Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

bài học kinh nghiệm và phương hướng hoàn thiện quy trình kiểm toán tscđ trong kiểm toán tscđ trong kiểm toán bctc tại aasc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.37 KB, 127 trang )

Khoá luận tốt nghiệp Khoa kế toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
MỤC LỤC 1
PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH 9
1.1. TSCĐ VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

9
1.1.1. Khái niệm TSCĐ 9
CHẮC CHẮN THU ĐƯỢC LỢI ÍCH TRONG TƯƠNG LAI TỪ VIỆC SỬ DỤNG
TÀI SẢN ĐÓ;

9
NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN PHẢI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MỘT CÁCH ĐÁNG TIN CẬY;

9
THỜI GIAN SỬ DỤNG ƯỚC TÍNH TRÊN MỘT NĂM;

9
CÓ ĐỦ TIÊU CHUẨN GIÁ TRỊ THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH;

9
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG

10
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN; VÀ

10


PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM.

10
1.1.2. Đặc điểm TSCĐ 10
1.1.3. Phân loẠi TSCĐ 11
TSCĐ DÙNG TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH

11
TSCĐ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

11
TSCĐ PHÚC LỢI

11
TSCĐ CHỜ XỬ LÝ

11
TSCĐ ĐƯỢC HÌNH THÀNH TỪ NGUỒN VỐN DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HOẶC CẤP TRÊN CẤP;

11
TSCĐ ĐƯỢC HÌNH THÀNH TỪ NGUỒN VỐN TỰ BỔ SUNG (TỪ CÁC QUỸ
XÍ NGHIỆP…)

11
TSCĐ ĐƯỢC HÌNH THÀNH TỪ NGUỒN VỐN VAY;

11
TSCĐ ĐƯỢC HÌNH THÀNH TỪ NGUỒN VỐN LIÊN DOANH HOẶC VỐN CỔ
PHẦN (GÓP VỐN BẰNG HIỆN VẬT LÀ TSCĐ)


11
TSCĐ HỮU HÌNH

11
TSCĐ VÔ HÌNH

11
TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH

11
TSCĐ TỰ CÓ

11
TSCĐ THUÊ NGOÀI

11
1.2. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ

11
1.2.1. Chứng từ kế toán TSCĐ 11
1.2.2. Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán 12
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN

12
SỔ SÁCH KẾ TOÁN TSCĐ:

13
1.2.3. Phương pháp và nội dung hạch toán TSCĐ 13
1.3. KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH


13
1.3.1. Vai trò kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính 13
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ 13
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Khoá luận tốt nghiệp Khoa kế
toán
1.3.3. Nội dung và trình tự kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính 13
1.3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 13
THU THẬP THÔNG TIN CƠ SỞ:

14
THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC PHÂN TÍCH:

14
ĐÁNH GIÁ TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO:

14
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA KHÁCH HÀNG VÀ
ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT:

14
1.3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán 15
THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT

15
THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI TSCĐ

15

THỬ NGHIỆM CƠ BẢN (THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT) ĐỐI VỚI KHOẢN
MỤC TSCĐ:

15
1.3.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán 16
XEM XÉT SỰ KIỆN XẢY RA SAU NGÀY KẾT THÚC NIÊN ĐỘ

16
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

16
CÔNG BỐ BÁO CÁO KIỂM TOÁN KÈM THƯ QUẢN LÝ

16
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
AASC THỰC HIỆN 17
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀA CHÍNH KẾ TOÁN
VÀ KIỂM TOÁN (AASC)

17
2.1.1. Quá trình hình thành và lĩnh vực hoạt động 17
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán 17
Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty 17
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 17
Đội ngũ nhân viên 18
Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty 18
2.1.2.1. Các loại hình dịch vụ Công ty cung cấp 18
2.1.3. Kết quả hoạt động của Công ty 18
2.2. KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
AASC THỰC HIỆN TẠI MỘT SỐ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG


18
2.2.1. Tiếp cận khách hàng 18
2.2.2. Lập kế hoạch chiến lược 18
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG

18
DỰ KIẾN VỀ NHÂN SỰ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

19
CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

19
2.2.3. Thiết kế chương trình kiểm toán TSCĐ 19
2.2.3.1. Đánh giá rủi ro kiểm toán trên toàn bộ báo cáo tài chính 19
ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG TRÊN TOÀN BỘ BCTC.

19
ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT TRÊN TOÀN BỘ BCTC.

19
ĐÁNH GIÁ RỦI RO PHÁT HIỆN TRÊN TOÀN BỘ BCTC.

20
2.2.3.2. Đánh giá rủi ro cho khoản mục TSCĐ tại hai khách hàng 20
ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG

20
ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT


20
ĐÁNH GIÁ RỦI RO PHÁT HIỆN

20
2.2.3.3. Đánh giá về mức trọng yếu và phân bổ ước lượng về tính trọng yếu 21
ƯỚC LƯỢNG SƠ BỘ VỀ TÍNH TRỌNG YẾU

21
PHÂN BỔ ƯỚC LƯỢNG BAN ĐẦU VỀ TÍNH TRỌNG YẾU

21
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN

21
2.2.4. Thực hiện kế hoạch kiểm toán 22
2.2.4.1. Thực hiện thủ tục phân tích 22
2.2.4.2. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết 22
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
2
Khoá luận tốt nghiệp Khoa kế
toán
KIỂM TRA TỔNG HỢP SỐ DƯ TK TSCĐ

22
CÔNG TY XYZ

22
CÔNG TY ABC:

23

KIỂM TRA NGHIỆP VỤ TĂNG TSCĐ

23
CÔNG TY ABC: TRONG NĂM TSCĐ TĂNG DO HAI NGUYÊN NHÂN LÀ
MUA SẮM MỚI VÀ ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG. THỦ TỤC KIỂM TRA 100% ĐỐI VỚI CÁC
TRƯỜNG HỢP MUA SẮM HOẶC ĐIỀU ĐỘNG.

