Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

498 hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng thu tiền tại công ty cổ phần hàng không tre việt bamboo airways joint stock company

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 115 trang )


U
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

—^^^⅛ £3 ^&^&—

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Hồn thiện kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền tại Cơng ty Cổ
phần Hàng Không Tre Việt - Bamboo Airways Joint Stock Company

Sinh viên thực hiện: Trần Thu Trang
Lớp: K20CLCI
Khóa học: 2017-2021
Mã sinh viên: 20A4020843
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Thị Thu Hà

Hà Nội, tháng 5 năm 2021

Ì1

íf


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các
thầy cô tại Học viện Ngân hàng, đặc biệt là các thầy cơ khoa Ke tốn - Kiểm tốn đã
tạo điều kiện cho em thực tập và làm việc tại Cơng ty Cổ phần Hàng khơng Tre Việt
để có nhiều kinh nghiệm thực tế. Và em cũng xin chân thành cảm ơn cô - Giảng
viên


Lê Thị Thu Hà trong khoa đã nhiệt tình hướng dẫn em trong thời gian thực hiện
khóa
luận vừa qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Học viện Ngân hàng, Ban quản
lý chương trình Chất lượng cao, các thầy cơ khoa Kế tốn - Kiểm tốn đã ln tạo
điều kiện, cố vấn và động viên em trong suốt quá trình học tập tại trường và thực tập
tại công ty Công ty Cổ phần Hàng không Tre Việt. Những kiến thức được học tại
trường đã hỗ trợ và giúp em giải quyết được rất nhiều khó khăn phát sinh trong q
trình làm việc tại cơng ty.
Qua khóa luận tốt nghiệp này, em cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến
toàn bộ các anh chị quản lý, nhân viên tại Công ty Cổ phần Hàng khơng Tre Việt đã
tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất để em làm quen với các công việc trong
suốt thời gian làm việc cũng như thu thập được những tư liệu cần thiết phục vụ cho
việc làm khóa luận.
Qua q trình làm việc tại đơn vị em đã có nhiều những trải nghiệm và bài học
rút ra cho bản thân. Với những hiểu biết, tìm tịi đã được ghi chép và thể hiện lại
trong
khóa luận này, em muốn mang lại cho thầy cô một cái nhìn khách quan và rõ ràng
hơn về những điều mà em đã nghiên cứu cũng như tìm hiểu về cơng ty trong thời
gian
làm việc của mình. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy, cơ để bài
khóa
luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu và kết
quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình hoạt động
thực tế tại đơn vị thực tập là Công ty Cổ phần Hàng Không Tre Việt.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hồn thành khóa luận tốt nghiệp đều đã được đề cập tại
mục Lời cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đều được ghi rõ nguồn
trích dẫn.
Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm trước toàn trường về lời cam đoan này.

Sinh viên thực hiện

Trần Thu Trang

ii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾTTẮT..............................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ...........................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1.
Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2.
Tổng quan nghiên cứu..................................................................................................1
3.
Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................3

4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3
5.
Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................................3
6.
Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................4
7.
Kết cấu đề tài................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG THU TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP...............................................................................5
1.1.
Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp..............................................5
1.1.1. Khái niệm, sự cần thiết của kiểm soát nội bộ.....................................................5
1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ..............................................7
1.2.
Cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ quy trình bán hàng - thu tiền trong doanh nghiệp
.............................................................................................................................................
.......
........................................................................................................................................................20
1.2.1. Đặc điểm, bản chất, chức năng chu trình bán hàng - thu tiền...........................20
1.2.2. Các rủi ro của quy trình bán hàng - thu tiền......................................................21
1.2.3. Mục tiêu và hoạt động kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền.............23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG - THU
TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG TRE VIỆT.........................................26
2.1.
Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Hàng Không Tre Việt.................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển............................................................................26
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động...........................................................................................27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................. 29
2.1.4. Các chỉ tiêu hoạt động......................................................................................30


iii


2.1.5. Tổ chức cơng tác
kế tốnMỤC
..................................................................................
33
DANH
CHỮ VIẾT TẮT
2.2.
Thực trạng kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền tại Công ty Cổ phần Hàng
không Tre Việt.....................................................................................................................................40
2.2.1. Giới thiệu khái quát về chu trình bán hàng - thu tiền tại cơng ty.....................40
2.2.2. Nội dung kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng-thu tiền tại doanh nghiệp........54
2.3. Nhận xét thực trạng kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền tại Công ty Cổ
phần Hàng Không Tre
Việt................................................................................................78
2.3.1. Ưu điểm............................................................................................................ 78
2.3.2. Hạn chế............................................................................................................. 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................................84
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN
HÀNG - THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG TRE VIỆT.................85
3.1.
Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Hàng Khơng Tre Việt.......................85
3.2.
Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ quy trình bán hàng-thu tiền tại Cơng ty Cổ
phần Hàng Khơng Tre Việt..................................................................................................................86
3.2.1. Mơi trường kiểm sốt........................................................................................86
3.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro...................................................................................88

