Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 135 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN CHẤT LƯỢNG CAO
***

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
AGS THỰC HIỆN

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Mai Linh
Lớp: K20CLCI
Khóa học: 2017 - 2021
Mã SV: 20A4020452
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ

Hà Nội, tháng 05 năm 2021


Khóa luận tốt nghiệp

1

Lớp: K20CLCI

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của em và được sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS Phạm Thanh Thủy. Mọi nội dung, số liệu, kết quả nêu trong
luận văn đều là trung thực, hợp lý xuất phát từ tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, phân tích tham


khảo từ nhiều nguồn khác nhau và được trích dẫn, chú thích ở danh mục tài liệu
tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung bài luận văn của mình. Học viện Ngân Hàng không liên quan đến các vi
phạm tác quyền, bản quyền do tơi gây ra trong q trình thực hiện.

Hà Nội, tháng 05 năm 2021
Tác giả

Nguyễn Thị Mai Linh

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp

ii

Lớp: K20CLCI

LỜI CẢM ƠN
Được sự giới thiệu của các thầy cơ giáo khoa Ke Tốn - Kiểm Toán Học
viện Ngân Hàng, sau hơn ba tháng thực tập em đã hồn thành Khóa luận tốt nghiệp
“Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định tại Cơng ty TNHH
Kiểm Tốn AGS”.
Để hồn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân, em
cịn nhận được sự hướng dẫn tận tình và quan tâm của thầy cô và các anh chị tại các
doanh nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn - PGS.TS Phạm Thanh
Thủy, người đã hướng dẫn em tận tình trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù cơ rất
bận cơng việc ở Khoa và cịn gia đình bên ngồi nhưng vẫn ln hướng dẫn nhiệt
tình mỗi khi em có thắc mắc cần giải đáp. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn
và chúc cô dồi dào sức khỏe và mãi nhiệt huyết với sự nghiệp trồng người.
Xin cảm ơn các bạn bè, thư viện, anh chị ở các doanh nghiệp đã giúp đỡ em
trong thời gian qua. Đặc biệt em xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp ở Cơng ty
TNHH Kiểm tốn AGS mặc dù khối lượng công việc rất bận rộn nhưng vẫn luôn
lắng nghe và giải đáp thắc mắc giúp em hồn thiện mình hơn.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và kinh nghiệm bản thân
còn nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được lời góp ý và chỉ bảo thêm từ quý thầy cô và các anh chị bạn bè
đồng nghiệp để em có thể hồn thiện bài báo cáo một các tốt nhất.
Một lần nữa xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người!
Hà Nội, tháng 05 năm 2021

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp

iii

Lớp: K20CLCI

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................... vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài............................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................... 3
5. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. . .5
1.1.Khái qt chung khoản mục Tài sản cố định.................................................5
1.1.1. Khái niệm, bản chất Tài sản cố định.......................................................5
1.1.2. Kế toán Tài sản cố định...........................................................................8
1.1.3. Kiểm soát nội bộ Tài sản cố định đối với các rủi ro sai phạm thường gặp
10
1.2.Vai trò, mục tiêu của kiểm tốn Tài sản cố định..........................................14
1.2.1. Vai trị, mục tiêu kiểm tốn Báo cáo tài chính....................................... 14
1.2.2. Vai trị, mục tiêu của kiểm tốn Tài sản cố định trong kiểm tốn Báo cáo
tài chính............................................................................................................ 15
1.3.Quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài
chính.................................................................................................................... 18
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định.............................18
1.3.2. Thực hiện kiểm toán đối với khoản mục Tài sản cố định......................25
1.3.3. Giai đoạn kếtthúc kiểm toán.................................................................. 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................... 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN AGS THỰC HIỆN..................................................................................... 39
2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm Tốn AGS..........................................39
2.1.1.


Giới thiệu khái qt về cơng ty kiểm tốn............................................39

2.1.2.

Q trình hình thành và phát triển........................................................ 39

2.1.2.

Cơ cấu tổ chức của đơn vị..................................................................... 41

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp

iv

Lớp: K20CLCI

2.1.3. Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn
AGS ... 42
2.1.4.

Kiểm soát chất lượng kiểm toán............................................................ 42

2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn Tài sản cố định chung trong kiểm tốn Báo
cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn AGS thực hiện................................. 43

2.2.1.

Lập kế hoạch kiểm toán........................................................................43

2.2.2.

Thực hiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định................................... 44

2.2.3.

Kết thúc kiểm toán khoản mục tài sản cố định...................................... 44

2.3. Thực trạng quy trình kiểm tốn Tài sản cố định trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn AGS thực hiện............................................ 44
2.3.1. Thực trạng quy trình kiểm tốn Tài sản cố định đối với Công ty
TNHH ABC.....................................................................................................45
2.3.2.

Thực trạng quy trình kiểm tốn Tài sản cố định đối với Công ty TNHH

XYZ................................................................................................................. 55
2.4...Nhận xét, đánh giá thực trạng quy trình kiểm tốn Tài sản cố định trong
kiểm
tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn AGS thực hiện......64
2.4.1..............................................................................................Ưu điểm
........................................................................................................... 64
2.4.2 Tồn
tại và ngun
..........................................................................
66

CHƯƠNG
3: GIẢI
PHÁP nhân
HỒN
THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI
SẢN
CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN AGS THỰC HIỆN............................................................70
3.1. Định hướng phát triển cơng ty TNHH Kiểm tốn AGS...............................70
3.1.1.
Thứ nhất, định hướng phát triển nguồn nhân lực trong giai đoạn
2021-2026........................................................................................................70
3.1.2.

