Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

511 hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần bao bì nam ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 105 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

'tf∣NG AC

KHOA LUAN TOT NGHIEP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ NAM NINH

Sinh viên:

Đào Thanh Hằng

Lớp:

K20CLCH

Khóa học:

2017 - 2021

Mã sinh viên:

20A4020236

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Nguyễn Thị Thanh Mai


Hà Nội, tháng 5 năm 2021


Khóa luận tơt nghiệp

Học viện Ngân hàng

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan, đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty Cổ phần
bao bì Nam Ninh” là cơng trình nghiên cứu của riêng em, được thực hiện trong q
trình thực tập tại cơng ty. Các số liệu, bảng biểu, chứng từ được sử dụng đều trung
thực và chính xác.
Em xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc hồn thành khố luận này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội , ngày 22 tháng 5 năm
2021
Sinh viên thực hiện
Đào Thanh Hằng

SV: Đào Thanh Hằng

i

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng


LỜI CẢM ƠN
Sau hai tháng thực tập tại công ty, dưới sự giúp đỡ tận tình của giáo viên
hướng dẫn cùng sự chỉ bảo của các anh chị tại đơn vị thực tập, em đã hồn thành
xong khóa luận tốt nghiệp đề tài “Hồn thiện Kiểm sốt nội bộ quy trình sản xuất tại
Cơng ty Cổ phần bao bì Nam Ninh”.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Học viện Ngân hàng, đến tồn thể thầy
cơ khoa Kế tốn- Kiểm tốn, đến Chương trình Chất lượng cao đã tạo điều kiện cho
sinh viên chúng em được tham gia quá trình thực tập đúng thời gian, đúng quy định
để với những kiến thức được thầy cô giảng dạy trong suốt 4 năm, chúng em bắt đầu
biết áp dụng và sử dụng trong thực tế, đúng với công việc chuyên ngành được học.
Em xin gửi lời cảm ơn nói riêng tới ThS. Nguyễn Thị Thanh Mai - giảng viên
hướng dẫn, cô đã hết sức tận tình hướng dẫn và chỉ dạy em từ lúc bắt đầu tìm kiếm
đơn vị thực tập và trong quá trình thực hiện nghiên cứu để tài, viết khoá luận tốt
nghiệp và báo cáo thực tập.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn Cơng ty Cổ phần bao bì Nam Ninh đã tạo điều
kiện cho em - sinh viên năm cuối của Học viện Ngân hàng được thực tập tại đây.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị phòng Tài chính - Kế tốn của cơng ty, đã
trực tiếp giúp đỡ em trong các công việc hàng ngày trong suốt 2 tháng thực tập và
cung cấp số liệu, tài liệu thực tế để em hồn thành khố luận.
Trong q trình thực tập do kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên khố luận
thực hiện khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của thầy cơ để em hồn thành đề tài nghiên cứu của mình một cách trọn vẹn
hơn cũng như tích luỹ kinh nghiệm cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn.

SV: Đào Thanh Hằng

ii

K20CLCH



2.1.1
2.1.2

Cơ cấu tổ chức hoạt động......................................................................... 35
Khóa luận tốt
Học viện Ngân hàng
tôt nghiệp
Ket quả hoạt động kinh doanh.................................................................. 39
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH..............................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SỐT
NỘI BỘ QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.5
1.1 Lý luận chung về kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp...............................5
1.1.1
Khái niệm của kiểm soát nội bộ................................................................. 5
1.1.2
Mục tiêu của kiểm soát nội bộ....................................................................6
1.1.3
Các bộ phận cấu thành của kiểm sốt nội bộ.............................................. 7
1.1.3.1 Mơi trường kiểm sốt.......................................................................... 7
1.1.3.2 Quy trình đánh giá rủi ro..................................................................... 9
1.1.3.3 Hoạt động kiểm sốt.......................................................................... 10

1.1.3.4 Thơng tin và truyền thơng................................................................. 14
1.1.3.5 Giám sát các kiểm soát ..................................................................... 17
1.1.4
Các nguyên tắc thiết kế kiểm soát nội bộ................................................. 19
1.1.5
Những hạn chế cố hữu của kiểm soát nội bộ............................................ 20
1.2 Lý luận về Kiểm sốt nội bộ quy trình sản xuất tại các doanh nghiệp sản
xuất.......................................................................................................................... 22
1.2.1
Khái quát về quy trình sản xuất tại các DN sản xuất................................ 22
1.2.2
Kiểm soát nội bộ quy trình sản xuất tại DN sản xuất...............................24
1.2.2.1 Sự cẩn thiết của Kiểm sốt nội bộ quy trình sản xuất đối với các
doanh nghiệp sản xuất.................................................................................... 24
1.2.2.2 Kiểm soát nội bộ quy trình sản xuất.................................................. 26
1.2.2.3 Biện pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ quy trình sản xuất................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH SẢN
XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ NAM NINH.......................................... 34
2.1 Khái quát chung về Cơng ty cổ phần bao bì Nam Ninh................................... 34
2.1.1
Sơ lược quá trình hình thành và phát triển................................................ 34

2.1 Thực trạng kiểm sốt nội bộ quy trình sản xuất tại Cơng ty cổ phần bao bì

Nam Ninh................................................................................................................ 41
2.2.1

SV: Đào Thanh Hằng
iii
Đặc điểm quy trình sản xuất tại Cơng ty cổ phần bao bì Nam Ninh ....41