3.2.3. Hoạt động kiểm soát......................................................................................... 90
3.2.4. Hệ thống thông tin và trao đổi thông tin...........................................................91
3.2.5. Giám sát các kiểm soát..................................................................................... 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.....................................................................................................93
KẾT LUẬN CHUNG...........................................................................................................94
PHỤ LỤC.............................................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................98

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BAS

Bamboo Airways

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

COSO

The Committee of Sponsoring Organization of the
Treadway Commission

CP


Cổ phần

DN

Doanh nghiệpiv


GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

IT

Information Technology: bộ phận kỹ thuật

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

TCKT

Tài chính kế tốn

TSCĐ


Tài sản cố định

VSA

Vietnamese Standards on Auditing: Chuẩn mực
Kiểm toán Việt Nam


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Báo cáo KQHĐKD của công ty 2019-2020
Bảng 2.2. Hạng vé và loại vé

31

DANH MỤC BẢNG BIỂU
42

Bảng 2.3. Lưu đồ quy trình tiếp nhận khách hàng tại phịng vé

48

Bảng 2.4. Lưu đồ quy trình thu tiền mặt tại phịng vé

50

Bảng 3.1. Ví dụ phiếu chi lương


87

Bảng 3.2. Ví dụ bảng đánh giá và xếp hạng các rủi ro của công ty

89

v


Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức ban Ke tốn

29
33

Sơ đồ 2.3. Hình thức ghi sổ Nhật ký chung

35

Sơ đồ 2.4. Lưu đồ quy trình nạp tiền và ghi nhận doanh thu phòng vé

51

Sơ đồ 2.5. Lưu đồ quy trình thu tiền đại lý


53

vi


Tên hình

Trang

Hình 2.1. Giao diện phần mềm SAP
Hình 2.2. Giao diện phần mềm AMOS

38
DANH MỤC HÌNH

39

Hình 2.3. Màn hình giao diện phần mềm IflyRe

40

Hình 2.4. Giá vé máy bay

43

Hình 2.5. Giao diện website Bamboo Airways

44

Hình 2.6. Giao diện ứng dụng Bamboo Airway


45

Hình 2.7. Giao diện khi mua vé trên website Traveloka

46

Hình 2.8. Dữ liệu chấm cơng theo tháng

57

Hình 2.9. Màn hình kiểm tra mã đặt chỗ trên hệ thống IflyRes

64

Hình 2.10. Màn hình kiểm tra thanh tốn của khách hàng

64

Hình 2.11. Phiếu thống kê nộp tiền

66

Hình 2.12. Giấy nộp tiền

67

Hình 2.13. Màn hình báo cáo trên hệ thống IflyRes

68


Hình 2.14. Biên bản đối chiếu cơng nợ

69

Hình 2.15. Màn hình đặt vé trên website

70

Hình 2.16. Màn hình mua vé trên website

70

Hình 2.17. Màn hình báo cáo đại lý trên IflyRes

71

Hình 2.18. Thông tin điều kiện hạng vé

73

vii


viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập toàn cầu về kinh tế như hiện nay, các doanh nghiệp trên

thế
giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng càng ngày càng phải cạnh tranh gay gắt hơn
để có chỗ đứng trên thị trường thương mại, từ đó nguy cơ xảy ra những rủi ro trong
kinh doanh, vận hành bộ máy hoạt động của các doanh nghiệp ngày càng gia tăng,
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp tại Việt
Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn đã và đang chú trọng hơn vào việc xây dựng
hệ thống kiểm sốt nội bộ cho đơn vị của mình. Việc có một hệ thống kiểm soát nội
bộ tốt và mạnh sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu được các rủi ro không đáng có
trong
q trình kinh doanh đồng thời tăng cao khả năng đạt được mục tiêu đề ra một cách
hiệu quả và hữu hiệu.
Tuy nhiên trên thực tế hệ thống kiểm sốt nội bộ của nhiều cơng ty, doanh
nghiệp
vẫn chưa được hồn thiện. Phương pháp quản lý của nhiều cơng ty còn lỏng lẻo, và
đa phần dựa trên sự tin tưởng cá nhân, thiếu những quy chế thông tin kiểm tra chéo
giữa các bộ phận. Đối với những công ty vừa và nhỏ việc khơng xây dựng hệ thống
kiểm sốt nội bộ tốt sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của cơng ty trên thị thường
thương mại. Cịn đối với những cơng ty lớn, việc có những lỗ hổng trong chu trình
kinh doanh, quản lý có thể sẽ dẫn đến những hệ lụy rất lớn, ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động kinh doanh và cả danh tiếng của công ty.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Hàng Không Tre Việt, em nhận thấy
đặc thù ngành hàng khơng có rất nhiều quy trình phức tạp, có thể xảy ra những sai
sót hoặc gian lận trọng yếu nếu khơng có một hệ thống kiểm soát nội bộ tốt, đặc biệt
với chu trình bán hàng (dịch vụ) và thu tiền. Do đó, em quyết định chọn đề tài
“Hồn
thiện kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền tại Cơng ty Cổ phần Hàng không
Tre Việt - Bamboo Airways Joint Stock Company” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Thuật ngữ “Kiểm soát nội bộ” được Cục dự trữ liên bang tiên đề cập đến và chính