23
KIỂM TRA NGHIỆP VỤ GIẢM TSCĐ

23
KIỂM TRA TK HAO MÒN TSCĐ (TỔNG HỢP SỐ LIỆU TK 214)

24
TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH PHẦN HÀNH KIỂM TOÁN TSCĐ

24
2.2.5. Kết thúc cuộc kiểm toán 25
2.2.5.1. Soát xét giấy tờ làm việc của kiểm toán viên 25
2.2.5.2. Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập báo cáo tài chính 25
2.2.5.3. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý 25
PHẦN 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI AASC 26
3.1. NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY

26
3.1.1. Nhận xét chung về Công ty 26
3.1.2. Những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn hoạt động kiểm toán tại AASC 26
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN


26
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN

26
GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KIỂM TOÁN

26
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI AASC

26
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại AASC 26
3.2.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại AASC
26
3.2.2.1. Sử dụng ý kiến của chuyên gia 26
3.2.2.2. Áp dụng các thủ tục phân tích 26
3.2.2.3. Hoàn thiện công tác tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB 27
3.2.2.4. Việc áp dụng chương trình kiểm toán trong môi trường tin học 27
LỜI MỞ ĐẦU 28
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3
3.3. TSCĐ VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

3
3.3.1. Khái niệm TSCĐ 3
CHẮC CHẮN THU ĐƯỢC LỢI ÍCH TRONG TƯƠNG LAI TỪ VIỆC SỬ DỤNG
TÀI SẢN ĐÓ;

3
NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN PHẢI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MỘT CÁCH ĐÁNG TIN CẬY;


3
THỜI GIAN SỬ DỤNG ƯỚC TÍNH TRÊN MỘT NĂM;

3
CÓ ĐỦ TIÊU CHUẨN GIÁ TRỊ THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH;

3
TẠI THỜI ĐIỂM KHỞI ĐẦU THUÊ TÀI SẢN, BÊN THUÊ CÓ QUYỀN LỰA
CHỌN MUA LẠI TÀI SẢN THUÊ VỚI MỨC GIÁ ƯỚC TÍNH THẤP HƠN GIÁ TRỊ
HỢP LÝ VÀO CUỐI THỜI HẠN THUÊ.

4
THỜI HẠN THUÊ TÀI SẢN TỐI THIỂU PHẢI CHIẾM PHẦN LỚN THỜI GIAN
SỬ DỤNG KINH TẾ CỦA TÀI SẢN CHO DÙ KHÔNG CÓ SỰ CHUYỂN GIAO QUYỀN
SỞ HỮU.

4
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
3
Khoá luận tốt nghiệp Khoa kế
toán
TẠI THỜI ĐIỂM KHỞI ĐẦU THUÊ TÀI SẢN, GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA KHOẢN
THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU CHIẾM PHẦN LỚN (TƯƠNG ĐƯƠNG) GIÁ
TRỊ HỢP LÝ CỦA TÀI SẢN THUÊ.

4
TÀI SẢN THUỘC LOẠI CHUYÊN DÙNG MÀ CHỈ CÓ BÊN THUÊ CÓ KHẢ
NĂNG SỬ DỤNG KHÔNG CẦN SỰ THAY ĐỔI, SỬA CHỮA LỚN NÀO.


4
NẾU BÊN THUÊ HUỶ HỢP ĐỒNG VÀ ĐỀN BÙ TỔN THẤT PHÁT SINH LIÊN
QUAN ĐẾN VIỆC HUỶ HỢP ĐỒNG CHO BÊN CHO THUÊ;

4
THU NHẬP HOẶC TỔN THẤT DO SỰ THAY ĐỔI GIÁ TRỊ HỢP LÝ CỦA GIÁ
TRỊ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN THUÊ GẮN VỚI BÊN THUÊ;

4
BÊN THUÊ CÓ KHẢ NĂNG TIẾP TỤC THUÊ LẠI TÀI SẢN SAU KHI HẾT
HẠN HỢP ĐỒNG THUÊ VỚI TIỀN THUÊ THẤP HƠN GIÁ THUÊ THỊ TRƯỜNG.

4
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG

5
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN; VÀ

5
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM.

5
3.3.2. Đặc điểm TSCĐ 6
3.3.3. Phân loại TSCĐ 7
TSCĐ DÙNG TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH

7
TSCĐ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

7

TSCĐ PHÚC LỢI

7
TSCĐ CHỜ XỬ LÝ

7
TSCĐ ĐƯỢC HÌNH THÀNH TỪ NGUỒN VỐN DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HOẶC CẤP TRÊN CẤP;

7
TSCĐ ĐƯỢC HÌNH THÀNH TỪ NGUỒN VỐN TỰ BỔ SUNG (TỪ CÁC QUỸ
XÍ NGHIỆP…)

7
TSCĐ ĐƯỢC HÌNH THÀNH TỪ NGUỒN VỐN VAY;

7
TSCĐ ĐƯỢC HÌNH THÀNH TỪ NGUỒN VỐN LIÊN DOANH HOẶC VỐN CỔ
PHẦN (GÓP VỐN BẰNG HIỆN VẬT LÀ TSCĐ)

7
TSCĐ HỮU HÌNH

8
TSCĐ VÔ HÌNH

8
TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH

8

TSCĐ TỰ CÓ

8
TSCĐ THUÊ NGOÀI

8
3.4. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ

8
3.4.1. Chứng từ kế toán TSCĐ 8
3.4.2. Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán 8
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN

8
SỔ SÁCH KẾ TOÁN TSCĐ:

10
3.4.3. Phương pháp và nội dung hạch toán TSCĐ 10
3.5. KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

14
3.5.1. Vai trò kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính 14
3.5.2. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ 15
3.5.3. Nội dung và trình tự kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính 16
3.5.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 17
THU THẬP THÔNG TIN CƠ SỞ:

17
THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC PHÂN TÍCH:


17
ĐÁNH GIÁ TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO:

