Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giới thiệu chung về công ty cổ phần thủy điện nho quế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.83 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập tại trường mỗi sinh viên đều đã được trang bị những
kiến thức cơ bản về nghiệp vụ chuyên môn của mình. Trên cơ sở những kiến thức đã
học, việc được tiếp cận thực tế thực tập tại các Doanh Nghiệp giúp cho sinh viên
có điều kiện củng cố những kiến thức đã học, đi sâu tìm hiểu và nắm bắt cách thức tổ
chức công quản lý trong Doang Nghiệp giúp sinh viên có cơ hội bước đầu tiếp cận với
thực tế nghiệp vụ được đào tạo. Trong quá trình thực tập sinh viên được tiếp xúc trực
tiếp với công việc thực hành nghiệp vụ được đào tạo tránh bỡ ngỡ và dễ dàng hoà nhập
với môi trường thực tế sau khi ra trường.
Điện là một ngành công nghiệp không thể thiếu cho sự phát triển của nên kinh
tế quốc dân, một đất nước sẽ phát triển như thế nào khi thiếu đi các công trình thủy
điện. Điện chiếm một vị trí rất quan trọng trong sự phát triển của một đất nước. Không
những thế điện còn là một nghành công nghiệp mũi nhọn, góp phần đảm bảo nhịp độ
phát triển của nền kinh tế một cách cân đối, nhịp nhàng, hình thành cơ cấu kinh tế hợp
lý trong từng giai đoạn, nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, tăng sản phẩm xã hội, tăng
thu nhập quốc dân, giải quyết việc làm và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Sản phẩm ngành điện là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, có
vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Trong quá trình thực tập sinh viên có cái nhìn tổng quát về cách thức tổ chức bộ
máy quản lý, lĩnh vực sản xuất kinh doanh và tìm hiểu chung về công tác quản lý để từ
đó có cơ sở đi sâu vào tìm hiểu nghiệp vụ kế toán khi bước vào giai đoạn thực tập
nghiên cứu chuyên đề chuyên sâu.
Báo cáo thực tập gồm có 3 phần:
Phần1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần thủy điện nho Quế 1
Phần2. Phân tích các nội dung quản lý chung
Phần 3: Đánh giá chung và các đề suất
Trong quá trình làm báo cáo do hạn chế về mặt thời gian, cũng như kinh nghiệm
nên không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy để
báo cáo chuyên đề tới được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn thầy.
SV: Lại Hồng Sơn 1 Lớp: QL11_08


Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY ĐIỆN NHO QUẾ 1
I. LỊCH SỬ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN NHO QUẾ 1
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thủy điện nho quế 1
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN NHO QUẾ 1.
Tên viết tắt : NQ1.HJSC
Địa chỉ :
- Trụ sở chính : Số 489 đường Nguyễn Trãi, Thị xã Hà Giang, Tỉnh Hà Giang.
Điện thoại : 019.3871712 Fax : 019.3871712
E-mail :
Website: www.nhoquehjsc.com.vn
- Văn phòng đại diện : số 52 Xuân Diệu/ Tây Hồ/ Hà Nội
Điện thoại : 04.3719445 Fax :04.37810052
Năm 1993 công ty bắt đầu được thành lập, lúc đầu chỉ là xí nghiệp nhỏ với tên
gọi : Công Ty xây dựng Thủy điện. Những năm đầu khi mới thành lập công ty gặp rất
nhiều khó khăn và trở ngại, với số vốn ban đầu được nhà nước cấp 360.000.000 đồng,
thị trường chưa phát triển, nhưng bằng sự nỗ lực vươn lên, sự phấn đấu không ngừng
của ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên, công ty đã ngày càng trưởng thành và
phát triển vững mạnh. Trong nền kinh tế thị trường luôn có sự cạnh tranh, công ty là
một trong nhứng đầu tàu đắc lực trong việc cung cấp các công trình thủy điện, xây
dựng, công trình dân dụng và các bản vẽ thiết kế, góp phần tạo ra cơ sở vật chất cho
nền kinh tế quốc dân.
Sau khi thành lập công ty được cấp giấy phép kinh doanh số 80/TB ngày
20/03/1993.
Cùng với sự phát triển đi lên của đất nước, công ty cũng ngày càng vững mạnh
hơn, ngày 20/11/1995 căn cứ vào quyết định số 994/BXD- TCLĐ công ty đổi tên
thành công ty thủy điện Nho quế 1. Đến ngày 27/10/2004 theo QĐ số 1668/QĐ- BXD
của bộ trưởng Bộ xây dựng, từ một doanh nghiệp nhà nước công ty thủy điên Nho Quế

