Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

560 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán vaco thực hiện,khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 141 trang )


TRƯỜNG HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
---------^^ɑ^^------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG
VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO THỰC HIỆN

Sinh viên thực hiện

Bùi Hồng Hạnh

Lớp

K19KTE

Khoa

Ke toán - Kiểm toán

Mã sinh viên

19A4020209

Giảng viên hướng dẫn

Th.S Nguyễn Thanh Nhã


Hà Nội, tháng 05 năm 2020


TRƯỜNG HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
---------^^ɑ^^------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG
VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO THỰC HIỆN

Sinh viên thực hiện

Bùi Hồng Hạnh

Lớp

K19KTE

Khoa

Ke toán - Kiểm toán

Mã sinh viên

19A4020209

Giảng viên hướng dẫn


Th.S Nguyễn Thanh Nhã

Hà Nội, tháng 05 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Khóa luận “ Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO thực hiện” là cơng trình nghiên cứu
của em.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả khóa luận
Bùi Hồng Hạnh

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cơ trong Khoa Ke tốn - Kiểm
tốn Học viện Ngân hàng đã chỉ dạy em những kiến thức, kinh nghiệm quan trọng
cần có để hồn thành khóa luận này. Đặc biệt là ThS. Nguyến Thanh Nhã đã hướng
dẫn, giúp đỡ rất nhiều trong thời gian làm khóa luận.
Bên cạnh đó, em cũng chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của anh Vũ
Anh Tú, chị Đỗ Thị Lan Phương, Phạm Thị Hải Quỳnh cùng tập thể nhân viên
phịng Nghiệp vụ 2 của cơng ty đã giúp đỡ em trong việc tìm hiểu, thu thập thơng
tin và thực hành.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiếp xúc với công việc thực tế và hạn chế về mặt
kinh nghiệm nên khơng thể tránh được những thiếu sót khi tìm hiểu, đánh giá và

trình bày về hoạt động kiểm tốn của cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO, rất mong
nhận được sự nhận xét, đánh giá của thầy cô và q cơng ty để em có thể hồn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Bùi Hồng Hạnh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ...............................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TỐN CHI PHÍ
BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................................................5
1.1 Khái qt về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ảnh hưởng
đến kiểm tốn Báo cáo tài chính:............................................................................... 5
1.1.1

Khái niệm, đặc điểm của khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính:...................................................... 5
1.1.2Kế tốn đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp:
.................................................................................................................................. 8

1.1.3

Sai phạm thường gặp liên quan đến khoản mục chi phí bán hàng và chi

phí quản lý doanh nghiệp............................................................................. 10
1.2 Quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong
kiểm tốn trong kiểm tốn Báo cáo tài chính:......................................................... 13
1.2.1

Mục tiêu, căn cứ kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

nghiệp...................................................................................................................... 13
1.2.2

Quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

trong kiểm tốn trong kiểm tốn Báo cáo tài chính:................................................ 15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG
VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VACO THỰC HIỆN...............29
2.1 Giới thiệu về cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO......................................29
2.1.1.........................Q trình hình thành, xây dựng và phát triển công ty
...........................................................................................................29
33
iii


2.1.3


Giới thiệu về quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty

TNHH
Kiểm tốn VACO....................................................................................................34
2.1.4

Kiểm sốt chất luợng hoạt động kiểm tốn Báo cáo tài chính tại

cơng ty
TNHH Kiểm tốn VACO:....................................................................................... 36
2.2 Quy trình kiểm tốn chung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
2.2.1.....................................................................Lập kế hoạch kiểm toán:
........................................................................................................... 38
2.2.2..........................................................................Thực hiện kiểm toán:
........................................................................................................... 43
2.3 Thực trạng quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn
VACO
thực
hiện tại cơng
ty A:...................................................................................................47
2.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn cho cơng việc kiểm tốn tại Cơng ty ABC: ....47
2.3.2

Thực hiện kiểm tốn:........................................................................... 51

2.3.2

Kết thúc cuộc kiểm tốn......................................................................61


