Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Luận văn thạc sỹ - Quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VIETINBANK) – Chi nhánh Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 123 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

ĐỖ VĂN HẢI

QUẢN LÝ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) – CHI NHÁNH
PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội - 2020

0


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

ĐỖ VĂN HẢI

QUẢN LÝ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) – CHI NHÁNH
PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế và Chính sách
Mã ngành: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học:

TS. NGUYỄN BÌNH MINH

Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu sử dụng trong luận văn là số liệu do Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ cung cấp và do bản thân tôi tự thực hiện
điều tra và tổng kết, được công bố theo đúng quy định. Việc phân tích cũng như
đánh giá thực trạng và các giải pháp đề xuất đều dựa trên thực tế ở Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
Học viên

Đỗ Văn Hải


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại khoa Khoa học Quản lý - Trường Đại
học Kinh tế Quốc Dân – Hà Nội, đến nay luận văn cao học của tơi đã hồn thành.
Đặc biệt, Tơi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Bình Minh đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu hồn thành
luận văn này. Cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Khoa học Quản lý đã tạo điều kiện cho
tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ đã tham gia cùng tôi trong
lấy ý kiến khách hàng đối với các phiếu khảo sát và cung cấp các số liệu cho luận

văn, các tác giả của các tài liệu mà tôi đã tham khảo sử dụng.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH, HỘP
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ...........................................................................i
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH THẺ TÍN
DỤNG QUỐC TẾ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............6
1.1. Thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng thương mại.............................................6
1.1.1. Khái niệm thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng thương mại........................6
1.1.2. Đặc điểm thẻ thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng thương mại....................6
1.1.3. Các bên tham gia hoạt động thẻ tín dụng quốc tế......................................8
1.1.4. Một số nghiệp vụ cơ bản của thẻ tín dụng quốc tế....................................9
1.2. Quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại chi nhánh
ngân hàng thương mại................................................................................10
1.2.1. Khái niệm về quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại chi nhánh ngân
hàng thương mại................................................................................................10
1.2.2. Mục tiêu quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại các chi nhánh ngân
hàng thương mại................................................................................................11
1.2.3. Bộ máy quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại chi nhánh ngân hàng
thương mại........................................................................................................12
1.2.4. Nội dung quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại chi nhánh ngân
hàng thương mại................................................................................................13
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý kinh doanh thẻ thẻ tín dụng quốc tế tại

chi nhánh ngân hàng thương mại.........................................................................19
1.3.3 Yếu tố bên trong chi nhánh ngân hàng thương mại ảnh hưởng đến quản lý
kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế........................................................................19


1.3.4 Yếu tố bên ngoài chi nhánh ngân hàng thương mại ảnh hưởng đến quản lý
kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế........................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ THỌ...............................................................22
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Phú Thọ...................................................................................22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ..................................................22
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ........................................................................22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Phú Thọ................................................................................24
2.2.Thực trạng kết quả kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ..............................25
2.2.1. Thực trạng phát hành thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ.........................................25
2.2.2. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Viêt Nam – Chi nhánh Phú Thọ.........................................30
2.2.3. Thực trạng chất lượng thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ.........................................37
2.3. Thực trạng quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ..............................39
2.3.1. Bộ máy quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ.............................39

2.3.2. Thực trạng quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ.............................43
2.4. Đánh giá quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ...............................64


2.4.1. Thực hiện các mục tiêu............................................................................64
2.4.2. Điểm mạnh..............................................................................................64
2.4.3. Hạn chế...................................................................................................66
2.4.4. Nguyên nhân hạn chế..............................................................................69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ KINH DOANH THẺ
TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ THỌ............................................73
3.1. Phương hướng hồn thiện quản lý thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ..................73
3.1.1. Phương hướng hồn thiện mục tiêu kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ 73
3.1.2. Định hướng tăng trưởng quy mô hoạt động kinh doanh thẻ....................73
3.1.3. Về kiểm sốt rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế.....75
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
75
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế...................75
3.2.2. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế.........79
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế.80
3.2.4. Hồn thiện kiểm sốt kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế............................84
3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................86
3.3.1. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam...........86
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước tỉnh Phú Thọ.............................................90
KẾT LUẬN............................................................................................................92

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Agribank
ATM
BIDV
EMV

Giải thích
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Automatic teller machine (máy rút tiền tự động)
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Chuẩn về công nghệ thẻ chip do liên minh các tổ chức thẻ

KHDN
KHƯT
NHCT/Vietinbank
NHTM
PGD
POS
QHKH
TMCP
TCTD
TDQT
Vietcombank
VIP


Visa, MasterCard và Europay quy định
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng ưu tiên
Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại
Phịng giao dịch
Thiết bị thanh toán thẻ vật lý
Quan hệ khách hàng
Thương mại cổ phần
Tổ chức tín dụng
Tín dụng quốc tế
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
Very Important Person (cao cấp)


