Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

152 giải pháp hoàn thiện chính sách truyền thông marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động XKLĐ sang nhật bản của công ty cổ phần thương mại và đầu tư JV SYSTEM,Khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.09 KB, 92 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH TRUYỀN THƠNG
MARKETING NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XKLĐ
SANG NHẬT BẢN CỦA CÔNG TY CỎ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ JV-SYSTEM

Sinh viên thực hiện : Lê Thị Hương Ly
Lớp

: K19QTMA

Khóa học

: 2016 - 2020

Mã sinh viên

: 19A4030305

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Bình

Hà Nội, tháng 5 năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan dưới đây là công trình nghiên cứu của riêng em khơng có
sự
sao chép từ người khác. Trong q trình viết khóa luận, em có sự tham khảo từ
những
nguồn tài liệu đã được liệt kê trích dẫn đầy đủ, có nguồn gốc rõ ràng, những cuộc
nghiên cứu khảo sát lấy ý kiến trong thực tế đều có cơ sở tham khảo rõ ràng và được
thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thanh Bình.
Tất cả những kết quả, số liệu được em trích dẫn trong bài đều trung thực,
được
lấy từ những tài liệu có nguồn gốc rõ ràng và được cung cấp bởi Công ty Cổ phần
Thương mại và Đầu tư JV-SYSTEM.

Lê Thị Hương Ly

1


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị Marketing
tại trường Học Viện Ngân Hàng, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ
từ phía nhà trường và thầy cơ giảng viên.
Em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới trường Học Viện Ngân Hàng đã tạo điều
kiện tốt nhất để em hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp, đồng thời em cũng xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giảng viên khoa Quản trị kinh doanh đã
cung cấp cho em những kiến thức nền tảng cũng như chun ngành giúp em hồn
thành tốt khóa luận. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tới giảng viên
hướng
dẫn trực tiếp- TS.Nguyễn Thanh Bình đã ln dành thời gian quý báu, tận tình chỉ
bảo và cung cấp kiến thức hỗ trợ em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.

Bên cạnh đó, em cũng muốn bày tỏ sự cảm ơn tới ban lãnh đạo, các anh chị
nhân viên của Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư JV-SYSTEM đã hỗ trợ nhiệt
tình, cung cấp những thông tin cần thiết và tạo điều kiện giúp em hồn thành tốt
khóa
luận của mình.
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2020

Lê Thị Hương Ly

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ ii
DANH SÁCH CÁC TÊN VIẾT TẮT.................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................vii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TRUYỀN THƠNG
MARKETING TRONG DỊCH VỤ XKLĐ........................................................... 5
1.1......................Tổng quan về truyền thông marketing và xuất khẩu lao động

.......................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về truyền thông marketing..................................................... 5
1.1.2. Mục tiêu và vai trị của truyền thơng marketing...................................... 5
1.1.3. Khái niệm về XKLĐ và các hình thức XKLĐ........................................ 8
1.2.......................................................................................................................................Ti

ến trình hoạch định chiến dịch truyền thơng marketing trong XKLĐ...9
1.2.1. Xác định nhóm cơng chúng mục tiêu...................................................... 9

1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông.............................................................. 9
1.2.3. Thiết kế thông điệp................................................................................ 10
1.2.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông...................................................... 12
1.2.5. Xác định ngân sách truyền thông marketing......................................... 12
1.2.6. Đánh giá kết quả và rà sốt tình hình truyền thơng marketing..............13
1.3..............Các cơng cụ của chính sách truyền thơng marketing trong XKLĐ

.....................................................................................................................14
1.3.1. Quảng cáo (Advertising)....................................................................... 14
1.3.2. Quan hệ công chúng (Public Relations)................................................ 15
1.3.3. Khuyến mại (Trade Promotion)............................................................. 17
1.3.4. Marketing trực tiếp (Direct Marketing)................................................. 18
1.3.5. Bán hàng cá nhân (Personal Selling)..................................................... 19
1.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing trong
XKLĐ 21

iii


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XKLĐ VÀ CHÍNH SÁCH
TRUYỀN THÔNG MARKETING TRONG XKLĐ NHẬT BẢN TẠI JVSYSTEM ...............................................................................................................25
2.1................................................................................................................Tổ
ng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư JV-SYSTEM. . .25
2.1.1...........................................................................Giới thiệu về cơng ty
........................................................................................................... 25
2.1.2..........................................................Lịch sử hình thành và phát triển
........................................................................................................... 25
2.1.3..........................................................Lĩnh vực hoạt động của công ty

........................................................................................................... 26
2.1.4..............Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận trong cơng ty
........................................................................................................... 28
2.2.

Tình hình hoạt động dịch vụ XKLĐ sang Nhật Bản của JV-

SYSTEM trong
giai đoạn 2017- 2019..............................................................................................30
2.2.1............................................Giới thiệu về dịch vụ XKLĐ của công ty
........................................................................................................... 30
2.2.2........................................................................................................Kế
t quả hoạt động kinh doanh XKLĐ sang Nhật Bản của JV- SYSTEM
.......................................................................................................... 31
2.3.