18
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA KHÁCH HÀNG VÀ
ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT:

19
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
4
Khoá luận tốt nghiệp Khoa kế
toán
3.5.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán 19
THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT

19
THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI TSCĐ

21
THỬ NGHIỆM CƠ BẢN (THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT) ĐỐI VỚI KHOẢN
MỤC TSCĐ:

21
CÁC NGHIỆP VỤ GIẢM TSCĐ PHÁT SINH ĐỀU ĐÃ ĐƯỢC GHI SỔ

24
THỦ TỤC GHI GIẢM TSCĐ ĐỀU ĐƯỢC THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ.

24
3.5.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán 27

XEM XÉT SỰ KIỆN XẢY RA SAU NGÀY KẾT THÚC NIÊN ĐỘ

27
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

28
PHẦN 4: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
AASC THỰC HIỆN 30
4.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ
KIỂM TOÁN (AASC)

30
4.1.1. Quá trình hình thành và lĩnh vực hoạt động 30
4.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán 31
Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty 31
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 32
Đội ngũ nhân viên 33
Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty 33
Các loại hình dịch vụ Công ty cung cấp 33
KIỂM TOÁN

33
KẾ TOÁN

33
THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN PHỤC VỤ CỔ PHẦN HÓA

33
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


33
TƯ VẤN TÀI CHÍNH, QUẢN TRỊ KINH DOANH

33
TƯ VẤN THUẾ

33
ĐÀO TẠO VÀ HỖ TRỢ TUYỂN DỤNG

33
4.1.3. Kết quả hoạt động của Công ty 35
36
4.2. KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
AASC THỰC HIỆN TẠI MỘT SỐ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG

36
4.2.1. Tiếp cận khách hàng 37
4.2.2. Lập kế hoạch chiến lược 37
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG

38
DỰ KIẾN VỀ NHÂN SỰ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

38
CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

38
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG

38

DỰ KIẾN VỀ NHÂN SỰ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

41
CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

42
4.2.3. Thiết kế chương trình kiểm toán TSCĐ 42
4.2.3.1. Đánh giá rủi ro kiểm toán trên toàn bộ báo cáo tài chính 42
ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG TRÊN TOÀN BỘ BCTC.

42
ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT TRÊN TOÀN BỘ BCTC.

44
ĐÁNH GIÁ RỦI RO PHÁT HIỆN TRÊN TOÀN BỘ BCTC.

44
4.2.3.2. Đánh giá rủi ro cho khoản mục TSCĐ tại hai khách hàng 45
ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG

45
ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT

45
ĐÁNH GIÁ RỦI RO PHÁT HIỆN

46
4.2.3.3. Đánh giá về mức trọng yếu và phân bổ ước lượng về tính trọng yếu 47
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
5

Khoá luận tốt nghiệp Khoa kế
toán
ƯỚC LƯỢNG SƠ BỘ VỀ TÍNH TRỌNG YẾU

47
PHÂN BỔ ƯỚC LƯỢNG BAN ĐẦU VỀ TÍNH TRỌNG YẾU

47
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN

50
MỤC TIÊU

51
4.2.4. Thực hiện kế hoạch kiểm toán 55
THỰC HIỆN THỦ TỤC PHÂN TÍCH

55
THỰC HIỆN THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT

55
4.2.4.1. Thực hiện thủ tục phân tích 55
4.2.4.2. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết 56
KIỂM TRA TỔNG HỢP SỐ DƯ TK TSCĐ

57
CÁC NGHIỆP VỤ TĂNG TSCĐ;

57
CÁC NGHIỆP VỤ GIẢM TSCĐ;


57
KIỂM TRA KHOẢN MỤC KHẤU HAO TSCĐ

57
KIỂM TRA TỔNG HỢP SỐ DƯ TK TSCĐ

57
KIỂM TRA NGHIỆP VỤ TĂNG TSCĐ

60
KIỂM TRA NGHIỆP VỤ GIẢM TSCĐ

63
KIỂM TRA CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ

64
KIỂM TRA TÀI KHOẢN HAO MÒN TSCĐ (TỔNG HỢP SỐ LIỆU TK 214)

64
KIỂM TRA TK HAO MÒN TSCĐ (TỔNG HỢP SỐ LIỆU TK 214)

71
TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH PHẦN HÀNH KIỂM TOÁN TSCĐ

72
4.2.5. Kết thúc cuộc kiểm toán 77
4.2.5.1. Soát xét giấy tờ làm việc của kiểm toán viên 77
4.2.5.2. Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập báo cáo tài chính 77
4.2.5.3. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý 78

PHẦN 5: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI AASC 79
5.1. NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY

79
5.1.1. Nhận xét chung về Công ty 79
5.1.2. Những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn hoạt động kiểm toán tại AASC 81
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN

82
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN:

83
GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KIỂM TOÁN:

84
5.2. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI AASC

85
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại AASC 85
5.2.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại AASC
87
5.2.2.1. Sử dụng ý kiến của chuyên gia 87
5.2.2.2. Áp dụng các thủ tục phân tích 89
5.2.2.3. Hoàn thiện công tác tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB 91
5.2.2.4. Việc áp dụng chương trình kiểm toán trong môi trường tin học 93
1. HỆ THỐNG THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÓ ĐƯỢC DUY TRÌ VÀ CẬP NHẬT KỊP THỜI
KHÔNG? 98
3. VIỆC MUA SẮM TSCĐ CÓ PHẢI LẬP KẾ HOẠCH TRƯỚC HÀNG NĂM KHÔNG? 98

4. CÓ SỰ PHÂN CẤP TRONG VIỆC QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM, ĐẦU TƯ TÀI SẢN KHÔNG? 98
5. TSCĐ KHI MUA VỀ CÓ BẮT BUỘC PHẢI CÓ BỘ PHẬN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ LẬP
BIÊN BẢN NGHIỆM THU TRƯỚC KHI GIAO CHO BỘ PHẬN SỬ DỤNG VÀ THANH TOÁN
KHÔNG? 98
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
6
Khoá luận tốt nghiệp Khoa kế
toán
6. TSCĐ KHI GIAO CHO BỘ PHẬN SỬ DỤNG CÓ ĐƯỢC LẬP BIÊN BẢN BÀN GIAO CHO BỘ
PHẬN CHỊU TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KHÔNG? 98
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
7
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTV KTV
SXVC Sản xuất vật chất
TM,DV Thương mại, dịch vụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
XDCB Xây dựng cơ bản
VNĐ Việt Nam đồng
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
Phần 1: Lý luận chung về kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán
báo cáo tài chính.