1


thức cơng nhận vai trị của KSNB trong hoạt động của doanh nghiệp vào năm 1929.
Trải qua hơn 90 năm phát triển, khái niệm về KSNB đã có rất nhiều thay đổi và các
văn bản hướng dẫn đi kèm: COSO năm 2013 chính là dấu mốc quan trọng trong q
trình hoàn thiện KSNB. Quan điểm của COSO được phát triển từ năm 1992 và được
xem như kim chỉ nam giúp các doanh nghiệp thiết lập KSNB hiệu quả nhằm chủ
động
trong mọi hoạt động kinh doanh, không chỉ thực hiện đúng theo pháp luật mà cịn tối
ưu hóa nguồn lực của doanh nghiệp và đạt được mục tiêu hoạt động của doanh
nghiệp.
Đi cùng thời gian này đã có rất nhiều bài nghiên cứu về KSNB trên thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng. Điển hình có thể kể đến nghiên cứu của Zipporah
(2015), với đề tài “The effect of internal controls on the financial performance of
manufacturing firms in Kenya” để đo lường tác động của KSNB đến hiệu quả hoạt
động tài chính của các doanh nghiệp tại Kenya hay nghiên cứu của Daniel Kiplangạt
Sigilai (2016), với đề tài “Assessment of internal control systems effects on revenue
collection at nakuru level five hospital” - nghiên cứu đã chỉ ra tầm quan trọng của
các thành phần trong KSNB, chỉ cần thiếu một trong các thành phần này, gian lận
trong bệnh viện tăng lên đáng kể, doanh thu giảm vì các hành vi gian lận, tham ô thu
nhập,...
Bên cạnh các nghiên cứu nổi tiếng trên thế giới đó thì Việt Nam cũng đã từng

rất nhiều Thạc sĩ, Tiến sĩ nghiên cứu về đề tài này như luận án Tiến sĩ của tác giả Vũ
Thu Phụng (2016), với đề tài “Tác động của các nhân tố cấu thành KSNB đến hiệu
quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” - nghiên cứu đã chỉ ra mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố thuộc KSNB tác động đến Tập đoàn Điện lực Việt Nam hay
luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thu Hoài (2015), “Hoàn thiện KSNB trong các

doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam
cho thấy các nhân tố ảnh hưởng tới việc thiết kế và vận hành KSNB trong điều kiện
ứng dụng công nghệ thơng tin từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn hệ
thống này,... Tuy nhiên số lượng bài nghiên cứu về kiểm sốt nội bộ nói chung hay
kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng thu tiền nói riêng trong các cơng ty cung cấp
dịch
vụ cịn khá ít mặc dù đây là một đề tài còn khá nhiều vấn đề tồn đọng và cần khai
thác. Do ngành dịch vụ có q trình cung ứng và tiêu thụ sản phẩm khác với các
doanh nghiệp sản xuất và buôn bán hàng hóa thơng thường nên cũng sẽ có thêm

2


những nghiệp vụ khác mà buôn bán sản xuất hàng hóa khơng có. Chính vì vậy quy
trình kiểm sốt nội bộ cũng cần được xây dựng và thiết kế khác, từ đó sẽ phát sinh
những hạn chế và vấn đề cần được nghiên cứu và cải thiện.
Nhìn chung đã có rất nhiều bài nghiên cứu xuất sắc về đề tài KSNB nhưng chủ
yếu ở tầm vĩ mô, các nghiên cứu đều hướng đến mức ảnh hưởng của KSNB đến hoạt
động của toàn doanh nghiệp, toàn tập đoàn lớn. Đặc biệt với những doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ vận tải hàng khơng, chu trình bán hàng và thu tiền được thực hiện
liên tục với nhiều nghiệp vụ nếu khơng có KSNB thì rất khó đem lại hiệu quả như
mục tiêu đề ra. Chính vì những lẽ đó mà đề tài nghiên cứu nhằm hồn thiện KSNB
chu trình bán hàng và thu tiền là hoàn toàn phù hợp và cần thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất: Khái quát cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền
trong doanh nghiệp.
Thứ hai: Tìm hiểu và phân tích thực trạng kiểm sốt nội chu trình bán hàng và thu
tiền tại Công ty CP Hàng Không Tre Việt.
Thứ ba: Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm sốt nội bộ chu trình bán
hàng và thu tiền tại Công ty CP Hàng Không Tre Việt.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hệ thống
kiểm
soát nội bộ chu trình bán hàng-thu tiền tại Cơng ty CP Hàng Không Tre Việt.
- Phạm vi không gian: đề tài tập trung nghiên cứu tại trụ sở công ty CP Hàng
Không
Tre Việt.
- Phạm vi thời gian: đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu được thu thập phản ánh tình
hình hoạt động của cơng ty trong giai đoạn năm 2019-2020.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng (dịch vụ) và thu tiền tại Cơng ty CP Hàng
Không Tre Việt được thực hiện như thế nào?