Thực trạng về hoạt động truyền thông marketing đối với dịch vụ

XKLĐ của
cơng ty JV-SYSTEM...............................................................................................38
2.3.1..................................................Xác định nhóm cơng chúng mục tiêu
........................................................................................................... 38
2.3.2........................................................................................................M
ục tiêu truyền thông........................................................................... 39
2.3.3......................................................Xây dựng thông điệp truyền thông
........................................................................................................... 40
2.3.4......................................Các công cụ truyền thông marketing dịch vụ

iv



3.2. Một số giải pháp hồn thiện chính sách truyền thông marketing
trong dịch DANH SÁCH CÁC TÊN VIẾT TẮT
vụ XKLĐ tại JV- SYSTEM..................................................................................64
3.2.1.
Thiết kế giao diện và hoàn thiện nội dung qua kênh truyền
thơng online
của cơng ty....................................................................................................... 64
3.2.2...............................Đa dạng hóa phương tiện quảng cáo trên Internet
.......................................................................................................... 65
3.2.3...................................Đẩy mạnh hoạt hoạt động quan hệ công chúng
.......................................................................................................... 69
3.2.4.
bán (Khuyến

Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến
mại).................................. 70

3.2.5............................................Đẩy mạnh hoạt động marketing trực tiếp
.......................................................................................................... 71
3.2.6.
ngũ marketing

Xây dựng và hoàn thiện đội
chuyên biệt.......................72

3.3........................................................................................Một số kiến nghị
................................................................................................................ 73
3.3.1...............................................................Kiến nghị đối với Chính phủ
.......................................................................................................... 73


Tên viết tắt
1. JV- SYSTEM

3.3.2..........................................................Kiến nghị với Bộ LĐ- TB&XH
.......................................................................................................... 74
Nguyên nghĩa
Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư JV-SYSTEM

2. XKLĐ

Xuất khẩu lao động

3. SP- DV

Sản phẩm- Dịch vụ

4. NSNN

Ngân sách Nhà nước

5. HCNS

Hành chính nhân sự

6. KD
7. LĐ- TB&XH

Kinh doanh
Lao động- Thương binh và Xã hội


8. UBND

Ủy ban nhân dân

9. TTS

Thực tập sinh
Cán bộ nhân viên

10. CBNV
11. MKT

v

Marketing


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực XKLĐ Nhật Bản
giai
đoạn 2017-2019.......................................................................................................32
Bảng 2.2: Số lượng lao động xuất khẩu tại JV- SYSTEM......................................33
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu dự tốn ngân sách truyền thơng marketing........................46
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu ngành nghề XKLĐ sang Nhật Bản giai đoạn 2017-2019........35
Biểu đồ 2.2: Lý do khách hàng lựa chọn XKLĐ tại công ty....................................47

Biểu đồ 2.3: Mức độ thường xuyên tham gia các hoạt động truyền thông nội bộ của
công ty..................................................................................................................... 48
Biểu đồ 2.4: Mức độ hài lịng về hoạt động truyền thơng nội bộ của công ty.........48
Biểu đồ 2.5: Mức độ hài lịng về các hoạt động truyền thơng thương hiệu trong
XKLĐ
của công ty thời gian vừa qua..................................................................................49
Biều đồ 2.6: Mức độ hài lịng về các thơng tin trên đơn hàng tuyển dụng...............49
Biểu đồ 2.7: Mức độ hài lịng về chương trình đào tạo của cơng ty so với chương
trình
đào tạo được cơng ty truyền thơng..........................................................................50
Biểu đồ 2.9: Mức độ hài lịng về nhân viên tư vấn..................................................51
Biểu đồ 2.10: Các phương tiên truyền thông marketing của công ty.......................52

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trên đà phát triền đẩy mạnh hội nhâp với nền kinh tế toàn cầu,
hướng tới phát triển bền vững và hiện đại hóa. Vì vậy, Việt Nam ln chú trọng
trong việc xây dựng các mối quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế và một trong những
mối quan hệ hợp tác kinh tế ấy là việc hợp tác đưa người lao động Việt Nam
sang
làm việc tại các thị trường lao động nước ngồi, hay cịn gọi là xuất khẩu lao
động.
Xuất khẩu lao động hiện đang là một trong những ngành kinh tế đối ngoại
đang được Đảng và Nhà nước quan tâm và đặc biệt chú trọng. Qua nhiều năm
nay, hoạt động XKLĐ đang ngày càng khẳng định được ưu thế và mang lại nhiều
lợi ích to lớn cả về mặt kinh tế và xã hội. Bởi nó khơng chỉ giảm tỷ lệ thất
nghiệp;

tăng thu nhập; thay đổi nhận thức và tư duy cho người lao động; đem lại nguồn
thu ngoại tệ lớn cho đất nước mà còn thúc đẩy các quan hệ hợp tác đối ngoại.
Hiện nay, đi đôi cùng với sự gia tăng của số lượng thì chất lượng lao động
Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài cũng đang không ngừng được nâng cao, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế đất nước trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0,
ngành nghề và thị trường XKLĐ cũng được mở rộng. Người lao động sau khi về
nước đã đóng góp rất quan trọng vào việc phát triển kinh tế xã hội địa phương,
làm thay đổi bộ mặt của nhiều vùng quê. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt
được thì cơng tác XKLĐ vẫn gặp những vấn đề khó khăn như nội dung truyền
thông về XKLĐ chưa phản ánh được thực tế, chưa bao qt và có những thơng
điệp cụ thể cho từng nhóm đối tượng, cịn thiếu trọng tâm trọng điểm,...Chính
hạn chế đó đã dẫn đến thực trạng là người lao động thiếu thơng tin, gặp khó khăn
khi tiếp cận với các doanh nghiệp hoặc dễ bị lợi dụng sức lao động,...
Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư JV-SYSTEM cũng là một trong số
những công ty đang hoạt động trong lĩnh vực XKLĐ, là một địa chỉ uy tín được

