CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom - Happiness
-------o0o--------
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
LOGISTICS HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
LOGISTICS SERVICE CONTRACT FOR IMPORT/EXPORT CARGO
Số: [……..]/GNVC/20…
No.[…………]/GNVC/20
Hôm nay, ngày 27/05/2019 tại Tp. Hồ Chí Minh, chúng tơi gồm có:
It is the date of………/……../……… at ……….., we are:
Bên A: BÊN THUÊ DỊCH VỤ (CHỦ HÀNG)
Party A: SHIPPER/CONSIGNOR
Tên cá nhân/C.ty :
Individual name/Enterprise:
Địa chỉ
:
Address
: ……………………………………………………………………………………..
Mã số thuế
: …………………
Tax code
: ……………………………………………………………..
Điện thoại
: Fax: …………………………….
Tel.
: …………………………………… Fax: ……………………………………….
Tài khoản số
:
Account number : ………………………………………………………………………
Ngân hàng
:
Bank
: ……………………………………………………………………
Đại diện bởi
:
Represented by : ………………………………………………………………………
Chức vụ
:
Title
: …………………………………………..
Giấy ủy quyền số :
Ngày lập:
Number of Power of Attorney: ……………….
Date of issue: ………………………..
Bên B: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
Party B: SERVICE PROVIDER
Tên Công ty
Name of Enterprise
Địa chỉ
Address
Mã số thuế
Tax code
:
: ……………………………………………………………………...
:
: ………………………………………………………………………..
:
: ……………………………………………………………..
Điện thoại
Tel.
Tài khoản số
Account number
Ngân hàng
Bank
: Fax:
: ………………………………….. Fax: ………………………………………
: (VND)
: …………………………………………………………………
:
: ……………………………………………………………………
HĐ DVGNVC /MGC - Impor/Export Cargo
Đại diện bởi
Represented by
Chức vụ
Title
:
: ………………………………………………………………………
:
: …………………………………………..
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ logistics hàng hóa xuất nhập khẩu với các điều kiện và
điều khoản sau đây:
Both sides agree to enter and sign Logistics Service Contract for Import/Export Cargo under the
following conditions and clauses:
Điều 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG
Article 1: SCOPE OF CONTRACT
Bên B nhận thực hiện dịch vụ giao nhận vận chuyển bằng đường biển/ đường hàng không hoặc kết
hợp giữa đường biển, đường bộ và đường hàng không cho Bên A từ cảng/địa điểm quy định đến
cảng/địa điểm quy định theo chỉ định của Bên A.
Party B shall provide logistics service by sea / airway or combination of seaway, road and airway
for Party A from the named port/place to the named port / in accordance with the direction of Party
A.
Điều 2: HÀNG HÓA GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN
Article 2: RECEIVING AND DELIVERING OF CARGOES
1. Tên hàng và mô tả: theo thông tin do Bên A cung cấp.
Commodity and description: in accordance with information provided by Party A.
2. Trường hợp hàng hóa là hàng nguy hiểm, hàng q khổ, q tải, hàng có tính chất đặc biệt về
xếp dỡ, chằng buộc hoặc bảo quản bên A phải cung cấp cho bên B bảng hướng dẫn đầy đủ.
Bên B có quyền yêu cầu thư bảo lãnh của Bên A trước khi vận chuyển loại hàng hóa này.
If goods are hazardous, oversize, overweight, special on transportation, loading, unloading,
fastening or protecting, Party A has to provide full instruction to Party B. Party B has the
right to request guarantee letter of Party A before transporting.
3. Hàng hoá của bên A phải có đầy đủ ký, mã hiệu hàng hố theo quy định hiện hành, trừ hàng
rời, hàng trần giao nhận theo tập quán thương mại.
Goods of Party A shall be fully showed symbols, codes, shipping marks in accordance with
current standard regulation except bulk cargo, unprotected cargo to be delivered by
commercial customs.
Điều 3: CHỨNG TỪ CỦA HÀNG HÓA
Article 3: DOCUMENTATION
1. Bên A phải gửi theo hàng hóa các giấy tờ khác cần thiết trong quá vận chuyển theo quy định
của pháp luật để chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa.
Party A shall send full shipping document set for transportation purpose in accordance with
current Law to prove the legal status of cargo.