SV: Lại Hồng Sơn 2 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
1, đã chuyển đổi cơ cấu thành công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1. Trong quá trình
xây dựng và trưởng thành của mình, công ty đã đã đóng góp nhiều bản vẽ thiết kế của
các công trình thủy điện, công trình công nghiệp, công trình giao thông, thuỷ lợi như
trụ sở làm việc ban tôn giáo chính phủ- Hà Nội, công trình thủy điện Sơn La, YALY,
Thác Mơ… đường dây 500kv, thanh trì- HN, đường Việt Trì liên khu công nghiệp
Thụy Vân và rất nhiều công trình khác.
Bên cạnh lĩnh thiết kế, thi công, vận hành. công ty còn đóng góp nhiều công
trình xây dựng cho đất nước.
Bằng sự lãnh đạo tài tình của ban lãnh đạo công ty, cùng với sự hăng say làm
việc của cán bộ công nhân viên trong công ty, năm 2003 công ty đã đạt được chứng
chỉ quản lý chất lượng ISO9001:2000 số NVQ34099 do tổ chức DAS Vương Quốc
Anh chứng nhận. Song song với sự đi lên của công ty, ban lãnh đạo công ty cũng rất
quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên, mức thu nhập của cán bộ công nhân
viên ngày càng được nâng cao.
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty cổ phần Thủy điện Nho quế 1
Công ty cổ phần thủy điện Nho Quế có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và
mở tài khoản tại ngân hàng, thực hiện chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo
quy định của cơ quan chủ quản là Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN).
Ngành nghề kinh doanh của công ty :
• Sản xuất điện.
• Đầu tư, xây dựng và vận hành các dự án thủy Điện.
• Kinh doanh vật liệu xây dựng cát đá sỏi…
• Lập dự án đầu tư, lập dự toán công trình dân dụng, công nghiệp, điện,
viễn thông, thủy lợi giao thông đường bộ các công trình kỹ thuật, hạ tầng đô thị và khu
công nghiệp, các công trình đường dây, trạm biến thế, thi công san lấp nền móng, sử lý
nền đất yếu, cấp thoát nước, lắp đăt đường ống công nghệ và áp lực, điện lạnh, trang trí
nội thất.
• Đại lý dịch vụ viễn thông

• Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc nội ngoại thất: đối với các công trình
dân dụng, công nghiệp.
• Thiết kế kết cấu: đối với công trình dân dụng, công nghiệp
SV: Lại Hồng Sơn 3 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
• Lập tổng dự toán và thẩm tra thiết kế, tổng dự toán các công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị,
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (trong phạm vi ngành nghề công ty
có chứng chỉ)
• Đánh giá hiện trạng, xác minh nguyên nhân sự cố các công trình dân
dụng, công nghiệp.
• Đo lường, kiểm định chất lượng công trình và vật liệu xây dựng theo quy
chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật.
• Đo đạc, khao sát địa chất, địa hình hạ tầng kỹ thuật.
• Thí nghiệm xác minh nguyên nhân sự cố các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật.
• Lập hồ sơ mời thầu và tổ chức đấu thầu các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật (trong phạm vi ngành nghề công ty có
chứng chỉ)
• Giám sát thi công xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi.
• Thiết kế quy hoạch chung, tổng thể chi tiết đối với khu đô thị và nông
thôn.
• Thiết kế công trình xây dựng cầu đường.
• Thiết kế các công trình thuỷ nông.
• Thiết kế hệ thống kỹ thuật thông gió, cấp nhiệt, điều hoà không khí đối
với các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
• Thiết kế giao thông đô thị, thiết kế sàn nền, thiết kế cấp thoát nước, thiết
kế sân vườn.
• Thiết kế cấp điện: với các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.

• Tư vấn quản lý dự dán.
• Kinh doanh bất động sản.
• Đầu tư và thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi và vệ sinh môi trường.
• Tư vấn và trang trí nội ngoại thất.
• Dịch vụ tư vấn đầu tư trong và ngoài nước ( không bao gồm tư vấn pháp
luật)
SV: Lại Hồng Sơn 4 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
• Xuất nhập khẩu hàng hoá công ty kinh doanh.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1 tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực
tuyến, ra quyết định từ trên xuống, chức năng cao nhất là hội đồng quản trị, ban kiểm
soát và giám đốc chịu trách nhiệm điều hành công việc chính của công ty, Hai phó
giám đốc chịu trách nhiệm giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc
và pháp luật. Cuối cùng các phòng ban chịu trách nhiệm tham mưu và giúp việc cho
giám đốc trong việc ra quyết định quản lý.
3. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý
3.1. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
Thông qua định hướng phát triển của công ty. Quyết định loại cổ phần và tổng
số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của
từng loại cổ phần, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát. Quyết định đầu tư
hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong
SV: Lại Hồng Sơn 5 Lớp: QL11_08
Đại Hội Đồng cổ
đông

Hội Đồng quản
trị
Ban giám đốc
công ty
Ban kiểm
soát
Phòng
nhân sự
-hợp đồng
Phòng
kinh tế -kế
hoạch
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng kỹ
thuật chất
lượng
Phòng
đền bù
Phòng quản
lý công trình
Đại Hội Đồng
cổ đông
Hội Đồng quản
trị
Ban giám đốc
công ty
Ban kiểm
soát

Phòng
nhân sự
-hợp
đồng
Phòng
kinh tế
-kế hoạch
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng kỹ
thuật chất
lượng
Phòng
đền bù
Phòng quản
lý công
trình
Báo cáo thực tập tổng hợp
báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ
khác. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều
lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy
định tại Điều lệ công ty. Thông qua báo cáo tài chính hằng năm. Quyết định mua lại
trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại. Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty. Quyết định
tổ chức lại, giải thể công ty. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật
Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ công ty.
3.2. Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị do ông Nguyễn Thành Duy – Giám dốc công ty Điện lực làm
chủ tịch.