1.1. TSCĐ với hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm TSCĐ
TSCĐ hữu hình:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03: TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình
thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Một tài sản được ghi nhận là TSCĐ
hữu hình phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
o Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
o Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
o Thời gian sử dụng ước tính trên một năm;
o Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành;
TSCĐ vô hình:
Theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC:: TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái
vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ
vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp
tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền
tác giả…
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04: TSCĐ vô hình là tài sản không có hình
thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong
sản xuất, kinh doanh cung cấp dịch vụ hoặc cho đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình cũng tương tự như
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03.
TSCĐ thuê tài chính:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06: Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho
thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
TSCĐ thuê tài chính là những tài sản chưa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đi

thuê. Nhưng bên thuê phải có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý về quản lý, bảo dưỡng,
giữ gìn, sử dụng và trích khấu hao cho TSCĐ thuê tài chính như một TSCĐ của doanh
nghiệp.
Khấu hao TSCĐ:
Theo QĐ 206: Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của
TSCĐ.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03: Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ có hệ
thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ
. Theo Chuẩn mực kế toán Việt nam số 03: có ba phương pháp khấu hao TSCĐ hữu
hình, gồm:
o Phương pháp khấu hao đường thẳng
o Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần; và
o Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.
Nguyên giá của TSCĐ:
Theo QĐ 206: Nguyên giá TSCĐ hữu hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng. Nguyên giá TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
có TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03: Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
1.1.2. Đặc điểm TSCĐ
TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu, có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu
dài.
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
TSCĐ là cơ sỏ vật chất chủ yếu, giúp cho doanh nghiệp đạt được các mục tiêu về
hoạt động về tài chính trong quá trình sản xuất kinh doanh

Đặc điểm cơ bản nhất của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất – kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của
nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh…
1.1.3. Phân loẠi TSCĐ
Theo công dụng kinh tế: TSCĐ gồm 4 loại:
 TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh
 TSCĐ hành chính sự nghiệp
 TSCĐ phúc lợi
 TSCĐ chờ xử lý
Theo nguồn hình thành: TSCĐ gồm có 4 loai:
 TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn do Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp;
 TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn tự bổ sung (từ các quỹ xí nghiệp…)
 TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn vay;
 TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn liên doanh hoặc vốn cổ phần (góp vốn
bằng hiện vật là TSCĐ)
Theo hình thái biểu hiện kết hợp với tính chất đầu tư, TSCĐ gồm 3 loại:
o TSCĐ hữu hình
o TSCĐ vô hình
o TSCĐ thuê tài chính
Theo tính chất sở hữu: TSCĐ gồm có 2 loại:
 TSCĐ tự có
o TSCĐ thuê ngoài
1.2. Công tác kế toán TSCĐ
1.2.1. Chứng từ kế toán TSCĐ
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
Kế toán TSCĐ sử dụng các chứng từ chủ yếu sau:
Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01 – TSCĐ)
Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02 – TSCĐ)…

1.2.2. Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán
• Hệ thống tài khoản
TSCĐ hữu hình: TK 211, bao gồm những tiểu khoản sau:
TK 2111 “Nhà cửa, vật kiến trúc”
TK 2112 “Máy móc, thiết bị”
TK 2113 “Phương tiện, thiết bị vận tải, truyền dẫn”
TK 2114 “Thiết bị, dụng cụ quản lý”
TK 2115 “Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm”
TK 2118 “TSCĐ khác”
TSCĐ vô hình: TK 213, bao gồm những tiểu khoản sau:
TK 2131 “Quyền sử dụng đất”
TK 2132 “Quyền phát hành”
TK 2133 “Bản quyền, bằng sáng ahế”
TK 2134 “Nhãn hiệu hàng hoá”
TK 2135 “Phần mềm máy vi tính”
TK 2136 “Giấy phép và giấy phép nhượng quyền”
TK 2138 “TSCĐ vô hình khác”
TSCĐ thuê tài chính : TK 212
Để theo dõi hao mòn TSCĐ, kế toán sử dụng TK 214 và theo dõi ngoài bảng nguồn
vốn khấu hao cơ bản của doanh nghiệp trên TK 009.
TK 214 có 4 tiểu khoản sau:
TK 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình”
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
TK 2142 “Hao mòn TSCĐ đi thuê tài chính”
TK 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình”
TK 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư”
• Sổ sách kế toán TSCĐ:
Các doanh nghiệp sử dụng sổ (thẻ) TSCĐ để hạch toán chi tiết TSCĐ theo bộ phận

sử dụng hoặc theo loại TSCĐ.
Để hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ, tương ứng với 4 hình thức sổ kế toán chủ
yếu sẽ có các loại sổ kế toán tổng hợp phù hợp.
1.2.3. Phương pháp và nội dung hạch toán TSCĐ
Trình từ kế toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình
Trình tự kế toán tăng, giảm TSCĐ vô hình
Trình tự kế toán tăng giảm TSCĐ thuê tài chính
1.3. Kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính
1.3.1. Vai trò kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ
Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác
nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mục và chế độ kế toán hiện hành hoặc
được chấp nhận, có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý
tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay không
Mục tiêu kiểm toán tài chính gồm có 6 mục tiêu chung. Đối với khoản mục TSCĐ
trên BCTC, 6 mục tiêu chung này đựơc cụ thể hoá thành các mục tiêu đặc thù
1.3.3. Nội dung và trình tự kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài
chính
1.3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 “Lập kế hoạch kiểm toán”: Kế hoạch
kiểm toán gồm ba bộ phận: kế hoạch chiến lược, kế hoạch kiểm toán tổng thể và
chương trình kiểm toán.
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
Ba bộ phận của kế hoạch kiểm toán được cụ thể hoá thành bước công việc sau:
• Thu thập thông tin cơ sở:
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 “Lập kế hoạch kiểm toán” và số 310
“Hiểu biết về tình hình kinh doanh”, KTV phải thu thập những hiểu biết về ngành
nghề, công việc kinh doanh của khách hàng.