2. Bên A chịu trách nhiệm và rủi ro về các trường hợp vi phạm pháp luật, bắt giữ, cầm giữ, tạm
giữ, tịch thu hàng hóa do thiếu các chứng từ quy định tại khoản 1, điều này.
Party A is responsible on risk of violations of the laws, arrest, detention, seizure and
confiscation of goods due to lack of documents specified in clause 1 of this Article.
HĐ DVGNVC /MGC - Impor/Export Cargo
3. Số bộ hồ sơ kèm theo hàng hóa vận chuyển ít nhất là 02 (hai) bộ bản gốc hoặc bản sao y
cơng ty hoặc bản có cơng chứng chứng thực hoặc theo yêu cầu của nước xuất khẩu, nhập
khẩu.
The number of document accompanying the goods transported is at least of 02 (two) copies
of the original or copies of company or copies of notarized certification or under the request
of export, import country.
Điều 4: CƯỚC PHÍ
Article 4: FREIGHT
1. Đơn vị tính đơn giá cước và phương pháp tính: căn cứ vào Báo giá được hai bên xác nhận
bằng văn bản, email hoặc Fax hoặc tin nhắn.
Freight, Unit and calculation method of freight: shall be calculated basing on quotation which
confirmed by both parties in written, email, fax, SMS message
2. Trường hợp có nhu cầu vận chuyển hàng hóa gấp từ Bên A, hai bên sẽ thỏa thuận về cước phí
bổ sung.
In the case Party A requests to transport the goods urgently, both parties shall agree for the
additional freight.
Điều 5: THANH TOÁN
Article 5: MODE OF PAYMENT
1. Các khoản tiền phải thanh toán bao gồm và khơng giới hạn: cước vận chuyển, phí chứng từ,
phí cấp D/O, CFS, phí vệ sinh Container, THC, DDP, thủ tục hải quan, phí lưu cont, lưu bãi…
bao gồm tất cả các khoản phí, phụ phí vận tải mà bên B đã trả thay cho Bên A trong quá trình
thực hiện dịch vụ trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
The amounts of payment consist of and not limited to: freight, documentation fees, D/O fees,
CFS, container sanitary fees, THC, DDP, custom clearance fees, container detention fees,
terminal fees…… including all transportation fees and surcharges which are paid by Party B
on behalf of Party A during serving term except otherwise agreed.
2. Thời hạn thanh toán: Bên A sẽ thanh toán đầy đủ các khoản tiền quy định cho Bên B trong
thời hạn 30 kể từ ngày ra hóa đơn của lơ hàng.
Term of payment: Party A shall pay the full amount prescribed for Party B after 30 days of
invoicing date.
3. Bên A thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Phí ngân hàng do Bên A chịu.
Party A shall pay to Party B by cash or telegraphic transfers. Party A shall bear the bank
fees.
4. Trường hợp chậm thanh toán, Bên A phải chịu tiền lãi chậm thanh toán với mức lãi suất là 1,5
%/tháng trên tổng số nợ đến hạn.
In case of delay payment, Party A shall pay the inertest against the delay payment at the rate
of 1.5% per month based on total overdue debt amount.
5. Hai bên thống nhất Bên B có quyền cầm giữ và xử lý hàng hóa của Bên A và chứng từ của
hàng hóa đó như là một biện pháp bảo đảm thanh tốn tiền nợ đến hạn. Các chi phí liên quan
đến cầm giữ hàng do bên vi phạm nghĩa vụ gánh chịu.
Both sides shall confirm that Party B has the right to lien cargo and handle the cargo of
Party A and the documents as the measure to ensure the payment for overdue amount. The
HĐ DVGNVC /MGC - Impor/Export Cargo
costs associated with lien cargo shall be borne by the party who has breach of obligations.
6. Trường hợp có tranh chấp, việc thanh toán vẫn được thực hiện đúng hạn trừ khi hai bên có
xác nhận về việc bồi thường hoặc hoàn trả tiền.
In case of there is dispute, the payment shall be settled ontime except other ageement is
comfirmed by both of parties on reimbursement.
Điều 6: HÀNH TRÌNH GNVC, NHẬN HÀNG VÀ GIAO HÀNG
Article 6: ROUTE, RECEIVING AND DELIVERING OF CARGO
1. Bên A có trách nhiệm liên hệ với chủ hàng (người xuất khẩu) để thông báo cho Bên B về số
lượng, chủng loại hàng, thời gian và địa điểm nhận hàng và giao hàng cho Bên B trước ít nhất
2 ngày so với thời hạn nhận hàng để vận chuyển.