2.4 Đánh giá thực trạng quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản

doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm
toán
VACO: ...................................................................................................61
2.4.1...............................................................................................ưu điểm
CHƯƠNG 3: ...........................................................................................................
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HỒN HIỆN QUY TRÌNH
61
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VACO THỰC HIỆN............................................................ 69
3.1 Định huớng phát triển công ty TNHH kiểm toán VACO trong giai đoạn
2020-2025:.............................................................................................................. 69
3.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH
Kiểm toán VACO thực hiện:.................................................................................... 70
iv


3.3 Kiến nghị.................................................................................................74
DANH MỤC VIẾT TẮT
3.3.1

Đối với nhà nước và cơ quan chức năng.............................................. 74

3.3.2

Đối với hiệp hội nghề nghiệp (VACPA).............................................. 75


3.3.3

Đối với cơng ty kiểmtốn..................................................................... 75

3.3.4

Đối với KTV........................................................................................76

3.3.5

Đối với khách hàng được kiểm toán.................................................... 77

KẾT LUẬN.............................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAMKHẢO................................................................79
PHỤ LỤC................................................................................................................ 80
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BCKiT

Báo cáo kiểm toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC


Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CTKiT

Chương trình kiểm tốn

HĐKiT

Hợp đơng kiểm tốn

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTV

Kiểm tốn viên


^MP

Mức trọng yếu tông thể

^^PM

Mức trọng yếu thực hiện

^TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VACO

Công ty TNHH Kiểm toán VACO
v



Bảng

Trang

Bảng 1.1 Bảng đánh giá ma trận rủi ro phát hiện
DANH MỤC CÁC BẢNG

20

Bảng 1.2 Bảng tiêu chí lựa chọn để tính tốn mức trọng yếu

21

Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của VACO giai

33

đoạn 2016-2019
Bảng 2.2 Đánh giá tính trọng yếu trong kiểm tốn BCTC tại VACO

43

Bảng 2.3 Cơ sở đánh giá rủi ro của KTV VACO

44

Bảng 2.4 Trích giấy tờ làm việc “A510 Phân tích sơ bộ BCTC truớc kiểm

50


tốn”
Bảng 2.5 Đánh giá KSNB chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

51

tại cơng ty A - Phụ lục 2.7
Bảng 2.6:Trích giấy tờ làm việc: “ A710 Xác định mức trọng yếu kế

52

hoạch - thực tế”
Bảng 2.7: Chuơng trình kiểm tốn đối với CPBH - Phụ lục 2.9

53

Bảng 2.8: Chuơng trình kiểm tốn đối với chi phí quản lý doanh nghiệp -

53

Phụ lục 2.10
Bảng 2.9; Trích giấy tờ làm việc “ G340 - Tổng hợp chi phí bán hàng”

54

Bảng 2.10: Bảng tổng hợp phát sinh của CPBH và doanh thu theo từng

54

tháng
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp đối ứng tài khoản của CPBH


55

Bảng 2.12: Trích giấy tờ làm việc “G430 Chi phí quản lý doanh nghiệp”

58

vi


Bảng 2.13: Bảng tổng hợp đối ứng tài khoản

58

Bảng 2.14: Bảng tổng hợp CPQLDN theo yếu tố, theo tháng trong năm:

59

Bảng 2.15: Bảng tổng hợp đối ứng tài khoản

60

Bảng 2.16: Trích giấy tờ làm việc “ G340 - Chọn mẫu kiểm tra khoản

62

mục CPQLDN”
Bảng 2.17: Trích giấy tờ làm việc: “G340 - Kiểm tra tính đúng kì
CPQLDN”


vii

63


Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch tốn chi phí bán hàng - Phụ lục 1.2
DANH MỤC SƠ ĐỒ