3


- Kiểm sốt nội bộ quy trình bán hàng (dịch vụ) và thu tiền tại Công ty CP Hàng
Không Tre Việt đã được thiết kế và thực hiện một cách hiệu quả và hiệu lực chưa,
còn tồn tại nhược điểm gì khơng?
- Những đề xuất để hồn thiện kiểm sốt nội bộ quy trình bán hàng-thu tiền?
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: dữ liệu được tác giả thu thập từ những hồ sơ, báo
cáo
có liên quan tại đơn vị thực tập.
- Phương pháp quan sát: tác giả trong quá trình thực tập quan sát, học hỏi và tìm
hiểu
chu trình kiểm sốt nội bộ tại đơn vị thực tập.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: từ những dữ liệu đã thu thập được và những
chu
trình làm việc thực tế của bộ phận kiểm soát nội bộ, tiến hành tổng hợp nội dung,

phân tích , đánh giá những ưu, nhược điểm của công tác KSNB tại đơn vị.
7. Ket cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội chu trình bán hàng và thu tiền tại Cơng ty Cổ
phần Hàng Khơng Tre Việt
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại
Công ty Cổ phần Hàng Không Tre Việt.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN
HÀNG - THU TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, sự cần thiết của kiểm soát nội bộ
1.1.1.1. Khái niệm
Kiểm soát nội bộ là một khái niệm có ý nghĩa rộng đã được nhiều nhà nghiên
cứu và tổ chức định nghĩa.
Theo quan điểm của COSO (The Committee of Sponsoring Organization of
the
Treadway Commission), kiểm soát nội bộ được định nghĩa như một quá trình, chịu
ảnh hưởng bởi ban giám đốc, được thiết kế để cung cấp sự đảm bảo hợp lý liên quan
đến việc đạt được các loại mục tiêu sau đây: Hiệu quả và hiệu lực của hoạt động; Sự
tin cậy của báo cáo tài chính; Tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.
Hội kế toán Anh quốc (EAA) định nghĩa về hệ thống kiểm sốt nội bộ như
sau:
“Một hệ thống kiểm sốt tồn diện có kinh nghiệm tài chính và các lĩnh vực khác
nhau được thành lập bởi ban quản lý nhằm:
- Tiến hành kinh doanh của đơn vị trong trật tự và có hiệu quả.

- Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối đường lối kinh doanh của Ban quản trị.
- Giữ an toàn tài sản.
- Đảm bảo tính tồn diện và chính xác của số liệu hạch toán, những thành phần
riêng
lẻ của KSNB được coi là hoạt động kiểm tra hoặc hoạt động kiểm tra nội bộ.”
Theo VSA số 315, kiểm soát nội bộ được định nghĩa như sau: Là quy trình do
Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết lập, thực hiện và
duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong
việc đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ
pháp luật và các quy định liên quan.
Nhìn chung có thể khái qt KSNB thực chất là sự tích hợp một hệ thống các
hoạt
động, biện pháp, nội quy, chính sách và nỗ lực của các thành viên trong tổ chức để
đảm bảo tổ chức đó có thể hoạt động một cách hiệu quả và đạt được mục tiêu đã đề
ra.

5


1.1.1.2. Mục tiêu và sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ
a, Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
KSNB là công cụ hữu hiệu giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu hoạt động về
lợi nhuận và nhằm tránh các rủi ro, mất mát phát sinh từ cơ chế hoạt động của doanh
nghiệp. KSNB có thể đảm bảo các BCTC được công bố là đáng tin cậy, đảm bảo
doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và các quy định đã đề ra. Giúp doanh nghiệp đảm
bảo về mặt danh tiếng, tránh thiệt hại cho doanh nghiệp từ các rủi ro, bất lợi xảy ra
trong quá trình vận hành và hoạt động của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp có những mục tiêu khác nhau, và KSNB là công cụ sẽ giúp
doanh nghiệp có thể đạt những mục tiêu đó một cách hữu hiệu và tối ưu nhất. Chính
vì vậy khi xây dựng KSNB mọi thủ tục đều hướng tới những mục tiêu cụ thể trong

doanh nghiệp. Các mục tiêu đó có thể chia thành 4 nhóm:
- Mục tiêu đảm bảo chiến lược, mục tiêu tầm cao phù hợp với tầm nhìn của doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế, xây dựng được lịng tin, sự uy tín trong
thị trường kinh doanh.
- Mục tiêu đảm bảo hoạt động: KSNB có vai trò giúp doanh nghiệp sử dụng một
cách
tối ưu và hợp lý các nguồn lực và tài sản, tránh được các chi phí khơng đáng có (của
nhân viên, của khách hàng,...) lên trên lợi ích của doanh nghiệp; đồng thời hạn chế
các rủi ro trong quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh; đảm bảo sự phối hợp, làm
việc của toàn bộ nhân viên để đạt được mục tiêu của DN với hiệu năng và sự nhất
quán.
- Mục tiêu đảm bảo hệ thống thơng tin tài chính: KSNB phải đảm bảo về tính trung
thực, hợp lý và đáng tin cậy của bộ BCTC. Các BCTC cần được thiết lập đúng hạn
và tuân thủ các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành đã được xác định một cách rõ
ràng. Bên cạnh đó thơng tin được gửi đến Ban giám đốc, HĐQT, các cổ đơng và các
cơ quan giám sát phải có đủ chất lượng và tính nhất quán.
- Mục tiêu đảm bảo tuân thủ: KSNB cần đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc tuân
thủ
pháp luật cũng như các nội quy, quy định do nhà nước, các chính sách và quy trình
nghiệp vụ DN đề ra.