1


và tạo dựng thương hiệu XKLĐ sẽ là lựa chọn số 1 của người lao động. Chính vì
vậy, em xin được chọn đề tài: “Giải pháp hồn thiện chính sách truyền thông
marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động XKLĐ sang Nhật Bản của Công ty Cổ
phần Thương mại và Đầu tư JV-SYSTEM” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu
Chính sách truyền thơng marking là một trong bốn chính sách trong
marketing
mix, đóng vai trị quan trọng trong việc tạo mối quan hệ thân thiết với khách
hàng
và xây dựng hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp. Đặc biệt hiện nay, cùng với

sự phát triển của nền tảng internet, các công cụ truyền thông marketing online
thu
quốc tế.
Trên thế giới, đã có rất nhiều những cơng trình nghiên cứu về chính sách
truyền
thơng marketing, đặc biệt là các bài nghiên cứu truyền thông qua nền tảng
internet:
Nghiên cứu của Hiệp hội các nhà nghiên cứu nhà nghiên cứu Internet (AoIR)
năm 2017: thảo luận về những hứa hẹn và hiểm họa của trí tuệ nhân tạo (AI), đặc
biệt là những khuôn khổ đạo đức nào cần thiết để hướng dẫn sự phát triển nhanh
chóng của AI và tăng cường sử dụng trong xã hội. Bài viết bao gồm ba nghiên
cứu trường hợp. Họ đưa ra một cái nhìn tổng quan khác biệt về các vấn đề đạo
đức được đưa ra khi sử dụng AI ở các cấp độ phân tích khác nhau: ứng dụng AI
từ trên xuống, sử dụng AI từ dưới lên và cách các học giả và chính phủ đã phản
ứng với những thách thức mới này.
Nghiên cứu của Sophie Tan-Ehrhardt năm 2013: “Social networks and
Internet
usages by the young generations” (Mạng xã hội và thói quen sử dụng Internet
của
thế hệ trẻ). Nghiên cứu này đã chỉ ra những thói quen của giới trẻ khi sử dụng

2


thông xã hội với những lý do đáng ngạc nhiên) đã cho thấy những lý do mà mọi
người tham gia sử dụng mạng xã hội, mạng xã hội đã thay đổi thói quen và lối
sống của họ như thế nào cũng như xu hướng sử dụng mạng xã hội trong tương lai
như thế nào.
Tại Việt Nam, cũng có những cơng trình nghiên cứu về chính sách truyền
thơng marketing như

Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Ngọc Ánh (2003) với tiêu đề: “Một số kinh
nghiệm sử dụng mạng xã hội trong các chiến dịch truyền thơng tích hợp của
doanh
nghiệp”, mục đích của nghiên cứu là là nghiên cứu và phân tích cơ chế hoạt
động,
cơ chế tác động, cơ chế lan truyền và tạo hiệu ứng truyền thông của một số mạng
xã hội trên thế giới và tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, luận văn cũng sẽ phân tích
các
xu hướng sử dụng mạng xã hội ở Việt Nam và đề xuất các giải pháp giúp cho các
nhà truyền thông, các nhà tiếp thị lựa chọn phương án sử dụng mạng xã hội hiệu
quả.
Nghiên cứu khác của tác giả Nguyễn Văn Dung (2010) với tiêu đề: “Thiết kế
và quản lý truyền thông marketing” để trình bày các vấn đề như Thiết kế và quản
trị truyền thơng marketing tích hợp: vai trị của truyền thông marketing - xây
dựng
truyền thông hiệu quả - xác định hỗn hợp truyền thơng tiếp thị - quản lý q
trình
truyền thơng marketing tích hợp - nghiên cứu tình huống; Quản trị truyền thông
đại chúng: phát triển và quản trị chương trình quảng cáo, quyệt định phương tiện
truyền thơng và đo lường hiệu suất, xúc tiến bán hàng, sự kiện và trải nghiệm,
quan hệ cơng chúng, nghiên cứu tình huống; Quản lý truyền thông cá nhân:
marketing trực tiếp, marketing tương tác, thiết kế lực lượng bán hàng,....
3. Mục tiêu của đề tài
Thứ nhất, đề tài muốn làm rõ khái niệm, mục tiêu và vai trị của truyền thơng

3


marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động XKLĐ của Công ty Cổ phần Thương mại
và Đầu tư JV-SYSTEM.