Đối với khoản mục TSCĐ, qua quá trình thu thập thông tin cơ sở, KTV xác định
được đơn vị kiểm toán thuộc loại hình doanh nghiệp nào và xác định được tỷ trọng
TSCĐ trên tổng tài sản đối với loại hình doanh nghiệp cụ thể đó, liệu khoản mục
TSCĐ có ảnh hưởng trọng yếu trên BCTC của doanh nghiệp hay không
• Thực hiện các thủ tục phân tích:
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 520 “quy trình phân tích”: KTV phải thực
hiện quy trình phân tích khi lập kế hoạch kiểm toán và giai đoạn soát xét tổng thể cuộc
kiểm toán. KTV phải áp dụng quy trình phân tích trong quá trình lập kế hoạch kiểm
toán để tìm hiểu tình hình kinh doanh của đơn vị và xác định những vùng có thể rủi ro.
Thủ tục phân tích thực hiện đối với TSCĐ gồm hai loại cơ bản:
Phân tích ngang (phân tích xu hướng)
Phân tích dọc (phân tích tỷ suất)
• Đánh giá trọng yếu và rủi ro:
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320 “Tính trọng yếu trong kiểm toán”: khi
tiến hành một cuộc kiểm toán, KTV phải quan tâm đến dính trọng yếu của thông tin và
mối quan hệ của nó với rủi ro kiểm toán.
Đánh giá rủi ro:
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội
bộ”: KTV phải sử dụng khả năng xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá rủi ro
kiểm toán và xác định các thủ tục kiểm toán nhằm giảm các rủi ro kiểm toán xuống
thấp tới mức có thể chấp nhận được.
• Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và đánh
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
giá rủi ro kiểm soát:
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội
bộ”: KTV phải có đủ hiểu biết về hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ của khách hàng
để lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán thích hợp, có hiệu quả.
Sau khi thực hiện xong năm bước công việc của giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

tổng quát, KTV tiến hành bước công việc thứ sáu – đó là lập kế hoạch kiểm toán toàn
diện và soạn thảo chương trình kiểm toán.
1.3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
• Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Các thử nghiệm kiếm soát chỉ áp dụng trong giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán
khi trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV cho rằng có thể dựa vào hệ thống KSNB để
giảm bớt qui mô và phạm vi các thử nghiệm cơ bản.
KTV sử dụng các phương thức chủ yếu là quan sát việc quản lý và sử dụng TSCĐ ở
đơn vị, phỏng vấn những người có liên quan về các thủ tục và quy định của đơn vị đối
với TSCĐ, kiểm tra các chứng từ sổ sách, làm lại thủ tục kiểm soát TSCĐ của đơn vị.
• Thủ tục phân tích đối với TSCĐ
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 520 “Quy trình phân tích”: Quy trình phân
tích là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng, qua đó tìm ra những
xu hướng, biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin liên
quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị dự kiến.
• Thử nghiệm cơ bản (thủ tục kiểm tra chi tiết) đối với khoản
mục TSCĐ:
Kỉêm tra nghiệp vụ tăng TSCĐ
Thử nghiệm cơ bản thường được sử dụng để kiểm tra việc mua sắm TSCĐ là xem
xét các chứng từ phê duyệt mua, hợp đồng mua bán TSCĐ. KTV so sánh số tiền ghi
trên hoá đơn của người bán, người vận chuyển lắp đặt, các khoản thuế phải nộp… với
số liệu phản ánh nguyên giá TSCĐ ghi trên sổ kế toán, kiểm tra quá trình ghi sổ
TSCĐ…
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
Kiểm tra các nghiệp vụ giảm TSCĐ:
Trước hết, KTV lập hoặc sử dụng bảng kê các nghiệp vụ giảm TSCĐ có sẵn của
doanh nghiệp. KTV tiến hành cộng các chỉ tiêu giá trị của bảng và đối chiếu số liệu có
đựơc với sổ hạch toán chi tiết từng trường hợp ghi giảm TSCĐ. Đồng thời xem xét

mức trích khấu hao từng TSCĐ và mức khấu hao luỹ kế, trên cơ sở đó tính toán giá trị
còn lại của TSCĐ.
Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản TSCĐ
KTV quan tâm tới số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của khoản mục TSCĐ trên BCTC
Kiểm tra chi phí khấu hao TSCĐ:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 “TSCĐ hữu hình” và số 04 “TSCĐ vô
hình”, phương pháp khấu hao TSCĐ phải được xem xét lại theo định kỳ, ít nhất 1 năm
1 lần, và thường là cuối năm Nếu có sự thay đổi đáng kể trong cách thức sử dụng tài
sản để đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thì được phép thay đổi khấu hao và mức khấu
hao tính cho năm hiện hành và các năm tiếp theo, và được thuyết minh trong BCTC.
Vì vậy, KTV đối với mọi trường hợp thay đổi mức khấu hao, KTV phải xem xét cụ
thể việc xin duyệt mức khấu hao mới của doanh nghiệp.
Kiểm tra tài khoản hao mòn TSCĐ:
KTV tập trung kiểm tra số khấu hao luỹ kế bằng cách phân tích số dư TK 214 thành
các bộ phận chi tiết của từng loại tài sản. Với số tổng hợp, cần xem xét tính toán chính
xác số dư cuối kỳ dựa vào số liệu khấu hao đầu kỳ, khấu hao tăng trong kỳ và khấu
hao giảm trong kỳ.
1.3.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán
• Xem xét sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
• Đánh giá kết quả kiểm toán
• Công bố Báo cáo kiểm toán kèm Thư quản lý
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
Phần 2: Thực trạng kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính
do AASC thực hiện
2.1. Giới thiệu về Công ty Dịch vụ Tư vấn Tàa chính Kế toán và Kiểm toán
(AASC)
2.1.1. Quá trình hình thành và lĩnh vực hoạt động
Tên giao dịch quốc tế: AUDITING & ACCOUNTING FINANCIAL