6


Nhiệm vụ của KSNB là phát hiện và ngăn ngừa kịp thời các sai phạm trong hệ
thống xử lý nghiệp vụ. Bảo vệ đơn vị trước những thất thốt có thể tránh bằng các
nghiệp vụ kiểm soát và đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh một cách
đúng
đắn và đầy đủ.
b, Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ

Một KSNB vững mạnh sẽ đem lại những ích sau cho cơng ty:
- Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế tốn và các BCTC của cơng ty.
- Giảm bớt rủi ro gian lận hoặc trộm cắp đối với công ty do bên thứ ba hoặc nhân
viên
của cơng ty gây ra.
- Giảm bớt rủi ro sai sót khơng cố ý của nhân viên mà có thể gây hại cho công ty.
- Ngăn chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro chưa đầy
đủ.
- Đảm bảo đơn vị hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt các mục
tiêu đề ra.
- Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ
chức
và quy định của pháp luật.
- Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đơng và gây dựng lịng tin đối với họ.
Một KSNB vững mạnh là một nhân tố của hệ thống quản trị doanh nghiệp vững
mạnh, điều này rất quan trọng đối với các cơng ty có nguồn đầu tư nước ngoài. Các
nhà đầu tư thường đặt niềm tin và đầu tư nhiều hơn vào những công ty có rủi ro thấp
hơn.
1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ
Tùy vào loại hình doanh nghiệp, cung cách hoạt động, mục tiêu và quy mô DN
của từng đơn vị mà KSNB được sử dụng với những mục đích khác nhau. Theo VSA
315 “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua hiểu biết về đơn vị
được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị ”, để hoạt động hiệu quả thì hệ thống này
bao gồm năm thành phần: môi trường kiểm sốt, quy trình đánh giá rủi ro, thơng tin
và truyền thơng, hoạt động kiểm sốt và giám sát.
1.1.2.1. Mơi trường kiểm soát

7



Thơng thường khi cơng ty càng lớn thì người chủ doanh nghiệp sẽ gặp nhiều
khó
khăn hơn trong việc quản lý, giám sát và kiểm soát các rủi ro và gian lận. Vì vậy thái
độ và ý thức kiểm sốt của người quản lý ảnh hưởng rất nhiều vào sự kiểm soát của
đơn vị. Neu nhà quản lý cấp cao nhận thức kiểm sốt là vấn đề quan trọng, thì các
nhân viên cũng sẽ có ý thức tơn trọng các quy trình kiểm sốt. Ngược lại, nếu nhà
quản lý khơng thực sự chú tâm vào vấn đề kiểm soát trong đơn vị thì chắc chắn hệ
thống kiểm sốt sẽ khơng mang lại hiệu quả như mong đợi.
Mơi trường kiểm sốt bao gồm nhận thức, thái độ và hành động của nhà quản lý
đối với kiểm soát và tầm quan trọng của kiểm sốt, cũng như tính đồng bộ trong các
hoạt động kiểm sốt của phịng ban. Để xây dựng hệ thống kiểm sốt nội bộ cho
doanh nghiệp, ta cần tìm hiểu những nhân tố thuộc về mơi trường kiểm sốt:
- Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý.
- Cơ cấu tổ chức.
- Phân công quyền hạn và trách nhiệm
- Sự tham gia của Hội đồng quản trị và Ban kiểm sốt.
- Trình độ và phẩm chất đội ngũ cán bộ nhân viên.
- Chính sách nhân sự.
- Tính chính trực và các giá trị đạo đức
a, Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của nhà quản lý về việc
giám sát các rủi ro trong kinh doanh, phong cách điều hành lại thể hiện qua cá tính
và cả thái độ của họ đối với việc lập báo cáo tài chính và các phương pháp kế tốn,
sử dụng các kênh thơng tin chính thức hay khơng chính thức; sự thận trọng của BGĐ
trong việc xử lý thơng tin, cơng việc kế tốn,... Sự khác biệt về triết lý quản lý và
phong cách điều hành có ảnh hưởng rất lớn đến mơi trường kiểm sốt và tác động
đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
b, Cơ cấu tổ chức

