Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh toán điện tử tại công ty VTC công nghệ và nội dung số,khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 76 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
—^^^ft IQQl ^^^ft—

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU CUNG
ỨNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ QUA THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
TẠI CÔNG TY VTC CÔNG NGHỆ VÀ NỘI DUNG SỐ

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Vinh

Lớp

: K19KTC

Khóa học

: 2016-2020

Mã sinh viên

: 19A4020879

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Hoài Nam


Hà Nội - 2020

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận “Thực trạng kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch
vụ qua thanh tốn điện tử tại cơng ty VTC Cơng nghệ và Nội dung số” hoàn toàn là
do em thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS Phạm Hoài Nam. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu hoàn toàn trung thực, đây là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên
cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại công ty VTC
Công nghệ và Nội dung số.
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Vinh

i


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Thực trạng kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh toán
điện
tử tại công ty VTC Công nghệ và Nội dung số” là nội dung em chọn để nghiên cứu
làm luận văn tốt nghiệp sau bốn năm theo học chuyên ngành Kế toán - Kiểm tốn
tại Học viện Ngân Hàng.
Để hồn thành tốt bài khóa luận, ngồi sự nỗ lực của bản thân cịn có sự hướng dẫn
tận tình của thầy cơ trong khoa, cùng cô chú và anh chị tại công ty.
Em chân thành cảm ơn cơ giáo - TS Phạm Hồi Nam, người đã hướng dẫn cho em
trong suốt thời gian nghiên cứu, tìm hiểu đi đến hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Mặc

dù cô rất bận nhưng không ngần ngại chỉ dẫn định hướng cho em, đóng góp những ý
kiến quý báu để có thể hồn thành khóa luận một cách suôn sẻ.
Nhân dịp này, em cũng xin cảm ơn các cô chú và các anh chị đang công tác tại công
ty VTC Công nghệ và Nội dung số đã tạo điều kiện và thời gian cho em trong suốt
quá trình nghiên cứu. Ngoài việc được tiếp xúc thực tế với chun ngành mà mình
đang theo đuổi, em cịn có thêm những bài học kinh nghiệm đáng quý của mọi người
giúp em định hướng rõ ràng hơn cơng việc của mình trong thời gian sắp tới.
Cuối cùng, em xin cảm ơn những người thân cùng bạn bè đã luôn bên em, động viên
khích lệ để em có thể hồn thành bài khóa luận này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2020
Nguyễn Thị Vinh

ii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................2
5. Ket cấu khóa luận..........................................................................................2
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP
DỊCH VỤ VÀ HÌNH THỨC THANH TỐN ĐIỆN TỬ......................................4
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu cung cấp dịch vụ................................4
1.1.1

Các khái niệm liên quan doanh thu cung cấp dịch vụ.........................4


1.1.2

Điều kiện ghi nhận doanh thu.............................................................. 4

1.1.3

Nguyên tắc xác định doanh thu............................................................ 5

1.1.4

Chứng từ kế toán................................................................................... 5

1.1.6

Phương pháp hạch toán kế toán........................................................... 7

1.2 Tổng quan về thanh toán điện tử...............................................................8
1.2.1

Khái niệm thanh toán điện tử................................................................ 8

1.2.2

Đặc điểm của thanh tốn điện tử........................................................ 10

1.2.3

Lợi ích của thanh toán điện tử............................................................ 11

1.2.4


Hạn chế của thanh toán điện tử.......................................................... 14

1.2.5

Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh toán điện tử................................... 14

1.3 Ke toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh toán điện tử .
15
Kết luận chương 1.................................................................................................. 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CUNG ỨNG SẢN
PHẨM DỊCH VỤ QUA THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY VTC CÔNG
NGHỆ VÀ NỘI DUNG SỐ................................................................................... 18
iii


2.1 Tìm hiểu chung về cơng ty VTC Cơng nghệ và Nội dung số...................18
2.1.1

Khái qt chung về cơng ty.................................................................18

2.1.2

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty................................. 18

2.1.3

Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh...................................... 20

2.1.4


Chức năng, nhiệm vụ của công ty...................................................... 21

2.1.5

Quan hệ đối tác.................................................................................... 21

2.1.6

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................22

2.1.7

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến

2019................................................................................................................ 24
2.1.8
Nhận xét, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ
năm
2017 đến 2019................................................................................................. 24
2.1.9

Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty.................................................. 27

2.2 Thực trạng kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh
tốn
điện tử tại cơng ty VTC Cơng nghệ và Nộidung số.......................................33
2.2.1

Doanh thu từ dịch vụ gạch thẻ từ sốdưVcoin thanh toán..................34


2.2.2

Doanh từ cổng dịch vụ VTCPAY......................................................... 39

2.2.3

Doanh thu từ trang VTC 365.............................................................. 41

2.2.4

Doanh thu từ hoạt động game............................................................. 42

2.3 Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua
thanh tốn điện tử tại cơng ty VTC Công nghệ và Nội dung số.....................43
2.3.1

Ưu điểm................................................................................................ 43

2.3.2

Nhược điểm:........................................................................................ 44

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN
DOANH
CƠNG
TY VTC
CƠNG
NỘI
DUNG

THU CUNG
ỨNG
SẢN NGHỆ
PHẨM VÀ
DỊCH
VỤ
QUA SỐ..........................................45
THANH TỐN ĐIỆN TỬ TẠI
3.1 Định hướng phát triển của công ty............................................................45
iv


3.2 Giải pháp hồn thiệnDanh
kế tốn
mục
doanh
các từ
thu
viết
cung
tắt ứng sản phẩm dịch vụ qua
thanh tốn điện tử tại cơng ty.........................................................................46
3.2.1

Giải pháp về việc lưu trữ các chứng từ kế toán................................ 46

3.2.2

Giải pháp về chính sách chiết khấu.................................................. 47


3.2.3

Giải pháp về việc quản lý các giao dịch thương mại điện................tử
47

3.2.4

Giải pháp về vấn đề đào tạo nhân viên kế toán................................ 48

3.3 Điều kiện thực hiện giảipháp.....................................................................48
Kết luận chương 3................................................................................................. 49
KẾT LUẬN............................................................................................................50
PHỤ LỤC............................................................................................................... 51
STT

~

~

Ký TÀI
hiệu LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................61
Diễn giải

ĩ

TMĐT

Thương mại điện tử

2


TTĐT

Thanh toán điện tử

3

VTC ITC

Công ty Công nghệ và Nội dung số VTC

4

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

5

Phịng TCKT

Phịng Tài chính Ke tốn

6

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

7


XK

Xuât khâu

8

BVMT

Bảo vệ môi trường

9

TSCĐ

Tài sản cố định

ĩõ-

CCDC

Công cụ dụng cụ

ĩĩ

CTV

Cộng tác viên

ĩ2




Giám đốc

ĩ3

TCHC

Tơ chức hành chính

ĩ4

BTC

Bộ Tài Chính

15

TNHH

Trách nhiệm hữu vhạn


~

Ĩ6-

Bộ TT&TT


Bộ Thông Tin và Truyền Thông

ĩT

TT TTĐT

Trung tâm thanh toán điện tử

Ĩ8-

TT PM

Trung tâm phần mềm

Ĩ9-

UNC

Uỷ nhiệm chi


Danh mục sơ đồ/bảng

Trang

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ về trình tự hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ
"7
Danh mục sơ đồ/bảng
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ khối về bộ máy quản lý của công ty VTC Intecom


