Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

những giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động của vụ quản lý dự án đtnn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.34 KB, 19 trang )

Mục lục
Trang
Lời nói đầu 2
Chơng 1: Quá trình hình thành và phát triển 4
I. Quá trình hình thành và phát triển của Bộ kế hoạch và Đầu t: 4
II. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Kế hoạch và
Đầu t:
6
1. Cơ cấu tổ chức : 6
2. Nhiệm vụ và quyền hạn : 8
Chơng 2: Tình hình hoạt động của vụ quản lý dự án đầu t nớc
ngoài :
11
I. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Vụ Quản lý dự án
đầu t nớc ngoài:
11
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Vụ Quản lý dự án ĐTNN:
11
2. Chức năng, nhiệm vụ của Vụ Quản lý dự án ĐTNN:
12
II. Tình hình hoạt động của Vụ Quản lý dự án ĐTNN trong thời
gian qua:
12
Chơng 3: Những giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động của vụ
quản lý dự án ĐTNN hiện nay:
18
I. Những thuận lợi và khó khăn của Vụ trong việc thực hiện công
tác
18
1. Thuận lợi :
18


2. Khó khăn :
19
II. Những giải pháp nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động của vụ
quản lý dự án ĐTNN hiện nay:
20
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
Lời nói đầu
Trong những thập niên gần đây, nên kinh tế nớc ta đã có những biến đổi to
lớn. Đặc biệt là những năm cuối thế kỷ 20, chúng ta đã có những thàng tựu về
sự phát triển kinh tế cho dù tình hình kinh tế của khu vực và thế giới có những
khó khăn và khủng hoảng. Xong chúng ta còn có nhiều hạn chế làm kìm hãm
sự phát triển của nền kinh tế. Một trong những hạn chế đó là trình độ nguồn
nhân lực.
Nguồn lao động nớc ta tuy dồi dào về số lợng nhng chất lợng lại cha đáp
ứng đợc sự phát triển của nền kinh tế, điều rất quan trọng khi mà chúng ta
thực hiện công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc đa nền kinh tế hội
nhập với nền kinh tế thế giới. Nguyên nhân là do việc đào tạo còn nhiều bất
cập cha đi sát với thực tế và thiếu thực tiễn . Đặc biệt là đối với các sinh viên,
một thành phần rất quan trọng trong lực lợng lao động tơng lai lại rất thiếu.
Chính vì vậy để sinh viên có dịp cọ sát với thực tế nhiều hơn các trờng đã tổ
chức những đợt thực tập cho các sinh viên trớc khi ra trờng tại các cơ sở thực
tập thực tế. Điều này đã tạo điều kiện cho các sinh viên có cơ hội tiếp xúc,
giải quyết những vấn đề thực tiễn đang đặt ra tại cơ sở thực tập, bảo đảm thực
hiện nguyên lý học đi đôi với hành, nhà trờng gắn liền với xã hội, lý luận đi
đôi với thực tiễn tạo tiền đề cho sinh viên sau này trở thành các nhà quản lý
giỏi.
Bớc sang thế kỷ 21, chúng ta đang nỗ lực đa nền kinh tế từ đang phát triển
sang nền kinh tế phát triển. Để làm đợc điều này thì một trong những nhân tố
quan trọng mà nớc ta quan tâm là việc quản lý các dự án đầu t nớc ngoài. Để
cho các dự án FDI hoạt động có hiệu quả thì cần có các nhà quản lý kinh tế

giỏi. Cho nên em đã chọn cơ sở thực tập ở Vụ quản lý dự án ĐTNN thuộc Bộ
kế hoạch và Đầu t nhằm tìm hiểu thêm công việc quản lý các dự án, để từ đó
rút ra các bài học kinh nghiệm cho công việc sau này.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
2
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu của bản thân, cùng với sự giúp
đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn Nguyễn Anh Minh và các cô chú tại cơ sở
thực tập em đã hoàn thành xong bản Báo cáo thực tập tổng hợp. Bản báo cáo
thực tập tổng hợp của em gồm có 3 phần:
Chơng 1: Quá trình hình thành và phát triển
Chơng 2: Tình hình hoạt động của Vụ Quản lý dự án đầu t nớc ngoài
Chơng 3: Những giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động của Vụ Quản
lý dự án ĐTNN hiện nay:
Hà nội, ngày 29 tháng 01 năm 2002
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
3
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
Chơng 1
Quá trình hình thành và phát triển
I. Quá trình hình thành và phát triển của Bộ kế hoạch và Đầu t:
Chúng ta đều biết rằng khi thực hiện bất cứ một công việc nào muốn đạt
hiệu quả cao đều phải đặt ra các kế hoạch cụ thể để thực hiện công việc đó.
Cũng tơng tự nh vậy đối với một bộ máy hay tổ chức đều phải có bộ phận
mang tính chất kế hoạch. Nó đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc ra
quyết định, xác định mục tiêu mà bộ máy hay tổ chức đó hớng đến. Ngoài ra
nó còn là cơ sở để đánh giá, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu đó.
Đối với một bộ máy chính quyền thì sự quan trọng của bộ phận kế hoạch
còn đợc thể hiện rõ nét hơn. Nó không chỉ làm chức năng tham mu, tổng hợp,
đề ra các kế hoạch mục tiêu cho các bộ phận khác, mà quan trọng hơn là giúp