Party A is liable to contact Shipper (exporter) to inform Party B the quantity, species, time
and place of receiving and delivering of cargo at least 2 days prior in comparison with timelimit to receive cargo for transportation.
2. Bên B phải gửi xác nhận lại cho Bên A về việc chấp nhận vận chuyển lơ hàng trong vịng 1
ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
Party B has to send confirmation to Party A for acceptance of transportation the cargo within
1 days from the date of receiving the information.
3. Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà chủ hàng của bên A chưa có hàng để giao
theo thỏa thuận thì Bên A phải trả tiền cước khống và các chi phí phát sinh có liên quan.
After Party B brings the vehicles to receive the goods but Party A has no items to deliver in
accordance with the agreement, Party A shall pay freight for nothing and other related costs
incurred.
4. Bên B có quyền từ chối khơng nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng chủng loại đã khai
báo và yêu cầu trả tiền cước khống và các chi phí phát sinh có liên quan.
Party B has the right to refuse for receiving goods if Party A fails to deliver the right species
as declared and to request to pay for freight of nothing and other related costs incured.
5. Địa điểm giao nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải của bên B có thể vào ra thuận
tiện, an toàn.
Place of receiving and delivering of goods must be locations where transportation vehicles of
Party B can go in/out conveniently and safety.
6. Trường hợp khơng có chỉ thị khác từ chủ hàng, địa điểm giao hàng cho người nhận hàng là
địa điểm được nêu tại HBL/HAWB do Bên B/hoặc đại lý của phát hành hoặc vận đơn đường
biển/không vận đơn do hãng tàu phát hành trực tiếp cho Bên A.
Where there is no other instruction from the shipper, place of delivery to the consignee is the
location mentioned in HBL / HAWB issued by Party B/Party’s Agents or the bill of lading /
airwaybill issued by the Carrier directly for Party A.
7. Bên B có trách nhiệm giao hàng cho người nhận hàng được ghi trong HBL, B/L, AWB hoặc
theo lệnh, chỉ thị của người gửi hàng (trường hợp vận đơn theo lệnh) trừ trường hợp buộc
phải giao hàng theo pháp luật của nước nơi hàng đến.
Party B is responsible for delivering of goods to the consignee named in HBL, B/L, AWB or
in accordance with the order, instruction of consignor (in case order bill of lading) except the
case of compulsory to deliver under the law of destination country.
8. Trong trường hợp người nhận hàng từ chối nhận hàng, Bên A phải chịu các chi phí liên quan
cho đến khi lơ hàng được giải phóng khỏi cảng hoặc phương tiện vận tải.
HĐ DVGNVC /MGC - Impor/Export Cargo
In case the consignee refuses to receive the cargo, Party A has to bear the related cost until
the cargo has been released from the port or means of transportation.
Điều 7: THỜI GIAN GIAO HÀNG
Article 7: TIME OF DELIVERY
Thời gian giao hàng cho người nhận hàng do hai bên thỏa thuận trên Báo giá cước trừ trường hợp có
thỏa thuận khác.
Time of delivery to the consignee is as agreed by both parties prescribed in the freight quotation
except for the other agreement.
Điều 8: PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Article 8: MEANS OF TRANSPORTATION
1. Bên B chịu trách nhiệm sắp xếp phương tiện vận tải để vận chuyển theo yêu cầu của Bên A.
Party B is responsible for arrangement the means of transportation to transport upon the
request of Party A.
2. Phương tịên phải có đầy đủ hồ sơ để đi lại hợp lệ trên tuyến giao thơng để vận chuyển số
lượng hàng hóa đã thỏa thuận.
Vehicles must have full and valid dossier to travel on route to transport the quantity of goods
as agreed.
3. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải
sau khi giao hàng bên A phải chịu theo chi phí thực tế phát sinh.
Party B has to sanitize the transportation vehicles when receiving the cargo, Party A has to
bear the sanitary fees of transportation vehicles after delivery in accordance with the arising
fees actually.
Điều 9: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG
Article 9: MODE OF RECEIVING AND DELIVERING OF CARGO
1. Điều kiện giao hàng: CFR/CIF/door to door/CY –CY
Term of delivery: CFR/CIF/door to door/CY –CY
2. Hai bên thỏa thuận giao nhận hàng theo phương thức:
Mode of receiving and delivering of cargo agreed by both parties:
Giao nhận nguyên bao, kiện, bó, tấm, cây, chiếc.