^23

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

^27

Sơ đồ 2.3 Hình thức sổ nhật ký chung

^32

Bảng 2.1 Bảng đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ

~24

2017 - 2019
Bảng 2.2 Thống kê số lượng lao động của bộ phận kỹ thuật và bộ

^25

phận kinh doanh từ 2017-2019
Bảng 2.3 Bảng chỉ tiêu đánh giá HĐKD từ 2017 - 2019

^26

vi


vii



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, ngày nay hầu hết các quốc gia đã và đang cải
cách hệ thống thanh toán hiện đại, để đáp ứng được nhu cầu thanh toán ngày càng
cao của người dân. Điều này khẳng định thanh toán khơng dùng tiền mặt đang là xu
hướng trên tồn thế giới, đông đảo người tiêu dùng Việt Nam lựa chọn chi trả thay
cho hình thức dùng tiền mặt như truyền thống.
Đối với các doanh nghiệp thì đây chính là một cơ hội lớn trong hoạt động kinh
doanh
thông qua doanh thu từ thương mại điện từ qua khâu thanh toán điện tử. Năm 2018,
Ngân hàng Nhà nước công bố Việt Nam là một trong những thị trường tăng trưởng
nhanh nhất thị trường thanh toán di động, cùng với bối cảnh cạnh tranh tồn cầu
ngay
gay gắt, để mở rộng quy mơ kinh doanh và nâng cao vị thế của mình nhằm tối đa
hóa
lợi nhuận là một điều khơng hề dễ dàng. Doanh nghiệp thương mại điện tử cần phải
xây dựng một hệ thống kế toán linh hoạt nắm bắt được những giải pháp thúc đẩy
hình
thức thanh tốn này ở chính Việt Nam trong thời gian tới. Từ đó, các nhà quản trị
doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm đem lại lợi ích lớn nhất
cho chính doanh nghiệp mình, bởi các báo cáo kế tốn có ảnh hưởng vơ cùng lớn đối
với các quyết định tài chính và đặc biệt là về sự phát triển như vũ bão của TMĐT lúc
bấy giờ.
Trong thời gian thực tập tại công ty Công nghệ Và Nội dung số VTC (VTC ITC),
em
nhận thấy đây là một doanh nghiệp có rất nhiều tiềm năng về mảng thanh tốn điện
tử góp phần thúc đẩy lợi nhuận gia tăng một cách đáng kể. Đồng thời khi được tiếp
xúc thực tế đối với mảng kế toán doanh thu từ thanh toán điện tử giúp em hiểu được
tầm quan trọng của đề tài này, giúp chúng ta có cái nhìn sâu sắc hơn về mảng thanh
tốn điện tử.

1


3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu cung
ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh toán điện tử tại cơng ty VTC Cơng nghệ và Nội
dung
số. Cụ thể:


Thời gian thực tập và nghiên cứu: 03/ 02/ 2020 - 01/ 04/ 2020



Địa điểm: Cơng ty VTC Cơng nghệ và Nội dung số.



Số liệu được dùng cho khóa luận là giấy tờ làm việc của KTV lưu trong phần
mềm Bravo của công ty VTC ITC, và các tài liệu nội bộ khác.



Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu và đánh giá về thực trạng kế toán doanh
thu
cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh tốn điện tử do cơng ty VTC Công
nghệ
và Nội dung số thực hiện.

4. Phương pháp nghiên cứu

-

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Bao gồm:

-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này nhằm tổng hợp các kiến
thức
nền tảng, các khung pháp lý thông qua các văn bản pháp luật, hệ thống chuẩn
mực

kế

toán và kiểm toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp, tham khảo những
bài
khóa luận, bài báo có liên quan.


Quan sát thực tế cách tiến hành ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ qua
thanh tốn điện tử do Cơng ty VTC ITC thực hiện.



Trực tiếp tham gia và một số cơng đoạn quy trình của kế tốn doanh thu.



Nghiên cứu sổ sách, tài liệu được cung cấp bởi đơn vị thực tập.

-


Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu.
Sau

đó

đưa ra nhận xét và đánh giá từ việc phân tích và xử lý số liệu đó.
5. Ket cấu khóa luận
2


Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu từ cung ứng sản
phẩm
dịch vụ qua thanh toán điện tử tại công ty VTC Công nghệ và Nội dung.
Do điều kiện thời gian nghiên, kiến thức cùng kinh nghiệm cịn nhiều hạn chế nên
bài khóa luận khơng thể tránh khỏi sai sót, khiếm khuyết. Vì vậy, em mong nhận
được những đóng góp q báu từ thầy cơ để khóa luận của em được hồn thiện hơn.

3


CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP
DỊCH VỤ VÀ HÌNH THỨC THANH TỐN ĐIỆN TỬ
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu cung cấp dịch vụ
1.1.1

Các khái niệm liên quan doanh thu cung cấp dịch vụ

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và Thu nhập khác” (VAS 14):
-


Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế,
khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ khơng được coi là doanh thu
(Ví
dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
-

Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một

hoặc

nhiều kỳ kế toán.
1.1.2

Điều kiện ghi nhận doanh thu

Theo VAS 14, điều kiện ghi nhận doanh thu dịch vụ:
-

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của

giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung
cấp

dịch

vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần
cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết
quả

của

4


1.1.3

Nguyên tắc xác định doanh thu

Nội dung của nguyên tắc phù hợp theo VAS số 1 - Chuẩn mực chung, thể hiện qua
việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Cụ thể:
-

Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương
ứng
có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

-


Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kì tạo ra doanh thu và chi
phí

của

các kì trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kì đó.
1.1.4
-

Chứng từ kế tốn

Đơn đặt hàng của khách hàng, hợp đồng đã kí kết về cung cấp dịch vụ. Đây là
những
yêu cầu của khách hàng hoặc những thỏa thuận giữa doanh nghiệp và khách
hàng

về

các sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp có khả năng cung cấp cho khách
hàng,

các

văn bản này đồng thời cũng là cơ sở pháp lý ràng buộc cả hai bên.
-

Hóa đơn GTGT (mẫu số 01/GTKT - 3LL và 01/GTKT - 2LK) là chứng từ của
đơn
vị bán xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá và số tiền cung cấp dịch vụ cho
người

mua.

-

Hóa đơn bán hàng: Là chứng từ của đơn vị bán xác nhận mẫu mã, số lượng,
chất
lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm hàng hóa cho người mua. Hóa đơn
bán

hàng

là căn cứ để người bán ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán liên quan, là chứng
từ

cho

người mua vận chuyển hàng đi đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền
mua

hàng

và ghi sổ kế toán.
-

Bản quyết toán thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ: Là chứng từ minh chứng
5


Thuế xuất khẩu, thuế TTDB
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải

nộp (đơn vị áp dụng PP trực tiếp)

Doanh
- Doanh
thu bánthu
vậthàng
liệu,bán
phế bị
liệu,
trả nhượng
lại kết chuyển
bán công
cuốicụ,kỳ;
dụng cụ và các khoản doanh
thu -khác.
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
Các- tàiKhoản
khoản chiết
khác khấu
liên quan:
thương mại kết chuyển cuối kỳ;
TK -111,
Kết
112:
chuyển
Tiền mặt,
doanh
tiềnthu
gửi thuần
ngân hàng.

vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
TK 131:
doanh”.
Phải thu khách hàng.
Bên
TK 155,
Có: 156:
Doanh
Thành
thu bán
phẩm,
sảnhàng
phẩm,
hóa.hàng hố, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ
TKcủa
152,doanh
153: nghiệp
Nguyênthực
vật liệu,
hiện CCDC.
trong kỳ kế tốn.
Tài
TK 154:
khoản
Chi511
phíkhơng
SXKDcódởsốdang
dư cuối kỳ.
Tài

TK 133:
khoản
Thuế
511GTGT
- Doanh
được
thukhấu
bán trừ.
hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
TK -333:
TàiThuế
khoản
và các
5111khoản
- Doanh
phảithu
nộpbán
Nhàhàng
nước.
hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh
TK 3387:
doanh
Doanh thu chưa thực hiện.
TK 521:
thuCác
và khoản
doanhgiảm
thu thuần
trừ doanh
của thu.

khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán
TK 632:
trong
Giá vốn hàng bán.

một

TK 641:
kỳChi
kế phí
tốnbán
củahàng.
doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành
TK 911:
kinh
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

doanh

1.1.6
hàng hố,
Phương
vật tư,pháp
lương
hạch
thực,...
tốn kế tốn
Trình
- tự
Tài

hạch
khoản
tốn5112
doanh- Doanh
thu bán thu
hàngbán
và cung
các thành
cấp dịch
phẩm:
vụ được
Tài khoản
khái quát
nàyqua
dùng
sơ để
đồ

phản

ánh

sau:

doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán

Sơ đồ 1.1
thành
Sơ đồ về trình tự hạch tốn doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 333


TK 51 1

phẩm)

TKlll,112,131,334

được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản
này

chủ

yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp,
xây

lắp,

ngư nghiệp, lâm nghiệp,...
-

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung
cấp

cho

khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này
chủ


yếu

dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du
6
TK 521 1,5212,5213
Cuoi kỳ, k/c chiết khấu TM


⅜ doanh thu hàng bán bị trả lại.
giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ


Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
phát
sinh

Tơng giá thanh tốn
GTGT theo PP
trực tiếp
Giá chưa có
thuế GTGT
(phương pháp
khấu trừ)

TK 91 1


TK 3331

Cuối kỳ, k/c

Thuế GTGT

doanh thu thuần

đầu ra

Chiết khấu thương mại,doanh thu hàng bán bị trã lại hoặc giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ

7


1.2 Tổng quan về thanh toán điện tử
1.2.1
-

Khái niệm thanh toán điện tử

Thanh toán điện tử hay thanh toán trực tuyến là một mơ hình giao dịch khơng
sử
dụng tiền mặt, thanh tốn điện tử là việc giao dịch trên mơi trường internet,
thơng

qua

đó người sử dụng có thể thực hiện các hoạt động thanh tốn, chuyển, nạp hay

rút
tiền,...
-

Thơng thường, thanh tốn điện tử được thực hiện qua các cổng thanh toán
trực

tuyến

(giữ vai trò trung gian thực hiện các giao dịch lưu chuyển tiền tệ trực tuyến,


sự

liên kết với các ngân hàng thương mại) hoặc các tài khoản ngân hàng trực
tuyến

của

người dùng.
-

Những hình thức thanh tốn điện tử phổ biến hiện nay:

Thứ nhất, thanh tốn bằng thẻ: Đây là hình thức thanh toán đặc trưng nhất,chiếm tới
90% trong tổng số các giao dịch thương mại điện tử. Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là
một loại thẻ có khả năng thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài địa điểm,
kể cả website mua hàng trực tuyến nếu chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ đó. Hoặc có
thể
dùng để rút tiền mặt trực tiếp từ các ngân hàng hay các máy rút tiền tự động. Hiện

nay, có 2 loại thẻ thanh tốn có thể được phát hành bởi các ngân hàng, các tổ chức
tài
chính:
+ Thanh tốn bằng thẻ tín dụng hoặc ghi nợ quốc tế: Nếu khách hàng sở hữu các loại
thẻ như Visa, Mastercard, American Express, JCB đều có thể thanh tốn tại hơn 60
wedsite đã kết nối thành cơng trên Onepay.
+ Thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa: Loại hình này chưa thực sự phổ biến tại Việt
Nam nhưng lại khá phát triển ở nước ngoài. Với cách thanh toán này các chủ thẻ
8


tốn, hận tiền trên internet đơn giản, nhanh chóng và an tồn. Hiện cũng có một số
ngân hàng triển khai cổng thanh tốn. Điển hình như:
+ Thanh tốn qua cổng thanh toán điện tử F@st mobipay: Đây là dịch vụ nằm trong
giải pháp thanh toán của ngân hàng Techcombank, cho phép khách hàng mở tài
khoản
và thực hiện các giao dịch tahnh tốn hóa đơn bằng tin nhắn điện thoại gửi tới tổng
đài 19001590. Để đảm bảo an tồn, bí mật cho khách hàng thì có thể thanh tốn
chuyển khoản bằng hệ thống Internet Banking rất tiện lợi.
+ Thanh toán qua cổng thanh tốn Đơng Á: Từ năm 2007, ngân hàng Đông Á cũng
đã cho phép các chủ thẻ đa năng thanh tốn trực tuyến trên “ Ngân hàng Đơng Á
điện
tử” bằng Internet Banking, SMS Banking, Mobile Banking.
Thứ ba, thanh toán bằng ví điện tử: Ví điện tử là một tài khoản online có thể dùng
nhận, chuyển tiền, mua thẻ điện thoại, vé xem phim, thanh tốn trực tuyến các loại
phí trên internet như tiền điện nước, cước viễn thông, người tiêu dùng có thể mua
hàng online từ các trang thương mại điện tử. Người dùng phải sở hữu thiết bị di
động
thơng minh tích hợp ví điện tử và liên kết với ngân hàng thì mới có thể thanh tốn
trực tuyến bằng hình thức này.

Thứ tư,thanh tốn qua mã QR: Tiến bộ của cơng nghệ cũng là lý do khiến thanh
tốn
bằng QR Code ngày càng được ưa chuộng. Phương thức này khá đơn giản, gọn nhẹ,
dễ sử dụng và thân thiện cho người tiêu dùng. Tính năng QR Code hiện đang được
tích hợp sẵn trên ứng dụng di động của các ngân hàng, các sản phẩm và dịch vụ của
Google như Google Chart hay Google Map, trên bảng hiệu, xe buýt, danh thiếp, tạp
chí, website, hàng hóa siêu thị, cửa hàng tiện lợi,...Thậm chí là trên một số siêu ứng
dụng như VinID của Tập đoàn Vingroup.
Người dùng sử dụng camera điện thoại quét mã QR để thực hiện nhanh các giao
dịch