CONSULTANCE SERVICE COMPANY (viết tắt là AASC).Trụ sở chính của Công
ty đặt tại: số 1, Lê Phụng Hiểu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Vốn kinh doanh của Công ty
là 229.107.173 đồng trong đó vốn ngân sách Nhà nước cấp là 137.040.000 đồng; vốn
huy động thêm là 92.067.173 đồng.
Quá trình phát triển của công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán được
xem xét trong các giai đoạn sau:
Giai đoạn I: Từ 01/01/1991 đến tháng 08/1993 (giai đoạn hình thành)
Giai đoạn II: Từ năm 1993 đến nay (giai đoạn phát triển)
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán
Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Nhân viên kế toán
Tổ chức công tác kế toán
Chế độ kế toán áp dụng Công ty đang áp dụng hệ thống chứng từ và biểu mẫu sổ
sách ban hành theo Quyết định 15/QĐ – BTC ngày 20/03/2006.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm, trừ
năm bắt đầu thành lập thì niên độ bắt đầu từ ngày 14/09/1991 đến 31/12/1991.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: sổ nhật ký chung.
Hạch toán và chuyển đổi ngoại tệ:Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy
đổi sang Việt Nam đồng theo tỷ giá thực tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ.
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
Hạch toán tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của Công ty
được ghi nhận theo giá gốc.
Đội ngũ nhân viên.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty
2.1.2.1. Các loại hình dịch vụ Công ty cung cấp
Hiện nay AASC đã và đang cung cấp cho các khách hàng các dịch vụ chuyên
nghiệp gồm:Kiểm toán, Kế toán, Thẩm định giá trị tài sản phục vụ cổ phần hóa, Công

nghệ thông tin, Tư vấn tài chính, quản trị kinh doanh, Tư vấn thuế, Đào tạo và hỗ trợ
tuyển dụng.
2.1.3. Kết quả hoạt động của Công ty
2.2. Kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính do AASC thực hiện tại
một số đơn vị khách hàng
2.2.1. Tiếp cận khách hàng
Công ty XYZ là Công ty liên doanh và là khách hàng kiểm toán đầu tiên của AASC
thông qua thư mời kiểm toán do Công ty này trực tiếp gửi cho AASC.
ABC là một doanh nghiệp Nhà nước và là khách hàng thường xuyên từ 1996. Hằng
năm theo yêu cầu của Công ty ABC, đại diện Ban Giám đốc AASC đến thoả thuận và
ký hợp đồng kiểm toán với ABC
2.2.2. Lập kế hoạch chiến lược
• Tìm hiểu hoạt động của khách hàng
Công ty ABC
• Điều kiện thành lập: doanh nghiệp nhà nước chuyển sang Công ty cổ phần
• Lĩnh vực hoạt động: sản xuất, kinh doanh Xút. Axit HCL, Clo hoá lỏng…
• Cơ cấu tổ chức
• Bộ máy kế toán và các chính sách kế toán chủ yếu
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
.Công ty XYZ
Điều kiện thành lập: Công ty XYZ là Công ty liên doanh giữa Việt Nam và Hàn
Quốc.
Lĩnh vực hoạt động Công ty chuyên sản xuất các loại cột thép mạ kẽm, các kết cấu
thép, phụ tùng, phụ kiện có liên quan và cung cấp các dịch vụ về mạ.
Hình thức góp vốn của Công ty
Cơ cấu góp vốn của Công ty XYZ
Hình thức góp vốn Tỷ trọng USD
Phía nước ngoài Tiền mặt 50% 1.670.300

Phía Việt Nam Quyền sử dụng đất, một số trang thiết
bị
50% 1.670.300
Tổng cộng 100% 3.340.600
Cơ cấu tổ chức
Bộ máy kế toán và các chính sách kế toán chủ yếu
Tài sản cố định và khấu hao TSCĐ:
• Dự kiến về nhân sự và thời gian thực hiện
• Các vấn đề khác
2.2.3. Thiết kế chương trình kiểm toán TSCĐ
2.2.3.1. Đánh giá rủi ro kiểm toán trên toàn bộ báo cáo tài chính
• Đánh giá rủi ro tiềm tàng trên toàn bộ BCTC.
KTV tiến hành lập bảng đánh giá rủi ro tiềm tàng đối với Công ty ABC, XYZ
Kết luận của KTV về rủi ro tiềm tàng trên toàn bộ BCTC của khách hàng ABC,
XYZ là trung bình.
• Đánh giá rủi ro kiểm soát trên toàn bộ BCTC.
Việc đánh giá này được tiến hành bằng cách thu thập những thông tin theo bảng câu
hỏi về Hệ thống KSNB của khách hàng.
Kết luận của KTV về rủi ro kiểm soát đối với Công ty XYZ là trung bình.
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
Công ty ABC là khách hàng thường xuyên của AASC nên KTV hiểu rõ về tổ chức
và hoạt động của hệ thống KSNB nói chung và công tác kế toán nói riêng. Dựa vào
kinh nghiệm từ các lần kiểm toán trước, KTV đánh giá hệ thống KSNB của khách
hàng này là kém hiệu quả, rủi ro kiểm soát cao.
• Đánh giá rủi ro phát hiện trên toàn bộ BCTC.
Sau khi đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát, KTV xác định rủi ro phát hiện
thông qua mô hình xác định rủi ro dưới đây.
Đánh giá của KTV vể rủi ro kiểm soát