K20CLCH


Thực trạng kiểm sốt nội bộ quy trình sản xuất tại Cơng ty Cổ phần
bao bì Nam Ninh..................................................................................................... 46
2.2.2.1 Mơi trường kiểm sốt........................................................................ 46
2.2.2.2 Quy trình đánh giá rủi ro................................................................... 50
2.2.2.3 Hoạt động kiểm sốt ......................................................................... 53
2.2.2.4 Thơng tin và truyền thơng................................................................. 62
2.2.2.5 Giám sát kiểm sốt ........................................................................... 63
2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình sản xuất tại
Cơng ty Cổ phần bao bì Nam Ninh.......................................................................... 63
2.3.1
Kết quả đạt được....................................................................................... 64
2.3.2
Hạn chế và nguyên nhân........................................................................... 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH
SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ NAM NINH..............................69
3.1 Định hướng và mục tiêu hoạt động của công ty............................................... 69
3.1.1
Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh............................................ 69
3.1.2
Định hướng phát triển và nâng cao quy trình sản xuất.............................69
3.1.3
Định hướng phát triển hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình sản xuất70
3.2 Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ quy trình sản xuất................................ 70
3.2.1
Hồn thiện mơi trường kiểm sốt............................................................. 71
3.2.2

Hồn thiện đánh giá rủi ro ....................................................................... 72
3.2.3
Hồn thiện các hoạt động kiểm sốt......................................................... 72
3.2.4
Hồn thiện thơng tin và truyền thơng ...................................................... 74
3.2.5
Hồn thiện giám sát kiểm sốt.................................................................. 74
3.3 Kiến nghị ........................................................................................................ 75
3.3.1
Kiến nghị với Nhà nước .......................................................................... 75
3.3.2
Kiến nghị với Cơng ty cổ phần bao bì Nam Ninh .................................... 76
KẾT LUẬN............................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 79
2.2.2


NỘI DUNG
Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đơ 1.1

TRANG
Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 1.2

Các nhân tơ của Mơi trường kiêm sốt
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Các hoạt động kiêm sốt


11

Sơ đơ 1.3

Quy trình sản xt

23

Sơ đồ 1.4

Quy trình sản xt nhơm

23

Sơ đồ 2.1

Cơ câu tô chức bộ máy hoạt động tại Cơng ty Cơ phân
bao bì Nam Ninh

36

Sơ đồ 2.2

Cơ câu tơ chức phịng Tài chính kê tốn

38

Sơ đồ 2.3

Quy trình in và sản xt bao bì tơng qt


43

Sơ đồ 2.4

Quy trình sản xuât bao bì chi tiêt

45

Sơ đồ 2.5

Quá trình mua nguyên vật liệu

55

Bảng 1.1

Cơ câu của hệ thông kiêm soát nội bộ

19

Bảng 2.1

Kêt quả hoạt động kinh doanh năm 2018-2019-2020 của
Cơng ty CƠ phân bao bì Nam Ninh

40

Bảng 2.2


Tỷ trọng Giá vôn hàng bán theo Doanh thu

41

Bảng 2.3

Danh sách máy móc tại nhà xưởng

42

Bảng 2.4

Các rủi ro nhận định có thê xảy ra

53

Bảng 2.5
Bảng 2.6

Mau bảng kiêm tra chât lượng sản phâm
Những hạn chê của KSNB tại Công ty Cơ phân bao bì
Nam Ninh và ngun nhân

62
67

Anh 2.1

Đơn đặt hàng của Cơng ty Cơ phân bao bì Nam Ninh


58

Anh 2.2

Phiêu nhập kho của Cơng ty Cơ phân bao bì Nam Ninh

59

Anh 2.3

Hố đơn mua hàng của Cơng ty Cơ phân bao bì Nam
Ninh

60

SV: Đào Thanh Hằng

iv

7

K20CLCH


Khóa luận tơt nghiệp
TỪ VIẾT
DN TẮT
Doanh nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

Ý NGHĨA

Học viện Ngân hàng

KSNB

Kiêm sốt nội bộ

COSO

Uỷ ban Chơng gian lận khi lập Báo cáo tài
chính thuộc Hội đồng qc gia Hoa Kỳ

VAS

Chn mực kê tốn Việt Nam

KQHĐKD

Kêt quả hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

BLĐCC

Ban lãnh đạo cao cấp


BGĐ

BKS

Ban Giám đơc
Giám đơc
Ban kiêm sốt

CBNV

Cán bộ nhân viên

K TV

Kiêm toán viên

BHXH

Bảo hiêm xã hội

BHYT

Bảo hiêm y tê

NVL

Nguyên vật liệu

SV: Đào Thanh Hằng


v

K20CLCH


SV: Đào Thanh Hằng

vi

K20CLCH


Khóa luận tơt nghiệp

Học viện Ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với bất cứ doanh nghiệp (DN) nào, kiếm soát nội bộ (KSNB) đều mang một ý
nghĩa quan trọng không chỉ trong công việc phục vụ hoạt động kiếm tốn mà cịn giúp
DN kiếm sốt hoạt động của đơn vị, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai sót
trọng yếu, góp phần đảm bảo tính trung thực và hợp lý cho Báo cáo tài chính. KSNB
ngày một phát triến và dần trở thành yếu tố đặc thù của bất kế tố chức nào đặc biệt là
các đơn vị kinh tế bởi tính hiệu quả trong cơng tác quản lý DN cũng như kiếm tra, kiếm
sốt tình hình hoạt động của đơn vị. Đặc biệt, từ năm 1992, khi KSNB được chuấn hoá
thành một khung lý luận trong Báo cáo COSO (Uỷ ban Chống gian lận khi lập Báo cáo
tài chính thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ), việc hoàn thiện KSNB là một nhiệm vụ mà
bất kế DN nào đều cần phải thực hiện đế làm nền móng vững chắc cho phát triến lâu
dài, đặc biệt là các DN sản xuất tại Việt Nam.