8



Khn khổ mà theo đó các hoạt động của đơn vị lập kế hoạch, thực hiện, kiểm
soát và soát xét nhằm đạt được mục tiêu. Cơ cấu tổ chức bao gồm hình thức và bản
chất của các bộ phận trong đơn vị và các chức năng quản lý liên quan và mối quan
hệ
lập báo cáo. Việc xây dựng cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn
giữa các thành viên trong đơn vị. Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ là cơ sở cho việc lập
kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát tất cả các hoạt động của đơn vị.
c, Phân công quyền hạn và trách nhiệm
Là cách thức người quản lý ủy quyền cho cấp dưới một cách chính thức; cách
thức thiết lập trình tự hệ thống báo cáo và sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm
giữa các cấp. Việc phân định quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong
các
hoạt động của đơn vị cần có văn bản ủy quyền để giúp cho công việc tiến hành dễ
dàng và tránh sự lạm quyền, văn bản mô tả công việc, trách nhiệm, nghĩa vụ của các
bộ phận, cơ chế phối hợp của các bộ phận với nhau,...
d, Sự tham gia của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
Ban quản trị có ảnh hưởng đáng kể đến nhận thức về kiểm soát nội bộ. Các nhân
tố được xem xét thường bao gồm: tính độc lập với BGĐ của đơn vị; kinh nghiệm và
uy tín của ban quản trị; mức độ tham gia của ban quản trị, những thông tin mà ban
quản trị nhận được và xem xét kỹ lưỡng các hoạt động; cách làm việc của BGĐ với
kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập,... Sự tham gia của HĐQT và Ban kiểm sốt
sẽ làm cho mơi trường kiểm sốt được tốt hơn do sự kiểm sốt của nó đến các hoạt
động của người quản lý.
e, Cam kết về năng lực
Một tổ chức chỉ có thể đạt được các mục tiêu nếu nhân viên ở mọi cấp đảm bảo
về kiến thức và kỹ năng cần thiết. Nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có
năng lực và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao. Một khía cạnh cũng rất
quan trọng là phẩm chất của người nhân viên. Khi thiếu yếu tố này, các thủ tục dù

chặt chẽ đến đâu cũng không thực hiện được trong thực tế.
f, Các chính sách và thơng lệ về nhân sự

9


Là các chính sách và thơng lệ liên quan đến các hoạt động tuyển dụng, huấn
luyện,
bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho các nhân viên. Chính sách
nhân sự ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động do đó nó cũng có ảnh hưởng quyết
định đến sự hữu hiệu của mơi trường kiểm sốt.
g, Tính chính trực và các giá trị đạo đức
Chính trực và các giá trị đạo đức là sản phẩm của các chuẩn mực đạo đức của
đơn
vị. Các nhà quản lý cần loại bỏ hoặc giảm động cơ có thể khiến nhân viên trong đơn
vị có những hành động khơng trung thực, trái pháp luật hoặc trái đạo lý. Để tạo được
ý thức này trong đơn vị, các nhà quản lý cao cấp cần xây dựng, ban hành và phổ
biến
rộng rãi các hướng dẫn về chuẩn mực đạo đức để có thể hướng dẫn hoặc ngăn chặn
nhân viên không tham gia vào các hoạt động. Ví dụ: nếu các nhà quản lý đặt ra các
mục tiêu quá cao như về chỉ tiêu huy động vốn hay doanh số bán hàng sẽ dễ dẫn đến
các nhân viên có ý đồ thực hiện các hành vi gian lận để đạt được mục tiêu như vi
phạm trong quy định xét duyệt hồ sơ, khai gian doanh số bán hàng,...
1.1.2.2. Đánh giá rủi ro
Tất cả các hoạt động đang diễn ra trong mọi đơn vị đều có thể phát sinh rủi ro. Vì
vậy các nhà quản lý phải thận trọng khi xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến rủi ro làm cho mục tiêu của doanh nghiệp không thực hiện được. Việc đánh giá
và nhận dạng các rủi ro tạo cơ sở để xác định giải pháp xử lý rủi ro. Từ đó ta có quy
trình đánh giá rủi ro là hoạt động nhận diện, đánh giá các rủi ro kinh doanh, từ đó
quyết định các hành động thích hợp nhằm đối phó với chúng. Quy trình đánh giá rủi

ro của đơn vị hình thành nên cơ sở để nhà quản lý xác định các rủi ro cần được quản
lý.
Tất cả các đơn vị bất kể quy mô cấu trúc,... đều phát sinh rủi ro ở tất cả các mức
độ. Rủi ro ảnh hưởng đến sự tồn tại của mỗi đơn vị, đến sự thành cơng, tình hình tài
chính, hình ảnh của đơn vị. Khơng có cách nào để triệt tiêu rủi ro vì vậy nhà quản lý
phải quyết định một cách thận trọng mức rủi ro như thế nào là có thể chấp nhận
được
và cố gắng duy trì rủi ro ở mức cho phép.