10

Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp - Phụ

10

lục 1.3
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO

34

Sơ đồ 2.2 : Quy trình kiểm tốn chung tại cơng ty TNHH Kiểm tốn

36

VACO

viii



ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế
cùng sự xuất hiện và phát triển ngày càng nhanh chóng, đa dạng của các tổ chức
kinh tế, các loại hình doanh nghiệp, nhu cầu về các thông tin minh bạch, đáng tin
cậy và kịp thời là hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với nhiều chủ thể
trong hoạt động kinh tế. Vì vậy, các đơn vị kiểm tốn - bên thứ ba độc lập, khách
quan, có trình độ chun mơn và đuợc pháp luật cho phép cung cấp thông tin cho
các bên liên quan đóng vai trị khơng thể thiếu trong nền kinh tế thị truờng.
Dịch vụ kiểm toán của các đơn vị kiểm tốn đã góp phần cơng khai, minh
bạch những thơng tin kinh tế - tài chính của đơn vị đuợc kiểm toán và doanh
nghiệp, tổ chức khác tạo niềm tin cho những nguời sử dụng thông tin, làm lành
mạnh môi truờng đầu tu; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật;
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành kinh tế, tài chính của Nhà nuớc cũng
nhu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một trong những dịch vụ kiểm toán
hàng đầu mà đơn vị kiểm toán cung cấp cho khách hàng phải kể đến kiểm tốn
BCTC.
Kiểm tốn chi phí là một phần hành tuơng đối quan trọng trong kiểm tốn
BCTC. Trong đó, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là yếu tố quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp và là cơ sở để tính các chỉ
tiêu lợi nhuận, thuế TNDN phải nộp. Trên BCTC của các doanh nghiệp, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thuờng là một khoản mục có giá trị khá lớn,
các nghiệp vụ phát sinh về chi phí này rất đa dạng, phức tạp. Sự phức tạp này ảnh
huởng đến cơng tác tổ chức hạch tốn hàng ngày, làm tăng khả năng xảy ra sai
phạm đối với chi phí hoạt động. Các sai phạm xảy ra đối với chi phí có ảnh huởng

tới nhiều chỉ tiêu khác nhau trên BCTC. Mặt khác, trong các doanh nghiệp, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cịn là chỉ tiêu chất luợng quan trọng,
phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cần đuợc quản lý chặt chẽ theo từng yếu
tố phát sinh trên cơ sở nguyên tắc tiết kiệm và đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
1


Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục này trong kiểm tốn BCTC
cùng với q trình làm quen với thực tế kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm
tốn VACO, em đã lựa chọn, nghiên cứu đề tài:
“ Hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm
tốn VACO thực hiện”
2. Tổng quan nghiên cứu:
Ở Việt Nam hiện nay đã có khá nhiều nghiên cứu về kiểm tốn khoản mục chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC như:
-

Hồng Thị Thái Hậu (2018) “ Hồn thiện quy trình kiểm tốn chi phí hoạt
động trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam
thực
hiện”, tác giả đã đạt được kết quả nhất định trên phương diện cơ sở lý luận
chung
lẫn thực tế về khoản mục chi phí hoạt động tại cơng ty khách hàng do Deloitte
thực
hiện. Có thể nói, những giải pháp mà tác giả đưa ra đã khá sát và phù hợp với
thực
trạng của cơng ty góp phần hồn thiện quy trình nói chung.


-

Đồn Thị Thanh Vân (2018) nghiên cứu “ Hồn thiện kiểm tốn khoản mục
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính
do cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt thực hiện”, đã nêu ra được ưu, nhược
điểm
của quy trình, tìm ra một số giải pháp khắc phục tuy nhiên chưa đào sâu
nghiên

cứu

cụ thể, các giải pháp và kiến nghị cịn khá sơ sài.
Có thể nói, các để tài này nhìn chung đi sâu vào phân tích thực trạng quy trình
kiểm tốn khoản mục chi phí thực tế diễn ra tại một công ty khách hàng của công ty
kiểm tốn và từ đó đề xuất phương án hồn thiện. Tuy nhiên chưa có tài liệu nào
nghiên cứu về kiểm tốn chi phí tại VACO trong năm tài chính 2019, vậy đây chính
là điểm mới của đề tài.

2


-

So sánh giữa lý thuyết và thực tế của việc kiểm tốn khoản mục chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp do cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO
thực
hiện, từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị hoàn thiện.


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu quy trình, phương
pháp, nội dung kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm toán BCTC.
Phạm vi nghiên cứu: Nội dung đề tài được thực hiện tại cơng ty TNHH Kiểm
tốn VACO. Đề tài tập trung nghiên cứu về quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO thực
tế đang áp dụng trong giai đoạn 2019-2020.
5. Câu hỏi nghiên cứu:
Những câu hỏi đặt ra và cần giải quyết trong nội dung để đạt được mục tiêu
nghiên cứu:
-

Quy trình kiểm tốn CPBH, CPQLDN thực tế của cơng ty TNHH Kiểm toán
VACO được thực hiện như thế nào?