Định hướng phát triển và mở rộng thị trường trong giai đoạn từ

2021-2026........................................................................................................70
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố
định trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH kiểm toán AGS thực
hiện ..................................................................................................................... 71
3.2.1.

Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................71

3.2.2

Giai đoạn thực hiện kiểm toán...............................................................73

3.2.3


Giai đoạn kết thúc kiểm toán................................................................. 75

3.2.4

Một số giải pháp khác............................................................................. 76

3.3. Kiến nghị.....................................................................................................77

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp

v

Lớp: K20CLCI

3.3.1

Với cơ quan chức năng của Nhà nước, Hiệp hội nghề nghiệp...............77

3.3.2

Với Công ty TNHH Kiểm toán AGS..................................................... 78

3.3.3.

Với bản thân kiểm toán......................................................................... 79


3.3.4.

Với khách hàng..................................................................................... 79

3.3.5.

Với các trường đào tạo.......................................................................... 79

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 81
KẾT LUẬN............................................................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 83
PHỤ LỤC............................................................................................................... 84

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa
Khóa luận
luận tốt
tốt nghiệp
nghiệp

vii
vi

Lớp:
Lớp: K20CLCI

K20CLCI

DANH
MỤC
CHỮ
VIẾT
TẮT
DANH
MỤC
BẢNG
BIỂU
Bảng 1.1. Các sai phạm, rủi ro thường gặp đối với TSCĐ và KSNB tương ứng.....11
Bảng 1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ.....................................................16
Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm tốn chi phí khấu hao vào giá trị hao mịn luỹ kế............17
Bảng 1.4. Bảng tính mức trọng yếu theo một số chỉ tiêu.........................................24
Bảng 1.5. Các thử nghiệm cơ bản đối với nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ....................28
Bảng 2.1. Bảng tỉ lệ xác định mức trọng yếu của AGS..........................................44
Bảng 2.2. Tổng hợp TSCĐ của công ty TNHH ABC...............................................50
Bảng 2.3. Bảng tính khấu hao TSCĐ của cơng ty TNHH ABC..............................53
Bảng 2.4. Bảng tính khấu hao kiểm tra khấu hao TSCĐ theo AGS.......................53
Bảng 2.5. Phân tích sơ bộ BCTC của cơng ty TNHHXYZ.......................................57
Bảng 2.6. Xác định mức trọng yếu đối với công ty XYZ..........................................58
Bảng 2.7. Thuyết minh BCTC công ty XYZ..............................................................60
Bảng 2.8. Bảng kiểm tra phát sinh tăng TSCĐ công ty XYZ...................................61
Bảng 2.9. Kiểm tra việc trích khấu hao TSCĐ cơng ty XYZ....................................62
Bảng 2.10. So sánh quy trình kiểm tốn giữa khách hàng mới (ABC) và khách hàng
cũ (XYZ)..................................................................................................................63
Bảng 3.1. Bảng câu hỏi tìm hiểu KSNB TSCĐ của doanh nghiệp...........................72
BCTC
BCĐKT


Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm tốn
BCTC
tại AGS
Bảng
cân đối
kế tốn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BGĐ

Ban Giám Đốc

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

TSCĐ

Tài sản cố định

^DN

Doanh nghiệp

GTLV


Giấy tờ làm việc

TH

Khách hàng

KSNB

Kiêm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

RRKS

Rủi ro kiểm soát

RRPH

Rủi ro phát hiện

BTC

Bộ Tài Chính

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

42

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp: K20CLCI

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm tốn là một ngành khoa học có vai trị tích cực trong việc làm trong
sạch tình hình tài chính, giúp cho các nhà đầu tư có cái nhìn khách quan hơn và hơn
hết giúp cho các ngân hàng có thể áp dụng những chính sách tín dụng tốt hơn.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế nước ta hiện nay, kiểm tốn có vai trị hạn chế các
rủi ro liên quan đến báo cáo tài chính. Nhu cầu của người sử dụng thơng tin tài
chính tăng cao cũng đồng nghĩa với đó buộc các cơng ty kiểm tốn ngày nay nỗ lực
cạnh tranh nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ. Đặc biệt với tình hình kinh tế bị ảnh
hưởng bởi đại dịch Covid hiện nay, cơng việc hồn thiện chất lượng kiểm tốn Báo
cáo tài chính được nâng lên hàng đầu.
Hiện nay, với sự lớn mạnh không ngừng của hàng loạt các cơng ty kiểm tốn

