cho phép [10].
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch,
điều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và
thực hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định.
Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc,
dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một
kế hoạch hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng
các sơ đồ hệ thống hoặc theo phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
Điều phối thực hiện dự án. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao
gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý
tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng
công việc và toàn bộ dự án (Khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó,
bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp.
Giám sát. Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những
vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác
đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh
nghiệm, kiến nghị các phía sau dự án.
1.1.2.2. Mục đích của quản lý dự án:
QLDA đòi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố như sự nỗ lực, tính tập thể,
yêu cầu hợp tác…vì vậy nó có tác dụng rất lớn, dưới đây trình bày một số
mục đích chủ yếu sau:


8
- Liên kết tất cả các công việc, các hoạt động của dự án.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.

- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của
các thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và
điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được.
Tạo điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải
quyết những bất đồng
- Tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn
Đối với những dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước vai trò
của QLDA lại càng thể hiện một cách rõ rệt vì:
- Dự án đầu tư là những dự án có tính chất phức tạp, quy mô tiền vốn
lớn, máy móc, thiết bị, vật tư cần nhiều, thời gian thi công kéo dài.
- Dự án đầu tư có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế xã hội nơi nó
tọa lạc khi được hoàn thành.
- Do sử dụng vốn của Nhà nước, nguồn vốn quản lý còn nhiều lỏng lẻo
và tồn tại nhiều kẽ hở nên cần phải quản lý một cách chặt chẽ.
1.1.2.3. Đặc điểm của quản lý dự án cấp nước nông thôn
Quản lý dự án cấp nước nông thôn thường có một số đặc điểm sau:
- Đầu tư vào các vùng, khu vực có trình độ dân trí thấp, do đó trong quá
trình chuẩn bị đầu tư đòi hỏi phải triển khai phổ biến kỹ nội dung dự án, vận
động người dân tham gia vào dự án.
- Dự án đầu tư là dự án phúc lợi do đó hiệu quả về kinh tế thương thấp,
chỉ mang tính an sinh xã hội là chủ yếu.
- Dự án thường đầu tư trải dài trên địa bàn một xã hoặc nhiều xã, hoặc
ở những địa bàn vùng sâu vùng xa do đó quá trình triển khai thi công gặp


9
nhiều khó khăn. Bên cạnh đó dự án thường liên quan đến các công trình công
cộng khác do đó tiến độ triển khai thi công thường chậm.
- Do ý thức nhân dân vùng dự án còn thấp do đó quá trình quản lý sau

đầu tư thường gặp nhiều khó khăn, đôi khi công trình đầu tư mang tính hiệu
quả thấp.
- Để dự án có thể đi vào đời sống của nhân dân có hiệu quả, các dự án
cấp nước Nông thôn đã vận động người dân tích cực tham gia vào dự án với
vai trò nhà nước và nhân dân cùng làm (Nhà nước đầu tư 90%, dân đóng góp
10%) nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc sử dụng nước sạch.
1.1.3. Nội dung quản lý dự án cấp nước nông thôn
1.1.3.1. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư
Quản lý trình tự và lập dự án đầu tư là quá trình quản lý bao gồm việc
thiết lập mạng công việc, xác định thời gian thực hiện công việc cũng như
toàn bộ dự án, quản lý tiến trình thực hiện các công việc dự án và các thủ tục
cần thiết để lập dự án trên cơ sở nguồn lực cho phép và những yêu cầu về chất
lượng đã định.
Mục đích của công tác này là làm sao để dự án hoàn thành đúng theo
trình tự, thời hạn trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, đáp ứng
những yêu cầu đã định về chất lượng.
Công việc trình tự và thủ tục lập dự án đầu tư phải trả lời được các câu
hỏi chủ yếu sau:
- Để hoàn thành toàn bộ dự án cần thực hiện những công việc gì và thứ
tự thực hiện công việc như thế nào?
- Công tác lập, xây dựng dự án đầu tư bao gồm những thủ tục gì?
- Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc của dự án?
- Để đảm bảo hoàn thành đúng hạn dự án như đã hoạch định cần tập
trung chỉ đạo những công việc nào (công việc được ưu tiên thực hiện)


10
- Những công việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn
không làm chậm tiến độ thực hiện dự án? Công việc nào thực hiện trước,
công việc nào thực hiện sau.