Ở Việt Nam, các DN sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong khu vực Cơng nghiệp.
Đối với loại hình DN này, quy trình sản xuất là phân khúc quan trọng nhất trong
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Quy trình sản xuất mang một mức độ bao
quát rất rộng, gồm nhiều công đoạn và phụ thuộc vào quy mô của DN mà đơn giản
hay phức tạp. Nếu quy trình sản xuất khơng được kiếm sốt một cách chặt chẽ thì
kết quả sản xuất có thế làm ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh,
ngoài ra các khâu chuẩn bị hay hồn thiện trong quy trình sản xuất cũng sẽ đế lại
những ảnh hưởng đáng kế. Trong thời đại công nghiệp hố - hiện đại hố với máy
móc thiết bị thay thế sức lao động của con người và hỗ trợ tăng năng suất lao động
thì việc điều hành và kiếm sốt, giám sát bất kế một cơng đoạn nào của quy trình
sản xuất đều giúp ngăn chặn, phát hiện những rủi ro, sai sót ảnh hưởng tới kết quả
hoạt động kinh doanh (KQHĐKD) của DN.
Tuy nhiên, trên thực tế chưa có nhiều DN ở nước ta thực sự trú trọng trong việc
phải hồn thiện KSNB cho cơng đoạn sản xuất, vẫn cịn thực trạng kiếm sốt yếu kém
và chưa có những chế tài giám sát cụ thế, hợp lý, dẫn tới quy trình sản xuất khơng đạt
được tối đa kết quả mà nó có thế. Với những lí do ấy, việc hoàn thiện KSNB tại một
doanh nghiệp sản xuất cụ thế được em quan tâm và mong muốn tìm hiếu, quan sát đế

SV: Đào Thanh Hằng

1

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng


có thể đánh giá và đưa ra những giải pháp hợp lý cho đơn vị cũng như cho tồn
ngành nói chung. Trong q trình thực tập tại một doanh nghiệp sản xuất bao bì quy
mơ vừa và nhỏ tại miền Bắc, em có dịp thực hiện đề tài: “Hồn thiện KSNB quy
trình sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Bao Bì Nam Ninh”.
2. Tổng quan nghiên cứu
KSNB ở Việt Nam chưa phải là một khía cạnh được các DN đặc biệt quan
tâm, trong khi ở các DN tại nhiều nước phát triển thì cho rằng đây là yếu tố quyết
định để xây dưng một tổ chức kinh tế vững mạnh. Vì vậy sẽ lựa chọn tâp trung
nghiên cứu và tham khảo các cơng trình nghiên cứu tại Việt Nam là chủ yếu.
Nghiên cứu của Đồn Thị Phương Thảo (2016) về “KSNB quy trình sản xuất tại
Công ty Cổ phần Đức Giang” là một trong số ít các nghiên cứu chun sâu về KSNB
quy trình sản xuất, đã khái quát được lý luận chung về KSNB và tìm hiểu được một số
kinh nghiệm của các nước quốc tế về tổ chức KSNB quy trình sản xuất trong các doanh
nghiệp may mặc. Ớ phần thực trạng đã đánh giá được thực trạng KSNB trong doanh
nghiệp, lập được mẫu bảng câu hỏi điều tra đối với CBNV tại công ty.
Ớ phần giải pháp đưa ra được sự cần thiết và các giải pháp hoàn thiện KSNB tại đơn

vị. Tuy nhiên, trong phần lý luận chưa phân biệt được kiểm soát, KSNB, hệ thống
KSNB, chưa nghiên cứu rõ KSNB trên quan điểm hiện đại.
Nghiên cứu của Trần Minh Trang (2019) về “KSNB chi phí xây lắp tại Cơng
ty Cổ phần xây lắp cơng nghiệp Bình Định” đề cập tới KSNB về một loại chi phí
trong q trình sản xuất, xây dựng và phân tích, đánh giá các mơ hình kiểm sốt
trong sản xuất và trong quản lý chi phí của cơng ty. Tác giả đã đưa ra các biện pháp
để quản lý và kiểm sốt chí phí xây lắp, trong đó có cơng việc KSNB q trình xây
lắp để đảm bảo các chi phí ghi nhận là trung thực và hợp lý. Tuy nhiên, nghiên cứu
này vẫn chưa nhấn mạnh KSNB quy trình sản xuất có vai trị quan trọng trong việc
quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của DN mà mới đi sâu nghiên
cứu về việc kiểm sốt một loại chi phí chính trong cơng ty và chi phí này được coi
là có llieen quan đến quy trình sản xuất.