lãnh đạo chính phủ, thủ trởng các Bộ, các địa phơng thực hiện sự cân đối,
phối hợp, điều hành toàn bộ các bộ phận, cơ quan, tổ chức trực thuộc hoạt
động theo đúng kế hoạch.
ở nớc ta, hệ thống cơ quan kế hoạch từ Trung ơng đến địa phơng bao
gồm:
- Bộ Kế hoạch và Đầu t.
- Các Vụ Kế hoạch và Đầu t của các Bộ ở Trung ơng.
- Sở kế hoạch và đầu t các tỉnh.
- Phòng kế hoạch và đầu t các quận huyện.
(Trong đó cơ quan chủ quản là Bộ Kế hoạch và Đầu t )
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của mình, Bộ kế hoạch và
Đầu t đã trải qua hơn 55 năm với rất nhiều quá trình biến đổi, cụ thể:
Ngày 31 tháng 12 năm 1945, Chủ tịch chính phủ lâm thời nớc Việt nam
Dân chủ Cộng hoà ra sắc lệnh số 78 thành lập Uỷ Ban nghiên cứu Kế hoạch
kiến thiết. Uỷ ban có nhiệm vụ soạn thảo kế hoạch thực hiện kiến thiết Quốc
gia về các ngành Kinh tế - Tài chính - Xã hội - Văn hoá để đệ trình chính phủ
thông qua.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
4
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
Đây chính là tiền thân của hệ thống kế hoạch đất nớc.
Ngày 14 tháng 5 năm 1950 Chủ tịch nớc Việt nam Dân chủ Cộng hoà ra
sắc lệnh số 68 thành lập Ban kinh tế Chính phủ thay cho Uỷ Ban nghiên cứu
Kế hoạch kiến thiết với nhiệm vụ soạn thảo trình Chính phủ những đề án về
chính sách, chơng trình, kế hoạch kinh tế hoặc những vấn đề quan trọng về
kinh tế.
Ngày 8 tháng 10 năm1955, Thủ tớng Chính phủ ra thông t số603 quy định
thành lập Uỷ ban Kế hoach Quốc gia để thực hiện nhiệm vụ từng bớc kế
hoạch hoá việc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội của đất nớc,
xây dựng dự án kế hoạch phát triển kinh tế văn hoá, tiến hành công tác thống

kê, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và từ đó hệ thống kế hoạch từ trung ơng
đến địa phơng đợc thành lập bao gồm:
- Uỷ ban Kế hoạch Quốc gia.
- Các bộ phận kế hoạch của các Bộ ở Trung ơng.
- Ban kế hoạch Khu, Tỉnh, Huyện nằm trong uỷ ban hành chính Khu,
Tỉnh, Huyện.
Ngày 6 tháng 10 năm 1961, Hội đồng Chính phủ ra Nghị định số 158/CP
quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc.
Ngày 25 tháng 3 năm 1974, Hội đồng Chính phủ chính thức phê chuẩn
điều lệ về tổ chức và hoạt động của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc bằng Nghị
định 49/CP.
Ngày 12 tháng 8 năm1994, Chính phủ ban hành Nghị định 68/CP quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Kế
hoạch Nhà nớc.
Ngày 21 tháng 10 năm1995, thực hiện Nghị quyết kỳ họp thứ 8 Quốc hội
khoá IX sát nhập Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc và Uỷ ban Nhà nớc về hợp tác và
đầu t thành Bộ Kế hoạch và Đầu t.
Bộ Kế hoạch và Đầu t là cơ quan của chính phủ thực hiện những chức
năng sau:
- Tham mu tổng hợp về xây dựng chiến lợc, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của cả nớc.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
5
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
- Tham mu về cơ chế chính sách quản lý kinh tế,quản lý nhà nớc về lĩnh
vực đầu t trong và ngoài nớc.
- Giúp Chính phủ phối hợp điều hành thực hiện các mục tiêu và cân đối
chủ yếu của nền kinh tế quốc dân.
II. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu t:
1. Cơ cấu tổ chức:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và Đầu t.
Bộ Kế hoạch và Đầu t gồm 29 đơn vị, vụ viện. Mỗi đơn vị đều có nhiệm
vụ cụ thể nhất định trong mọi hoạt động của Bộ Kế hoạch và Đầu t.
a. Những đơn vị mang tính tổng hợp:
1. Vụ Tổng hợp Kinh tế Quốc dân.
2. Vụ Kimh tế địa phơng và lãnh thổ.
3. Vụ Tài chính tiền tệ.
4. Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ơng với có 6 đơn vị sau:
- Ban Nghiên cứu chính sách vĩ mô
- Ban Nghiên cứu Quản lý doanh nghiệp.
- Ban Nghiên cứu chính sách cơ cấu.
- Ban Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Nông thôn.
- Trung tâm t vấn quản lý và bồi dỡng cán bộ.
- Văn phòng viện.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
Bộ trởng Bộ Kế hoạch và Đầu t
Các thứ trởng Bộ Kế hoạch và Đầu t
Các đơn vị trong Bộ Kế hoạch và Đầu t
6
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
5. Viện Chiến lợc phát triển với 9 đơn vị sau:
- Ban Tổng hợp.
- Ban phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô.
- Ban Vùng lãnh thổ.
- Ban Công nghiệp và thơng mại dịch vụ.
- Ban Nông nghiệp và Nông thôn.
- Ban Kết cấu hạ tầng và Đô thị.
- Ban Nguồn nhân lực xã hội.
- Ban Kinh tế thế giới
- Văn phòng viện.

6. Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế miền Nam.
7. Trung tâm thông tin.
b. Những đơn vị mang tính nghiệp vụ:
8. Vụ kinh tế Đối ngoại
9. Vụ Quan hệ Lào - Căm phu chia.
10. Vụ Pháp luật và Đầu t nớc ngoài.
11. Vụ Đầu t nớc ngoài.
12. Vụ Quản lý dự án Đầu t nớc ngoài.
13. Vụ Quản lý Khu Công nghiệp và Khu chế xuất
14. Vụ Doanh nghiệp.
15. Vụ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
16. Vụ Công nghiệp.
17. Vụ Thơng mại dịch vụ.
18. Vụ Cơ sở Hạ tầng.
19. Vụ Lao động văn hoá xã hội
20. Vụ Khoa học Giáo dục và Môi trờng.
21. Văn phòng Thẩm định dự ắn đầu t.
22. Văn phòng Xét thầu Quốc gia.
23. Cơ quan đại diện phía Nam.
24. Vụ Quốc phòng an ninh.
25. Vụ Tổ chức cán bộ.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
7
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
26. Văn phòng bộ.
27. Trờng nghiệp vụ kế toán kinh doanh Đà Nẵng
28. Tạp chí kinh tế dự báo.
29. Báo Đầu t.
Mỗi đơn vị, vụ, viện trong Bộ Kế hoạch và Đầu t đều đảm nhiệm những
chức năng, nhiệm vụ riêng của mình (do Bộ trởng quy định cụ thể ). Riêng

các ban của hai viện: Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ơng và Viện
Chiến lợc phát triển thì do các Viện trởng quy định chức năng, nhiệm vụ.
Hiện nay, chế độ làm việc của các vụ, viện là theo chế độ chuyên viên( trừ
khối Văn phòng Bộ và Trung tâm Thông tin là có Phòng), ngoài ra hai Viện
kể trên đều có các ban trực thuộc Viện.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Theo quy định của Nghị định số 75/CP ngày 01 tháng11 năm1995 của
Chính phủ thì Bộ Kế hoạch và Đầu t có các nhiệm vụ và quyền chủ yếu sau:
- Tổ chức, nghiên cứu xây dựng chiến lợc và quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội đất nớc và các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo
ngành, vung, lãnh thổ. Xác định phơng hớng và cơ cấu gọi vốn đầu t nớc
ngoài vào Việt Nam, đảm bảo sự cân đối giữa đầu t trong nớc và ngoài nớc để
trình Chính phủ quyết định.
- Trình Chính phủ các dự án và pháp lệnh, các văn bản pháp quy có liên
quan đến cơ chế chính sách về quản lý kinh tế, khuyến khích đầu t trong nớc
và ngoài nớc nhằm thực hiện cơ cấu kinh tế phù hợp với chiến lợc, quy hoạch,
kế hoạch để ổn định và phát triển kinh tế xã hội.
Nghiên cứu, xây dựng các quy chế và phơng pháp kế hoạch hoá, hớng dẫn
các bên nớc ngoài và Việt Nam trong việc đầu t vào Việt Nam và từ Việt Nam
ra nớc ngoài.
- Tổng hợp các nguồn lực của cả nớc kể cả các nguồn từ nớc ngoài để xây
dựng trình Chính phủ các kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn về phát triển
kinh tế xã hội của cả nớc và cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân: giữa
tích luỹ và tiêu dùng, tài chính tiền tệ, hàng hoá vật t chủ yếu của nền kinh tế,
xuất nhập khẩu, vốn đầu t xây dựng cơ bản, Phối hợp với bộ tài chính trong
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
8
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
việc phân bố kế hoạch thu chi ngân sách Nhà nớc cho các bộ, ngành và địa
phơng để trình chính phủ.

- Hớng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ, Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng xây dựng và cân đối tổng
hợp kế hoạch, kể cả kế hoạch thu hút đầu t nớc ngoài, phù hợp với chiến lợc
phát triển kinh tế - xã hội của cả nớc, ngành kinh tế và vùng lãnh thổ đã đợc
phê duyệt.
- Hớng dẫn, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ,
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng trong việc thực
hiện quy hoạch,kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; các chơng trình, chính
sách của Nhà nớc đối với việc đầu t trực tiếp của nớc ngoài vào Việt Nam và
của Việt Nam ra nớc ngoài.
Điều hoà và phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu của nền kinh tế
quốc dân; chịu trách nhiệm điều hành thực hiện kế hoạch về một số lĩnh vực
do Chính phủ giao; làm đầu mối phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong
việc xử lý các vấn đề quan trọng trong lĩnh vực đầu t trực tiếp của nớc ngoài
và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các dự án đầu t trên.
- Làm Chủ tịch các Hội đồng cấp Nhà nớc: Xét duyệt định mức kinh tế -
kỹ thuật, xét thầu quốc gia, thẩm định thành lập doanh nghiệp Nhà nớc, là cơ
quan thờng trực Hội đồng thẩm định dự án đầu t trong nớc và ngoài nớc, là
cơ quan đầu mối trong việc điều phối quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA,
quản lý đăng ký kinh doanh, cấp giấy phép đầu t cho các liên doanh, liên kết
của nớc ngoài vào Việt Nam và ngợc lại. Quản lý Nhà nớc đối với các tổ chức
dịch vụ t vấn đầu t.
- Trình Thủ tớng Chính phủ quyết định việc sử dụng quỹ dự trữ nhà nớc.
- Tổ chức nghiên cứu dự báo, thu thập xử lý các thông tin về phát triển
kinh tế - xã hội trong nớc và nớc ngoài phục vụ cho việc xây dựng và điều
hành kế hoạch.
- Tổ chức đào tạo lại và bồi dỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ công
chức, viên chức thuộc Bộ quản lý.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
9

Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
- Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vựcchiến lợc phát triển, chính sách
kinh tế, quy hoạch và kế hoạch hoá phát triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ phát
triển và hợp tác đầu t.
Trong 10 nhiệm vụ đòi hỏi cán bộ làm kế hoạch phải chuyển rất nhanh từ
công tác sự vụ sang công tác nghiên cứu, phân tích, đánh giá, đề xuất để
Chính phủ quyết định các chủ trơng, chính sách, nhằm xây dựng cơ cấu kinh
tế phù hợp, có hiệu quả, tốc độ phát triển nhanh, ổn định, lành mạnh, bảo đảm
cho sự phát triển bền vững của đất nớc.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
10
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
chơng 2
tình hình hoạt động của vụ quản lý dự án đầu t n-
ớc ngoài
I. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Vụ Quản lý dự án đầu t nớc
ngoài :
Vụ Quản lý dự án ĐTNN là đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu t. Nó hoạt
động theo Quyết định số 96 BKH/TCCB ngày 29 tháng 4 năm 1996 của Bộ tr-
ởng Bộ Kế hoạch và Đầu t.
Để hoàn thành tốt nhiệmvụ đợc giao của Bộ, đồnh thời căn cứ vào thực tế
của Vụ thời gian qua, Vụ Quản lý dự án ĐTNN dã cụ thể hoá chức năng
nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Vụ nh sau:
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Vụ Quản lý dự án ĐTNN:
Căn cứ vào tính chất công việc, Vụ Quản lý dự án ĐTNN đợc tổ chức
thành 5 nhóm công tác:
- Nhóm theo dõi dự án.
- Nhóm tổng hợp.
- Nhóm nghiên cứu xây dựng chính sách.
- Nhóm Trung tâm hớng dẫn và xử lý đầu t trực tiếp nớc ngoài.

- Nhóm văn th.
Vụ Quản lý dự án đầu t nớc ngoài tổ chức làm việc theo chế độ chuyên
viên. Lãnh đạo vụ gồm 1 Vụ trởng và một số Phó Vụ trởng giúp việc, biên chế
của vụ do Bọ trởng Bộ Kế hoạch và Đầu t quyết định. Vụ có phân vụ tại cơ
quan đại diện phía Nam do đồng chí Vụ phó phụ trách.
Việc sắp xếp nhân sự của Vụ vào các nhóm đợc Vụ trởng quyết định trên
cơ sở nhiệm vụ cụ thể của từng thời kỳ. Mỗi thành viên của Vụ có thể tham
gia vào một hoạc nhiều nhóm theo sự phân công của Vụ trởng.
Vụ trởng Vụ Quản lý dự án ĐTNN có trách nhiệm soạn thảo quy chế làm
việc, quan hệ công tác với các đơn vị liên quan trình Bộ trởng Bộ Kế hoạch và
Đầu t xem xét quyết định.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
11
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
Các nhóm công tác, các chuyên viên có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm
vụ của mình đợc giao để thựcnhiện tốt chức năng và nhiệm vụ của Vụ.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Vụ Quản lý dự án ĐTNN:
Vụ Quản lý dự án ĐTNN có chức năng là giúp Bộ trởng theo dõi và quản
lý Nhà nớc về các dự án đầu t nớc ngoài sau khi đã đợc cấp giấy phép, với các
nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Hớng dẫn triển khai thực hiện các dự án sau khi đợc cấp giấu phép đầu t.
- Theo dõi tình hình các chủ đầu t thực hiện các quy địnhtại giấy phép đầu
t, các quy định của pháp luật; kiến nghị các vấn đề nghiên cứu về chính sách
và luật pháp đầu t.
- Phối hợp với các đơn vị, cơ quan liên quan kiến nghị việc điều chỉnh
giấy phép đầu t, cho phép chuyển nhợng vốn, kết thúc hoạt động, rút giấy
phép và giải thể trớc thời hạn các xí nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài.
- Làm đầu mối với các bộ, Địa phơngliên quan giải quyết những vấn đề
phát sinh tại các xí nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài.
- Làm đầu mối tổ chức kiểm tra hoạt động của các xí nghiệp có vốn đầu t