4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp biện chứng, thông kế, phân tích, tổng hợp và so
sánh dựa trên các kết quả, số liệu thu thập được từ Công ty Cổ phần Thương mại
và Đầu tư JV-SYSTEM. Từ đó đưa ra được các đánh giá, nhận xét về thực trạng
trong công tác truyền thông nhằm đưa ra các giải pháp nâng cáo chính sách
truyền
thơng marketing trong lĩnh vực XKLĐ của cơng ty.
Phương pháp nghiên cứu định lượng sử dụng bảng hỏi, căn cứ vào nội dung
của đề tài để xây dựng phiếu điều tra, thu thập thông tin từ khách hàng của cơng
ty. Qua đó, phân tích và tổng hợp kết quả đưa ra các đánh giá, kết luận về chính
sách truyền thông marketing trong lĩnh vực XKLĐ của công ty.
5. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là chính sách truyền thơng Marketing
nhằm đẩy mạnh hoạt động XKLĐ sang Nhật Bản của Công ty Cổ phần Thương
mại và Đầu tư JV-SYSTEM.
6. Phạm vi nghiên cứu
-

Không gian nghiên cứu: Tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư JVSYSTEM.

-

Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2017-2019.

7. Ket cấu khóa luận
Ngồi lời mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo thì kết cấu của khóa
luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chính sách truyền thơng marketing trong
XKLĐ
Chương 2: Phân tích thực trạng XKLĐ và chính sách truyền thông

marketing trong XKLĐ tại JV-SYSTEM
Chương 3: Giải pháp nâng cao chính sách truyền thơng marketing
nhằm đẩy mạnh hoạt động XKLĐ tại JV-SYSTEM

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH
TRUYỀN THƠNG MARKETING TRONG DỊCH VỤ
XKLĐ
1.1.

Tổng quan về truyền thông marketing và xuất khẩu lao động

1.1.1.

Khái niệm về truyền thông marketing

Theo Philip Kotler “Truyền thông marketing (marketing communication) là
các hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản
thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp
cũng như sản phẩm và mua sản phẩm của doanh nghiệp ”.
Truyền thông marketing có các mục đích cơ bản là thơng báo, thuyết phục và
nhắc nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp. Qua các
nội dung thông điệp, doanh nghiệp thông báo cho khách hàng về sự có mặt của
doanh
nghiệp, của sản phẩm có mặt trên thị trường, thuyết phục họ về các ưu việt của sản
phẩm so với đối thủ cạnh tranh và nhắc nhở họ nhớ đến sản phẩm khi có nhu cầu.
1.1.2.


Mục tiêu và vai trị của truyền thơng marketing

1.1.2.1.

Mục tiêu

Một phần quan trọng của việc lập kế hoạch truyền thông marketing là thiết lập
mục tiêu truyền thông marketing. Mục tiêu truyền thông marketing là nỗ lực mang
tính chỉ dẫn cho sự phát triển của chính sách truyền thơng marketing tổng thể và các
mục tiêu cho mỗi hoạt động truyền thơng marketing nói riêng. Vậy nên trong q
trình truyền thơng marketing, doanh nghiệp cần phải xác định rõ mục tiêu truyền
thông marketing bên trong và bên ngoài:
a) Mục tiêu bên ngoài
Tạo sự nhận biết: Đây là mục tiêu đầu tiên của truyền thông marketing đó là
làm cho khách hàng tiềm năng nhận thức về doanh nghiệp cũng như khi doanh
nghiệp cung ứng một SP- DV mới nào hay một chương trình mới nào đó ra thị
trường. Để từ đó có thể tiếp cận đến khách hàng mục tiêu cũng như để khách
hàng

5


6


Thơng tin về đặc tính và lợi ích: Thơng báo cho khách hàng biết về SP- DV
mới xuất hiện để từ đó xây dựng một hình ảnh ấn tượng với khách hàng tránh
những nhận thức sai lệch ngay từ đầu việc tiếp cận.
Thuyết phục khách hàng mua SP- DV: Đó là việc thay đổi nhận thức về tính
chất của SP- DV; điều chỉnh thái độ, hành vi của khách hàng; kích thích nhu cầu;

thuyết phục khách hàng tiềm năng;.. .từ đó tạo ra cơ hội dẫn đến hành động
quyết
định mua hàng.
Xây dựng hình ảnh thương hiệu: Đây là một trong những mục tiêu không thể
thiếu khi doanh nghiệp làm truyền thơng bởi thương hiệu chính là gương mặt của
doanh nghiệp, làm nên sự khác biệt của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh
giúp tăng doanh số bán hàng và giá trị tài sản thương hiệu của doanh nghiệp.
Duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới: Đối với
mọi doanh nghiệp thì khách hàng là yếu tố vơ cùng quan trọng. Vì vậy, bất kỳ
chiến lược truyền thơng marketing nào thì mục tiêu cuối cùng vẫn là khách hàng.
Doanh nghiệp ln phải tìm mọi cách giữ chân khách hàng trung thành bởi xây
dựng được quan hệ tốt đối với khách hàng cũ sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm một
khoản chi phí đáng kể cho việc tìm kiếm khách hàng mới.
b) Mục tiêu bên trong:
Bên cạnh mục tiêu bên ngồi của truyền thơng marketing thì mục tiêu bên
trong cũng cần được doanh nghiệp xác định rõ ràng và cụ thể: truyền thông về sự
thay đổi bên trong của doanh nghiệp; về những kế hoạch, chương trình hoạt
động
và những sự kiện của doanh nghiệp; về những thành tích mà doanh nghiệp đạt
được; thơng tin và giáo dục nhân viên về những dịch vụ mới.
1.1.2.2.