- Trình tự và thủ tục lập dự án có thể đơn giản hóa được hay không?
Nếu có thì có thể lược bỏ những thủ tục nào và rút ngắn thời gian thực hiện
những công việc nào và rút ngắn được bao lâu.
Quản lý trình tự và thủ tục lập dự án đầu tư là cơ sở để giám sát chi phí
cũng như các nguồn lực khác cần cho công việc của dự án. Trong môi trường
dự án, chức năng quản lý trình tự và thủ tục lập dự án đầu tư quan trọng hơn
trong môi trường hoạt động kinh doanh thông thường vì nhu cầu kết hợp phức
tạp và thường xuyên liên tục giữa các công việc của từng khâu trong lập dự
án. Thường khi tiến hành quản lý trình tự dự án đầu tư, cần phải xem xét trên
các công việc chủ yếu theo trình tự sau đây:
- Tư vấn lập báo cáo dự án đầu tư công trình sau đó tiến hành lập
báo cáo.
- Trình lên các cấp thẩm định và xin phê duyệt.
- Công tác giải phóng mặt bằng.
- Công tác xây lắp, mua sắm lắp đặt vật tư, thiết bị.
- Giám sát các nhà cầu thi công xây lắp.
- Quyết toán công trình.
1.1.3.2. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
Trong chu trình các bước thực hiện dự án, công tác quản lý lựa chọn
nhà thầu trong hoạt động xây dựng có một ý nghĩa rất quan trọng. Vì quá
trình thực hiện các dự án xây dựng luôn tiềm ẩn và nhiều yếu tố rủi ro cả
trong kỹ thuật lẫn tài chính có thể làm sai lệch tiến độ dự án. Vì vậy biện pháp
cơ bản để rút ngắn thời gian thực hiện dự án chính là khả năng phối hợp tốt


11
giữa những con người cụ thể với toàn bộ các công việc của dự án ngay từ thời
điểm đầu tiên đến khi kết thúc công trình. Do đó, các nhà thầu được lựa chọn
nếu đạt các tiêu chuẩn yêu cầu cả về trình độ, năng lực lẫn khả năng tổ chức,
sẽ là một trong những yếu tố cơ bản đẩy nhanh tiến độ dự án mà vẫn đảm bảo

chất lượng công trình xây dựng. Chính lí do này khiến việc quản lý lựa chọn
nhà thầu là hết sức cần thiết cho các công trình xây dựng. Công tác quản lý
lựa chọn nhà thầu cần đảm bảo những yêu cầu sau:
- Đáp ứng được hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Chọn được nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng,
năng lực hành nghề xây dựng phù hợp, có giá trị dự thầu hợp lý.
- Khách quan, công khai, công bằng, minh bạch.
- Nhà thầu không sử dụng một tốp thợ để hoàn thiện công trình từ đầu
đến cuối mà phải sử dụng các tổ đội chuyên môn hóa cao đặc biệt ở những bộ
phận đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao.
- Nhà thầu thi công trên công trường phải có đội trưởng thi công và kỹ
thuật thường xuyên có mặt để tổ chức, điều phối và giám sát kỹ thuật các
công tác trước, trong, sau khi một công việc được hoàn thành. Đội trưởng
phải có khả năng điều động nhóm thợ. Kỹ thuật phải nắm chắc biện pháp thi
công và phương pháp nghiệm thu từng thành phần công việc.
- Phải có các thiết bị hỗ trợ công tác định vị mặt bằng, mặt đứng một
cách chính xác nhất.
- Nhà thầu phải có quy trình quản lý, nghiệm thu chất lượng các công
việc và nếu khi có sự yêu cầu của chủ đầu tư, người kỹ thuật phải có khả năng
giải thích rõ từng cách nghiệm thu, quản lý chất lượng.
1.1.3.3. Quản lý công tác thi công xây dựng
Sau khi đơn vị mời thầu và đơn vị thi công ký kết hợp đồng bao thầu và
chính thức xác lập giao dịch thì một Chi cục Thuỷ lợi quản lý dự án sẽ được
thành lập, tiến hành chuẩn bị thi công giúp công trình có đầy đủ những điều