Cao Trung bình Thấp
Đánh giá của KTV
vể rủi ro tiềm tàng
Cao Thấp nhất Thấp Trung bình
Trung bình Thấp Trung bình Cao
Thấp Trung bình Cao Cao nhất
Khách hàng ABC có rủi ro tiềm tàng trên BCTC được đánh giá là Trung bình, rủi
ro kiểm soát là Cao, do đó rủi ro phát hiện trên toàn bộ BCTC là Thấp.
Khách hàng XYZ có rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều ở mức Trung bình, do
đó rủi ro phát hiện được đánh giá là Trung bình.
2.2.3.2. Đánh giá rủi ro cho khoản mục TSCĐ tại hai khách hàng
• Đánh giá rủi ro tiềm tàng
Do tỷ trọng TSCĐ trên tổng tài sản tại hai khách hàng là cao nên KTV đánh giá rủi
ro tiềm tàng đối với khoản mục này là cao
• Đánh giá rủi ro kiểm soát
Để có thể đánh giá rủi ro kiểm soát đối với khoản mục TSCĐ KTV sử dụng Bảng
câu hỏi đánh giá Hệ thống KSNB đối với hai khách hàng ABC và XYZ.
• Đánh giá rủi ro phát hiện
Đối với Công ty ABC, KTV xác định rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đối với
khoản mục TSCĐ là cao, do đó rủi ro phát hiện đối với khoản mục này là thấp.
Đối với Công ty XYZ, KTV đánh giá rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục TSCĐ là
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
trung bình, rủi ro kiểm soát thấp, do đó rủi ro phát hiện là Trung bình.
2.2.3.3. Đánh giá về mức trọng yếu và phân bổ ước lượng về tính trọng yếu
• Ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu
Bảng phân bổ tỷ lệ trọng yếu của AASC
Đối tượng Mức trọng yếu
Lợi nhuận trước thuế 4 - 8%

Doanh thu 0.4 – 0.8%
TSLĐ và ĐTNH 1 – 2%
Nợ ngắn hạn 1 – 2%
Tổng tài sản 0.5 – 1%
• Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
Tỷ lệ phân bổ: trong khi thực hiện phân bổ, KTV AASC thường phân bổ theo tỷ lệ:
Hàng tồn kho, chi phí trả trước : 3
TSCĐ, các khoản phải thu, phải trả : 2
Các TK khác : 1
B
j
=
B
×X
j
×a
j
∑X
×
a
B
X
a
K
j
a
j
: Sai số có thể chấp nhận đối với toàn bộ BCTC
: Số dư của khoản mục
: Hệ số phân bổ của từng khoản mục

: Sai số có thể chấp nhận đối với khoản mục j
: Hệ số phân bổ của khoản mục j
Đối với Công ty ABC, KTV chọn mức trọng yếu cho tổng thể các sai sót trên
BCTC là mức trọng yếu trên khoản mục Nợ ngắn hạn tức 235.283.519 (đồng). Sai sót
cho khoản mục TSCĐ là 52.215.057 (đồng). Nếu số chênh lệch kiểm toán dưới mức
này thì sai đó đó không ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC của đơn vị.
Đối với Công ty XYZ, KTV quyết định chọn mức trọng yếu cho tổng thể các sai sót
trên BCTC là mức trọng yếu trên khoản mục Doanh thu tương ứng 923.180.220
(đồng). Như vậy sai sót có thể chấp nhận cho khoản mục TSCĐ là 45.609.558 (đồng).
• Thiết kế chương trình kiểm toán
Căn cứ vào mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán được đánh giá cho khoản mục TSCĐ,
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
KTV lập chương trình kiểm toán chi tiết cho khoản mục.
Đối với Công ty ABC do rủi ro phát hiện đối với khoản mục TSCĐ là Thấp, mức
trọng yếu là 52.215.057 VNĐ (nhỏ so với quy mô khoản mục là 17.486.589.110 VNĐ
nên KTV lựa chọn phương pháp kiểm tra 100%.
Đối với Công ty XYZ do rủi ro phát hiện đối với khoản mục TSCĐ là Trung bình,
rủi ro kiểm soát là Thấp, mức trọng yếu là 45.609.558 (VNĐ) (so với quy mô khoản
mục là 49.578.359.120 (VNĐ)) nên KTV tiến hành tăng cường các thử nghiệm kiểm
soát, thu hẹp các thử nghiệm cơ bản (phương pháp chọn mẫu).
2.2.4. Thực hiện kế hoạch kiểm toán
2.2.4.1. Thực hiện thủ tục phân tích
Công ty ABC: Các nghiệp vụ liên quan đến khoản mục TSCĐ biến động trong năm
đa dạng: do mua sắm, do thanh lý, nhượng bán, do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành,
các nghiệp vụ sửa chữa lớn TSCĐ. Điều này dẫn đến việc tính toán và phân bổ khấu
hao phức tạp. Do vậy, công tác hạch toán kế toán tại Công ty ABC có thể có nhiều sai
sót.
Công ty XYZ: trong năm tài chính 2006, các nghiệp vụ TSCĐ biến động phát sinh