SV: Đào Thanh Hằng

2

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh (2017) về “ Kiểm soát nội bộ trong các
doanh nghiệp sản xuất giấy tại tỉnh Bình Dương” đề cập tới KSNB trong điều kiện
ứng dụng công nghệ thông tin, đồng thời chỉ ra đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh tại các doanh nghiệp sản xuất giấy, trên cơ sở đó đánh giá thực trạng và đề
xuất giải pháp hoàn thiện KSNB như: ứng dụng hệ thống ERP (phần mềm quản lý
DN) , hoàn thiện hệ thống đánh giá rủi ro, tăng cường mơi trường kiểm sốt, hệ
thống kế toán và thủ tục kiểm soát. Hạn chế của đề tài này là chưa nghiên cứu
chuyên sâu vào quy trình sản xuất giấy hay KSNB cho riêng quy trình sản xuất của
các DN này mà chỉ mới tiếp cận hệ thống KSNB chung và tiếp cận giải pháp cho
toàn bộ hoạt động kinh doanh của DN.
Nhìn chung, ở Việt Nam, các nghiên cứu lý luận về KSNB vẫn chưa được
quan tâm đầy đủ, các tác giả vẫn chủ yếu nghiên cứu KSNB như một công cụ quan
trọng trong việc hỗ trợ kiểm toán viên độc lập thực hiện cuộc kiểm toán BCTC.
Chức năng KSNB chưa thực sự tách rời khỏi kiểm tốn nội bộ và chưa được xem là
cơng cụ hữu hiệu giúp ích cho q trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp. Đặc
biệt, chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu chuyên sâu về KSNB cho quy trình sản
xuất dù đây là một bộ phận có vai trị quan trọng đối với nhóm các DN sản xuất. Vì
vậy em chọn nghiên cứu sâu vào để tài này với hi vọng mang đến những giải pháp
cập nhật, kế thừa những nghiên cứu đã đi trước và mở rộng nhận thức về KSNB quy

trình sản xuất cho DN.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung khi thực hiện nghiên cứu này, từ việc đánh giá thực trạng
KSNB quy trình sản xuất tại Cơng ty Cổ phần bao bì Nam Ninh, có thể đưa ra
những giải pháp hoàn thiện một cơ chế KSNB hiệu quả cho DN sản xuất nói chung
và những kiến nghị tới toàn ngành và hơn nữa là tới Nhà nước.
Với mục tiêu cụ thể của đề tài nghiên cứu này, phải tìm ra những yếu kém chi
tiết trong KSNB hiện tại của công ty Nam Ninh đối với quy trình sản xuất, để hình
thành những giải pháp và kiến nghị mang tính khả thi cao nhằm mục tiêu xây dựng
vững mạnh nền tảng để giúp công ty đạt KQHĐKD tốt hơn những năm trở lại đây.

SV: Đào Thanh Hằng

3

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu về thực trạng KSNB quy trình sản xuất tại Cơng ty Cổ
phần bao bì Nam Ninh với thời gian thực hiện từ 05/03/2021 đến 05/05/2021, phạm
vi nghiên cứu là thực trạng của Công ty trong vòng 3 năm trở lại đây, nghiên cứu
thực hiện trực tiếp tại đơn vị
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài đem lại kết quả có giá trị, nghiên cứu được dựa trên các
phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phương pháp điều tra, phương pháp

thực nghiệm, phương pháp quan sát, phương pháp phân tích, đánh giá, diễn giải,...
để tiến hành.
6. Ket cấu của khoá luận
Ngồi Lời mở đầu và Kết luận, khố luận được chia thành 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về KSNB và KSNB quy trình sản xuất tại DN sản xuất

Chương 2: Thực trạng KSNB quy trình sản xuất tại Cơng ty Cổ phần bao bì
Nam Ninh
Chương 3: Giải pháp hồn thiện KSNB tại Cơng ty Cổ phần bao bì Nam Ninh

SV: Đào Thanh Hằng

4

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SOÁT
NỘI BỘ QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Lý luận chung về kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm của kiểm soát nội bộ
Kiểm sốt nội bộ là một khái niệm có ý nghĩa rộng đã được nhiều nhà nghiên
cứu và cá tổ chức định nghĩa
Theo COSO (The Committee of Sponsoring organizations of Treadway
commission, dịch là Uỷ ban Chống gian lận khi lập Báo cáo tài chính thuộc Hội

đồng quốc gia Hoa Kỳ), kiểm sốt nội bộ được định nghĩa như một q trình, chịu
ảnh hưởng bởi ban giám đốc, các nhà quản lý và các thành viên khác trong tổ chức,
được thiết kế để cung cấp sự đảm bảo hợp lý liên quan đến việc đạt được các mục
tiêu sau đây: Hiệu quả và hiệu lực của hoạt động; Sự tin cậy của BCTC; Tuân thủ
pháp luật và các quy định liên quan.
Theo VAS 315 “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua
hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị”: “Kiểm sốt nội bộ là
quy trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế,
thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của
đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt
động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. Thuật ngữ “kiểm sốt” được
hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ”.
Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về KSNB nhưng có thể hiểu một cách
chung nhất hệ thống KSNB thực chất là một q trình kiểm sốt giúp cho đơn vị đạt
được các mục tiêu của mình. Hệ thống KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người,
nó khơng chỉ đơn thuần là chính sách, thủ tục, biểu mẫu,...mà phải bảo bao gồm cả
nhân lực của đơn vị đó. Chính con người sẽ lập ra mục tiêu, thiết lập cơ chế và vận
hành tốt. Tuy nhiên, hệ thống KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ không phải
đảm bảo tuyệt đối những mục tiêu sẽ đạt được. Vì khi vận hành hệ thống KSNB, những
yếu kém có thể xảy ra do các sai lầm của con người. Một nguyên tắc