Các thành viên hội đồng quản trị bao gồm:
- Ông Trần Đức Hoàng – Giám Đốc công ty điện lực Hà Nội
- Ông Trần Nghiêm Lĩnh Phó trưởng ban tổ chức cán bộ và đào tạo EVN
- Ông Trương Công Giới – Tổng giám đốc CHP
- Ông Nguyễn Hữu Tâm – Kế toán trưởng PC3
- Ông Nguyễn Hữu Phương – Trưởng phòng kế hoạch PC2
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty
để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
• Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của công ty.
• Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng
loại.
• Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào
bán của từng loại, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác.
• Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty.
3.3. Ban kiểm soát:
Các thành viên ban kiểm soát bao gồm:
- Bà Ngô Tấn Hồng – Phó phòng tài chính PC3
- Ông Nguyễn Hữu Phương - Trưởng phòng kế hoạch PC2
- Bà Thăng thanh Hà – Trưởng phòng tổ chức PC Hà Nội
SV: Lại Hồng Sơn 6 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
Các thành viên ban kiểm soát bầu một trong số họ làm trưởng ban kiểm soát.
Quyền và nhiệm vụ của ban kiểm soát do điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát phải
có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam và phải có ít nhất một thành viên
là kế toán viên hoặc kiểm toán viên. Trưởng ban kiểm soát do công ty TNHH Sản Xuất
và kinh doanh XNK Bình Minh cử.
3.4. Ban giám đốc công ty:
Các thành viên ban giám đốc bao gồm:

- Ông Trương Công Giới – Tổng giám đốc
- Lâm Uyên – Phó tổng giám đốc
- Ông Lê Quý Tuấn – Phó tổng giám đốc
- Bà Huỳnh Mai – Kế toán trưởng
Giám đốc là người đại diện theo phát luật của công ty. Giám đốc là người điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty: chịu sự giám sát của Hội đồng quản
trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao. Nhiệm kỳ của giám đốc không quá năm năm; có thể
được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Giám đốc, phó giám đốc, kế toán
trưởng nhiệm kỳ này do Công ty Điện lực 1 đề cử. Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám
đốc áp dụng theo quy định tại Điều 57 của luật Doanh nghiệp 2005. Giám đốc công ty
không được đồng thời làm giám đốc hoặc tổng giám đốc của Doanh nghiệp khác.
Phòng kỹ thuật- chất lượng: làm công tác quản lý chất lượng các bản vẽ thiết
kế, quản lý các công trình xây dựng, tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác quản
lý các thiết bị máy móc và xe, công tác bảo hộ lao động, công tác kiểm tra an toàn lao
động.
Phòng kinh tế - kế hoạch: là công tác nghiên cứu thị trường, sau đó lên kế
hoạch đầu tư, lập kế hoạch tháng, quý, năm, chuẩn bị các điều kiện cho việc đàm phán
tiếp xúc trong quá trình xây dựng dự án. Cuối cùng tổ chức và triển khai các hợp đồng
đầu tư.
Phòng tài chính- kế toán: có nhiệm vụ hạch toán quá trình sản xuất kinh doanh
trong công ty, tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý tài chính và giúp cho giám
đốc thấy rõ mọi hoạt động kinh tế của công ty để từ đó ra quyết định điều hành quản lý
hiệu quả, cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra
và phân tích các hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch phục vụ công tác
thống kê và thông tin kinh tế.
SV: Lại Hồng Sơn 7 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phòng tổ chức hành chính:
• Có nhiệm vụ giúp giám đốc theo dõi tình hình hoạt động của toàn công ty.

Xếp lương, nâng bậc lương và xếp ngạch viên chức
• Điều động, thuyên chuyển cán bộ trong nội bộ Công ty
• Phân cấp, giải quyết các chế độ, chính sách, BHXH cho người lao động
• Phân cấp, thực hiện các công tác khen thưởng, thi đua, kỷ luật.
PHẦN 2: CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ CHUNG
I. CÔNG TÁC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
1. Các hình thức trả lương trong công ty
Hiện nay Công ty đang áp dụng kết hợp 2 hình thức trả lương: lương theo thời gian
và lương theo sản phẩm (lương khoán).
Hình thức trả lương theo thời gian sẽ tính lương phải trả CNV theo công thức:
Mức lương
tháng
= Mức lương
cơ bản (ngày)
x Số ngày
công thực tế
x Hệ số lương
Hệ số lương là do Công ty quy định.
SV: Lại Hồng Sơn 8 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
Cơ sở chứng từ để tính lương theo thời gian là bảng chấm công, dùng để theo dõi
thờigian làm việc trong tháng.
Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng cho công nhân sản xuất.
Tiền lương khoán
của cả tổ
= Khối lượng công
việc
x Đơn giá tiền
công
Sau đó tổ tiến hành chia lương cho từng người theo công thức:

Tiền lương khoán chi cho
từng công nhân
= Tổng tiền khoán của
cả tổ
x Tiền lương cấp bậc của
từng công nhân
Tổng tiền lương theo
cấp bậc của cả tổ
Ví dụ: Tiền lương khoán của tổ điện trong tháng 12/2008 là: 5.213.800đ
Tổng lương cấp bậc của cả tổ là: 4.533.043đ
Hệ số lương: H = 1,15
Tiền lương cấp bậc của ông Đỗ Văn Toàn là: 900.000đ
Lương khoán chia cho ông Toàn là: 900.000 x 1,15 = 1.035.000đ
Đơn giá tiền lương là đơn giá giao khoán nội bộ của Công ty do phòng kinh tế
kỹ thuật lập dựa trên đơn giá quy định của Nhà nước, tình hình biến động của thị
trường và điều kiện công trình cụ thể.
Tiền công cho mọi người căn cứ vào tay nghề, cấp bậc công việc thực hiện
và ngày công thực tế được ghi trong bảng chấm công và tính lương.
Đối với nhân viên quản lý công trình, tiền lương của nhân viên quản lý công
trình cũng được tính theo công thức:
Mức lương
tháng
= Tổng số công
(ngày)
x Đơn giá tiền lương hàng
ngày
Đơn giá tiền lương ngày là đơn giá nội bộ của Công ty do phòng kinh tế kỹ thuật
lập trên cơ sở giá trị sản lượng thực tế của công trình công việc của từng người, điều
kiện thi công công trình.
Đối với bộ phận phòng ban: cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công kế toán tính

lương cho từng người sau đó tập hợp số liệu ghi vào bảng thanh toán tiền lương.
Cuối quý, kế toán căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương để lập
bảng phân bổ tiền lương và BHXH trong quý 4.
2. Cơ cấu lao đông của doanh nghiệp:
SV: Lại Hồng Sơn 9 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG
ST
T
CHỈ TIÊU 06 07 08
SO SÁNH
2007/2006 2008/2007
T.Đ
ỐI
(ng)
TG.Đ
ỐI
(%)
T.ĐỐ
I (ng)
TG.
ĐỐI
(%)
1
TỔNG SỐ CBCNV
152 173 206 21 13.8 33 19.1
2
GIỚI TÍNH
- NAM
- NỮ

129
23
146
27
165
39
17
4
13.2
17.2
19
12
13
45
3
TÍNH CHẤT
- LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
- LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP
145
7
165
8
196
9
20
1
13.8
14
31
1

18.8
12.5
4
ĐỘ TUỔI
- TRÊN 45
- 45 – 35
- 35 – 25
- DƯỚI 25
24
36
43
59
32
36
51
54
35
42
55
74
8
0
8
-5
33.3
0
18.7
-8.5
3
6

4
20
9.4
16.7
7.8
37
5
TRÌNH ĐỘ
- TRÊN ĐẠI HỌC
- ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG
- TRUNG CẤP
- LAO ĐỘNG PHỔ
THÔNG
4
20
1
127
6
21
1
145
12
22
2
170
2
1
0
18
50

5
0
14.2
6
1
1
25
100
4.8
100
17.2
Thông qua bảng phân tich tình hình lao động chung ta có thể thấy rằng tinh hình
lao động tại doanh nghiệp là khá ổn định với mức tăng tương đối qua các năm 2007 so
với 2006 và 2008 so với 2007 lần lượt là: 13.8% và 19.1% ứng với mức tăng tuyệt đối
là 21 và 33 người.
Do đặc điểm là công ty chuyên về xây dựng nên tỷ lệ chênh lệch về giới trong
đội ngũ cán bộ công nhân viên là khá rõ rệt: tỷ lệ nam luôn chiếm tỷ lệ trên 80% trong
suất các năm từ 2006 đến 2008.
SV: Lại Hồng Sơn 10 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
Đội ngũ người lao động trẻ tuổi cũng chiếm một tỷ lệ khá cao ( trên 60%). Lực
lượng này chủ yếu là thanh niên được tuyển dụng từ các tỉnh thành lân cận các công
trình mà công ty thi công, đặc biệt là nhưng người ở xung quanh các công trình.
Hiện nay Công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1 đang hợp tác hiệu quả với các
Giáo Sư, Tiến sỹ đầu ngành làm cố vấn kỹ thuật cho công ty, những người đã và đang
cùng công ty giải quyết những vấn đề hóc búa, cung cấp những ý tưởng kiến trúc sáng
tạo, đề xuất những giải pháp kỹ thuật tối ưu làm cho sản phẩm của công ty trở nên
phong phú, đa dạng và hoàn thiện hơn.
Cùng với một đội ngũ đông đảo các cộng tác viên là kỹ sư, kiến trúc sư, thạc sỹ
trong và ngoài nước, nguồn nhân lực của công ty luôn luôn dồi dào về số lượng, đa