10


Đánh giá rủi ro đối với mục tiêu lập và trình bày BCTC, quy trình đánh giá rủi ro
của đơn vị bao gồm việc Ban Giám đốc xác định các rủi ro kinh doanh có liên quan
như thế nào đến việc lập và trình bày BCTC theo khn khổ về lập và trình bày
BCTC, ước tính độ rủi ro, đánh giá khả năng xảy ra rủi ro và quyết định các hành
động nhằm xử lý, quản trị rủi ro và kết quả thu được. Ví dụ, quy trình đánh giá rủi ro
của đơn vị có thể gồm đánh giá cách đơn vị xem xét khả năng ghi nhận thiếu các
giao
dịch, hoặc cách xác định và phân tích các ước tính kế toán quan trọng được ghi nhận
trên BCTC.
Các rủi ro liên quan đến độ tin cậy của BCTC bao gồm các sự kiện trong hay ngoài
đơn vị, các giao dịch hoặc các tình huống có thể phát sinh và có ảnh hưởng bất lợi
đến khả năng tạo lập, ghi chép, xử lý và báo cáo dữ liệu tài chính phù hợp với các cơ
sở dẫn liệu của BGĐ trong BCTC. Ban Giám đốc có thể lập các chương trình, kế
hoạch hoặc hành động để xử lý những rủi ro cụ thể hoặc quyết định chấp nhận rủi ro
do tính đến hiệu quả kinh tế hay do xem xét các yếu tố khác. Các rủi ro có thể phát
sinh hoặc thay đổi trong các tình huống như:
- Những thay đổi trong môi trường hoạt động: những thay đổi trong môi trường
pháp

lý hoặc mơi trường hoạt động có thể dẫn đến những thay đổi về áp lực cạnh tranh và
các rủi ro khác nhau đáng kể;
- Nhân sự mới: những nhân sự mới có thể có hiểu biết và những trọng tâm khác về
KSNB;
- Hệ thống thông tin mới hoặc được chỉnh sửa: những thay đổi quan trọng và nhanh
chóng trong hệ thống thơng tin có thể làm thay đổi các rủi ro liên quan đến KSNB;
- Tăng trưởng nhanh: việc mở rộng đáng kể hoạt động quá nhanh chóng có thể tạo
áp lực đối với các kiểm soát và làm tăng rủi ro kiểm sốt bị thất bại;
- Cơng nghệ mới: Việc áp dụng các cơng nghệ mới vào q trình sản xuất kinh
doanh
hoặc vào hệ thống thơng tin có thể làm thay đổi rủi ro trong KSNB;
- Các hoạt động, sản phẩm, mơ hình kinh doanh mới: việc tham gia vào các khu
vực
địa lý hoặc lĩnh vực kinh doanh hoặc các giao dịch mà đơn vị có ít kinh nghiệm có
thể dẫn tới những rủi ro mới liên quan đến KSNB;

11


- Tái cơ cấu đơn vị: việc tái cơ cấu có thể dẫn đến giảm biên chế, thay đổi cơ chế,
cách thức quản lý hay thay đổi sự phân công, phân nhiệm làm thay đổi rủi ro liên
quan đến KSNB;
- Mở rộng các hoạt động ở nước ngoài: việc mở rộng hay mua lại các hoạt động ở
nước ngoài dẫn đến các rủi ro mới và khác thường có thể ảnh hưởng đến KSNB như
gia tăng hoặc thay đổi các rủi ro từ các giao dịch ngoại tệ;
- Áp dụng các quy định kế toán mới: việc áp dụng nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ
kế
toán mới hoặc thay đổi chuẩn mực, chế độ kế tốn có thể ảnh hưởng đến các rủi ro
trong quá trình lập và trình bày BCTC.
Theo COSO 2013, đánh giá rủi ro gồm các nguyên tắc sau:

- Đơn vị phải thiết lập mục tiêu rõ ràng và đầy đủ để nhận diện và đánh giá rủi ro
phát
sinh trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị. Các mục tiêu đơn vị thường thiết lập
bao gồm: mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo tài chính và phi tài chính cho người
bên ngồi và bên trong doanh nghiệp, mục tiêu tuân thủ.
- Đơn vị phải nhận diện rủi ro trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị tiến hành
phân
tích rủi ro để xác định rủi ro cần được quản trị.
- Đơn vị cần xem xét các loại gian lận tiềm tàng khi đánh giá rủi ro không đạt được
mục tiêu của đơn vị.
- Đơn vị xác định và đánh giá những thay đổi của môi trường ảnh hưởng đến
KSNB.
Các thay đổi bao gồm thay đổi từ mơi trường bên ngồi (kinh tế, chính trị,...), thay
đổi từ cách thức kinh doanh (loại hình kinh doanh mới, kỹ thuật mới,...), thay đổi từ
cách thức quản lý, từ thái độ và triết lý của người quản lý về KSNB.
Các bước của quy trình đánh giá rủi ro:
Bước 1: Xác định rủi ro kinh doanh có thể ảnh hưởng đến khả năng đạt được mục
tiêu của đơn vị.
Bước 2: Ước tính mức độ rủi ro
Bước 3: Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro
Bước 4: Quyết định các hành động thích hợp đối với các rủi ro đó