-

Các ưu, nhược điểm trong quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH, CPQLDN
của cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO?

-

Từ các ưu, nhược điểm trên thì cần những giải pháp nào để phát huy điểm
mạnh và khắc phục những hạn chế giúp quy trình kiểm tốn khoản mục của
cơng

ty

được hồn thiện hơn?

6. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp luận: Khóa luận được nghiên cứu và thực hiện dựa trên phép
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic.
Phương pháp nghiên cứu cụ thể: Gồm phương pháp nghiên cứu tài liệu,
nghiên cứu tổng hợp, phân tích số liệu, quan sát, phỏng vấn, đối chiếu so sánh tài
liệu và thực tiễn. Cụ thể:
-

Thu thập nguồn thông tin nội bộ tại đơn vị thực tập, tham khảo chương trình
3


-

Tham khảo, nghiên cứu các tài liệu, thông tin khách hàng từ hồ sơ kiểm toán
các năm truớc

-

Trực tiếp tham gia kiểm tốn tại cơng ty A để tiến hành quan sát, phỏng vấn,
thu thập số liệu để phân tích, so sánh đối chiếu lý luận so với thực tiễn.

7. Ket cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Ngồi phần mở đầu, kết luận, các danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu khóa
luận có 3 nội dung chính nhu sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm toán chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn
VACO thực hiện.

Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo
cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO thực hiện.

4


CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN
HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Khái qt về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ảnh
hưởng
đến kiểm tốn Báo cáo tài chính:
1.1.1

Khái niệm, đặc điểm của khoản mục chi phí bán hàng và chi phí

quản lý
doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính:
Xét theo từng hoạt động có chức năng khác nhau trong q trình sản xuất kinh
doanh thì chi phí được chia thành 2 loại là chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản
xuất. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thuộc chi phí ngồi sản xuất
hay cịn được gọi là chi phí hoạt động - đây là các chi phí phát sinh trong kỳ hoạt
động của doanh nghiệp, là những khoản chi phí gián tiếp khơng trực tiếp liên quan
đến quá trình tạo ra sản phẩm nhưng nó đóng một vai trị quan trọng vào việc xác
định kết quả kinh doanh và có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ.
1.1.1.1

Khái niệm:


a, Khái niệm chi phí bán hàng:
Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính:
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chun....
Nội dung của chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố:
-

Chi phỉ nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng.
nhân viên đóng gói. vận chuyên. bảo quản sản phẩm. hàng hố,... bao gồm
tiền
lương. tiền ăn giữa ca. tiền cơng và các khoản trích bảo hiêm xã hội. bảo
hiêm

y
5

tế.


phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển
sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản
TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.
-

Chi phỉ dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá nhu dụng cụ đo luờng, phuơng tiện tính
tốn,

phuơng tiện làm việc,...

-

Chi phỉ khẩu hao TSCD: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo
quản, bán hàng, nhu nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phuơng tiện bốc dỡ, vận
chuyển,
phuơng tiện tính tốn, đo luờng, kiểm nghiệm chất luợng,...

-

Chi phỉ bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hố. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp phản ánh ở TK
627
“Chi phí sản xuất chung” mà khơng phản ánh ở TK này.

-

Chi phỉ dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho bán hàng nhu chi phí th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho
khâu

bán

hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng
hoá

đi

bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất

khẩu,...
-

Chi phỉ bang tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
khâu bán hàng ngoài các chi ph đã kể trên nhu chi ph tiếp khách ở bộ phận
bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí
hội

nghị

khách hàng...
b, Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chiphí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về luơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền luơng, tiền
công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn,
6


-

Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội,
bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân
viên
quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.

-


Chi phí vạt liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho cơng tác
quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa
TSCĐ, cơng cụ, dụng cụ,... (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).

-

Chi phí đồ dùng văn phịng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng
dùng cho cơng tác quản lý (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).

-

Chi phí khẩu hao TSCD: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến
trúc,
phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn
phòng,...

-

u v

Phản ánh chi ph về thuế, ph và lệ ph như: thuế môn

bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
-

Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó địi, dự phịng
phải trả t nh vào chi ph sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.