trẻ tuổi cạnh tranh cùng các cơng ty đã có uy tín lâu đời, điều này đã tăng sức cạnh
tranh thị trường ngày càng có nhiều loại hình dịch vụ đa dạng và phong phú. Tuy
nhiên, trong số các dịch vụ của công ty kiểm tốn thì dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài
chính (BCTC) ln được đánh giá cao và tạo niềm tin cho người sử dụng thơng tin
tài chính. Do đó, các KTV cần phải đánh giá tính riêng biệt của những khoản mục
trên BCTC đưa ra ý kiến bày tỏ quan điểm về tính trung thực và hợp lý của báo cáo
tài chính.
Sau hơn 3 tháng thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm Tốn AGS, em đã có cơ
hội được cọ xát với môi trường thực tế sau khi trau dồi kiến thức tại Học viện
Ngân Hàng. Với vai trò là thực tập sinh của công ty, em đã được các anh chị
trưởng nhóm tin tưởng giao cho nhiệm vụ kiểm toán một số phần hành, đặc biệt là
kiểm toán sâu khoản mục Tài sản cố định tại một số công ty khách hàng. Em nhận
thấy rằng Tài sản cố định (TSCĐ) thường chiếm tỷ trọng lớn trên tổng tài sản của
doanh nghiệp, điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến việc phản ánh tính trung
thực hợp lý của báo cáo tài chính. Chính vì vậy việc hạch tốn TSCĐ và trích
khấu hao TSCĐ cần phải được theo dõi, ghi chép đầy đủ và tính tốn chính xác.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục TSCĐ đồng thời nhận được sự
hướng dẫn tận tình của giảng viên PGS.TS Phạm Thanh Thủy em lựa chọn đề
SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp

2

Lớp: K20CLCI

tài “Hồn thiện quy trình Kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm

toán Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn AGS thực hiện” để thực
hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Nhận thức đuợc tầm quan trọng của việc hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục Tài sản cố định trong kiểm tốn Báo cáo tài chính nên rất nhiều nghiên
cứu sinh cũng nhu luận văn thạc sỹ của các truờng Đại học bàn về vấn đề này. Qua
tìm hiểu, em có tìm thấy một số luận văn, chuyên đề viết về kiểm toán khoản mục
Tài sản cố định của những nguời đi truớc nhu Luận án tiến sĩ của tác giả Đặng Thị
Huơng (2019) với đề tài: “Hồn thiện kiểm tốn Báo cáo tài chính các Cơng ty cổ
phần than do cơng ty kiểm tốn độc lập ở Việt Nam thực hiện” là một cơng trình
nghiên cứu mang lại những đóng góp to lớn về cả lý luận và thực tiễn. Với việc hệ
thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản về công tác kiểm toán BCTC các doanh
nghiệp khai khoáng do kiểm toán độc lập thực hiện, tác giả đã đua ra cái nhìn rõ nét
về thực trạng kiểm toán BCTC tại các doanh nghiệp khai khoáng, đồng thời đề
xuất phuơng án cải thiện nhằm nâng cao chất luợng kiểm toán tại các doanh nghiệp
này. Tuy nhiên, tác giả chỉ nghiên cứu trên cái nhìn tổng thể BCTC mà chua đi sâu
nghiên cứu từng khoản mục.
Tác giả Nguyễn Diệu Hoa (2018) đã nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ kinh
tế “Kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính do cơng
ty TNHH Kiểm tốn và định giá Việt Nam VAE thực hiện” để làm rõ những cơ sở
lý thuyết của kiểm tốn khoản mục TSCĐ, từ đó áp dụng phân tích thực trạng cơng
tác kiểm tốn TSCĐ đuợc thực hiện bởi công ty VAE và đua ra các kiến nghị và
giải pháp. Bài nghiên cứu đã nghiên cứu cả về hai loại TSCĐ là TSCĐ hữu hình
và TSCĐ vơ hình.
Tại các truờng đại học và học viện nhu: Đại học Kinh tế Quốc dân, Học viện
ngân hàng, Học viện tài chính, Đại học Ngoại Thuơng, các bạn sinh viên
cũng nghiên cứu về kiểm toán khoản mục TSCĐ trong cơng tác kiểm tốn
BCTC tại khóa luận tốt nghiệp. Tiêu biểu là luận văn tốt nghiệp năm 2018 của tác
giả Đồn Thị Ngọc Linh, Học viện tài chính: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn
SV: Nguyễn Thị Mai Linh


GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp: K20CLCI

3

khoản mục TSCĐ và Cơng cụ dụng cụ trong kiểm tốn BCTC do phịng kiểm tốn
nội bộ cơng ty tài chính TNHH MB Shisei thực hiện” đã phân tích rất chi tiết những
lý thuyết cơ bản xung quanh quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định. Tuy
nhiên, sau khi đưa ra các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
TSCĐ tại cơng ty thực tế, tác giả chưa đưa ra được các điều kiện để thực hiện các
giải pháp đối với các bên liên quan như chính cơng ty thực tế hoặc các cơ sở đào tạo
khác.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
-

Đề tài tập trung khái quát, hệ thống các vấn đề cơ bản về khoản mục TSCĐ
trong BCTC để làm cơ sở lý luận cho việc tìm hiểu nghiên cứu, đánh giá tình
hình kiểm tốn khoản mục TSCĐ do cơng ty TNHH Kiểm tốn AGS thực
hiện tại hai cơng ty khách hàng.

-

Phân tích những ưu điểm và một số hạn chế của Cơng ty trong q trình
kiểm tốn thực tế TSCĐ.