Receiving and delivering of intact bag, package, bundle, piece,carton, unit.
Giao nhận theo số lượng, trọng lượng, thể tích và nêu rõ phương thức cân, đo, đếm
Receiving and delivering in accordance with the quantity, weight, volume and to state
clearly the mode of weight, measurement,count
Giao nhận theo nguyên container niêm chì.
Receiving and delivering of intactl container sealed
Kết hợp các phương thức giao nhận nói trên.
Combination of all forms of receiving and delivering as above mentioned.
Các phương thức giao nhận khác.
HĐ DVGNVC /MGC - Impor/Export Cargo
Other mode of receiving and delivering.
3. Trường hợp giao nhận hàng tại cảng biển, cảng hàng không, chủ hàng phải tổ chức giao nhận
hàng hoá đảm bảo được định mức xếp dỡ của cảng. Nếu việc giao nhận hàng không đáp ứng
định mức xếp dỡ của cảng thì cảng được phép dỡ hàng lên kho bãi cảng, chủ hàng phải thanh
tốn chi phí phát sinh cho cảng.
In case receiving and delivering at seaport, airport, the shipper must organize the receiving
and delivering of cargo to ensure the loading/unloading norm of the port. If the receiving and
delivering of cargo fail to meet the loading/unloading norm of the port then the port is
permitted to discharge the cargo to the dock warehouse, freight yard, thus, shipper must pay
the arising cost for the port.
4. Trong trường hợp người nhận hàng hoặc người được ủy thác nhận hàng không thực hiện việc
nhận hàng theo thoả thuận trong hợp đồng hoặc theo định mức bốc dỡ hàng hố được cảng
chính thức cơng bố, thì Bên B và cảng có quyền lập biên bản, dỡ hàng lên khỏi tàu và ký gửi
vào kho bãi cảng. Người nhận hàng có nghĩa vụ thanh tốn mọi chi phí có liên quan.
In case the consignee or the trustee fails to carry out the receiving of cargo in conformity
with agreement in contract or in accordance with loading/unloading norm officially
announced by the port, then, Party B and the port have the right to take the minutes for
unloaded cargo and consign to the dock warehouse/freight yard. The consignee has
obligation of payment all related costs.
5. Chi phí và các khoản phạt xếp dỡ cho người thuê chịu trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
All costs and demurrage shall be born by shipper unless otherwise agreed.
Điều 10: CÁC CAM KẾT CỦA BÊN A
Article 10: UNDERTAKING BY PARTY A
1. Cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến nơi giao nhận hàng, người liên hệ.
Provide full shipping information relating to place of delivery, contact person.
2. Cung cấp đầy đủ chi tiết hàng hóa, ký mã hiệu, chứng từ liên quan đến hàng hóa;
Provide full descriptions of goods, shipping mark, required documents.
3. Chịu trách nhiệm về các khuyết tật của hàng hóa;
Shall be responsible for defect goods.
4. Chịu trách nhiệm đóng gói hàng hóa theo đúng quy cách và chủng loại;
Shall be responsible for packing in conformity with kind and specification of goods;
5. Hỗ trợ bên B các vướng mắc phát sinh trong quá trình giao nhận vận chuyển.
Shall support Party B all incurred issues during the time of transportation and delivery.
6. Bên A chịu trách nhiệm và rủi ro về tính hợp pháp của hàng hóa vận chuyển trước cơ quan
nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và pháp luật nước nơi hàng đến.
Party A shall be responsible for all risks regarding legal status of transported cargo before
the competent state agency of Viet Nam and Law of the country where cargo shall be
delivered to.
7. Thanh tốn tiền phí dịch vụ đầy đủ và đúng hạn;
Shall pay full service fees on-time;
HĐ DVGNVC /MGC - Impor/Export Cargo
8. Sắp xếp và chịu phí giám định hàng trước khi xếp hàng nếu có.
Shall arrange for survey and pay for survey fee before loading (if any).
Điều 11: CÁC CAM KẾT CỦA BÊN B
Article 11: UNDERTAKING BY PARTY B
1. Làm việc với đại lý nước ngồi để nhanh chóng liên hệ với người xuất khẩu của Bên A và
thông báo cho họ ngày tàu khởi hành (ETD) và ngày tàu đến (ETA), thời gian nhận hàng cuối
cùng (closing time) và địa điểm giao hàng tại Cảng/sân bay để người xuất khẩu chuẩn bị các
thủ tục cần thiết nhằm giao nhận hàng đúng tiến độ.