tương đối đơn giản, số lượng nghiệp vụ phát sinh không nhiều. Tại Công ty XYZ,
không có đầu tư xây dựng cơ bản, vì vậy không có tài sản tăng do đầu tư xây dựng cơ
bản hoàn thành, đồng thời cuối niên độ kế toán không có số dư trên tài khoản chi phí
xây dựng cơ bản dở dang; sửa chữa lớn TSCĐ trong kỳ cũng không phát sinh. Do vậy,
các nghiệp vụ liên quan đến tăng, giảm TSCĐ phát sinh trong năm tài chính 2006 tại
Công ty XYZ chỉ gồm có mua sắm tài sản, việc tính toán và phân bổ khấu hao không
phức tạp và công tác hạch toán kế toán đơn giản hơn nên khả năng sai sót đối với
khoản mục TSCĐ tại Công ty XYZ ít hơn so với Công ty ABC.
2.2.4.2. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết
• Kiểm tra tổng hợp số dư TK TSCĐ
• Công ty XYZ
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
• Công ty ABC:
• Kiểm tra nghiệp vụ tăng TSCĐ
• Công ty ABC: trong năm TSCĐ tăng do hai nguyên nhân là mua
sắm mới và được điều động. Thủ tục kiểm tra 100% đối với các trường hợp
mua sắm hoặc điều động.
Công ty XYZ: do hệ thống KSNB tại đơn vị được đánh giá hữu hiệu nên để tiết
kiệm chi phí thì KTV kiểm tra chọn mẫu một số nghiệp vụ bất thường và có giá trị lớn
(đối với nguyên giá là trên 20 triệu, chi phí sửa chữa TSCĐ là 5 triệu)
• Kiểm tra nghiệp vụ giảm TSCĐ
Trong năm 2006, đơn vị XYZ không phát sinh nghiệp vụ giảm TSCĐ do đó chỉ
kiểm tra nghiệp vụ này ở đơn vị ABC. Đơn vị ABC có thanh lý một số tài sản, KTV
tiến hành kiểm tra các chứng từ liên quan để khẳng định thủ tục thanh lý là hợp lý, các
nghiệp vụ giảm TSCĐ đã ghi nhận trong năm là thực sự tồn tại. Cuối cùng, KTV tiến
hành đối chiếu giữa Bảng kê với Sổ chi tiết và Sổ Cái TSCĐ nhằm khẳng định việc ghi
nhận là chính xác về mặt giá trị, trong trường hợp có chênh lệch phải tìm hiểu rõ
nguyên nhân để kịp thời điều chỉnh

Kiểm tra khoản mục khấu hao TSCĐ:
Công ty ABC:
Kiểm tra chi phí khấu hao: KTV thường thực hiện các công việc sau: xem xét việc
phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp; kiểm tra
việc hạch toán khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định và việc ghi chép chúng trên các
sổ chi tiết…
Qua kiểm tra, KTV phát hiện thấy những vấn đề phát sinh:
Về phương pháp trích khấu hao: đơn vị áp dụng nhất quán phương pháp trích khấu
hao theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC
Thực tế trích khấu hao tại đơn vị: Qua kiểm tra Bảng tính khấu hao TSCĐ thực tế tại
đơn vị và đối chiếu với Bảng đăng ký trích khấu hao TSCĐ, KTV phát hiện một số
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
TSCĐ đã khấu hao hết và một số tài sản không sử dụng cho hoạt động kinh doanh
nhưng đơn vị vẫn trích khấu hao và phân bổ vào chi phí kinh doanh.
• Kiểm tra TK Hao mòn TSCĐ (tổng hợp số liệu TK 214)
KTV tiến hành lập tờ tổng hợp số liệu cho TK 214
Công ty XYZ:
Xuất phát từ đặc thù hoạt động của khách hàng, số lượng TSCĐ nhiều chủ yếu là
máy móc lớn để sản xuất các loại cột thép, kết cấu thép… , do vậy khấu hao là một
trong những khoản mục được KTV quan tâm. KTV tập trung vào kiểm tra phương
pháp tính khấu hao TSCĐ có được áp dụng nhất quán, có phù hợp với các quy định của
chế độ kế toán hiện hành…
Về mức trích khấu hao TSCĐ: KTV tiến hành đối chiếu giữa Bảng tính khấu hao đã
được Kế toán trưởng Công ty ký duyệt với sổ Nhật ký TK 214, các chứng từ tăng giảm
TSCĐ….Trong quá trình kiểm tra chi tiết, KTV phát hiện thấy một số TSCĐ khấu hao
hết nhưng đơn vị vẫn trích khấu hao (máy xúc)
• Tổng hợp các bút toán điều chỉnh phần hành kiểm toán TSCĐ
Đối với khoản mục TSCĐ và khấu hao TSCĐ, KTV tiến hành lập tờ “Kết luận

kiểm toán”, thực chất là Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh đối với khoản mục
TSCĐ và khấu hao TSCĐ được đưa ra sau quá trình kiểm toán.
Sau khi thực hiện xong các thủ tục kiểm tra chi tiết, KTV đưa ra kết luận kiểm toán
đối với 2 đơn vị khách hàng.
Chú ý: Để đưa ra ý kiến trên Báo cáo kiểm toán, KTV tiến hành so sánh số điều
chỉnh kiểm toán với ước tính sai số đối với khoản mục TSCĐ và khấu hao TSCĐ để
khẳng định xem các chênh lệch được phát hiện có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC của
đơn vị hay không.
Đối với Công ty ABC
Khoản mục
Điều chỉnh kiểm
toán
Ước tính sai số
Đánh giá mức trọng yếu
của sai sót
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1
Tóm tắt khoá luận Khoa kế toán
Nguyên giá TSCĐ
2.761.774 52.215.057
Dưới mức trọng yếu
Khấu hao TSCĐ
10.836.576 52.215.057
Dưới mức trọng yếu
Tổng cộng 13.598.350
104.430.114
Dưới mức trọng yếu
Đối với Công ty XYZ
Khoản mục
Điều chỉnh kiểm

toán
Ước tính sai số
Đánh giá mức trọng yếu
của sai sót
Nguyên giá TSCĐ 11.615.000 45.609.558 Dưới mức trọng yếu
Khấu hao TSCĐ
9.282.280
45.609.558 Dưới mức trọng yếu
Tổng cộng 20.897.280 45.609.558 Dưới mức trọng yếu
2.2.5. Kết thúc cuộc kiểm toán
2.2.5.1. Soát xét giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
2.2.5.2. Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập báo cáo tài chính
2.2.5.3. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý
Nguyễn Thị Thanh Tuyền - Kiểm toán 45A
1

×