12
kiện cơ bản để khởi động và thi công liên tục mà không bị gián đoạn. Để công
trình xây dựng hoàn thành đúng tiến độ và đáp ứng đầy đủ yêu cầu chất lượng
công tác nghiệm thu thì công tác quản lý thi công xây dựng là vô cùng cần

thiết. Công tác quản lý thi công xây dựng bao gồm những nội dung sau đây:
* Quản lý tiến độ thi công xây dựng
Công trình xây dựng trước khi tiến hành phải được lập tiến độ thi công
xây dựng. Tiến độ thi công của công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của
dự án đã được phê duyệt.
Đối với những công trình có quy mô và thời gian kéo dài thì tiến độ thi
công công trình phải được lập cho từng giai đoạn, tháng, quý, năm.
Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công
xây dựng chi tiết bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải
đảm bảo phù hợp với tổng tiến độ của dự án.
Trong trường hợp tổng tiến độ của dự án bị kéo dài do những nguyên
nhân chủ quan và khách quan thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định
đầu tư để quyết định việc điều chỉnh tiến độ.
Khuyến khích đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở đảm bảo chất
lượng công trình.
* Quản lý khối lượng thi công
Việc thi công xây dựng phải được thực hiện theo khối lượng thiết kế
được duyệt. Khối lượng thi công xây dựng được tính toán giữa chủ đầu tư,
nhà cầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi
công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt làm cơ sở nghiệm
thu thanh toán theo hợp đồng.
Khi khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng được duyệt
thì chủ đầu tư và nhà thầu phải cần xem xét và xử lý. Riêng đối với công trình


13
sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định
đầu tư để xem xét, quyết định.
Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư, người quyết định đầu tư chấp
thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công trình.

Nghiêm cấm việc khai khống, việc khai tăng khối lượng hoặc thông
đồng giữa các bên tham gia làm sai khối lượng thanh toán.
* Quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình
Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nhà thầu thi công công
trình xây dựng phải có trách nhiệm đảm bảo an toàn trong thi công:
- Nhà thầu thi công công trình xây dựng phải lập các biện pháp an toàn
cho người và công trình trên công trường xây dựng. Trường hợp các biện
pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên chấp thuận.
- Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện công
khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí
nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng
tai nạn.
- Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải
thường xuyên kiểm tra, giám sát công tác an toàn lao động trên công trường.
Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo hướng dẫn, phổ biến các
quy định về an toàn lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo an
toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa được đào tạo và
chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.


14
- Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị
bảo hộ lao động, an toàn lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên
công trường.
- Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các
bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo các cơ quan quản lý
nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu

trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo
đảm an toàn lao động gây ra.
* Quản lý vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng
Công tác quản lý này cũng là một trong những nội dung cần phải thực
hiện trong quản lý công tác thi công xây dựng. Theo đó trách nhiệm của nhà
thầu thi công xây dựng sẽ là:
- Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về
môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung
quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn
hiện trường. Đối với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải
thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải có biện pháp
che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
- Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm
tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng đồng thời chịu sự
kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường
hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi
trường thì chủ đầu tư cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền
đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp
bảo vệ môi trường.


15
- Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá
trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và
bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
1.1.3.4. Quản lý chi phí dự án đầu tư
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm mục tiêu,
hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình và phù hợp với cơ chế kinh tế
thị trường.

Quản lý chi phí theo từng công trình, phù hợp với các giai đoạn đầu tư
xây dựng công trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các quy định của
nhà nước.
Tổng mức đầu tư dự toán xây dựng công trình phải được dự tính theo
đúng phương pháp, đủ các khoản mục chi phí theo quy định và phù hợp với
độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà
chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.
- Nhà nước thực hiện chức năng quản lý chi phí thông qua việc Chi cục
Thuỷ lợi hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý
chi phí.
- Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện về việc
quản lý chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa
công trình vào khai thác, sử dụng.
- Tổng mức đầu tư xây dựng công trình là chi phí dự tính của dự án , là
cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công
trình. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
bồi thường, hỗ trọ và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng.


×