-

Đề xuất các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục TSCĐ.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
-

Đối tượng: Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn AGS.

-

Phạm vi nghiên cứu: Cơng ty TNHH Kiểm tốn AGS trong q trình đi kiểm
tốn thực tế cho khách hàng ABC và XYZ cho năm kết thúc 31/12/2020.

5. Câu hỏi nghiên cứu
Để làm rõ vấn đề nghiên cứu, đề tài đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau:
-

Hệ thống hoá cơ sở lý luận nào cho kiểm toán khoản mục TSCĐ trong quy
trình kiểm tốn BCTC?

-

Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn AGS thực hiện tại Công ty TNHH ABC và XYZ diễn ra như thế nào?

SV: Nguyễn Thị Mai Linh


GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp
-

Lớp: K20CLCI

4

Để hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn BCTC
do Cơng ty TNHH Kiểm toán AGS thực hiện cần đưa ra những giải pháp
nào?

6. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp luận chung: Đề tài sử dụng phương pháp luận duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin

-

Phương pháp cụ thể: Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thống
kê, tổng hợp, phân tích số liệu; phương pháp quan sát và phỏng vấn...

-

Nguồn dữ liệu: Mọi dữ liệu trong đề tài đều lấy từ số liệu dựa trên tình
hình thực tế của AGS
+ Dữ liệu thứ cấp: Đề tài lấy từ số liệu thực tế của đơn vị thực tập và

khách hàng của đơn vị
+ Dữ liệu sơ cấp: Dựa trên điều tra, quan sát và phỏng vấn thực tế

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-

về mặt lý luận: khóa luận hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản khái
niệm và quy định về hạch tốn TSCĐ, vai trị, đặc điểm, mục tiêu, căn cứ
kiểm tốn TSCĐ trong kiểm tốn TSCĐ và quy trình kiểm tốn TSCĐ.

-

về mặt thực tiễn: Khóa luận khái qt được thực trạng quy trình kiểm tốn
TSCĐ trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AGS. Trên cơ
sở đó đánh giá những tồn tại và đề xuất phương hướng giải pháp hoàn thiện
nhằm nâng cao chất lượng kiểm tốn nói chung và quy trình kiểm tốn nói
riêng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AGS.

8. Ket cấu của đề tài
Ngoài mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, khóa luận gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định trong
kiểm tốn báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định trong kiểm
tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm Tốn AGS thực hiện.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm Toán AGS thực hiện.
SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ



Khóa luận tốt nghiệp

Lớp: K20CLCI

5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.

Khái qt chung khoản mục Tài sản cố định

1.1.1.

Khái niệm, bản chất Tài sản cố định

Tài sản cố định là một trong các bộ phận tài sản, tu liệu sản xuất quan trọng
trong doanh nghiệp. Trong q trình sử dụng, TSCĐ bị hao mịn dần, đồng thời giá
trị của nó đuợc chuyển dịch từng phần vào giá trị của các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
duới hình thức khấu hao TSCĐ tại doanh nghiệp. TSCĐ có một số đặc điểm chủ
yếu và cơ bản chi phối đến cơng tác kiểm tốn nhu: Các TSCĐ thuờng có giá trị
lớn; q trình mua sắm và trang bị TSCĐ trong các doanh nghiệp không nhiều và
diễn ra không đều đặn... Tuy nhiên các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ
ln đuợc đánh giá là có ý nghĩa quan trọng và có tác động tuơng đối lớn đến hoạt
động cũng nhu hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Tại Việt Nam theo thông tu số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ
Tài chính quy định TSCĐ nguyên giá TSCĐ phải đuợc xác định một cách đáng tin
cậy và giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba muơi triệu đồng) trở lên.
TSCĐ đuợc ghi nhận theo nguyên giá, giá trị khấu hao và giá trị cịn lại

-

Ngun giá TSCĐ: là tồn bộ chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến
thời điểm mua TSCĐ đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

-

Khấu hao TSCĐ: là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống nguyên
giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của
TSCĐ.

-

Giá trị còn lại của TSCĐ: là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ sau khi trừ () số khấu hao lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của TSCĐ tính đến thời
điểm báo cáo.
Căn cứ vào nhiều tiêu thức nhất định, nguời ta chia TSCĐ ra thành nhiều

nhóm để quản lý TSCĐ có hiệu quả. Hiện nay, cách phân loại đuợc sử dụng phổ
biến nhất trong cơng tác hạch tốn và quản lý TSCĐ ở các doanh nghiệp là cách

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp: K20CLCI

6


phân loại theo tính chất và đặc trưng kỹ thuật của tài sản. TSCĐ được chia thành 3
loại:
1.1.1.1.

Tài sản cố định hữu hình

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03: “Tài sản cố định hữu hình: Là
những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TS CĐ hữu hình.”
- Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả
bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
+ Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
1.1.1.2.

Tài sản cố định vơ hình

Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 04: “Tài sản cố định vơ hình: Là tài
sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp
nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối
tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình”. Tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ vơ hình cũng tương tự như TSCĐ hữu hình.
1.1.1.3.

Tài sản cố định thuê tài chính

Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của

công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa
chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong
hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng
thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký
hợp đồng.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài
sản cố định thuê hoạt động.