-

Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho cơng tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu
kỹ
thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo
phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ,
chi
phí trả cho nhà thầu phụ.

-

C

t

Phản ánh các chi ph khác thuộc quản lý chung của

doanh nghiệp, ngoài các chi ph đã kể trên, như: Chi ph hội nghị, tiếp khách, cơng
tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,..
7


cạnh đó, để q trình sản xuất và cơng tác quản lý diễn ra một cách nhanh chóng,
hiệu quả khơng thể thiếu chi phí cho quản lý.
Đặc điểm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ảnh hưởng đến
kiểm tốn Báo cáo tài chính:
-

CPBH và CPQLDN là hai khoản chi phí chiếm tỷ trọng khá lớn trong chi phí

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu để tính LNTT, thuế TNDN
phải
nộp, LNST nên nếu chi phí này bị phản ánh sai lệch có thể ảnh huởng đến sự
trung
thực, hợp lí của BCKQHĐKD. Ngồi ra, CPBH, CPQLDN cũng ảnh huởng
tới

các

khoản mục trên BCĐKT do các chỉ tiêu chi phí ln có mối quan hệ chặt chẽ
với
các chỉ tiêu thu chi tiền, phải trả công nhân viên, cơng cụ dụng cụ,... nên việc
ghi
nhận, hạch tốn sai khoản mục chi phí này có ảnh huởng dây chuyền đến các
chi
tiêu khác trên BCTC.
-

CPBH và CPQLDN do nhiều khoản chi phí nhỏ hợp thành và do đặc thù về
hạch tốn kế toán nhu việc ghi nhận, luân chuyển và luu trữ hóa đơn, chứng
từ

hay

hệ thống sổ sách đa dạng và phực tạp tùy đặc điểm doanh nghiệp yêu cầu
phải



sự


kết hợp chặt chẽ trong các phần hành liên quan nên đây cũng là một trong
những
khó khăn khi kiểm tốn khoản mục chi phí này.
-

Cuờng độ phát sinh nghiệp vụ liên quan đến CPBH và CPQLDN khá thuờng
xuyên trong cả kỳ kế toán và liên quan đến nhiều phần hành kế toán khác
trong
doanh nghiệp nên tuy có thể giá trị nghiệp vụ khơng lớn nhung vẫn ảnh
huởng

đến

cơng tác kiểm tốn do KTV không thể kiểm tra hết các nghiệp vụ mà phải
8


phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực
tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
-

Nguyên tắc phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu thì phải có một khoản chi phí
tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với
doanh

thu

gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí
phải

trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
-

Ngun tắc nhất qn: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp
chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường
hợp
có thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý
do



ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
-

Nguyên tắc thận trọng: Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi ph .

-

Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng
kể
BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. Tính
trọng
yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót được
đánh

giá

trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên

cả
phương diện định lượng và định tính.
1.1.2.2
-

Chứng từ sử dụng

Chứng từ sử dụng: Phiếu thu-chi, Chứng từ ngân hàng, Hóa đơn GTGT, Hợp
đồng, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng chấm lương, bảng chấm cơng,
bảng
thanh tốn tiền lương...

9


nghiệp đặc thù như bảo hiểm, ngân hàng và các tổ chức tín dụng, hành chính sự
nghiệp... cần tuân theo chế độ kế toán và các quy định cụ thể của từng ngành nghề.
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng - Phụ lục 1.2
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp - Phụ lục 1.3
1.1.3

Sai phạm thường gặp liên quan đến khoản mục chi phí bán hàng và

chi
phí quản lý doanh nghiệp
-

Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách cao hơn chỉ phỉ thực tế phát sinh
+ Doanh nghiệp ghi nhận vào chi phí những khoản chi khơng có chứng từ