nớc ngoài theo quy định của Bộ; theo dõi công tác kiểm tra của các cơ quan
chức năng và chính quyền địa phơng về các mặt hoạt động của các xí nghiệp
có vốn đầu t nớc ngoài.
- Theo dõi và đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu kinh tế xã hội của các dự án
nói riêng và hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài nói chung.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trởng Bộ Kế hoạch và Đầu t giao.
II. Tình hình hoạt động của Vụ Quản lý dự án ĐTNN trong thời gian
qua:
Kể từ khi thành lập đến nay Vụ Quản lý dự án ĐTNN nói chung đã hoàn
thành tốt công việc của mình. Đặc biệt là mấy năm gần đây khi tình hình kinh
tế - xã hội của các nớc trong khu vực và trên thế giới có những khủng hoảng
ảnh hởng tới hoạt động đầu t nớc ngoài xong Vụ Quản lý dự án ĐTNN vẫn
hoàn thành tốt nhiện vụ của mình và có hiệu quả. Nh tình hình đầu t nớc
ngoài bị giảm nhng đã dần dần hồi phục trở lại. Nhiều dự án đầu t trực tiếp n-
ớc ngoài hoạt động có hiệu quả kinh tế cao. Những phát sinh tại các xí nghiệp
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
12
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
có vốn đầu t nớc ngoài đã đợc giải quyết. Các chính sách về đầu t nớc ngoài
đã đợc điều chỉnh và bổ xung dẫn đến tình hình đầu t trực tiếp nớc ngoài có
xu hớng tăng lên cả về số lợng và chất lợng.
Sau đây là những hoạt động đã làm trong vài năm qua:
Năm 1999
- Đã nghiên cứu, xem xét đề nghị lãnh đạo Bộ điều chỉnh tăng vốn cho 45
dự án, với tổng vốn đầu t đăng ký thêm là 404 triệu USD; trình Bộ làm thủ tục
giải thể trớc thời hạn 29dự án, với tổng vốn giải thể là 384 triệu USD.
- Đã tiến hành bàn giao 950 dự án cho Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ơng theo Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 1 tháng
12 năm 1998.
- Hiện nay, Vụ đang theo dõi quản lý gần 1500 Doanh nghiệp thuộc diện

không phân cấp về địa phơng và theo dõi, tham gia ý kiến với các địa phơng
đối với các dự án đã phân cấp; đồng thời phối hợp với Vụ Quản lý Khu công
nghiêp - Khu chế xuất trong việc quản lý gần 500 dự án trong các KCN-
KCX.
- Trong chức năng của mình, Vụ đã đa vào máy tính hầu nh toàn bộ các
thông tin liên quan đến các dự án trong phạm vi quản lý của Vụ nh: tình hình
góp vốn, kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu, doanh thu,từ đó có thể cung cấp
thông tin cho các cấp lãnh đạo, xử lý các kiến nghị của doanh nghiệp và phục
vụ cho công tác quản ký.
Ngoài ra còn cung cấp toàn bộ các thông tin liên quan đến tình hình, kết
quả hoạt động ĐTNN trên toàn quốc theo vùng lãnh thổ, ngành, nớc đầu t,
sản phẩm,phục vụ công tác nghiên cứu, tổng hợp của các cơ quan trong
ngoài Bộ, phục vụ công tác đối ngoại của các cơ quan ngoại giao, các đoàn
công tác của Nhà nớc.
Trong năm 1999, Vụ đãtiếp nhận 7.358 văn bản, xử lý công văn đầu ra
2013 văn bản.
- Về công tác xây dựng và hớng dẫn thực hiện chính sách, vụ đã tích cực
tham gia vao việc soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo các Nghị định, Thông t các
văn bản hớng dẫn nh:
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
13
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
+ Chủ trì soạn thảo Thông t hớng dẫn việc thanh lý các Doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài.
+ Tham gia góp ý vào việc xây dựng các chính sách về quản lý tài
chính, chính sách nội địa hoá ngành ô tô, xe máy, điện - điện tử, chính sách lao
động, tiền lơng trong các Doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài.
+ Tham gia soạn thảo Quyết định số 53/1999/QĐ-ttg ngày 26 thánh
3 năm 1999 của Thủ tớng Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích hoạt
động vốn đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.