Shall work with foreign agency in order to contact the exporter of Party A promptly and
inform them Estimate Time of Departure (ETD) and Estimate Time of Arrival (ETA), closing
time and place of delivery at Seaport/Airport so that the exporter could prepare necessary
procedure for cargo delivery in accordance with the rate of progress.
2. Bố trí, cung cấp phương tiện vận chuyển đủ khả năng hoạt động và bảo đảm an tồn về xếp
dỡ, bảo quản hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển kể từ khi nhận hàng đến khi giao hàng
cho người nhận hàng hợp pháp.
Shall arrange and provide means of transportation in good conditions and safety for
loading/unloading, cargo preservation during route from receiving time to releasing to the
legitimate consignee.
3. Dựa vào các thông tin do Bên A cung cấp và thực tế hàng hóa tại thời điểm giao nhận, Bên B
phát hành vận đơn của người giao nhận (FBL) cho từng lô hàng cho bên A hoặc sắp xếp để
Bên A nhận vận đơn từ hãng tàu vận chuyển.
Based on the information provided by Party A and the goods condition at the time of delivery,
Party B will issue delivery Forwarder Bill of Lading (FBL) for each shipment to Party A or
arranging for Party A to receive bill of lading from the carriers.
4. Thường xuyên cập nhật thông tin về lô hàng và thông báo cho bên A về thời gian tàu đến, thời
gian tàu rời cảng, thời gian nhận hàng cuối cùng, địa điểm giao hàng, để người nhận hàng
chuẩn bị trước các thủ tục cần thiết.
Regularly updated information on the shipment and notify Party A ETA, ETD, closing time,
place of delivery so that the consignee could prepare the necessary procedures in advance.
5. Gửi thông báo hàng đến trong vòng 01 ngày trước hoặc ngay sau khi hàng về đến cảng/địa
điểm giao hàng.
Send Arrival Notice within 01 days before or immediately after the cargo has arrived at the
port / place of delivery.
6. Bảo mật thông tin liên quan đến hàng hóa và kinh doanh của bên A.
Confidentially protect all information relating to cargo or business of Party A.
Điều 12: BẤT KHẢ KHÁNG
Article 12: FORCE MAJEURE
1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngồi tầm kiểm sốt
của các Bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh, đình
cơng, bạo động hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thảm họa khác chưa lường hết
được, sự thay đổi chính sách hoặc sự ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam,
chính quyền cảng nơi hàng xếp dỡ hoặc kẹt cầu cảng.
Force majeure are events which happen objectively out of expectation and controlling of both
HĐ DVGNVC /MGC - Impor/Export Cargo
parties, such as: earthquake, storm, flood, whirlwind, tsunami, landslide, fire, war, strike,
uprising or war risk occurred and other impossible to fathom of disasters, changed policy or
prevention from Vietnamese Authorities, Government or local government at loading and
discharging port or port congestion.
2. Việc một Bên khơng hồn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là
cơ sở để Bên kia chấm dứt hợp đồng và được miễn trách nhiệm. Bên bị ảnh hưởng bởi sự
kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
If one party does not fulfill its obligations due to force majeure event shall not be the basis for
the other Party to terminate the contract and be relieved of liability. Party affected by force
majeure events are supposed to:
a) Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để
hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
Apply reasonable prevention and necessary solutions to minimize effects from
force majeure.
b) Thông báo ngay cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 (bảy)
ngày kể từ ngày xảy ra hoặc biết được sự kiện bất khả kháng.
Promptly notify the other on a force majeure event occurred within 07 (seven)
days from the date of occurrence or event known as force majeure.
3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài
bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các
nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
During the time of force majeure, term of contract shall be extended equivalent to force
majeure period that effected party shall not perform its obligations.
4. Bên B được quyền miễn trách khi các nhà thầu vận chuyển của Bên B được miễn trách theo
quy định của pháp luật.
Party B shall be non-responsible if the Third Party of transportation of Party B shall be nonresponsible in accordance with law.