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.4.

Lớp: K20CLCI

7

Xác định giá trị của TSCĐ hữu hình trong quá trình nắm giữ, sử

dụng
tài sản
Trong quá trình nắm giữ và sử dụng, TSCĐ hữu hình bị hao mòn dần về
vật chất và giá trị cũng giảm dần. Doanh nghiệp cần nắm đuợc nguyên giá, số
khấu hao lũy kế, giá trị còn lại cũng nhu các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận
giá trị ban đầu.
-


Nguyên giá TSCĐ trong quá trình nắm giữ, sử dụng tài sản

Sau khi ghi nhận nguyên giá ban đầu, nguyên giá TSCĐ hữu hình đuợc theo dõi
trên sổ kế tốn khơng thay đổi trừ trong một số truờng hợp sau:
-

Đánh giá lại giá trị TSCĐ trong các truờng hợp theo quyết định của cơ quan
nhà nuớc có thẩm quyền; thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở
hữu doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp; hay dùng tài sản để
đầu tu ra ngoài doanh nghiệp.

-

Đầu tu nâng cấp TSCĐ.

-

Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ hữu hình mà các bộ phận này
đuợc quản lý theo tiêu chuẩn của một TSCĐ hữu hình.

Trong truờng hợp có phát sinh các khoản chi phí liên quan đến TSCĐ nhu chi phí
sửa chữa, bảo duỡng, nâng cấp thì các chi phí này đuợc xử lý nhu sau:
-

Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu đuợc ghi tăng nguyên giá của
TSCĐ nếu chúng đuợc xác định một cách đáng tin cậy và chắc chắn làm
tăng lợi ích kinh tế trong tuơng lai do sử dụng tài sản đó nhu: tăng thời gian
sử dụng, tăng công suất, tăng đáng kể chất luợng sản phẩm sản xuất ra, giảm
chi phí hoạt động của tài sản.


-

Các chi phí khác khơng làm tăng lợi ích kinh tế trong tuơng lai của tài sản thì
khơng đuợc ghi nhận tăng ngun giá mà tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.

-

Giá trị cịn lại
Giá trị cịn lại là ngun giá của TSCĐ hữu hình sau khi trừ (-) số khấu hao

lũy kế của tài sản đó. Nhu vậy, việc xác định giá trị cịn lại của TSCĐ phụ thuộc rất
nhiều vào số khấu hao lũy kế hay nói cách khác là phụ thuộc vào phuơng pháp tính
khấu hao.
SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp: K20CLCI

8

Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 03, khấu hao là sự phân bổ một cách
có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản đó.
1.1.2.


Ke tốn Tài sản cố định

1.1.2.1.

Chứng từ sử dụng

Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
chế độ kế toán doanh nghiệp các loại chứng từ sử dụng trong kế toán TSCĐ gồm:
-

Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01 - TSCĐ)

-

Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ)

-

Biên bản giao nhận TSCĐ SCL đã hoàn thành (Mẫu số 03 - TSCĐ)

-

Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu số 04 - TSCĐ)

-

Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05 - TSCĐ)

-


Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 - TSCĐ)

1.1.2.2.

Tài khoản sử dụng

Để phản ánh tình hình biến động TSCĐ, DN phải sử dụng các tài khoản chủ
yếu sau đây:

-

-

Nff
211
Nguyên giá của TSCD tăng do
mua sám.
trao doih XDCB hoàn thành bàn
giao đưa
vào sừ dụng, do các đơn vị Iicn
doanh
góp vốn, được tạng, viện trợ...
Dicu chỉnh tăng nguyên giả cùa

So dư bên Nợ:
Nguyên TSCD hiện có cuối kỳ ờ DN|

-

-



Nguyên giá cùa TSCD giảm do
dièu
chuyền cho đơn vị khấc, đcm đi
trao
đoi đẻ lấy TSCĐ, do nhượng bán,
thanh lý hoặc đcm đi gủp vốn vào
dơn
dơn vị khác..
Nguycn giả của TSCD giảm do

- Tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình”: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tính hình tăng giảm của toàn bộ TSCĐHH của DN theo
nguyên giá. Nguyên giá TSCĐHH tăng do: tăng TSCĐ, điều chỉnh tăng
nguyên giá, kiểm kê thừa. Nguyên giá TSCĐHH tăng do: giảm TSCĐ,
SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp

9

Lớp: K20CLCI

điều chỉnh giảm nguyên giá, kiểm kê thiếu. TK 211 được chi tiết để theo
dõi tình hình biến động của từng loại TSCĐHH: TK 2111: “Nhà cửa, vật
kiến trúc”; TK 2112: “Máy móc thiết bị”; TK 2113: “Phương tiện vận tải,

truyền dẫn”; TK 2114: “Thiết bị, dụng cụ quản lý”; TK 2115: “Cây lâu năm,
súc vật làm việc và cho sản phẩm”; TK 2118: “TSCĐHH khác”
-

Tài khoản 212 “TSCĐ thuê tài chính”: TK này phản ánh tình hình biến động
TSCĐHH, TSCĐVH th ngồi theo phương thức thuê tài chính theo
nguyên giá.Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm: chuyển trả lại cho bên
cho thuê, mua lại.