hoặc có chứng từ nhưng chứng từ khơng đầy đủ, khơng hợp lý, hợp lệ.
+ Nhầm lẫn trong việc tính tốn, ghi sổ do đó làm chi phí ghi trong sổ, báo cáo
kế toán tăng lên so với số thực phát sinh trên chứng từ kế toán.
+ Hạch toán vào chi phí những khoản chi mà thực tế chưa phát sinh trong kỳ
kế tốn (trích trước chi phí khơng có cơ sở trích trước hợp lệ...).
+ Hạch tốn các khoản chi thưởng cho nhân viên, cơng tác phí, thưởng sáng
kiến, đi lại,. khơng có quy chế, quyết định của BGĐ, hội đồng nghiệm thu.
+ Hạch tốn vào chi phí trong kỳ các khoản thực tế đã chi nhưng do nội dung,
tính chất, độ lớn của khoản chi cần phân bổ cho nhiều kỳ sản xuất kinh doanh ví dụ
như chi phí khấu hao TSCĐ, cơng cụ dụng cụ (chi phí cần phân bổ cho kỳ sau
nhưng không phân bổ mà hạch tốn hết vào kỳ này...).
-

Chi phí phản ánh trên báo cáo, trên sổ kế toán thấp hơn ch ỉ phỉ thực tế:
+ Một số khoản chi thực tế đã chi nhưng vì chưa tập hợp đầy đủ chứng từ hoặc

chứng từ bị thất lạc mà chưa phản ánh những khoản chi này vào chi phí trong kỳ.
+ Khơng trích lập hoặc trích lập thiếu các khoản dự phịng phải thu khó địi,
dự phịng phải trả cho các hợp đồng, giao dịch q hạn, có rủi ro lớn.
+ Hạch tốn các khoản CPBH và CPQLDN khơng đúng kỳ kế tốn.
+ Doanh nghiệp hạch toán thiếu các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến CPBH và
CPQLDN trong kỳ.
10


+ Doanh nghiệp theo dõi và hạch toán các khoản chi cho những cơng việc
chưa hồn thành trong kỳ kế toán thấp hơn so với thực tế.
-

Phân loại và hạch tốn chi phí khơng chính xác:

+ Có sự nhầm lẫn trong việc phân loại và hạch toán các nghiệp vụ chi phí phát

sinh, nhầm lẫn giữa các loại chi phí. Ví dụ hạch tốn vào CPBH, CPQLDN những
khoản chi khơng đúng bản chất chi phí như: các khoản tiền phạt do vi phạm pháp
luật; các khoản chi phí kinh doanh, chi phí đi cơng tác nước ngồi vượt định mức
quy định;các khoản chi thuộc kinh phí khác đài thọ, các khoản chi từ thiện và chi
khác không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế...
+ Nhầm lẫn trong hạch toán các nghiệp vụ tiêu dùng nội bộ, xuất hàng khuyến
mãi, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá được hưởng, một số khoản thuế đã
được hồn.
1.1.4

Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục chi phí bán hàng, chi phí quản


doanh nghiệp
Kiểm sốt chi phí là hoạt động thiết yếu đối với tất cả các doanh nghiệp. Hiểu
được các loại chi phí, các nhân tố ảnh hưởng, doanh nghiệp có thể kiểm sốt được
chi phí, từ đó có thể tiết kiệm bằng cách chi đúng mục đích, chi tiêu hợp lí và sau
cùng là tăng lợi nhuận, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Để quản lý chi phí một cách hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng, ban hành
và thực hiện các quy định quản lý nói chung và KSNB nói riêng như sau:
-

Đối với trường hợp chi phí trên sổ sách cao hơn so với chi phí thực tế:
+ Ban hành các quy định cụ thể về ghi nhận, xử lý các khoản chi phí đối với

hoạt động bán hàng - quản lý, có chứng cứ chứng minh chi phí thực sự phát sinh.
+ Thu thập, kiểm tra, sắp xếp, lưu trữ chứng từ một cách đầy đủ, khoa học.
Các phiếu chi phiếu thu cần được đánh số thứ tự liên tục từ trước để tránh hạch tốn

trùng hay khơng được phản ánh vào sổ sách kế tốn.
+ Định kì tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết với sổ cái, giữa sổ sách
với chứng từ gốc và giữa những bộ phận quản lý độc lập với nhau.
11