12


Các phương pháp đánh giá rủi ro:
- Đánh giá hoạt động đã thơng qua các bằng chứng có giá trị (chứng từ, văn bản
chính
sách, BCTC).
- Đánh giá hoạt động tiềm tàng gây ra bởi các tác nhân đang tồn tại và sẽ phát triển

trong tương lai.
Từ kết quả đánh giá rủi ro, các biện pháp quản lý rủi ro mà doanh nghiệp có thể
áp dụng:
- Tránh rủi ro bằng cách không tiến hành một số hoạt động mà nhận thấy có nguy

gây ra rủi ro.
- Giảm rủi ro bằng cách thiết lập hoặc tăng cường các hoạt động kiểm soát nhằm
giảm
khả năng xuất hiện hoặc sự tác động của rủi ro xuống cịn mức có thể thực hiện
được.
Tóm lại, để tránh bị thiệt hại do các tác động từ yếu tố bên trong bộ ngoài, cần
thường xuyên xác định mức độ rủi ro hiện hữu và tiềm ẩn, phân tích ảnh hưởng của
chúng, kể cả tần suất xuất hiện, từ đó vạch ra các biện pháp quản lý giảm thiểu tác
hại của chúng. Bên cạnh đó, hệ thống thơng tin và truyền thông nội bộ của công ty
cần được tổ chức sao cho có thể bảo đảm tính chính xác, kịp thời, đầy đủ, xác thực,
dễ nắm bắt và đến đúng người có trách nhiệm.
1.1.2.3. Hoạt động kiểm sốt
Hoạt động kiểm sốt là các chính sách và thủ tục đảm bảo q trình quản lý
được
thực hiện. Hoạt động kiểm sốt được xây dựng và áp dụng trong mọi bộ phận, mọi
cấp độ tổ chức của một đơn vị nhằm đối phó với những rủi ro đe dọa đến việc đạt
được mục tiêu của đơn vị. Trên cơ sở các hoạt động kiểm soát được thiết lập, lãnh
đạo doanh nghiệp sẽ ban hành các quy chế quản lý nhằm thực thi các hoạt động
kiểm
soát. Những điều này được tổng hợp lại và được gọi là quy chế quản lý của doanh
nghiệp.
Những hoạt động kiểm soát (quy chế) chủ yếu của đơn vị có liên quan đến hệ
thống kế tốn:

13



* Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Hoạt động này được thực hiện theo hai nguyên tắc
cơ bản là nguyên tắc phân công, phân nhiệm và nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
+ Ngun tắc phân cơng, phân nhiệm
Ngun tắc này địi hỏi công việc và trách nhiệm phải được phân chia rõ ràng
cho
nhiều người trong bộ phận hoặc nhiều bộ phận trong một tổ chức, nhằm tạo ra sự
chun mơn hóa trong việc thực hiện công việc, không để cho một cá nhân nắm tất
cả các khâu của một quy trình nghiệp vụ từ khi phát sinh cho đến khi kết thúc. Phân
công, phân nhiệm rõ ràng được xem là nguyên tắc quan trọng của kiểm sốt. Bởi vì
trên cơ sở phân công, phân nhiệm rõ ràng, mỗi người trong tổ chức khơng những
hiểu
rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của mình mà còn hiểu rõ nhiệm vụ trách nhiệm của
người
khác để phối hợp cùng nhau và kiểm soát lẫn nhau nhằm đạt được.
+ Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
Nguyên tắc này đòi hỏi sự tách biệt về trách nhiệm của mỗi nhân viên đối với
một
số công việc nhằm ngăn ngừa các sai phạm, đặc biệt là các sai phạm cố ý và hành vi
lạm dụng quyền hạn. Bất kiêm nhiệm hay còn gọi là sự cách ly thích hợp về trách
nhiệm. Cách ly thích hợp về trách nhiệm trong nhiều trường hợp rất có tác dụng
trong
việc ngăn ngừa những sai phạm nhất là những sai phạm cố ý. Đặc biệt trong những
trường hợp sau, nguyên tắc bất kiêm nhiệm phải được tôn trọng:
- Bất kiêm nhiệm trong việc bảo vệ tài sản với kế toán
- Bất kiêm nhiệm trong việc phê chuẩn các nghiệp vụ kinh tế với việc thực hiện các
nghiệp vụ đó
- Bất kiêm nhiệm giữa việc điều hành với trách nhiệm ghi sổ.
* Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn

Nguyên tắc này đặt ra do nhà quản lý đơn vị không thể và cũng không nên trực
tiếp giải quyết mọi vấn đề trong đơn vị. Việc ủy quyền của quản lý cấp cao cho các
quản lý cấp dưới cho phép những nhà quản lý cấp dưới này được quyết định và giải
quyết một số công việc trong một phạm vi nhất định. Cấp trên vẫn phải chịu trách
nhiệm về cơng việc mà mình ủy quyền, do đó vẫn phải kiểm tra sát sao cơng việc đã
ủy quyền. Q trình ủy quyền được thực hiện qua nhiều cấp tạo nên một hệ thống

14


×