SV: Đào Thanh Hằng

5

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

cơ bản cho quyết định quản lý khơng thể vượt q lợi ích được mong đợi từ q
trình kiểm sốt.
1.1.2 Mục tiêu của kiểm sốt nội bộ
KSNB là cơng cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu hoạt động và
lợi nhuận, ngăn ngừa sự mất mát các nguồn lực. KSNB có thể giúp đảm bảo BCTC
được công bố là đáng tin cậy và đảm bảo DN tuân thủ pháp luật cũng như các quy
định đã đề ra, tránh được thiệt hại cho danh tiếng của DN và những hậu quả khác,
nó có thể giúp một đơn vị xác định được mục tiêu muốn đạt được, tránh những rủi
ro và biến động bất lợi.
Mỗi DN có những mục tiêu khác nhau, KSNB là các qui trình nhằm giảm thiểu
các yếu tố rủi ro hoặc nhằm đạt được mục tiêu về kiểm sốt. Chính vì vậy , khi xây
dựng kiểm sốt nội bộ , mọi thủ tục đều hướng tới mục tiêu cụ thể trong doanh nghiệp.

Mục tiêu kiểm sốt nội bộ có thể chia thành bốn nhóm:
(1) Đảm bảo chiến lược, các mục tiêu tầm cao phù hợp với tầm nhìn doanh
nghiệp. Kiểm sốt nội bộ giúp đơn vị nâng cao uy tín , thực hiện các chiến lược
kinh doanh của đơn vị ...;
(2) Đảm bảo hệ thống thơng tin tài chính (KSNB về hệ thống thơng tin tài
chính). KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy, ban lãnh đạo phải có
trách nhiệm trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành;
(3) Đảm bảo hoạt động. KSNB cần phải giúp đơn vị sử dụng hiệu quả nguồn
lực trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh;
(4) Đảm bảo tính tuân thủ pháp luật và các quy định. KSNB cần đạt được sự đảm
bảo hợp lý về việc tuân thủ pháp luật và quy định, bao gồm các quy định nội bộ

trong DN để đạt được mục tiêu DN đề ra.
Có thể thấy rằng, mục tiêu của KSNB rất rộng, bao trùm lên mọi hoạt động của

đơn vị và rất quan trọng trong việc kiểm soát các hoạt động trong đơn vị như bảo vệ tài
sản, sử dụng nguồn lực hiệu quả, cung cấp thông tin trung thực và hợp lý. Việc

SV: Đào Thanh Hằng

6

K20CLCH


Khóa luận tơt nghiệp

Học viện Ngân hàng

thiết kế, thực hiện và duy trì kiểm sốt nội bộ có thể thay đổi theo quy mô và mức
độ phức tạp của đơn vị. Các đơn vị nhỏ có thể đơn giản hóa các quy trình, các thủ
tục đơn giản hơn để thực hiện mục tiêu của mình.
1.1.3 Các bộ phận cấu thành của kiểm soát nội bộ
Theo VAS 315 “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua
hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị ”, KSNB bao gồm 5
thành phần: Mơi trường kiểm sốt; Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị, Hệ thống
thông tin và trao đổi thông tin; Hoạt động kiểm soát; Giám sát các kiểm soát.
1.1.3.1 Mơi trường kiểm sốt
VSA 315 quy định: “Mơi trường kiểm soát bao gồm các chức năng quản trị và
quản lý, các quan điểm, nhận thức và hành động của ban quản trị và ban giám đốc
liên quan đến kiểm soát nội bộ và tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động của đơn vị. Môi trường kiểm soát tạo nên đặc điểm chung của một đơn vị, có
tác động trực tiếp đến ý thức của từng thành viên trong đơn vị về cơng tác kiểm
sốt”. Mơi trường kiểm soát là nền tảng cho các kiểm soát được thiết kế và vận
hành. Mơi trường kiểm sốt tốt sẽ giúp các kiểm soát phát huy hiệu quả, và ngược

lại , mơi trường kiểm sốt khơng thuận lợi sẽ kìm hãm các kiểm sốt khác.

Các yếu tố của mơi trường kiểm sốt:

Sơ đồ 1.1 Các yếu tơ của mơi trường kiểm soát

SV: Đào Thanh Hằng

7

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Triết lý quản lý và phong cách hoạt động của các nhà quản lý cao cấp có ảnh
hưởng rất lớn đến mơi trường kiểm soát của tổ chức, bao gồm những vấn đề như
khả năng nhận thức và giám sát rủi ro trong kinh doanh, nhận thức và thái độ đối
với việc lập báo cáo tài chính hay áp dụng các phương pháp kế tốn, sử dụng các
kênh thơng tin chính thức hay khơng chính thức ...
Cơ cấu tổ chức là bộ máy thực hiện các hoạt động để đạt các mục tiêu của tổ
chức. Xây dựng cơ cấu tổ chức của đơn vị là phân chia nó thành những bộ phận với
chức năng và quyền hạn cụ thể. Một cơ cấu chức hợp lý là một điều kiện bảo đảm
các thủ tục kiểm soát phát huy tác dụng.
Phương pháp uỷ quyền là cách thức người quản lý uỷ quyền cho cấp dưới một
cách chính thức. Cần có những uỷ quyền rõ ràng bằng văn bản sẽ giúp cho công
việc được tiến hành dễ dàng và tránh được sự lạm dụng.
Sự tham gia của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (Uỷ ban kiểm tốn) sẽ