Vai trò của truyền thông marketing

Truyền thông marketing là một nhân tố quan trọng có vai trị hỗ trợ đắc lực
cho các chiến lược marketing mix khác. Các chiến lược và chiến thuật marketing
khác
được xây dựng hoàn hảo sẽ giúp cho việc giảm bớt hoạt động truyền thông. Tuy

7



sản phẩm ngày càng ngắn, cho nên quan điểm “hữu xạ tự nhiên hương” khơng cịn
phù hợp.
Thơng qua các hoạt động truyền thông marketing, doanh nghiệp thông tin cho
khách hàng tiềm năng biết được những lợi thế, công dụng, giá trị, lợi ích của sản
phẩm mang lại cho người tiêu dùng. Do vậy hoạt động truyền thông marketing giúp
doanh nghiệp tăng doanh số của các sản phẩm hiện tại; tạo sự nhận biết và sự ưa
thích
của khách hàng đối với sản phẩm mới; quảng bá và xây dựng hình ảnh tốt đẹp về
doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải kết hợp chiến lược truyền thông với các
yếu tố khác của marketing hỗn hợp để tạo ra hiệu quả tổng hợp.
1.1.3.

Khái niệm vềXKLĐ và các hình thức XKLĐ

1.1.3.1.

Khái niệm về XKLĐ

Xuất khẩu lao động Việt Nam ra nước ngoài, thường gọi tắt là Xuất khẩu lao
động Việt Nam, là hoạt động kinh tế dưới hình thức cung ứng lao động Việt Nam ra
nước ngồi theo hợp đồng có thời hạn, phục vụ cho nhu cầu nhân công lao động của
doanh nghiệp nước ngoài.
Theo khoản 1- điều 3 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng (năm 2006): “Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng (sau đây gọi là người lao động đi làm việc ở nước ngồi) là cơng dân Việt
Nam cư trú tại Việt Nam, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam
và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động, đi làm việc ở nước ngoài theo quy
định của Luật này ”.

1.1.3.2.

Các hình thức XKLĐ

Căn cứ theo điều 6 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng năm 2006 quy định về 4 hình thức đi làm việc ở nước ngoài:
-

Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp
hoạt
động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp
được phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

-

Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp

8


động đi làm việc ở nước ngoài.
-

Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngồi theo hình thức thực
tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc dưới
hình thức thực tập nâng cao tay nghề.

-

Hợp đồng cá nhân.


1.2.

Tiến trình hoạch định chiến dịch truyền thông marketing trong

XKLĐ
Để tổ chức hoạt động truyền thông marketing hiệu quả, doanh nghiệp cần
phải
hiểu truyền thông marketing hoạt động như thế nào, cách thức tổ chức chiến dịch ra
làm sao và phải nắm được những yếu tố cơ bản của q trình truyền thơng trong
chiến
lược mà doanh nghiệp đưa ra. Và một chiến dịch được thực hiện qua các bước sau:
1.2.1.

Xác định nhóm cơng chúng mục tiêu

Một trong những sứ mệnh quan trọng nhất của chiến dịch truyền thơng
marketing chính lả xác định nhóm cơng chúng mục tiêu để tiếp cận và khai thác
chúng
giúp mang lại doanh số cao và nâng tầm độ phủ sóng thương hiệu của doanh nghiệp.
Hiểu đơn giản, nhóm cơng chúng mục tiêu là các nhóm người, kể cả nội bộ và bên
ngồi mà một tổ chức có liên hệ.
Khi doanh nghiệp xác định và hiểu biết đúng nhóm cơng chúng mục tiêu sẽ
giúp: (1) Xác định kênh truyền thông marketing phù hợp; (2) nắm rõ đặc điểm tâm

học, xã hội học của khách hàng mục tiêu để xây dựng thông điệp và điều chỉnh
thông
điệp; (3) cở sở để lựa chọn những loại hình tương tác phù hợp với từng giai đoạn
của
quá trình cung ứng sản phẩm-dịch vụ; (4) chuẩn bị điều kiện (thiết bị, công nghệ)

phù
hợp (sự tương tác giữa hai bên thơng qua thiết bị và cơng nghệ có thể diễn ra trong
suốt quá trình cung ứng dịch vụ); (5) hiểu biết các đặc điểm tâm lý và xã hội của đối
tượng, phân tích học thành các nhóm khác nhau để thiết lập quan hệ truyền thông

9


cảm thụ hay hành vi. Nghĩa là người làm marketing có thể muốn khắc sâu vào tâm
trí
người tiêu dùng một điều gì đó thay đổi thái độ của họ hay thúc đẩy người tiêu dùng
đến chỗ hành động.
Trong marketing xác định một mục tiêu cụ thể là một yêu cầu tiên quyết để