9


1.2.2

Đặc điểm của thanh tốn điện tử

- Tính cá nhân hóa:
Trong tương lai,tất cả các web thương mại điện tử với phương thức thanh toán điện
tử sẽ phân biệt được khách hàng, không phải phân biệt bằng tên mà bằng những thói
quen mua hàng của khách. Những web mà thu hút được khách hàng thì sẽ là những
trang có thể cung cấp cho khách hàng tính tương tác và tính cá nhân hóa cao. Chúng
sẽ đưa các dữ liệu về thói quen kích chuột của khách hàng để tạo ra những danh mục
động trên đường kích chuột của họ.
-

Đáp ứng tức thời:

Các khách hàng thương mại điện tử có thể sẽ nhận được sản phẩm mà họ đặt mua

ngay trong ngày. Các khách hàng đã quen mua hàng ở thế giới vật lý, nghĩa là họ đi
mua hàng và có thể mang về cùng họ. Họ xem xét và mua chúng về nhà. Hầu hết
những hàng hóa bán qua thương mại điện tử đều không thể cung cấp trực tiếp ngay
cho khách.
Tuy nhiên trong tương lai gần, các công ty thương mại điện tử sẽ giải quyết được
vấn đề này thông qua các chi nhánh ở địa phương. Sau khi khách hàng lựa chọn sản
phẩm trực tuyến xong sẽ được website gửi yêu cầu đến người mua tới những chi
nhánh cửa hàng gần nhất địa phương ngay trong ngày hôm đó. Điều này đã giải
quyết
được 2 vấn đề đặt ra đối với khách hàng đó là giá vận chuyển và thời gian vận
chuyển.
-

Giá cả linh hoạt:

Giá cả hàng hóa dịch vụ trên các website thương mại điện tử sẽ rất năng động. Một
khách hàng sẽ sẵn sàng chấp nhận chi trả một giá khác nhau căn cứ trên nhiều nhân
tố: Khách hàng đã mua bao nhiêu sản phẩm chất lượng hợp lý của công ty trước
đây?
Khách hàng đã xem bao nhiêu quảng cáo đặt trên wed của công ty? Các chính sách
bán hàng của cơng ty có làm thỏa mãn khách hàng? Mức độ sẵn sàng tiết lộ thông
tin
cá nhân của khách hàng với công ty?
-

Các ứng dụng thông minh:
10


nhu cầu của mình, rồi sau đó chỉ với thao tác thanh tốn trực tuyến nhanh, giao dịch

thành cơng và khách hàng trở thành chủ sở hữu của các món hàng đó.
1.2.3

Lợi ích của thanh tốn điện tử

Hiện nay, thanh tốn điện tử ngày càng đóng vai trị quan trọng trong thương mại
quốc tế vì đó là phương thức giao dịch nhanh nhất, hiệu quả nhất, cung cấp thông tin
cập nhật nhất, tận dụng được tối đa các nguồn lực và đem lại sự tiện dụng nhất cho
các bên tham gia. Thanh toán điện tử là một khâu quan trọng, gắn liền trong lĩnh vực
thương mại điện tử. Thanh toán điện tử giúp người tham giá nhanh chóng tiếp cận
những thông tin phong phú về thị trường, đối tác, đối tượng, giảm chi phí kinh
doanh,
rút ngắn chu kỳ sản xuất. Từ đó,thanh tốn điện tử giúp các nền kinh tế hoạt động và
phát triển hơn, đẩy mạnh thương mại điện tử. Dưới đây là những lợi ích của thanh
tốn điện tử đem lại cho nền kinh tế:
-

Nhanh chóng, tiện dụng, phù hợp với dòng chảy thị trường:

Người tiêu dùng Việt hiện có xu hướng thanh tốn điện tử cho các hoạt động mua
sắm tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi, giao dịch các món hàng xa xỉ, có giá trị cao hay
các dịch vụ giải trí du lịch, trả tiền hóa đơn (điện nước, viễn thơng,..). Việc thanh
tốn
chủ yếu được thực hiện qua các thiết bị di động có kết nối mạng.
Đáp ứng xu hướng kinh doanh online ngày càng bùng nổ, thanh toán điện tử được
chú trọng đầu tư. Người mua hàng có thể thực hiện chuyển tiền nhanh chóng ở bất
cứ
đâu thơng qua ứng dụng di động mà không cần phải tới ngân hàng.
-