dạng về chất lượng, đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng từ thấp đến cao, quy mô
công việc từ nhỏ đến lớn, các loại hình tư vấn,xây dựng từ trọn gói đến từng phần.
Đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao với 95% kỹ sư có trình độ từ đại học
trở lên. Ban lãnh đạo là những người có kinh nghiệm.
Như vậy chúng ta có thể thấy rằng công ty có nguồn nhân lực khá trẻ tuổi, ổn định
và có trình độ chuyên môn cao. Đây chính là nguồn lực tạo lên sự cạnh tranh và phát
triển của doanh nghiệp trên con đường hội nhập, góp phần xây dựng đất nước ta ngày
một phồn vinh hơn.
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ SẢN XUẤT CHUNG
1. Đặc điểm kinh doanh
Công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1 là một trong những DN hoạt động trong
lĩnh xây dựng, chính vì vậy mà đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD, đặc điểm về sản
phẩm có rất nhiều điểm khác biệt so với những ngành nghề sản xuất khác như:
• Khi có nhu cầu về sản phẩm mới bắt đầu sản xuất.
• Khối lượng sản phẩm sản xuất ra có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài.
• Sản phẩm sản xuất ra không nhập kho, mà tiến hành sử dụng ngay.
Riêng các sản phẩm về xây dựng có thêm những đặc điểm sau:
• Sản phẩm cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa
điểm dặt sản phẩm
• Sản phẩm được tiêu thụ có giá dự toán hoặc giá đã thoả thuận với chủ dự án từ
trước, do đó tính chất của hàng hoá thể hiện không rõ.
SV: Lại Hồng Sơn 11 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
• Sản phẩm là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp,
mang tính đơn lẻ, thời gian sản xuất dài. Nên việc tổ chức quản lý và hạch toán
nhất thiết phải lập dự toán thiết kế, thi công.
• Sản phẩm là các công trình, hạng mục công trình được tổ chức theo phương thức
khoán gọn. Tức là trong giá khoán gọn đã bao gồm cả chi phí tiền lương, chi
phí NVL-CCDC và chi phí chung cho bộ phận khoán.
Cùng với việc tổ chức sản xuất ra các sản phẩm là các công trình thủy điiên,

công trình công nghiệp, công trình thuỷ lợi,dân dụng. Công ty còn tiến hành tư vấn
thiết kế và lập dự toán cho các công trình có quy mô vốn lớn. Công ty chỉ sử dụng
nguyên vật liệu trong nước để tiến hành sản xuất sản phẩm, thị trường tiêu thụ chủ yếu
của công ty là thị trường trong nước, hiện nay công ty đang mở rộng thi trường ra bên
ngoài.
2. Quy trình sản xuất
Giải phóng mặt bằng
1- Phá dỡ công trình cũ
2- San nền, lấp nền
Thi công phần thô
Làm móng
1-khoan trắc địa, đào móng, đóng cọc
2- Đổ bê tông móng
3- Xây dựng công trình ngầm
Làm thân và mái
1- Lắp đặt kết cấu thép
2- Ghép cốt pha
3- Đổ bê tông
C«ng tr×nh
4- Xây dựng nhà hệ thống
Hoàn thiện công trình
1- Lắp đặt máy móc,trang thiết bị hệ thống vận hành
2- Vận hành thử
3- Hoàn thiện và đi vào hoạt động
Quy trình thi công công trình xây dựng của công ty được thực hiện theo quy trình
khép kín và liên tục tạo ra tính hợp lý cao.
SV: Lại Hồng Sơn 12 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp

3. Quy trình giám sát thi công

Trách nhiệm phụ trách
đơn vị chủ trì
Các bước tiếp nhận phân
tích đánh giá dữ liệu
Nội dung văn bản các thông
tin đầu vào của giám sát thi
công
kỹ sư, tổ trưởng, các
thành viên
Thành lập đoàn, tổ,
tư vấn giám sát
Theo QĐ tại 6.2 thuê ngoài
theo QT – 74 – 02
kỹ sư trưởng, tổ trưởng,
kế toán
dự toán công trường Theo QĐ tại 6.2 mua sắm theo
QT – 74 – 01
kỹ sư trưởng, tổ trưởng
thành viên
tiếp nhận công trường Ghi biên bản tiếp nhận
Giám đốc đơn vị, KST,
KS công trưởng
tiếp nhận, xem xét hồ

Ghi biên bản tiếp nhận hồ sơ
KST, tổ trưởng, các
kỹ sư giám sát
Giám sát công trường Theo QĐ 6.7, 6.13, 6.14 …
6.17
KST, tổ trưởng, các kỹ sư nghiệm thu bộ phận BMT – 75 – 02 – 03 – 64

KST, tổ trưởng, các kỹ sư vận hàng thử BMT – 75 – 02 – 04
KST, tổ trưởng, các kỹ sư nghiệm thu xây dựng BMT – 75 – 02 – 05, 6
Giám đốc, KST, tổ
trưởng, KS giám sát
nghiệm thu hoàn thành
công trình
BMT – 75, 02, 07
Giám đốc, KST,
tổ trưởng ,KS giám sát
Báo cáo đánh giá Theo QĐ tại 6.12
Giám đốc, PT, đơn
vị chủ đầu tư nhà thầu
Bàn giao công trình Theo QĐ của nhà nước
KBT, đơn vị thực hiện
phòng TC – HC công ty
kết thúc dự án lưu hồ sơ tất cả hồ sơ giám sát theo QĐ
tại 6.17