làm cho mơi trường kiểm sốt được tốt hơn do sự kiểm sốt của nó đến các hoạt
động của người quản lý.
Trình độ và phẩm chất cán bộ nhân viên. Một tổ chức chỉ có thể đạt được các
mục tiêu của mình nếu cán bộ, nhân viên ở mọi cấp đều đạt được các mục tiêu của
mình nếu cán bộ, nhân viên ở mọi cấp đều đảm bảo về kiến thức và kỹ năng cần
thiết. Một khía cạnh cũng không kém phần quan trọng là phẩm chất của cán bộ nhân
viên. Khi thiếu yếu tố này, các thủ tục kiểm sốt dù chặt chẽ đến đâu cũng khơng
thực hiện được trong thực tế.
Các chính sách về nguồn lực bao gồm những vấn đề nhưng chính sách tuyển
dụng, chính sách đào tạo sau tuyển dụng, chính sách khen thưởng và kỷ luật ... Các
chính sách này ảnh hưởng quyết định đến trình độ và phẩm chất đội ngũ nhân viên
đơn vị.
Sự trung thực và các giá trị đạo đức. Để tạo được những ý thức này trong đội ngũ
cán bộ nhân viên của tổ chức, các nhà quản lý cao cấp cần phải xây dựng ban hành các
thông tin rộng rãi các hướng dẫn về những nguyên tắc đạo đức, hạnh kiểm liên quan
đến mọi cấp dưới về việc tuân thủ các nguyên tắc này. Một vấn đề cũng rất

SV: Đào Thanh Hằng

8

K20CLCH


+ Ước tính những ảnh hưởng của rủi ro - chi phí phải trả cho những mất mát ,
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
thua lỗ là gì.
quan trọng là phải loại bỏ những động cơ dẫn người nhân viên đến sai phạm, thí dụ
việc yêu cầu nhân viên phải hồn thanh cơng việc trong mọi thời hạn q ngắn có

thể dẫn đến sự dối trá hoặc báo cáo khơng trung thực.
1.1.3.2 Quy trình đánh giá rủi ro
Cho mục tiêu lập và trình bày BCTC, quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị bao
gồm việc BGĐ xác định các rủi ro kinh doanh có liên quan như thế nào đến việc lập
và trình bày BCTC theo khn khổ về lập và trình bày BCTC, ước tính độ rủi ro,
đánh giá khả năng xảy ra rủi ro và quyết định các hành động nhằm xử lý, quản trị
rủi ro và kết quả thu được.
Các rủi ro có thể phát sinh hoặc thay đổi trong các tình huống như: có những
thay đổi trong môi trường hoạt động, nhân sự mới, công nghệ mới, hệ thống thông
tin mới hoặc đươc chỉnh sửa, các hoạt động hay mơ hình kinh doanh mới, áp dụng
các quy định kế toán mới, tốc độ tăng trưởng nhanh,...
Dưới một góc độ nào đó, kiểm sốt bao gồm việc nhận dạng, đánh giá và quản
lý các rủi ro có thể phát sinh. Kinh doanh là chấp nhận rủi ro. Trong thực tế, khơng
có biện pháp nào có thể giảm được rủi ro xuống bằng không. Vấn đề là các nhà
quản lý phải quyết định rằng rủi ro nào có thể chấp nhận và phải làm gì để quản lý
các rủi ro. Để có thể làm được việc này, người quản lý cần phải:
- Thiết lập các mục tiêu của tổ chức, kể cả mục tiêu chung của tổ chức và mục
tiêu riêng cho từng hoạt động. Việc xác định mục tiêu rất quan trọng trong việc đánh
giá rủi ro vì một sự kiện chỉ là rủi ro đối với tổ chức khi nó gây ảnh hưởng xấu đến mục
tiêu của tổ chức. Do đó, có những sự kiện là rủi ro đối với tổ chức này nhưng

không phải là rủi ro đối với tổ chức khác.
- Nhận dạng và phân tích rủi ro khiến cho các mục đích không thể thực hiện.
Rủi ro là khoảng cách giữa người ném phi tiêu và mục tiêu. Nếu mục tiêu thay đổi có nghĩa là ta di chuyển đích , thì người ném phi tiêu phải thay đổi hướng ném của
mình. Xác định rủi ro là một phần trong quá trình lập kế hoạch của cơng ty. Những
bước để phân tích rủi ro bao gồm:

+ Đánh giá khả năng hay tần suất rủi ro xảy ra. Một rủi ro mà xác suất xảy ra chỉ
có 1% sẽ khơng nghiêm trọng bằng rủi ro cùng loại nhưng xác suất xảy ra là 50%.


SV: Đào Thanh Hằng
9
K20CLCH
+ Xem xét cách thức kiểm soát những rủi ro này - Giảm được những rủi ro này


phải chịu những chi phí gì. Những chi phí này khơng được vượt q chi phí ước
tính nếu rủi ro xảy ra.
+ Theo dõi và xử lý những phát hiện trong quá trình đánh giá rủi ro.
Việc đánh giá rủi ro được coi là có chất lượng nếu BLĐ đó quan tâm và
khuyến khích nhân viên quan tâm phát hiện , đánh giá và phân tích định lượng tác
hại của các rủi ro hiện hữu và tiềm ẩn; DN đó đề ra các biện pháp, kế hoạch, quy
trình hành động cụ thể nhằm giảm thiểu tác hại rủi ro đến một giới hạn chấp nhận
nào đó hoặc doanh nghiệp đó có biện pháp để tồn thể nhân viên nhận thức rõ ràng
về tác hại của rủi ro cũng như giới hạn tối thiểu mà tổ chức có thể chấp nhận được;
DN đó đề ra mục tiêu tổng thể cũng như chi tiết để mọi nhân viên có thể lấy đó làm
cơ sở tham chiếu khi triển khai công việc.
1.1.3.1 Hoạt động kiểm sốt
Hoạt động kiểm sốt là những chính sách, thủ tục để đảm bảo cho việc thực
hiện các chỉ đạo của nhà quản lý và các hành động cần thiết để giảm thiểu rủi ro mà
DN có thể gặp phải trong quá trình thực hiện mục tiêu và tạo điều kiện cho các mục
tiêu đề ra được thực thi nghiêm túc, hiệu quả trong tồn DN. Có nhiều loại nhưng
sau đây là một số hoạt động kiểm soát cơ bản:


SV: Đào Thanh Hằng

10

K20CLCH



Khóa luận tơt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 1.2: Các hoạt động kiểm soát

a. Phân chia trách nhiệm đầy đủ
Phân chia trách nhiệm đầy đủ. Được thực hiện thông qua việc phân chia trách
nhiệm thực hiện một nghiệp vụ cho nhiều người, nhiều bộ phận cùng tham gia. Mục
đích là không để cho một cá nhân hay bộ phận nào có thể kiểm sốt được mọi mặt
của một nghiệp vụ. Khi đó, thơng qua cơ cấu tổ chức, cơng việc của một nhân viên
này được kiểm soát tự động bởi công việc của một nhân viên khác. Phân chia trách
nhiệm làm giảm rủi ro xảy ra các sai sót nhầm lẫn cũng như các hành vi gian lận.
Phân chia trách nhiệm thường được đề cập đến như là sự tách biệt giữa các
chức năng sau:
Chức năng kế toán và chức năng hoạt động: Bộ phận thực hiện các nghiệp vụ
trong đơn vị khơng được ghi chép sổ sách kế tốn, vì khi đó họ có thể ghi chép và
báo cáo sai lệch để cải thiện kết quả hoạt động của mình. Thí dụ, nếu bộ phận bán
hàng mà kiêm việc ghi chép kế tốn, bộ phận này có thể sẽ ghi chép và báo cáo thổi
phồng doanh thu của đơn vị.
Chức năng kế toán và chức năng bảo quản tài sản: Các thành viên kế tốn
khơng được giao nhiệm vụ giữ tài sản vì họ có thể tham ơ tài sản và che giấu hành
vi này bằng cách sửa chữa lại sổ sách kế tốn. Thí dụ, nếu kế tốn tiền kiêm nhiệm
thủ quỹ, anh ta có thể biến thủ một số tiền và sửa chữa sổ sách kế toán để che giấu
số tiền bị chiếm đoạt.

SV: Đào Thanh Hằng


11

K20CLCH


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Chức năng xét duyệt nghiệp vụ và chức năng bảo quản tài sản: Người xét
duyệt nghiệp vụ không nên kiêm nhiệm việc giữ các tài sản liên quan vì sẽ làm tăng
rủi ro lạm dụng tài sản.
Ngoài ra, trong từng nghiệp vụ cụ thể cũng có những yêu cầu khác về phân
chia trách nhiệm để hạn chế gian lận và sai sót. Tuy nhiên, cần chú ý rằng việc phân
chia trách nhiệm có thể bị vơ hiệu hố do các nhân viên thơng đồng với nhau. Ví dụ,
doanh nghiệp cần phân tách giữa các cơng việc:
- Gửi hàng hố đi và nhận tiền mặt từ khách hàng. Nếu một người làm cả hai
việc đó thì chi tiết về việc bán hàng và quá trình thu nhận tiền mặt sau đó có thể bị
giấu đi - người nhân viên đó rất có thể bán tài sản của cơng ty và nhận tiền về mình.
- Nhận tiền mặt từ khách hàng và vào sổ cái. Nếu một người làm cả hai cơng
việc này thì tiền mặt của khách hàng khác có thể sẽ được sử dụng để vào một tài
khoản tiền mặt đó bị biển thủ hoặc phiếu báo có có thể được nhập vào để giấu đi số
tiền mặt bị mất.
- Bảo đảm việc trông giữ hàng tồn kho và tiến hành kiểm kê theo mẫu định kỳ
đối với hàng tồn kho trong kho. Nếu một người thực hiện cả hai việc này thì có khả
năng là họ sẽ biến thủ hàng tồn kho và giấu việc này đi bằng cách thay đổi lại những
ghi chép về hàng tồn kho.
b. Uỷ quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hoạt động
Tất cả các nghiệp vụ đều phải được uỷ quyền cho một người chịu trách nhiệm.
Khi bất kỳ ai trong đơn vị cũng có thể mua hay chi dùng tài sản thì sự hỗn độn sẽ

xảy ra ngay. Có hai mức độ uỷ quyền :
- Uỷ quyền chung liên quan đến việc đưa ra các chính sách, và những người cấp

dưới được chỉ đạo xét duyệt các nghiệp vụ trong phạm vi giới hạn của chính sách.
Các thí dụ về uỷ quyền chung như hạn mức bán chịu ( số tiền tối đa có thể bán chịu
cho khách hàng) bảng giá bán cố định đối với sản phẩm dịch vụ, hạn mức tồn kho
tối thiểu ...