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thẩm quyền phê duyệt thẻ TDQT tại Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ. 28
Bảng 2.2: Kế hoạch tăng trưởng số lượng thẻ TDQT từ năm 2017-2019................43
Bảng 2.3: Chỉ tiêu kế hoạch tăng trưởng POS năm 2019.........................................44
Bảng 2.4: Kế hoạch tăng trưởng POS......................................................................45
Bảng 2.5: Kế hoạch phí và doanh số thanh tốn thẻ TDQT.....................................45
Bảng 2.6: Kế hoạch thu hồi nợ xấu 2017-2019........................................................46
Bảng 2.7: Kết quả thực hiện phát hành thẻ TDQT từ năm 2017-2019.....................52
Bảng 2.8: Kết quả thực hiện tăng trưởng POS từ năm 2017-2019...........................53
Bảng 2.9: Kết quả thực hiện thu hồi nợ xấu thẻ TDQT từ năm 2017-2019.............54
Bảng 2.10: Kết quả thực hiện thu phí và doanh số thanh toán thẻ TDQT................55
Bảng 2.11: Báo cáo kết quả thực hiện phát hành thẻ tín dụng đến 30/6/2019..........56


DANH MỤC HÌNH, HỘP

HÌNH:
Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của Vietinbank - Chi nhánh Phú Thọ.............................24
Hình 2.2: Số lượng thẻ TDQT phát hành mới tại Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ....25
Hình 2.3: Thị phần thẻ TDQT của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ...........26
Hình 2.4: Số lượng thẻ TDQT cấp theo hạn mức tại Ngân hàng Vietinbank – Chi
nhánh Phú Thọ........................................................................................27
Hình 2.5: Số lượng POS tại Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ................................30
Hình 2.6: Số lượng POS các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2019.........30
Hình 2.7: Thị phần POS của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2019...31
Hình 2.8: Doanh số thanh tốn thẻ TDQT của Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ....32
Hình 2.9: Thị phần doanh số thanh toán thẻ của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ..................................................................................................33
Hình 2.10: Doanh số phí chung của Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ..34
Hình 2.11: Tỷ trọng các loại phí của Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ.35
Hình 2.12: Chất lượng dư nợ của thẻ TDQT tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh
Phú Thọ..................................................................................................37
Hình 2.13: Bộ máy quản lý thẻ TDQT tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh
Phú Thọ..................................................................................................39
Hình 2.14: Số lượng hồ sơ sai sót qua các kỳ kiểm tra............................................58
Hình 2.15: Số lượng khách hàng q hạn theo mức cấp tín dụng............................59
Hình 2.16: Số lượng thẻ bị mất tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ....61
Hình 2.17: Số lượng giao dịch thẻ TDQT bị lỗi tại Ngân hàng Vietinbank – Chi
nhánh Phú Thọ........................................................................................62
HỘP:
Hộp 2.1: Kết quả phỏng vấn sâu về công tác lập kế hoạch......................................47
Hộp 2.2: Kết quả phỏng vấn sâu về công tác thực hiện kế hoạch............................51
Hộp 2.3: Kết quả phỏng vấn chuyên sâu về kiểm soát kinh doanh thẻ tín dụng
quốc tế...................................................................................................60



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

ĐỖ VĂN HẢI

QUẢN LÝ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC
TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) – CHI
NHÁNH PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế và Chính sách
Mã ngành: 8340410

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2020


i
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại khoa học phát triển như hiện nay, việc thanh toán qua thẻ
TDQT không chỉ tại các điểm cây ATM, POS mà cịn thực hiện thanh tốn qua
Internet, qua điện thoại, QR code,… Cùng với các vấn nạn về rủi ro sử dụng thẻ,
các vấn đề về phát hành và sử dụng thẻ TDQT đang chưa được cập nhật đầy đủ đến
khách hàng sử dụng thẻ.
Là một trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn, Ngân hàng Vietinbank
– Chi nhánh Phú Thọ hiện đang chiếm tỷ trọng không nhỏ số lượng lớn các khách
hàng phát hành và sử dụng thẻ TDQT. Tuy nhiên hiệu quả kinh doanh thẻ TDQT tại

chi nhánh chưa đạt được các kết quả như mong đợi của ban lãnh đạo Ngân hàng
Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ.
Việc thúc đẩy tăng trưởng quy mô và tăng trưởng hiệu quả kinh doanh theo
chỉ đạo định hướng của NHCT và mục tiêu tăng trưởng hiệu quả của Chi nhánh Phú
Thọ đặt ra vấn đề về công tác quản lý kinh doanh và hiệu quả đến từ việc thay đổi
công tác quản lý hoạt động kinh doanh.
Xuất phát từ các vấn đề trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý kinh doanh
thẻ TDQT tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
(VIETINBANK) – Chi nhánh Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ yêu cầu và tính cấp thiết của đề tài, luận văn nghiên cứu nhằm đạt
được các mục tiêu sau:
Nghiên cứu và hệ thống lý thuyết về quản lý kinh doanh thẻ TDQT tại chi
nhánh ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng quản lý kinh doanh thẻ TDQT tại Ngân hàng Vietinbank –
Chi nhánh Phú Thọ
Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý kinh doanh thẻ TDQT tại
Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ.