III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
1. Cơ cấu và phương thức huy động vốn
1.1. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký kinh doanh là 20 tỷ đồng Việt
Nam ( Hai trăm tỷ đồng Việt Nam).
SV: Lại Hồng Sơn 13 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Số cổ phần: Vốn điều lệ được chia ra thành 20.000.000 cổ phần, mệnh giá mỗi
cổ phần là 10.000 VNĐ.
- Vốn điều lệ của công ty chỉ được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
- Công ty có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ sau khi được sựu chấp thuận của đại

hội đông cổ đông và phù hợp với các quy định của pháp luật.
1.2. Danh sách cổ đông sáng lập:
Bảng danh sách cổ đông sáng lập
STT Đơn Vị Địa Chỉ
Số tiền góp
(tỷ đồng)
Tỷ lệ góp
Vốn (%)
1
Công ty điện
lực 1
Số 20 Trần Nguyên Hãn/
Phường Lý Thái Tổ/ Quận
Hoàn Kiếm/ TP Hà Nội.
102 51
2
Công ty
TNHH SXKD
xuất nhập
khẩu Bình
Minh
Km 2 Phố Quang Trung/
Phương Quang Trung/ TP
Thái Bình/ Tỉnh Thái Bình
58 29
3
Công ty cổ
phần Sông Đà
7
Ít Ong/ Mường La/ Sơn La 24 12

4
Công ty cổ
phần đầu tư
phát triển
Rạng Đông
16/Ngõ 126/ Thái Hà/
Trung Liệt/ Đống Đa/ Hà
Nội
16 8

- Công ty điện lực 1 góp vốn 51% vốn điều lệ bằng 10.200.000 cổ phần với
số tiền là 102.000.000.000 VNĐ ( một trăm linh hai tỷ đồng chẵn). Do ông Nguyễn
Phúc Vinh chức vụ Giám Đốc làm đại diện.
- Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Minh góp
vốn 58.000.000.000 VNĐ ( năm mươi tám tỷ đồng chẵn) chiếm 29% tổng vốn điều lệ
tương đương với 5.800.000 cổ phần. Đai diện bởi ông Vũ Quang Hội Chức vụ Phó
Tổng Giám Đốc.
SV: Lại Hồng Sơn 14 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Công ty cổ phần Sông Đà 7 do ông Đặng Sỹ Cát Chức vụ Giám Đốc làm
đại diện, góp vốn bằng 24.000.000.000 VNĐ (Hai mươi bốn tỷ đồng chẵn) chiếm 12%
vốn điều lệ tương đương với 2.400.000 cổ phần.
- Công ty cổ phần đầu tư phát triển Rạng Đông góp vốn 16.000.000.000
VNĐ (Mười sáu tỷ đồng chẵn) do ông Nguyễn Đức Hồng Chức vụ Giám Đốc làm đại
diện, Chiếm 8%vốn điều lệ tương đương 11.600.000 cổ phần.
2. Báo cáo kết quả hoat động kinh doanh năm 2008
STT Chỉ tiêu Kỳ báo cáo Lũy kế năm 2008
1 Doanh thu bán hàng và dịch vụ 483.680.050.83
7
483680050837

2 Các khoản giảm trừ - -
3 Doanh thu thuần về bán hàng và dịch
vụ
483.680.050.83
7
483.680.050.837
4 Giá vốn hàng bán 177.684.637.332 177.684.637.332
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch
vụ
305.995.431.505 305.995.431.505
6 Doanh thu hoạt động tài chính 100.549.005.37
0
100.549.005.370
7 Chi phí tài chính 26.545.200.871 26.545.200.871
8 Chi phí bán hàng - -
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.016.803.018 1.016.803.018
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
369.831.184.986 369.831.184.986
11 Thu nhập khác 396.556.477 396.556.477
12 Chi phí khác 21.066.364 21.066.364
13 Lợi nhuận khác 375.490.113 375.490.113
14 Lợi nhuận trước thuế 370.206.675.09
9
370.206.675.099
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
(Hoãn lại)
738.576.152 738.576.152
16 Lợi nhuận sau thuế 370.945.251.251 370.945.251.251
17 Lãi cơ bản trên cổ phiếu - 2.698

18 Cổ tức trên mỗi cổ phiếu - 1.800
3. Bảng cân đối kế toán năm 2008
SV: Lại Hồng Sơn 15 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
STT Nội dung Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ
I Tài Sản ngắn hạn 833.437.565.164 993.925.785.411
1 Tiền và các khoản tương đương
tiền
22.878.351.465 47.989.060.180
2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
510.685.326.000 825.685.326.000
3 Các khoản phải thu ngắn hạn 70.557.595.420 9.934.990.941
4 Hàng tồn kho 23.361.815.088 20.832.364.290
5 Tài sản ngắn hạn khác 49.314.000 69.444.000
II Tài sản dài hạn 1.262.011.569.817 1.489.324.555.639
1 Các khoản phải thu dài hạn - -
2 Tài sản cố định 1.614.583.801.378 1.478.057.271.097
- TSCĐ hữu hình - -
- TSCĐ vô hình - -
- Chi phí XDCB dở dang 42.041.165.685 56.090.444.200
3 Bất động sản đầu tư - -
4 Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
10.419.390.818 996.870.830
5 Tài sản dài hạn khác 1.008.377.621 1.298.576.152
III Tổng tài sản 2.459.449.134.981 2.483.250.341.050
IV Nợ phải trả 437.162.947.761 340.832.602.327
1 Nợ ngắn hạn 123.155.615.830 115.838.468.947
2 Nợ dài hạn 314.007.331.931 22.499.413.330