thể xây dựng một chiến lược phù hợp nhằm đạt được mục tiêu đó. Mục tiêu cụ thể
giúp người làm marketing đo lường hiệu quả của việc thực hiện chiến lược
marketing.
Người làm marketing có thể áp dụng nguyên tắc SMART để thực hiện mục tiêu của
mình. Nguyên tắc SMART có ý nghĩa: (1) Specific (Cụ thể- dễ hiểu)- mục tiêu phải
cụ thể vì nó vì nó định hướng các hoạt động trong tương lai; (2) Measureble (Đo
lường được)- mục tiêu đưa ra phải có đơn vị, con số cụ thể để có thể đo đếm được;
(3) Achievable (Vừa sức)- mục tiêu phải có tính thách thức để cố gắng, nhưng cũng
không nên đạt chỉ tiêu loại không đạt được; (4) Realistics ( Thực tế)- đây là tiêu chí
đo lường sự cân bằng giữa khả năng thực hiện so với nguồn lực của doanh nghiệp
(tài
chính, nhân sự,...); (5) Timebound (Có thời hạn)- Mọi cơng việc phải có thời hạn
hồn thành, nếu khơng nó sẽ bị trì hỗn; thời gian hợp lý giúp doanh nghiệp vừa đạt
được mục tiêu vừa lại dưỡng sức cho các mục tiêu khác.
1.2.3.


Thiết kế thông điệp

Sau khi đã xác định được đáp ứng mong muốn của người mua, tiếp theo cần
thiết kế một thông điệp truyền thơng có hiệu quả. Việc tạo thành một thơng điệp
truyền thơng sẽ địi hỏi giải quyết bốn vấn đề: nói cái gì (nội dung thơng điệp), nói
thế nào cho hợp lý (cấu trúc thơng điệp), nói thế nào cho diễn cảm (hình thức thơng
điệp) và ai nói cho có tính thuyết phục (nguồn thơng điệp).
Thơng điệp truyền thơng là những những nội dung mà khi truyền tải lại thu
hút và gây được sự chú ý của khách hàng, cho khách hàng biết doanh nghiệp có thể
giải quyết vấn đề của họ như thế nào, vì sao họ nên tin vào doanh nghiệp và vì sao
họ nên chọn doanh nghiệp này thay vì chọn đối thủ cạnh tranh khác. Một thông điệp
truyền đi cần được tiếp nhận và hiểu đúng. Chìa khóa để tạo thơng điệp truyền thơng
hiệu quả là phải đảm bảo phù hợp với nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

10


ai?”. Khi đã được thu hẹp lại, thông điệp sẽ gần hơn với đoạn thị trường đó.
Bước 2: Xác định nội dung thơng điệp: Người truyền thơng phải hình dung
được những điều sẽ nói với cơng chúng mục tiêu để tạo được sự đáp ứng mong
muốn.
Quá trình này được gọi bằng những cách khác nhau là soạn thảo lời mời chào, chủ
đề
hay ý tưởng. Tựu trung lại là nêu lên một số lợi ích, động cơ, đặc điểm hay lý do
công
chúng tại sao cần nghĩ đến hay nghiên cứu sản phẩm.
Bước 3: Xác định cấu trúc thông điệp: Hiệu quả của một truyền thông phục
thuộc rất nhiều vào cấu trúc cũng như nội dung của nó. Người truyền thơng phải
quyết
định có nên đưa ra quyết định rõ ràng hay tự để công chúng rút ra kết luận. Thực tế

cho thấy, đưa ra kết luận rõ ràng thì thường hiệu quả hơn. Hay phải quyết định nên
đưa những luận chứng đanh thép vào đầu hay cuối thông điệp. Giới thiệu luận chứng
đanh thép vào đầu thơng điệp thì tạo chú mạnh, nhưng có thể dẫn đến một kết thúc
có tính chất giảm dần.
Bước 4: Hình thức biểu đạt một thơng điệp phải thật sinh động để cuốn hút
sự
chú ý, quan tâm và dễ thuyết phục người mua. Đối với một ấn phẩm quảng cáo,
người
truyền thông phải quyết định tiêu đề, lời lẽ minh họa, màu sắc và thể hiện theo cách
đề cao tính lạ thường và tương phản, hình ảnh và tiêu đề lơi cuốn, hình thức khác
thường, kích cỡ và vị trí gây được sự chú ý, hình ảnh sống động,.. .nếu truyền qua
radio phải chọn từ ngữ, cách phát âm và chất lượng giọng đọc (tốc độ đọc, nhịp
điệu,
sức truyền cảm.)
Bước 5: Sự tác động của thông điệp đối với người tiêu dùng còn chịu ảnh
hưởng bởi họ cảm nhận từ người gửi như thế nào. Các thông điệp dược gửi đi từ
những nguồn đáng tin cậy thì có tính thuyết phục cao. Có ba yếu tố thường được
thừa

11


1.2.4.

Lựa chọn phương tiện truyền thông

Người truyền thông giờ đây phải chọn lựa các kênh truyền thông hữu hiệu.
Các kênh truyền thơng có hai loại: kênh trực tiếp và kênh gián tiếp.
- Kênh truyền thông trực tiếp
Các kênh truyền thông trực tiếp có thể chia nhỏ thành các kênh giới thiệu,