Điều 13: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC HẠN
Article 13: CONTRACT TERMINATION BEFORE THE TIME LIMIT
1. Hợp đồng đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
The contract shall automatically terminate in the following cases:
- Theo sự thỏa thuận của hai bên;
According to the agreement by both parties;
- Khi hợp đồng hết hạn mà không được gia hạn;
When the contract expires without being renewed;
- Giấy chứng nhận đầu tư của hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của một trong
hai bên bị mất hoặc dừng hiệu lực vì bất kỳ lý do nào;
Investment Certificate or Business Registration Certificate of either party is lost or
has been suspended effect for any reason;
- Bất kỳ bên nào nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản hoặc giải thể;
Any party to apply for bankruptcy or dissolution;
HĐ DVGNVC /MGC - Impor/Export Cargo
- Trừ trường hợp có hành vi vi phạm hợp đồng xảy ra, một bên thông báo cho bên kia ít
nhất 30 ngày bằng văn bản, đồng thời Bên thông báo phải thanh tốn tồn bộ các chi
phí cho bên cịn lại tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng theo thông báo.
Unless there is a contract violation occurred, a party notifies the other party at least
30 days in writing, at the same time, the announced party shall pay all the expenses
for the counter party from the time of termination the contract upon the notice.
- Trong thời gian 60 ngày liên tiếp, Bên A không gửi yêu cầu giao nhận vận chuyển cho
Bên B.
Within 60 consecutive days, Party A shall not send forwarding order to Party B.
2. Một bên có quyền chấm dứt Hợp Đồng này trước hạn và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi gửi
văn bản thông báo cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày khi một bên có hành vi vi phạm bất
kỳ nghĩa vụ và cam kết nào của mình theo hợp đồng.
A party has the right to terminate this Contract before the time limit and requests for
compensation when sending a written notice to the other Party before 15 (fifteen) days since
either party has violated any its obligation and commitments in accordance with the
Contract.
3. Kể từ ngày chấm dứt hợp đồng tất cả các khoản nợ gốc chưa trả và tất cả các khoản tiền phải
trả theo hợp đồng này sẽ ngay lập tức đến hạn và được thanh toán.
From the date of termination of the Contract, all principal debt and all unpaid payable
amounts under this Contract shall be immediately become due and be paid.
4. Bên chấm dứt có quyền khiếu nại địi bồi thường thiệt hại đối với bên kia khi "Hợp đồng" này
bị chấm dứt theo khoản 2 của Điều này.
Party who terminates has the right to complain for compensation for damage to the other
party when the "Contract" is terminated under clause 2 of this Article.
5. Thanh lý hợp đồng: khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực, hai bên sẽ hoàn thành các nghĩa vụ phát
sinh từ hợp đồng này trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày chấm dứt.
Liquidation of the contract: when the termination of Contract is valid, both parties will fulfill
the obligations arising from this contract within 30 (thirty) days from the date of termination.
Điều 14: GIÁM ĐỊNH VÀ KHIẾU NẠI
Article 14: INSPECTION AND COMPLAINTS
1. Trong trường hợp có nghi ngờ hàng hóa bị hư hỏng, mất mát hoặc có tình trạng bao bì bất
thường, bên phát hiện có quyền yêu cầu cơ quan giám định độc lập để xác định tình trạng
hàng hóa tại thời điểm giao nhận và thông báo cho bên kia về thời gian giám định để tham
gia, kết quả giám định
In case of doubt about the damaged goods, loss or abnormal condition packaging, the
discovery party has the right to request an independent inspection agency to determine the
status of the goods at the time of delivery and notify to the other party regarding the time of
inspection for attendance, the inspection results.
2. Bên B có trách nhiệm hỗ trợ bên A tìm hiểu nguyên nhân, tạo điều kiện để Bên A nhận hàng
nhanh chóng khi hàng về đến Việt Nam.
Party B is liable to support Party A to find out the cause, creating conditions for Party A to
receive the cargo as soon as they arrive to Vietnam.
3. Bên khiếu nại phải gửi bản khiếu nại bằng văn bản đến cho Bên bị khiếu nại trong vòng 14
(mười bốn) ngày kể từ ngày giao hàng cho người nhận hoặc kể từ ngày đáng lẽ hàng phải
được giao cho người nhận hàng.
HĐ DVGNVC /MGC - Impor/Export Cargo
The complainant must submit a written complaint to the complained Party within 14
(fourteen) days from the date of delivery to the consignee or the date when cargo should have
been delivered to the consignee.