+ Ban hành các văn bản, quy chế cụ thể quy định về việc trích truớc các khoản
chi phí ví dụ chi phí hoạt động phát sinh thuờng xuyên gắn với hoạt động của doanh
nghiệp. Cụ thể, đối với các khoản chi phí bảo hành, bảo duỡng sản phẩm, doanh
nghiệp cần có quy định rõ ràng về các điều khoản trong chính sách bảo hành của
từng loại sản phẩm; đối với chi phí tiền luơng cần có quy định cụ thể về luơng,
thuởng, phụ cấp, các khoản trích truớc tiền lương,...
+ Ban hành các văn bản cụ thể quy định về chi thuởng cho nhân viên, công tác
ph , thuởng sáng kiến, .
+ Đối với những khoản chi trong nhiều kì kế tốn, ví dụ nhu khoản khấu hao
trích trong kỳ, doanh nghiệp cần có những huớng dẫn cụ thể cho nhân viên về
phuơng pháp khấu hao, phân loại tài sản, thời gian khấu hao sao cho phù hợp với
chuẩn mực kế tốn hiện hành.
-

Đối với truờng hợp chi phí trên sổ sách thấp hơn so với chi phí thực tế:
+ Đối với những khoản chi bị thất lạc giấy tờ, doanh nghiệp cần quy định rõ

ràng hơn về việc sử dụng hóa đơn chứng từ, chẳng hạn nhu quy định phát hành hóa
đơn chứng từ thay thế nếu bị mất mát hoặc hu hại.
+ Ban hành các chính sách, quy chế để quản lý và kiểm soát các chi phí nhu
các khoản trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi, khấu hao TSCĐ và quy định đối
với tiền luơng, các khoản trích theo luơng, chi phí vật liệu văn phòng,...
+ Quy định về thời hạn, cách thức ghi nhận và theo dõi các khoản chi phí để
đảm bảo tính đúng kỳ.

+ Có sự phân cơng sốt xét, kiểm tra việc hạch toán của nhân viên để đảm bảo
sự đầy đủ và chính xác về giá trị của các nghiệp vụ, giao dịch.
Mặt khác, doanh nghiệp cũng cần áp dụng một số kiểm sốt để hạn chế những
sai sót khác có thể xảy ra nhu:
-

Phân cơng cơng việc phù hợp với năng lực, trình độ của nhân viên. Nhân
viên cần nắm chắc các thông tu, nghị định liên quan đến việc kế toán trách
xảy

ra

nhầm lẫn trong việc ghi nhận nghiệp vụ phát sinh.
12


-

Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của cá nhân, bộ
phận có liên quan đến hoạt động bán hàng và quản lý nhằm hạn chế xảy ra
gian

lận

do kiêm nhiệm quá nhiều chức vụ, đồng thời tạo nên sự kiểm tra lẫn nhau.
-

Quy định về trình tự, thủ tục KSNB nhu thủ tục kiểm tra, quyền hạn phê
duyệt các khoản chi phí, những quy định về cơng tác phí, hoa hồng, tiếp
thị...Mặt

khác, ban lãnh đạo đơn vị cần tiến hành theo dõi chi phí hoạt động theo định
mức,
kế hoạch chi tiêu nội bộ của công ty, đặc biệt các khoản chi nhạy cảm với sai
sót



gian lận nhu chi phí tiếp khách, chi phí cơng tác,...
-

Ban lãnh đạo cần tiến hành theo dõi việc tổ chức thực hiện của các phòng
ban, nhân viên hoặc lập một phòng ban riêng biệt kiểm soát hoạt động.

-

Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán cũng là một biện pháp
giúp giảm thiểu gian lận có thể xảy ra.

-

Khen thuởng đối với những cá nhân xuất sắc và xử lý các hành vi vi phạm
quy chế công ty.

1.2 Quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
trong kiểm tốn trong kiểm tốn Báo cáo tài chính:
1.2.1

Mục tiêu, căn cứ kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp

a, Mục tiêu kiểm tốn:
Mục tiêu kiểm tốn nói chung
Theo Chuẩn mực kiểm toán số 200: Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và
doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam (Ban hành kèm theo thơng tu số 214/2012/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ
Tài chính): “ Mục đích của kiểm tốn báo cáo tài chính là làm tăng độ tin cậy của
nguời sử dụng đối với báo cáo tài chính, thơng qua việc kiểm tốn viên đua ra ý
kiến về việc liệu báo cáo tài chính có đuợc lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù
hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính đuợc áp dụng hay khơng.
13


×