- Quyết định số 214/1999/QĐ-BKH ngày 26 thánh 4 năm 1999 của Bộ trởng về
việc ban hành Danh mục các loại máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải chuyên dùng
trong nớc đã sản xuất đợc làm cở sở để thực hiện Luật thuế GTGT.
- Báo cáo tổng kết hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài hơn 10 năm qua trình
Bộ Chính trị.
- Đề án trình Thủ tớng Chính phủ về việc chuyển hình thức đầu t từ Liên
doanh sang Doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài và định hơngs trong thời gian
tới đối với các doanh nghiệp trong các lĩnh vực công nghiệp điện, điện tử, ô
tô, xe máy, xi măng, sắt thép, hoá chất, công nghiệp nhẹ, khách sạn - du lịch,
văn phòng căn hộ cho thuê và nông - lâm nghiêp, thuỷ sản.
Ngoài mảng công tác xây dựng chính sách nêu trên, trong công tác quản
lý dự án, còn thực hiện các công việc sau:
- Tổ chức chuẩn bị nội dung để Lãnh đạo Bộ làm việc vớilãnh đạo các địa
phơng và với các Doanh nghiệp có vốn ĐTNN về tình hình đầu t trên địa bàn,
các biện pháp thúc đẩy đầu t.
- Đã tổ chức một số đợt đi công tác thực tế tại các địa phơng nh Lạng Sơn,
Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Tây, một số địa phơng khác ở phía
Nam.
- Tham gia, có bài phát biểu trong các Hội nghị, Hội thảo khoa học do Bộ
tổ chức hoặc do các cơ quan khác tổ chức theo sự phân công của Bộ.
- Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo cán bộ Doanh nghiệp có vốn đầu t
nớc ngoài do Bộ hoặc ngoài Bộ tổ chức theo sự phân công của Bộ.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
14
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
Ngoài ra còn tham gia hoạt động trong công tác tổ chức Đảng, đoàn thể và
quan hệ công tác với các bộ phận trong Bộ và các cơ quan bên ngoài. Các công
tác về tổ chức cán bộ, đào tạovà nghiên cứu khoa học cũng đợc thực hiện.
Năm 2000
- Đã tiếp nhận gần 7000 văn bản các loại của Doanh nghiệp có vốn FDI và

các ngành, các cấp,
- Đã xử lý và phát đi gần 2000 văn bản giúp đỡ tháo gỡ và giải quyết các
khó khăn cho các Doanh nghiệp có vốn FDI, cha kể việc đã làm thủ tục điều
chỉnh Giấy phép đầu t (điều chỉnh đất đai, u đãi tài chính, tỉ lệ tiêu thụ sản
phẩm, ) cho nhiều dự án khác với số vốn tăng thêm trên 400 triệu USD.
- Vụ đã thực hiện toàn diện các công việc chuyên môn, đoàn thể, xã hội,
học tập và nghiên cứu. Trong năm, Lãnh đạo vụ đã có trên 20 các thông báo
công việc để thực hiện chơng trình công tác năm 2000 cho từng tháng và từng
giai đoạn cụ thể.
- Tham gia tích cực vào soạn thảo Luật đầu t trực tiếp nớc ngoài năm
2000, Nghị định hớng dẫn thi hành Luật ( Nghị định 24 ).
- Chủ trì soạn thảo Thông t hớng dẫn thực hiện Luật đầu t nớc ngoài
(Thông t 12 ) do Lãnh đạo Bộ trực tiếp giao.
Ngoài ra Vụ còn thực hiện nhiều công việc chuyên môn quan trọng và đột
xuất nh:
- Tại diễn đàn kinh tế t nhân và hội nghị tài trợ ( CG) giữa kỳ tổ chức vào
tháng 8 năm 2000 tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Lạt, Bộ trởng đã giao
cho Vụ quản lý dự án làm đầu mối, làm tổ trởng tổ công tác liên ngành để
phối hợp với nhóm sản xuất và phân phối ( M & D ) thuộc cộng đồng các
Doanh nghiệp, các nhà tài trợ nớc ngoài, xử lý các vớng mắc của các Doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài. Kết quả là tại Hội nghị CG cho 2001 và diễn
đàn kinh tế t nhân vừa qua, đóng góp của tổ công tác liên ngành đã đợc đánh
giá cao, góp phần vào thắng lợi của Hội nghị CG cho 2001 ( trong 25 vấn đề
do phía nớc ngoài đặt ra trớc đây cha đợc xử lý, nay qua 2 phiên họp chính
thức với các Bộ, ngành liên quan và nhóm M & D, 10 vấn đề đã đợc giải
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
15
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
quyết, các vấn đề khác đã đợc làm rõ, các vấn đề còn lại đang đợc xem xét
tiếp).

- Vụ Quản lý dự án làm đầu mối tổ chức thành công hội thảo Đầu t
thành công ở Việt Nam, đây là một cách làm mới, tạo dựng nên những cách
nhìn nhận mới về môi trờng đầu t và kinh doanh ở Việt Nam. Lãnh đạo Chinh
phủ, Lãnh đạo Bộ, các nhà đầu t nớc ngoài, d luật báo chí trong nớc và quốc
tế đánh giá caocách làm này và Vụ Quản lý dự án tiếp tục đợc giao tổ chức
một hội thảo quốc tế vào tháng 3 năm 2001 tới tại Singapore.
Còn hàng loạt các công việc khác mà Vụ đã làm nh vào máy các số liệu
của những báo cáo của các Doanh nghiệp, đã đến và phối hợp với nhiều địa
phơng để rà soát lại danh mục dự án, chỉ tiêu thực hiện để lần đầu tiên sau
nhiều năm chúng ta có đợc một con số chính xác và minh bạchvề các chỉ tiêu
thực hiện của hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài. Vụ còn hớng dẫn giải quyết
đúng luật, có tình có lý hàng loạt các vụ việc phức tạp nh dự án Bệnh viện
quốc tế Hoa Kỳ, Rạp Đại Nam, Trờng Quốc tế Hà Nội, các dự án chuyển
đổi hình thc đầu t tạo điều kiện thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh, tạo
lòng tin cho các nhà đầu t
Năm 2001
- Đã tiếp nhận 5141 văn bản từ các doanh nghiệp và các Bộ, ngành liên
quan đề nghị xử lý các vớng mắc của các doanh nghiệp
- Đã ban hành 2051 văn bản, trong đó có712 Giấy phép điều chỉnh ( bao
gồm 181 giấy phép điều chỉnh tăng vốn, 268 giấy phép điều chỉnh u đãi thuế
cho Doanh nghiệp, 55 giấy phép điều chỉnh mục tiêu hoạt động, 53 giấy phép
chuyển nhợng vốn, 41 giấy phép điều chỉnh thời gian hoạt động của doanh
nghiệp, 12 giấy phép điều chỉnh tỷ lệ xuất khẩu, 102 giấy phép mở chi nhánh,
đổi tên công ty hoặc chủ đầu t ).
- Soạn thảo hơn 220 báo cáo về tình hình hoạt động đầu t nớc ngoài phục
vụ các đông chí Lãnh đạo và các đơn vị có liên quan.
- Soạn thảo và ban hành chỉ thị 03/2001/CT - BKH về tăng cờng công tác
báo cáo thống kê đầu t nớc ngoài.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
16

Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
- Tham gia soạn thảo Quy chế cổ phần hoá doanh nghiệp FDI, sửa đổi quy
chế khu công nghiệp, sửa đổi Quyết định 229 của Bộ KH&ĐT về danh mục
sản phẩm xuất khẩu 80%.
- Góp ý dự thảo Pháp lệnh đấu thầu, Luật lao động, Luật đất đai sửa đổi,
Quy chế quản lý đầu t nớc ngoài của Hà Nội.
- Thực hiện các công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học, cũng nh các
công tác nội bộ khác.
Năm 2002
Vụ đã đa ra chơng trình công tác năm 2002 nhăm thực hiện tốt nhiệm vụ
đợc giao, trớc mắt tập trung vào việc triển khai thực hiện Nghị quyết 09 của
Chính phủ và chỉ thị 19 của Thủ tớng Chính phủ về đầu t nớc ngoài giai đoạn
năm 2001 - 2005. Xin nêu một số đầu việc lớn:
- Xây dựng Quy chế phối hợp quản lý hoạt động đàu t nớc ngoài.
- Tham gia chơng trình hoàn thiện pháp luật về đầu t nớc ngoài.
- Tổ chức kiểm tra một số doanh ngiệp FDI theo đúng quy định hiện hành
và chức năng nhiệm vụ đợc giao.
- Phối hợp triển khai thí điểm cổ phần hoá doanh ngiệp có vốn đầu t nớc
ngoài.
- Hoàn thành đề tài nghiên cứu nâng cao chất lợng thông tin báo cáo
thông kê FDI, phục vụ cho việc nắm tình hình hoạt động của các dự án đầu t
nớc ngoài.
- Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành nghiên cứu các đề tài hoặc thực hiện
các đề án chuyên ngành nh:
+ Nội địa hoá ngành ô tô, xe máy .
+ Đề án hạn chế nguy cơ chuyển đổi hình thức đầu t từ liên doanh thành
doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài.
+ Đề tài đánh giá hiệu kinh tế - xã hội của FDI và tác động của FDI đến
sự tăng trởng kinh tế của nớc ta.
+ Đề tài tăng cờng năng lực quản lý của bộ máy Nhà nớc trong hoạt động

FDI.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
17
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
- Tiếp tục phối hợp với nhóm M & D tổ chức 6 cuộc họp xử lý các vấn đề
liên quan, thúc đẩy hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài
đắp ứng yêu cầu tiến trình hội nhập quốc tế và yêu cầu của Hiệp định thơng
mại Việt Mỹ.
- Tiếp tục nâng cao trình độ chuyên nghiệp vụ của từng chuyên viên, tổ
chức đào tạo chơng trình vi tính quản lý dự án cho các chuyên viên trong Vụ,
nhằm mục tiêu mọi chuyên viên đều sử dụng thành thạo máy tính trong công
tác quản lý dữ liệu đối với lĩnh vực đợc phân công.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
18
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
chơng 3
những giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động của
vụ quản lý dự án ĐTNN hiện nay
I. Những thuận lợi và khó khăn của Vụ trong việc thực hiện công tác
chuyên môn :
1. Thuận lợi :
- Chức năng, nhiệm vụ của Vụ đợc Lãnh đạo Bộ giao không thay đổi, nên
Vụ có thể kế thừa các kinh nghiệm, kết quả công tác trớc đó trong việc thực
hiện công tác chuyên môn. Vụ đã luôn luôn đợc sự chỉ đạo chặt chẽ, quan tâm
của Lãnh đạo Bộ.
- Vụ có nhiều chuyên viên giỏi, đã có thực tế và kinh nghiệm công tác
trong quản lý dự án, lại ham học hỏi, tiến bộ.
- Sau một thời gian thực hiện việc phân cấp và uỷ quyền quản lý Giấy
phép đầu t và luật hoá chức năng, phân công cụ thể, rõ ràng về quản lý Nhà n-
ớc giữa các Bộ, Uỷ ban nhân dân địa phơng đối với các Doanh nghiệp có vốn