Dễ dàng theo dõi và kiểm sốt:

Tồn bộ các tài khoản tiền đều lưu lại trong lịch sử giao dịch và cho phép khách
hàng tra cứu một cách dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản, khách hàng có thể quản
lý tài chính và có những cân đối chi tiêu hợp lý.
Các nhà sản xuất cung ứng các mặt hàng trực tuyến cũng dễ dàng thống kê kiểm
sốt các loại hàng hóa bán ra trên hệ thống, từ đó có thể đưa ra các chính sách bán

11


-

Chuyên nghiệp hóa kinh doanh trực tuyến:

Hầu hết người tiêu dùng, nhất là các bạn trẻ đều đang sử dụng thanh tốn điện tử
như internet banking, ví điện tử, mã QR,...bởi tính tiện dụng. Do vậy, doanh nghiệp
hay hộ kinh doanh khơng có hệ thống thanh tốn trực tuyến cũng sẽ gặp nhiều bất
lợi.
Về lâu dài, khi đã tạo được niềm tin của người tiêu dùng về chất lượng hàng hóa,
việc thanh tốn tiền mặt khi mua hàng trực tuyến sẽ khơng cịn nữa. Các sàn thương
mại điện tử ngày nay cũng đã đa dạng hóa hình thức thanh tốn, giúp người dùng có
nhiều sự lựa chọn hơn.
-

Thúc đẩy nền công nghệ thông tin phát triển, tạo điều kiện sớm tiếp cận nền
kinh

tế


số hóa:
Thương mại điện tử phát triển dựa trên nền tảng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
hiện đại. Do vậy, phát triển thương mại điện tử sẽ tạo ra những nhu cầu đầu tư mới
và phát triển công nghệ thông tin. Các nhà nghiên cứu dự đoán, các nền kinh tế đang
phát triển đang tiến dần tới “nền kinh tế số hóa” hay cịn gọi là “nền kinh tế mới” lấy
tri thức và thông tin làm nền tảng phát triển. Đây là khía cạnh mang tính chiến lược
đối với các nước đang phát triển vì nó đem lại cả nguy cơ tụt hậu lẫn cơ hội tạo bước
nhảy vọt bắt kịp xu thế phát triển của nhân loại trong một thời gian ngắn.
-

Mở rộng thị trường:

Người bán và người mua gặp nhau trên phạm vi toàn cầu thơng qua hệ thống trực
tuyến,đảm bảo tính thường xun cho người cung cấp và sự lựa chọn toàn cầu cho
người tiêu dùng. Đồng thời, thúc đẩy đa dạng hóa sản phẩm thương mại điện tử giúp
các nhà cung cấp có thể mở rộng thêm thị trường và phạm vi khách hàng. Nhà cung
cấp nhỏ hay lớn đều có cơ hội được biết đến như nhau. Thương mại điện tử ngày
càng
thể hiện được tính ưu việt của mình bằng việc cho phép tiến hành các thương vụ mọi
lúc mọi nơi một cách thuận tiện.
-

Giảm chi phí, tăng lợi nhuận:

+ Giảm chi phí thuê cửa hàng: Cửa hàng trên Internet của doanh nghiệp được mở
rộng ngay tại nhà của khách hàng trước màn hình máy tính hay ứng dụng di động


12



trước kia. Cùng một lúc một người bán hàng có thể giao dịch với nhiều khách nên
hao phí khơng đáng kể , nếu khơng tính các lí do chủ quan khác thì năng lực bán
hàng
của doanh nghiệp sẽ chỉ bị giới hạn do tốc độ xử lý, chất lượng đường truyền.
+ Giảm chi phí giao dịch: Trong các doanh nghiệp hay mỗi thương vụ, giao dịch đều
gây phát sinh chi phí, dần dần sẽ tăng lên theo tốc độ phát triển của doanh nghiệp,
nhất là chi phí văn phịng, giấy tờ. Thanh tốn điện tử qua internet có thể giúp doanh
nghiệp thực hiện một cách nhanh chóng các hoạt động giao dịch với dung lượng
khơng hạn chế và chi phí thấp.
-

Hạn chế rủi ro khi dùng tiền mặt:

Các rủi ro về thất thốt, thiếu tiền, qn ví rất dễ xảy ra nếu giao dịch bằng tiền
mặt,
đặc biệt với những sản phẩm/dịch vụ có giá trị lớn. Cịn với thanh tốn điện tử, mọi
giao dịch đều nhanh chóng, chính xác tới từng con số, minh bạch, rõ ràng và bảo
mật.
-

Nâng cao khả năng phục vụ và chăm sóc khách hàng thường xun:

Khi kinh doanh trên internet, doanh nghiệp có thể hình thành các chuyên mục như
giải đáp thắc mắ, hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, bảo quản. Những chuyên mục
này sẽ rất có lợi cho doanh nghiệp, để giải quyết một cách tự động vấn đề này trên
website mà khơng phải tốn chi phí và đầu tư nhân lực lâu dài. Doanh nghiệp có thể
cập nhật những tin tức về khách hàng thường xuyên và làm dài thêm danh sách
khách
hàng tiềm năng thông qua các trang điện tử. Khi đó khách hàng sẽ nhận được các

phản hồi nhanh nhất, tạo mối quan hệ gắn bó hơn, các mối qua hệ đó giúp ích cho
doanh nghiệp trong việc nghiên cứu thị trường và đưa ra các quyết định cũng như
chiến lược kinh doanh của mình.
-

Tăng cường lợi ích cho xã hội qua việc phát triển Chính phủ điện tử:

Chính phủ điện tử ra đời với mục đích cải tiến và cung cấp các dịch vụ của Chính
phủ nhằm đem lại lợi ích cho nhân dân. Quan trọng hơn nữa, chính phủ điện tử còn
đặt ra mục tiêu tăng cường năng lực của Chính phủ theo hướng quản lý, điều hành

hiệu quả và nâng cao tính minh bạch nhằm quản lý tốt hơn các nguồn lực kinh tế và
13


1.2.4

Hạn chế của thanh toán điện tử

Bên cạnh những lợi ích to lớn của thanh tốn điện tử thì cũng có những hạn chế,
thách thức đối với các doanh nghiệp khi tham gia thương mại điện tử. Đó là sự thay
đổi môi trường kinh doanh, vấn đề công nghệ, pháp luật, nguy cơ ăn cắp bản quyền
và chính sách của Chính phủ, sự cạnh tranh,...Sau đây là một vài hạn chế của thanh
tốn điện tử:
-

Sự thay đổi mơi trường kinh doanh:

Khi người mua và người bán không gặp gỡ trực tiếp mà thơng qua mạng máy tính,
mơi trường kinh doanh diện tử tạo nên bởi các yếu tố công nghệ nên nó khơng

ngừng
thay đổi theo sự thay đổi của cơng nghệ. Tham gia thương mại điện tử đòi hỏi con
người phải có trình độ, hiểu biết về sử dụng và làm chủ để tránh khỏi sự lừa lọc của
các trang điện tử lừa đảo trên mạng.
-

Chi phí đầu tư cao cho cơng nghệ:

Thanh tốn điện tử hay thương mại điện tử phụ thuộc vào mạng viễn thông và
công
nghệ. Công nghệ càng phát triển thì sẽ càng có cơ hội phát triển, tạo ra những dịch
vụ mới, nhưng cũng nảy sinh vấn đề là làm tăng chi phí đầu tư cơng nghệ, đó là một
khoản chi phí khơng hề nhỏ. Hơn nữa, cơng nghệ thay đổi nhanh chóng cùng với tốc
độ phát triển của khoa học kỹ thuật làm cho người sử dụng phải không ngừng học
hỏi, nâng cao kiến thức sử dụng cơng nghệ hiện đại.
-

Khung pháp lý chưa hồn thiện:

Hiện nay, các quốc gia còn cần bổ sung rất nhiều văn bản hướng dẫn, quy định cụ
thể cho từng ngành,từng lĩnh vực; Chỉ có một số các nước phát triển như Mỹ, Nhật,
Úc có quy định chặt chẽ về pháp lý gaio dịch điện tử, còn hầu hết các nước đang
phát
triển vẫn thiếu những văn bản pháp luật quy định cụ thể, và nếu có thì cũng chưa
hồn
tồn chặt chẽ, đầy đủ trong khi ngày càng có nhiều hình thức kinh doanh dựa trên
tanh toán điện tử ra đời.
1.2.5

Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh toán điện tử

14


×