V Nguồn vốn chủ sở hữu 2.022.286.187.220 2.142.417.378.723
1 Vốn chủ sở hữu 2.020.949.381.547 2.141.119.982.272
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.374.942.580.000 1.374.942.580.000
- Thặng dư vốn cổ phần 370.660.568.000 370.660.568.000
- Vốn khác của chủ sở hữu - -
- Cổ phiếu quỹ - -
- Chên lệch đánh giá lại tài sản - -
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái - -
- Các quỹ 14.380.000.000 85.880.000.000
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
260.966.233.547 309.636.834.272
- Nguồn vốn đầu tư XDCB - -
2 Nguồn kinh phí và các quỹ 1.336.805.673 1.297.756.451
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 662.444.632 677.236.047
- Nguồn kinh phí - -
- Nguồn kinh phí đã hình thành 674.361.041 620.520.404
SV: Lại Hồng Sơn 16 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
TSCĐ
VI Tổng nguồn vốn 2.459.449.134.981 2.483.250.341.050
Qua bảng cân đối kế toán cho ta thấy rằng: Tổng tài sản ngắn hạn của công ty
tăng từ 833.437.565.164 lên 993.925.785.411 với mức tăng tương đối là 19.3%. để có
được mức tăng này chủ yếu là do các khoản đầu tư tài chính của doang nghiệp trong
năm đã tăng rất cao tới gần 67% tương dương với mức tăng tương đối là
341.973.000.000 đồng và các khoản phải thu ngắn hạn cung tăng tới hơn 40% . Mặc dù
các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho có giảm đặc biệt là khoản mục Tiền và các
khoản tương đương tiền có giảm mạnh tới hơn 180 tỷ đồng tuy nhiên thì điều này vẫn
không làm cho tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp xuống.
Tổng tài sản ngắn hạn có tăng thế nhưng tổng tài sản dài hạn lại giảm. so với đầu

kỳ tài sản khác có tăng thế nhưng các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản cố định
lại giảm mạnh làm cho tổng tài sản dài hạn cuối kỳ so với đầu kỳ giảm
136.687.014.200 đồng tương ứng với mức giảm tương đối là 21.8%.
Cân đối giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn cuối kỳ so với đầu kỳ thì tổng tài
sản của doanh nghiệp cuối kỳ so với đầu kỳ dã tăng 5.18% ứng với mức tăng tuyệt đối
là 23.801.206.069 đồng.
Bảng cũng chỉ ra rằng trong cơ cấu nợ của doanh nghiệp cũng không có nhiều sự
biến đổi với tỷ lệ chênh lệch giữa đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể.
Nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng tương đối cao tới hơn 120 tỷ đồng và chiếm đa
số trong tổng nguồn vốn, chiếm tới gần 86.3% trong tổng nguồn vốn, tăng hơn 5.18%
so với tổng nguồn vốn đầu kỳ.
4. Bảng các chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các năm (2006 – 2008)
STT Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007
2008
1 Cơ cấu tài sản
-Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản % 31.57 33.89 40.03
-Tài sản dài hạn /Tổng tài sản % 68.43 66.11 59.97
2 Cơ cấu nguồn vốn
-Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 15.94 17.77 13.73
-Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng
nguồn vốn
% 84.06 82.23 86.27
3 Khả năng thanh toán
SV: Lại Hồng Sơn 17 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
-khả năng thanh toán nhanh Lần 6.21 6.58 8.40
-Khả năng thanh toán hiện hành Lần 6.46 6.77 8.58
4 Tỷ suất lợi nhuận
-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng
tài sản

% 10.23 10.44 14.94
-Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần
% 68.56 69.39 76.69
-Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu
% 12.17 12.70 17.31
Nhìn tổng quan chúng ta có thể thấy rằng tất cả các chỉ tiêu đều tăng liên tục và
đều đặn qua các năm.
Trong cơ cấu tài sản thì tài sản ngắn hạn so với tổng nguồn vốn tăng từ 31.57%
lên 40.03%. Đặc biệt là từ năm 2007 đế 2008 tăng hơn 6%. Trái lại so với tài sản ngắn
hạn, so với tổng nguồn vốn thì tài sản dài hạn lại giảm 8.46%. tuy nhiên thì đây không
phải là mối lo của doanh nghiệp mà qua đây lại nói lên tốc đọ luôn chuyển vốn của
doanh nghiệp cao.
Nợ phải trả tuy năm 2007 có tăng lên tận 17.77% nhưng sang đến năm 2008 lại
giảm xuống 13.73%, thấp hơn cả so với năm 2006 là 15.94%. Đây là một điểm mạnh
của doanh nghiệp, các chỉ số này thấp nói lên tiềm lực về vốn của doanh nghiệp, mối lo
về các khoản phải trả là không nhiều. Năm 2008 vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là
hơn 2,142 nghìn tỷ đồng, chiếm tới 86,27% tổng nguồn vốn, tăng 4,27% so vơi năm
2007.
Khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán hiện hành cũng tăng hơn 2
lần từ 2006 – 2008. Đặc biệt là từ năm 2007 đến 2008, khả năng thanh toán nhanh tăng
1,82% , khả năng thanh toán hiện hành tăng 1,81%.
Cùng với sự tăng lên của các chỉ tiêu trên, chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài
sản, doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu cũng tăng lần lượt là 14,94%, 76,96% và
17,31% ở năm 2008. Nhưng từ năm 2007 đến 2008 vẫn có mức tăng cao nhất ở cả 3
chỉ số này.
SV: Lại Hồng Sơn 18 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp


PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ SUẤT
1. Kết quả đạt được trong quá trình thực tập
Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn sự tận tình giúp đỡ của ban lãnh đạo công
ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1, toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty và sự nhiệt
tình chỉ bảo của thầy giáo hướng dẫn.Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần thủy
điện Nho Quế 1, kết hợp giữa lý thuyết được học ở nhà trường, thực tế tại doanh nghiệp
và những tổng hợp đánh giá của cá nhân, em đã có được kết quả như sau:
a. Tổng quan về doanh nghiệp
Được thành lập từ năm 1993, xuất phát từ một công ty xây dựng có quy mô nhỏ.
Với bề dày hình thành và phát triển gần 20 năm, công ty đã đạt được thành tích khá
cao, đóng góp cho xã hội nhiều công trình mang tích chất chiến lược như công trình
thủy điện YALY, nhà máy thủy điện Thác Mơ, nhà máy nhiệt điện Uông Bí… và nhiều
công trình dân dụng khác.
Bằng sự lãnh đạo tài tình của ban lãnh đạo công ty, cùng với sự hăng say làm việc
của cán bộ công nhân viên trong công ty, năm 2003 công ty đã đạt được chứng chỉ
quản lý chất lượng ISO9001:2000 số NVQ34099 do tổ chức DAS Vương Quốc Anh
chứng nhận. Song song với sự đi lên của công ty, ban lãnh đạo công ty cũng rất quan
tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên, mức thu nhập của cán bộ công nhân viên
ngày càng được nâng cao.
b. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh
Trong quá trình kinh tế hiện nay, khi mà đất nước chúng ta đã chính thức là thành
viên tổ chức thương mại thế giới WTO. Cạnh tranh xảy ra ở tất cả mọi lĩnh vực tài
SV: Lại Hồng Sơn 19 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
chính, thương mại, dịch vụ,… và xây dựng, đặc biệt là chuyên ngành về xây dựng thì
các công trình thủy như công ty cơ thủy điện NQ1 cũng không nằm ngoài phạm vi trên.
Đặc điểm về chuyên ngành của công ty là xây dựng các công trình mang tính chất
chiến lược của đất nước, hầu như các công trình được chỉ định nhà thầu vì vậy sự cạnh
tranh trong ngành càng gay gắt hơn nếu như các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển.

Tuy nhiên trong những năm gần đây tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cũng
có rất nhiều khả quan, doanh thu tăng đều đặn theo các năm. Công ty cũng nhận được
rất nhiều các công trình mới sẽ bắt đầu khởi công xây dựng trong năm 2010 này. Hiện
nay công ty đang là nhà thầu chính của dự án thủy điện Sông Miện, Nậm Ly. Nhà thầu
gói thầu số 5 dài 12,6 km đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng nguồn vốn, doanh thu thuần và tổng tài sản cũng tăng
không ngừng. Trong năm 2008, mặc dù chịu áp lực của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu thế nhưng doanh nghiệp không những không bị giảm sút mà lại có bước tăng vọt
hơn so với các năm trước, cụ thể là năm 2006 và 2007.
Tình hình lao động của doanh nghiệp cũng rất ổn định, đội ngũ công nhân trẻ, đội
ngũ kỹ sư là những người có nhiều kinh nghiệm.
2. Đánh giá chung
Trong thời gian thực tập thực tế tại doanh nghiệp em thấy ở doanh nghiệp cũng tồn
tại nhiều ưu và nhược điểm như sau:
a. Ưu điểm:
- Có lịch sử hình thành và phát triển lâu dài
- Doanh nghiệp có nguồn vốn điều lệ cao
- Vốn chủ sở hữu chiếm đa số trong tổng nguồn vốn
- Ban lãnh đạo là những cán bộ có nhiều kinh nghiệm
- Doanh nghiệp đã thi công nhiều công trình lớn của đất nước
b. Nhược điểm:
- Công nghệ còn lạc hậu
- Tính cạnh tranh còn yếu
- Khó khăn trong công tác chỗ ở của công nhân
- An toàn lao động
SV: Lại Hồng Sơn 20 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
3 Các đề suất hoàn thiện
Trước những thực tại tồn tại thực tế tại công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1. Là sinh
viên khoa Quản Lý, là những người sau này có khả năng lãnh đạo một doanh nghiệp.

Em mạnh dạn đưa ra đề suất của mình về công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1 để đưa
doanh nghiệp phát triển hơn trong tương lai đó là: “Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần thủy điện Nho Quế 1”.
SV: Lại Hồng Sơn 21 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Lại Hồng Sơn 22 Lớp: QL11_08
Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Lại Hồng Sơn 23 Lớp: QL11_08

×