SV: Đào Thanh Hằng

12

K20CLCH


1.1.3.2 Thơng tin và truyền thơng
Khóa luận tơt
tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
Thông tin được thu thập và truyền đạt đến các bộ phận, cá nhân trong đơn vị
- Uỷ quyền cụ thể liên quan đến việc một cá nhân xét duyệt cụ thể cho từng
nghiệp vụ. Đối với những nghiệp vụ có số tiền lớn hoặc quan trọng , người quản lý
sẽ yêu cầu xét duyệt cụ thể đối với từng trường hợp. Thí dụ các khoản bán chịu trên
hạn mức, các nghiệp vụ về xây dựng cơ bản ...
c. Bảo vệ tài sản vật chất và thông tin
Tài sản vật chất cần được bảo vệ để không bị mất mát, tham ơ, hư hỏng hay sử
dụng lãng phí, sai mục đích. Tài sản có thể được bảo vệ tốt thông qua hạn chế việc
tiếp cận tài sản bằng cách xây dựng nhà kho an tồn, bố trí lực lượng bảo vệ đầy đủ,
sử dụng các thiết bị bảo vệ, tổ chức kiểm kê định kỳ ...
Thông tin cũng là một tài sản của đơn vị. Việc tiết lộ các thơng tin thí dụ giá

thành sản phẩm hay các hợp đồng của đơn vị có thể gây thiệt hại lớn cho đơn vị.
Thông tin cần được bảo vệ thông qua các quy định và thủ tục thích hợp .
d. Kiểm tra độc lập
Là việc kiểm tra của một người không phải là người thực hiện nghiệp vụ.
Kiểm tra độc lập giúp giảm được các sai sót và gian lận do sự cẩu thả hoặc thiếu
năng lực của nhân viên. Mặc dù sự phân chia trách nhiệm đã tạo một sự kiểm soát
lẫn nhau một cách tự nhiên trong hoạt động, kiểm tra độc lập vẫn tồn tại trong một
số nghiệp vụ mà người quản lý xét thấy trọng yếu và rủi ro cao.
e. Phân tích rà sốt
Là sự so sánh giữa hai số liệu từ những nguồn gốc khác nhau. Tất cả mọi khác
biệt đều cần làm rõ. Ưu điểm của thủ tục này là giúp mau chóng phát hiện các gian
lận, sai sót hoặc các biến động bất thường để kịp thời đối phó. Các dạng phân tích
và sốt thường gặp là: Đối chiếu giữa ghi chép của đơn vị với các số liệu từ bên
ngồi (ví dụ: đối chiếu với ngân hàng về số dư tiền gửi , đối chiếu công nợ với nhà
cung cấp hoặc khách hàng...), đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết (ví
dụ: đối chiếu hàng tồn kho hay nợ phải thu trên tài khoản với các sổ chi tiết), đối
chiếu giữa số liệu kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch.

có thể hồn thành trách nhiệm của mình. Truyền thơng là sự cung cấp thơng tin
trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên và giữa các bộ
phận quan hệ hàng ngang ) và với bề ngồi. Sự kiểm sốt chỉ có thể thực hiện nếu
SV: Đào Thanh Hằng
13
K20CLCH
các thơng tin trung thực đáng tin cậy, đồng thời quá trình truyền thông được thực


hiện chính xác và kịp thời.
Hệ thống thơng tin trong một đơn vị bao gồm nhiều phân hệ, trong đó hệ thống
thơng tin kế tốn là một bộ phận quan trọng. Hệ thống thơng tin kế tốn, xét về mặt

quy trình bao gồm ba bộ phận: chứng từ, sổ sách và báo cáo.
* Chứng từ kế tốn đóng một vai trị quan trọng trong quy trình kế tốn nói riêng
và trong hệ thống kiểm sốt nội bộ nói chung, thơng qua ý nghĩa của nó đối với chất

lượng thơn tin và việc bảo vệ tài sản:
- Chứng từ kế toán có ảnh hưởng quyết định đến tính trung thực, chính xác và
phù hợp của thông tin, nhất là thông tin kế tốn. Sự trung thực và chính xác của thơng

tin được tăng lên nhờ được ghi chép ngay từ khi phát sinh nghiệp vụ và kèm theo
chữ ký của những người có trách nhiệm. Sự phù hợp của thơng tin liên quan đến
mức độ chi tiết và cụ thể của thơng tin làm tăng sự hữu dụng của chúng. Thí dụ,
việc chi tiết hố đối tượng sử dụng chi phí ngay trên chứng từ là cơ sở quan trọng để
kế tốn tập hợp chi phí chính xác cho các đối tượng này thay vì phải dựa vào quá
trình phân bổ mang nặng tính chủ qua .
- Chứng

từ

kế

tốn

cũng



cơng

cụ


quan

trọng

trong

bảo

vệ

tài

sản,

trên

các

chứng từ liên quan đến tài sản phải có chữ ký đầy đủ của người xét duyệt, người tiếp
nhận tài sản. Người xét duyệt nghiệp vụ phải chịu trách nhiệm về mục đích của việc sử
dụng
nhiệm

tài
về

sản
việc

phù

sử

hợp
dụng

với
tài

chính
sản

sách
đúng

đơn
mục

vị,
đích.

người
Ngồi

tiếp
ra,

nhận
người

tài

bảo

sản

phải

quản

tài

chịu
sản

trách
phải

chứng minh tình hình tài sản hiện tại qua các chứng từ nhập xuất và kế toán chỉ ghi

chép tăng giảm tài sản căn cứ trên các chứng từ hợp lệ .


SV: Đào Thanh Hằng

14

K20CLCH


×