đầu t nớc ngoài nên nhìn chung nhiêù Bộ, Uỷ ban nhân dân địa phơng đẵ
nhận thức đợc rõ vai trò quan trọng trong công tác quản lý Doanh nghiệp có
vốn đầu t nớc ngoài nên đã có sự phối hợp chặt chẽ hơn trong quản lý các
Doanh nghiệp. Chế độ báo cáo và thông tin qua lại giữa Bộ và các địa phơng
đợc duy trì đều đặn, đã giúp cho công tác quản lý của Vụ đợc kịp thời, bao
quát và sâu rông hơn.
- Thông qua Chi bộ, côngđoàn, Vụ đã thơng xuyên nhận đợc sự chỉ đạo
của Đảng uỷ, Công đoàn cơ quan trong việc thực hiện công tác chuyên môn
cũng nh công tác Đảng, đoàn thể quần chúng.
- Lãnh đạo Vụ, Chi uỷ đoàn kết, nhất trí trong chỉ đạo, quản lý và điều
hành chung.
- Tập thể chi bộ, Vụ đoàn kết giúp đỡ nhau trong công việc.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
19
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
2. Khó khăn :
Mặc dù có khá nhiều thuân lợi xong cũng có nhiều khó khăn gây cản trở
cho các hoạt động của Vụ nh :
- Tuy công tác quản lý Nhà nớc đối với Doanh nghiệp có vốn đầu t nớc
ngoài đã đợc luật hoá và phân công cụ thể, nhng do công việc khá nhiều và
phức tạp nên một số địa phơng còn lúng túng trong việc thực hiện, sự phối
hợp ( chế độ báo cáo, cung cấp thông tin ) cha đi vào nề nếp và còn chậm.
Ngoài ra việc phối hợp giữa chuyên viên phụ trách từng Địa phơng với
các địa phơng đó để nắm chắc các vấn đề phát sinh, cùng địa phơng giải quyết
nhiều lúc còn cha tốt làm ảnh hởng tới hiệu quả hoạt động của Vụ và cả hoạt
động ở các địa phơng. ở đây có thể nêu ra nhiều nguyên nhân nh thiếu phơng
tiện đi lại, máy tính cha đợc nối mạng với các địa phơng nhng một phần còn
do tinh thần trách nhiệm của CBVC cha cao, còn ỷ lại.
- Một số cán bộ vì còn phải tiếp tục bồi dỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ
chuyên môn, ngoại ngữ, sử dụng máy vi tính nên cha thể phát huy ngay đợc

hiệu quả công tác, hiệu quả làm việc cha cao. Ngoài ra còn có một số ngời có
ý thức làm việc cha cao, không chịu tu dỡng nghiệp vụ nên còn để sót, để lâu
công việc chuyên môn cần xử lý gây cản trở công việc chung.
- Trong việc xử lý văn bản, còn có hiện tợng một số việc xử lý quá thời
gian cho phép gây ách tắc công việc. Về vấn đề này phải nhìn thẳng vào
nguyên nhân chủ quan là thiếu tinh thần trách nhiệm của một số chuyên viên,
những chuyên viên này còn cha đặt mình vào hoàn cảnh khó khăn của Doanh
nghiệp để chia sẻ cung với họ.
- Cuối cùng là hệ thống pháp luật đầu t nớc ngoài và hệ thống tổ chức
quản lý các Doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài cha đồng bộ, đang trong
quá trình hoàn thiện nên cũng có những ảnh hởng nhất định tới công tác của
Vụ.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
20
Báo cáo thực tập tổng hơp Nguyễn Thanh Tùng
II. Những giải pháp nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động của Vụ Quản lý
dự án ĐTNN hiện nay:
- Cần nắm chắc tình hình triển khai dự án trên từng địa bàn, từng ngành
kịp thời phát hiện các vớng mắc, khó khăn phát sinh.
- Cần phải đào tạo, bôi dỡng để nâng cao trình độ nhận thức chính trị,
chuyên môn của các nhân viên trong Vụ để có thể đáp ứng đợc yêu cầu của
công việc.
- Việc phân công nhiệm vụ cho các chuyên viên phải đúng ngời, đúng việc
để phát huy đợc hết khả năng của mỗi ngời. Nếu không hiệu quả công việc sẽ
không cao.
- Nâng cao điều kiện làm việc để mọi ngời có thể hoàn thành tốt công việc
của mình hơn. Cần có chơng trình làm việc cụ thể, có kế hoạch khoa học.
- Đề xuất các giải pháp xử lý nhanh các tình huống vớng mắc hay nảy
sinh để có thể xử lý kịp thời mọi tình huống.
- Tạo sự đoàn kết trong tập thể Lãnh đạo Vụ, Chi uỷ và tập thể cán bộ,

đảng viên trong vụ.
- Tạo môi trờng làm việc tốt để phát huy triệt để khả năng của mỗi ngời.
- Cần kiên quyết xử lý các hiện tợng gây phiền hà, xử lý công việc chậm
trễ, làm lộ thông tin, vi phạm quy chế bảo mật tài liệu. Đồng thời cần có chế
độ khen thởng công bằng hợp lý cho các nhân viên khi hoàn thành tốt nhiệm
vụ để tạo sự hng phấn đối với công việc, làm tăng sự tận tụy, gắn chặt ý thức
trách nhiệm của mỗi ngời với công việc đợc giao.
Quản trị kinh doanh quốc tế 40B
21

×