-

Tài khoản 213 “TSCĐ vơ hình”: TK này dùng để phản ánh tình hình biến
động TSCĐ vơ hình của DN theo ngun giá. Tài khoản này được chi tiết
thành các TK cấp 2 để theo dõi tình hình biến động của từng loại TSCĐVH
như sau: TK 2131 “Quyền sử dụng đất”TK 2132 “Quyền phát hành”TK
2133 “Bản quyền, bằng sáng chế”TK 2134 “Nhãn hiệu hàng hóa”TK 2135
“Phần mềm máy vi tính”TK 2136 “Giấy phép và giấy phép nhượng
quyền”TK 2138 “TSCĐ vơ hình khác”

1.1.2.3.
-

Phương pháp hạch tốn

Tài khoản “TSCĐ hữu hình”: Theo khoản 3, điều 35, thơng tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính về “Hướng dẫn chế
độ kế toán doanh nghiệp” do BTC ban hành: Trường hợp ghi tăng/giảm
TSCĐ: Kế toán tăng TSCĐ từ mua ngoài (Phụ lục 2); Thanh lý, nhượng bán
TSCĐ (Phụ lục 2); Kiểm kê phát hiện thiếu (Phụ lục 4); Kiểm kê phát hiện
thừa (Phụ lục 5).


-

Tài khoản “TSCĐ th tài chính”: Theo khoản 3, điều 36, thơng tư
200/2014/TTT-BTC về “Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp” do BTC
ban hành: Kế toán trả lại hoặc mua lại TSCĐ th tài chính (Phụ Lục 6).

-

Tài khoản “TSCĐ vơ hình” theo khoản 3, điều 36, thông tư 200/2014/TTBTC về “Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp” do Bộ Tài chính ban
hành: Trường hợp ghi tăng TSCĐ vơ hình: Kế Toán TSCĐVH là quyền sử
dụng đất (Phụ Lục 7).

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa
Khóa luận
luận tốt
tốt nghiệp
nghiệp
11
10
Lớp:
Lớp: K20CLCI
K20CLCI
Sai phạm
KSNB tương ứng

Bảng
1.1. Các
phạm,
ro thường
gặphồn
đối với
TSCĐ
KSNB tương
ứng lý
- Trường
hợpsaighi
giảmrủi
TSCĐ
vơ hình:
thiện
việcvànhượng
bán, thanh
TSCĐ vơ hình được quy định như hạch tốn nhượng bán, thanh lý TSCĐ
hữu hình.
Chi tiết thể hiện sơ đồ hạch toán tăng giảm TSCĐ ở phụ lục 1.
1.1.3.

Kiểm soát nội bộ Tài sản cố định đối với các rủi ro sai phạm

thường gặp
Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ (KSNB) là những chính sách, thủ tục được
thiết lập nhằm đảm bảo đạt các mục tiêu cụ thể sau: Bảo vệ tài sản của đơn vị, ngăn
ngừa và phát hiện các hành vi lãng phí, gian lận hoặc sử dụng tài sản không hiệu
quả, cung cấp thơng tin chính xác và đáng tin cậy, đánh giá hiệu quả hoạt động của
đơn vị, đánh giá việc chấp hành các chính sách quy định tại đơn vị.

Ngồi ra kiểm sốt nội bộ cịn phải giúp hạch tốn đúng đắn các chi phí
cấu thành nên nguyên giá TSCĐ, chi phí sửa chữa, chi phí khấu hao. Do các chi
phí này đều quan trọng nên nếu sai sót có thể dẫn đến sai lệch trọng yếu trên
BCTC. Chẳng hạn nếu không phân loại đúng khoản chi nào làm tăng nguyên giá
TSCĐ hoặc khoản chi nào phải tính vào chi phí của niên độ sẽ làm cho khoản
mục TSCĐ khoản mục chi phí trong kỳ bị sai lệch. Hoặc ngược lại, nếu khơng
có quy định chặt chẽ về việc mua sắm, thanh lý, bảo dưỡng...thì chi phí phát
sinh sẽ lớn hơn thực tế, dẫn đến lỗ tăng gây thiệt hại cho doanh nghiệp và không
kém tổn thất do gian lận về tiền.
Vì vậy các doanh nghiệp cần thiết kế các hoạt động kiểm soát chặt chẽ đối
với khoản mục TSCĐ để ngăn ngừa và phát hiện xử lý những gian lận, sai sót có thể
xảy ra như đã nêu phần trên, đồng thời mọi bộ phận của đơn vị đều phải tôn trọng
và thực hiện một cách nghiêm túc, đồng bộ các quy định đó, vì có như vậy hệ thống
kiểm soát của đơn vị mới phát huy hết tác dụng của nó.

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Quản lý,

-

bảo
vệ
TSCĐ
chưa chặt
chẽ


-

Hồ sơ TSCĐ chưa đầy đủ

Đơn vị cần mở sổ chi tiết

nhưng

cho

đã ghi nhận trên BCĐKT;

loại TSCĐ và Các biên bản

Chứng

giao

từ liên quan đến TSCĐ

nhận, hợp đồng, hóa đơn

khơng

mua

được lưu riêng với chứng

các chứng từ liên quan cần


từ

được

kế

từng



tốn.

phân loại thống kê, đánh số

DN không thực hiện kiểm





thẻ riêng.