kênh
chuyên viên và kênh xã hội. Kênh giới thiệu gồm các nhân viên bán hàng của
doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với người mua trên thị trường mục tiêu. Kênh
chuyên viên gồm những chuyên viên độc lập phát biểu ý kiến của mình với
khách
hàng mục tiêu. Kênh xã hội gồm những người láng giềng, bạn bè, các thành viên
trong gia đình và những người đồng sự nói chuyện với khách hàng mục tiêu.
Ảnh hưởng của vai trò cá nhân đối với công chúng mục tiêu đặc biệt quan
trọng trong các trường hợp họ cần mua những sản phẩm đắt tiền, có nhiều rủi ro
hay khơng mua thường xun, hay những sản phẩm nói lên địa vị hoặc thị hiếu
của người sử dụng.
- Kênh truyền thông gián tiếp
Các phương tiện truyền thông đại chúng bao gồm những phương tiện truyền
thông dưới dạng ấn phẩm (thư trực tiếp, báo và tạp chí), những phương tiện
truyền
thơng quảng bá (truyền thanh, truyền hình), những phương tiện truyền thơng
điện
tử (băng ghi âm và ghi hình, đĩa ghi hình, internet) và những phương tiện trưng
bày (panơ, bảng hiệu, áp phích). Hầu hết các thơng điệp gián tiếp đều được
chuyển
tải qua các phương tiện truyền thơng có trả tiền.
Mặc dù có ít hiệu quả hơn truyền thơng trực tiếp, các phương tiện truyền
thơng
đại chúng có thể là cơng cụ chủ yếu kích thích truyền thơng trực tiếp. Truyền
thông đại chúng tác động đến thái độ và hành vi cá nhân thơng qua một q trình

12


đúng được hiệu quả về mặt tài chính khi đầu tư cho hoạt động này. Do vậy khi xác

định ngân sách cho hoạt động truyền thông, điều quan trọng là phải xác định rõ ràng
những gì sẽ được sử dụng trong một chương trình truyền thơng và để thực hiện được
mục tiêu có thể là ngắn hạn và dài hạn nhưng phải cụ thể và cần phải xem xét nó
như
khoản chi phí đầu tư cho tương lai đóng góp vào giá trị thương hiệu.
Có năm phương pháp phổ biến được sử dụng để xác định ngân sách truyền
thông marketing:
-

Khả năng ngân sách dành cho truyền thông: Phương pháp xác định ngân
sách
này hồn tồn bỏ qua vai trị của truyền thơng như một khoản đầu tư và ảnh
hưởng tức thời của truyền thơng đến khối lượng tiêu thụ. Nó dẫn đến một
ngân
sách truyền thơng hàng năm khơng xác định, gây khó khăn cho việc lập kế
hoạch truyền thông dài hạn.

-

Tỷ lệ phần trăm theo doanh thu: Ngân sách được xác lập dựa vào %doanh thu
bán hàng của năm trước hoặc trung bình (phần trăm doanh số bán hàng năm
trước + phần trăm doanh số bán hàng dự báo năm sau).

-

Tỷ lệ phần trăm theo lợi nhuận: Ngân sách được xác lập dựa vào phần trăm
lợi nhuận của năm trước hoặc trung bình (phần trăm lợi nhuận năm trước +
phần trăm lợi nhuận dư báo năm sau).

-


Cân bằng cạnh tranh: Ngân sách được xác lập theo nguyên tắc đảm bảo
ngang
bằng với chi phí với đối thủ cạnh tranh.

-

Mục tiêu và nhiệm vụ: Ngân sách được xác lập dựa trên cơ sở xác định mục
tiêu cụ và và những nhiệm vụ cần phải hoàn thành.
Sau khi lựa chọn được kỹ thuật và phương pháp xác định ngân sách, nhà

quản
trị cần phân bổ ngân sách cho từng nội dung của truyền thông đảm bảo mục tiêu
về hiệu quả và mức độ ảnh hưởng của chương trình truyền thơng.
1.2.6.

Đánh giá kết quả và rà sốt tình hình truyền thơng marketing

13


từng giai đoạn, nhằm khắc phục kịp thời điểm bất cập, ngăn ngừa rủi ro, cụ thể là
điều chỉnh chiến thuật và chiến lược đảm bảo thực hiện thành công nhiệm vụ mục
tiêu truyền thông đã xác định.
Một trong những chỉ tiêu quan trọng để đo lường hiệu quả truyền thơng
marketing
là xem mức độ hồn thành nhiệm vụ của hoạt động này trước yêu cầu mục tiêu
marketing. Trong đó, sự đóng góp của các cơng cụ truyền thơng marketing sẽ đảm
bảo việc hồn thành mục tiêu truyền thơng marketing đã được xác định. Khi đánh
giá

các công cụ truyền thông marketing, cần đo lường theo từng giai đoạn, theo mốc
thời
gian đã xác định hoặc theo mục tiêu của từng cấp độ trong chương trình tổng thể.
Tuy
nhiên, mục tiêu tổng thể phải được xem là căn cứ quan trọng nhất để đo lường hiệu
quả của một chương trình truyền thơng marketing.
Sau khi có kết quả đánh giá, nhà quản trị cần xem xét lại mục đích của từng giai
đoạn và mục tiêu tổng thể chương trình truyền thơng marketing, xác định rõ mục
tiêu
cần theo đuổi, thiết lập các chương trình kế hoạch cho tương lai.
1.3.

Các cơng cụ của chính sách truyền thơng marketing trong XKLĐ

Để thực hiện chính sách truyền thơng marketing, doanh nghiệp phải lựa chọn
công cụ xúc tiến tối ưu cho SP- DV và thị trường của mình. Muốn vậy doanh nghiệp
phải hiểu rõ bản chất của công cụ xúc tiến hỗn hợp này:
1.3.1.