Điều 15: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Article 15: APPLICABLE LAW AND DISPUTE SOLUTION
1. "Hợp đồng" này được điều chỉnh và giải thích bởi pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam. Trường hợp tranh chấp hợp đồng phát sinh từ nước ngoài thì việc áp dụng
pháp luật nước ngồi được chấp nhận.
This “Contract” shall be governed and interpret by the Laws of the Socialist Republic of
Vietnam. In the event of contract dispute occurs overseas, the application of foreign rules
shall be accepted.
2. Các tranh chấp phát sinh hoặc liên quan đến hoặc việc thực hiện Hợp đồng này bao gồm
phạm vi, ý nghĩa, xây dựng, giải thích hoặc áp dụng hợp đồng sẽ được giải quyết bằng hịa
giải thơng qua thương lượng và thảo luận giữa các Bên. Nếu tranh chấp không thể giải quyết
bằng thương lượng sẽ được chuyển đến và giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt
Nam (VIAC) bên cạnh Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam theo quy tắc tố tụng của
VIAC.
Disputes arising under or relating to or performance of this Contract includes the scope,
meaning, construction, interpretation or application of the Contract that shall be settled by
reconciliation through negotiation and discussion between the parties. If the dispute is not
resolved by negotiation, it shall be forwarded to and settled at the International Arbitration
Centre Vietnam (VIAC) besides Chamber of Commerce and Industry of Vietnam under the
proceeding rules of VIAC.
3. Nơi xét xử: Thành phố Hồ Chí Minh.
Place of jurisdiction: HCMC, Vietnam
4. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí tịa án, trọng tài, phí luật sư do bên
có lỗi chịu và trường hợp lỗi hỗn hợp thì phân chia theo tỷ lệ yêu cầu được chấp nhận.
All charges for checking, verification and Court fee, Arbitration, lawyer fees shall be at
defaulting party. In the event of joint defaults, the above mentioned fees shall be divided upon
the portion of accepted requirement which held by arbitral tribunal.
Điều 16: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Article 16: GENERAL PROVISIONS
1. Tất cả các giao dịch của hai bên đều được công nhận như phụ lục hợp đồng và là phần không
tách rời của hợp đồng.
All deals of both Parties shall be considered as Annexes and it is not apart from the contract.
2. Các giao dịch bằng email hoặc Fax hoặc tin nhắn hoặc thông điệp dữ liệu điện tử khác được
xem là giao dịch bằng văn bản giữa hai bên.
All correspondence by email, fax, SMS message or other electronic data message shall be
considered as written between the two parties..
3. Các nội dung khác của Hợp đồng được quy định theo các điều khoản mẫu tại mặt sau Vận
đơn người giao nhận (FIATA B/L; IATA AWB) do bên B phát hành. Trường hợp có sự khác
nhau giữa Hợp đồng và các điều khoản mẫu này thì áp dụng quy định của Hợp đồng này.
HĐ DVGNVC /MGC - Impor/Export Cargo
Other contents of the contract are specified under the terms of the form in the back of the
Forwarders Bill of Lading (FIATA B / L; IATA AWB) issued by Party B. Where there is a
difference between the Contract and the terms of this form, then it shall apply the provisions
of this Contract.
4. Hợp đồng này được ký thông qua fax hoặc email được xem như là bản chính thức.
This signed Contract by fax or email shall be considered as original.
5. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 27/05/2019 đến ngày 27/05/2022. Nếu trong vòng 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày hết hạn mà không bên nào thông báo cho bên kia về việc chấm dứt
hợp đồng thì hợp đồng đương nhiên được gia hạn thêm 01 năm.
This contract is effective from .......... to ............ If within 30 (thirty) days from the time limit
that neither party informs to the other party about the termination of the Contract, then the
Contract shall be automatically extended for 01 year more.
6. Hợp đồng này được lập thành bốn [04] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ hai [02] bản.
This Contract is made into four [04] originals with the same value, each Party keeps two
[02] originals.
7. Bản tiếng Việt sẽ có giá trị ưu tiên trong việc giải thích và giải quyết tranh chấp phát sinh từ
hợp đồng.
In case of interpretation and dispute settlement arising from the Contract, Vietnamese version
shall be prevailed.
REPRESENTATIVE OF PARTY A
REPRESENTATIVE OF PARTY B
HĐ DVGNVC /MGC - Impor/Export Cargo