TSCĐ cuối kỳ; biên bản
kiểm

-

-




-



Định kỳ đơn vị nên tiến hành
kiểm kê TSCĐ để kiểm tra

không phân loại TSCĐ

về

không

hiện hữu cũng như phát hiện

sử

sự

dụng, chờ thanh lý, hư

các

hỏng;

sản nằm ngoài sổ sách, hoặc

chênh lệch kiểm kê chưa


bị

được

thiếu hụt mất mát. Đối chiếu

xử

tài

lý.

số

Đầu tư TSCĐ mới chưa có

lượng kiểm kê thực tế với

sự

bản

phê duyệt của các cấp có

ký TSCĐ. Ngồi ra, nên có

thẩm

một


quyền.

thống để cập nhật bản đăng

đăng
hệ


TSCĐ được kịp thời thơng
qua

sự

phối hợp giữa các bộ phận


đơn vị
Ghi nhận
sai

Khóa luận tốt nghiệp
12
Lớp: K20CLCI
- Hạch tốn tăng ngun giá - Kế tốn cần cập nhật các thơng tu,
TSCĐ những nội dung chuẩn mực thuờng xuyên để xác

nguyên

không


giá TSCĐ

đúng chế độ quy định: ghi chính xác.
vào

định nguyên giá TSCĐ một cách

nguyên giá TSCĐ các chi
phí

phát

sinh khi TSCĐ đã đua vào
sử
dụng nhu chi phí lãi vay
khơng
đuợc vốn hóa; ghi tăng
ngun
giá khơng đúng với biên
bản

bàn

giao, nghiệm thu, khi chua
Ghi nhận

-


đầy

Chua thực hiện đầy đủ thủ

-

DN cần quy định thủ tục về

tăng, giảm

tục

thanh

TSCĐ

thanh lý TSCĐ: DN chua

lý, nhuợng bán TSCĐ cần

thành

phải

lập hội đồng thanh lý

đuợc quy định bài bản và

TSCĐ,

thực


chua

hiện

có quyết định thanh lý,

nhất qn nhằm tránh thất

khơng

thốt,



biên bản thanh lý hoặc

biển thủ cơng quỹ từ những

biên

đối

bản

khơng có chữ ký của nguời

tuợng tu lợi. Chẳng hạn nhu




phải

thẩm quyền.

đuợc sự đồng ý của các bộ

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


TSCĐ (lớn hơn 30 triệu đồng), bán, nguồn vốn tài trợ cho kế hoạch
Khóa luận tốt nghiệp
13
Lớp: K20CLCI
nhưng chưa chuyển sang cơng cụ và dự tốn ngân sách cho TSCĐ
như vậy doanh nghiệp sẽ phải rà
dụng cụ.
sốt tồn bộ tình trạng TSCĐ hiện
có và mức độ sử dụng chung.

chưa

Đơn vị áp dụng phương - Thơng thường thời gian tính khấu
pháp
hao cho từng loại TSCĐ phải được
tính, trích khấu hao khơng Ban giám đốc phê chuẩn trước khi

chính xác,


phù

khơng
các chuẩn

hợp, khơng nhất quán, xác theo khung khấu hao mà chế độ kế
định
toán quy định. Doanh nghiệp phải
thời gian sử dụng hữu ích tiếp tục thực hiện việc quản lý, sử

mực hiện

không

hành

hợp lý, mức trích khấu hao nhưng vẫn tham gia vào hoạt động
không
sản xuất kinh doanh. Đối với TSCĐ

Khấu hao

-

TSCĐ

tuân theo

sử dụng, và được thực hiện đúng


dụng đối với TSCĐ đã khấu hao hết

đúng quy định, vượt quá thuê tài chính doanh nghiệp phải
mức
theo dõi, quản lý và sử dụng chúng
khấu hao tối đa hoặc thấp như TSCĐ thuộc quyền sở hữu của
hơn

doanh nghiệp mình.

mức khấu hao tối thiểu.
-

DN khấu hao TSCĐ trong


Sai phạm

chưa chính xác: vẫn trích
DN khơng mở sổ theo dõi TSCĐ

đối với

thuê tài chính, thiếu hợp đồng

TSCĐ

thuê tài chính của TSCĐ thuê tài

thuê tài


chính.

chính

-

Phân loại nhầm TSCĐ thuê
tài
chính và TSCĐ thuê hoạt
động;

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

DN cần mở sổ chi tiết theo dõi từng
tài sản cố định thuê tài chính, thu
thập đầy đủ hợp đồng, sổ sách
chứng từ liên quan đến tài sản và
đính kèm đánh số thứ tự để dễ quản


.

- Kế toán cần bổ sung kiến thức

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


SV: Nguyễn Thị Mai Linh


GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp: K20CLCI

14

chính, hạch tốn khấu hao TSCĐ theo chuẩn mực kế tốn hiện hành
th tài chính khơng đúng theo để có thể ghi nhận các nghiệp vụ
hợp đồng th;

đầy đủ và chính xác như phân biệt

- Khơng theo dõi hoặc phân bổ TSCĐ thuê tài chính và thuê hoạt
tiền lãi thuê vào chi phí các kỳ động theo đúng bản chất, ghi nhận
không theo tiêu tức hợp lý. Hạch tiền lãi TSCĐ th tài chính đầy đủ
tốn lãi vay TSCĐ thuê tài chính và chính xác.
vào nguyên giá TSCĐ th tài
chính.
1.2.