Quảng cáo (Advertising)

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA) “Quảng cáo là bất cứ sự hiện diện
của loại hình nào khơng trực tiếp của hàng hóa, dịch vụ, ý đồ, ý tưởng, hành
động,...
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng mà người ta phải trả tiền để nhận
biết
người quảng cáo”. Hiểu một cách dễ hiểu thì quảng cáo là những hình thức truyền

14



tiêu, chiến lược marketing; hệ thống marketing mix; đặc điểm của sản phẩm) và
nhân
tố bên ngoài của doanh nghiệp (cụ thể là: điều kiện thị trường; đối thủ cạnh tranh;
khách hàng và một số yếu tố khác).
Hiện nay, các doanh nghiệp có thể quảng cáo trên rất nhiều phương tiện giúp
tiếp cận khách hàng mục tiêu dễ dàng, như:
Quảng cáo trên truyền hình: Là phương tiện tác động đến người tiêu dùng đa
dạng
và tồn diện nhất, bằng âm thanh, hình ảnh sống động. Chí phí hình thức này là đắt
nhất. Đơi khi có thể quảng cáo gián tiếp bằng hình thức tài trợ các show kèm theo
logo quảng cáo.
Quảng cáo trên Internet: Khi công nghệ thông tin và internet phát triển, loại
hình
báo mạng cũng phát triển nên các cơng ty thường khai thác phương tiện này. Ngày
nay, internet rất phổ cập đến nhiều gia đình, đó là một lợi thế để các doanh nghiệp
khai thác quảng cáo sản phẩm và thương hiệu trên các trang mạng.
Quảng cáo trên các phương tiện vận chuyển: Là hình thức dán hình ảnh sản
phẩm
và tên công ty lên thành xe, nhất là xe bus có diện tích lớn và lượng khách đi nhiều
trong ngày. Người ta thường dùng xe bus là phương tiện quảng cáo cho những sản
phẩm có vịng đời khá dài hoặc thương hiệu cả cơng ty chứ khơng giới thiệu sản
phẩm
có vòng đời ngắn, nhanh bị lạc hậu.
Quảng cáo tại điểm bán hàng: Là hình thức người bán hàng sẽ tự giới thiệu các
tính năng, đặc điểm của sản phẩm ngay tại địa điểm người đó cung cấp sản phẩm
bán
cho khách hàng. Hình thức này khơng tốn chi phí, có thể gây được sự tò mò và thu
hút được khách hàng sử dụng sản phẩm.
1.3.2.


Quan hệ công chúng (Public Relations)

Quan hệ công chúng (tên tiếng Anh: Public Relations, viết tắt là PR) là hình

15


mối quan hệ tốt đẹp giữa doanh nghiệp với cộng đồng và các nhóm cơng chúng khác
nhau bằng việc đưa ra những thông tin tốt trên các phương tiện thông tin đại chúng,
xây dựng một hình ảnh đẹp cho doanh nghiệp và xử lý những tin đồn, vụ việc bất lợi
và rủi ro liên quan đến doanh nghiệp.
Quan hệ công chúng nhìn chung là có mục tiêu rộng hơn sự thu hút, sự chú ý của
cộng đồng. Hơn thế nữa quan hệ cơng chúng cịn là một trong những cơng cụ hỗ trợ
bán hàng hữu hiệu đối với tất cả các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân. Tuỳ vào
mục đích và đối tượng mà doanh nghiệp muốn tác động thì sẽ có những cách thức và
hình thức tiếp cận khác nhau: có thể tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội như
các hoạt động từ thiện, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng do các tổ chức hoạt động
nhằm
mục đích xã hội tổ chức nhằm tạo ra hình ảnh một tổ chức hoặc cá nhân có trách
nhiệm với cơng đồng; hoặc cũng có thể tham gia dưới hình thức một nhà tài trợ
mạnh
tay ln thấy xuất hình ảnh trong các chương trình có quy mơ lớn như các cuộc thi
hoa hậu, các hội chợ triển lãm tầm cỡ... Tất cả những hình thức đó nhằm tạo ra một
hình ảnh đẹp, nổi bất và rộng khắp về bản thân doanh nghiệp với mong muốn thơng
qua những hình ảnh được đánh bóng đó, cơng chúng sẽ trở nên gần gũi và dành
nhiều
thiện cảm, quan tâm hơn.
Philip Kotler đã khát quát quan hệ cơng chúng chính là tập hợp các cơng cụ
nhằm

tạo sự chú ý cũng như “Giá trị bình luận- Talk Value”. Và ông đặt tên cho các công
cụ của quan hệ công chúng là PENCILS, cụ thể là:
-

P- Publication (sự công bố/xuất bản): Các sản phẩm được xuất bản như báo
cáo năm, các tập sách nhỏ bổ ích cho khách hàng,..

-

E- Events (sự kiện): Tổ chức các sự kiện, các chương trình tài trợ hay các
triển
lãm để nói thêm về sản phẩm... đây là các sự kiện tự nguyện của doanh
nghiệp.

-

N- News (tin tức): Đó là các thơng tin tốt, có lợi cho cơng ty, cho nhân viên,
cho sản phẩm,..được nhắc tới hàng
16ngày một cách tự nguyện trên các bảng


×