Vai trị, mục tiêu của kiểm tốn Tài sản cố định

1.2.1.

Vai trị, mục tiêu kiểm tốn Báo cáo tài chính

1.2.1.1.


Vai trị của kiểm tốn Báo cáo tài chính

Kiểm tốn BCTC có vai trị làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với
BCTC, thông qua việc KTV đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC có được lập trên các
khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC được
áp dụng hay khơng. Như vậy, kiểm tốn BCTC có vai trị quan trọng trong việc:
nâng cao tính minh bạch, an tồn và lành mạnh hoạt động của các đơn vị; cung cấp
thông tin cho người sử dụng BCTC; tạo niềm tin cho thị trường.
1.2.1.2.

Mục tiêu kiểm tốn báo cáo tài chính

Mục tiêu chính của kiểm tốn báo cáo tài chính là làm tăng độ tin cậy của
người sử dụng đối với báo cáo tài chính, thơng qua việc kiểm tốn viên đưa ra ý
kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù
hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay khơng.
Đối với hầu hết các khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích
chung, kiểm tốn viên phải đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được
lập và trình bày trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, phù
hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay khơng.
Một cuộc kiểm tốn được thực hiện theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chuẩn

SV: Nguyễn Thị Mai Linh

GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


STT


Khóa luận tốt nghiệp
15
Lớp: K20CLCI
16
Mục tiêu kiểm tốn
Mục tiêu kiểm tốn khoản mục TSCĐ
1.2.2.2.
Mụcđịnh
tiêu về
củađạo
kiểm
sản cốcóđịnh
tốn
báotốn
cáo viên
tài
mực
và các quy
đứctốn
nghềtàinghiệp
liêntrong
quan kiểm
sẽ giúp
kiểm
chung
chínhý kiến kiểm tốn đó.
hình thành
- Đối
với tài
sảntiêu

cố định,
tiêu
kiểm
tốn đuợc
thể hiện
nhunghiệp
sau: được kiểm
Ngồi
mục
trên, mục
Kiểm
tốn
BCTC
cịn giúp
doanh
tốn thấy được những
sai sót,
tạitiêu
củakiểm
mìnhtốn
qua khoản
đó tìm mục
phương
hướng giải quyết,
Bảng
1.2.tồn
Mục
TSCĐ
khắc phục tình trạng để giảm thiểu rủi ro về thuế, cũng như nâng cao chất lượng của
đội ngũ kế tốn tại đơn vị và thơng tin tài chính của doanh nghiệp được kiểm tốn.

1.2.2.

Vai trị, mục tiêu của kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm tốn

Báo

cáo

tài chính
1.2.2.1.

Vai trị của kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài

chính
Với sự tiến bộ về khoa học kĩ thuật, TSCĐ hữu hình như máy móc, thiết bị,
dây chuyền sản xuất ngày càng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của các
doanh nghiệp. Đặc biệt với các doanh nghiệp sản xuất, hoạt động kinh doanh đang
phát triển mạnh mẽ cả về chiều sâu và chiều rộng, địi hỏi phải có một lượng TSCĐ
thích hợp cho kinh doanh. Do đó vấn đề quản lý TSCĐ càng trở nên phức tạp. Giá
trị khoản mục TSCĐ trong tổng tài sản của đơn vị thay đổi phù hợp tùy theo từng
ngành nghề tùy loại hoạt động. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, khoản mục TSCĐ
phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy móc thiết bị
nói riêng và thường có giá trị lớn. TSCĐ có liên quan tới nhiều chu trình như bán
hàng và thu tiền, mua hàng và trả tiền, huy động và hoàn trả vốn đầu tư cho TSCĐ
nên TSCĐ được đặc biệt nghiên cứu cùng với các chu trình kiểm toán khác trong
kiểm toán BCTC. Chẳng hạn, trong chu trình kiểm tốn đầu tư và chi trả, do chi phí
mua sắm và đầu tư cho TSCĐ lớn, quay vịng vốn chậm, vì vậy để đảm bảo hiệu
quả của việc đầu tư cho TSCĐ, kiểm toán khoản mục TSCĐ sẽ đánh giá tính kinh tế
và tính hiệu quả của việc đầu tư, định hướng cho đầu tư sao có hiệu quả cao nhất.
Đồng thời, nó sẽ góp phần phát hiện ra các sai sót trong việc xác định các chi phí

phải chi trả như chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ, chi phí sửa chữa, chi phí khấu
hao TSCĐ. Những sai sót trong việc tính các chi phí này thường dẫn đến những sai
phạm trọng yếu trên báo cáo tài chính của DN. Bên cạnh đó, thơng qua việc kiểm
tốn, KTV có thể đưa ra những kiến nghị giúp cho DN cải tiến nhằm nâng cao chất
lượng công tác quản lý TSCĐ. Vì vậy, kiểm tốn TSCĐ khơng hẳn là một chu trình
SV: Nguyễn Thị Mai Linh
GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ


×