ii
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý kinh doanh thẻ TDQT tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: các chức năng quản lý bao gồm lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch và kiểm soát thực hiện kế hoạch của
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: thực trạng quản lý kinh doanh thẻ
tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: thực trạng quản lý kinh doanh thẻ TDQT

tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2017-2019.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Khung nghiên cứu
Các yếu tố tác động đến
quản lý kinh doanh thẻ
TDQT

Quản lý kinh doanh thẻ
TDQT tại chi nhánh ngân
hàng thương mại

- Yếu tố đến từ chi nhánh
ngân hàng thương mại
- Yếu tố đến từ bên ngoài
chi nhánh ngân hàng
thương mại

- Bộ máy tổ chức quản lý
kinh doanh thẻ TDQT
- Lập kế hoạch kinh doanh
thẻ TDQT
- Tổ chức thực hiện kế
hoạch kinh doanh thẻ
TDQT
- Kiểm soát thực hiện kế
hoạch kinh doanh thẻ
TDQT

Mục tiêu quản lý kinh

doanh thẻ TDQT tại chi
nhánh ngân hàng thương
mại
- Tăng số lượng khách
hàng mở và sử dụng thẻ
TDQT
- Tăng số lượng điểm chấp
nhận thẻ TDQT (máy
POS)
- Giảm tỷ lệ nợ xấu trong
hoạt động kinh doanh thẻ
TDQT
- Giảm rủi ro trong quá
trình sử dụng thẻ TDQT

4.2 Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp định tính: phỏng vấn cá nhân là cán bộ và lãnh đạo Ngân
hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ
- Phương pháp định lượng: thông qua dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.
+ Dữ liệu thứ cấp: luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp của Ngân hàng
Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ trong 3 năm từ năm 2017-2019.
+ Dữ liệu sơ cấp: thu thập dữ liệu qua điều tra khách hàng về chất lượng dịch
vụ thẻ TDQT tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ.


iii
5. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại chi
nhánh ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng thương mại
Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2017 thì “Thẻ tín dụng (Credit
Card) là thẻ cho phép chủ thẻ được thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức
tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ”.
Thẻ tín dụng bao gồm thẻ tín dụng nội địa và thẻ TDQT.
1.1.2. Đặc điểm thẻ thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1Đặc điểm cấu tạo của thẻ
Hiện nay, thẻ tín dụng tại các tổ chức phát hành đang được làm bằng chất
nhựa trắng có 3 lớp, lõi thẻ là lớp nhựa trắng cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, kích
thước theo tiêu chuẩn quốc tế là 8,5cm x 5,5cm x 0,07cm.
1.1.2.2Đặc điểm về loại thẻ
- Thẻ tín dụng cá nhân; Thẻ tín dụng doanh nghiệp; Thẻ tín dụng đồng
thương hiệu.
1.1.2.3Đặc điểm về hạng thẻ
- Thẻ chuẩn; Thẻ platinum; Thẻ signature, thẻ infinite
1.1.2.4Đặc điểm tính năng sử dụng
Thẻ TDQT là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt do ngân hàng


iv
hoặc các tổ chức tài chính liên kết với các tổ chức thẻ quốc tế phát hành cho khách hàng.
1.1.3. Các bên tham gia hoạt động thẻ tín dụng quốc tế

- Tổ chức thẻ TDQT; Ngân hàng phát hành thẻ TDQT; Chủ thẻ; Ngân hàng
thanh toán thẻ; Đơn vị chấp nhận thẻ.
1.1.4. Một số nghiệp vụ cơ bản của thẻ tín dụng quốc tế
- Quy trình chấp nhận thanh tốn thẻ TDQT.
- Thời hạn thanh toán thẻ TDQT
1.2. Quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại chi nhánh ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại chi nhánh ngân
hàng thương mại
Định nghĩa quản lý kinh doanh thẻ TDQT tại chi nhánh ngân hàng thương
mại là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát kinh doanh thẻ TDQT
của chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần nhằm đạt được các mục tiêu trong
điều kiện môi trường luôn biến động.
1.2.2. Mục tiêu quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại các chi nhánh ngân
hàng thương mại
- Tăng trưởng số lượng khách hàng mở và sử dụng thẻ TDQT.
- Tăng số lượng điểm chấp nhận thẻ TDQT (máy POS).
- Giảm tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động kinh doanh thẻ TDQT.
- Giảm rủi ro trong quá trình sử dụng thẻ TDQT: Bảo mật thơng tin khách hàng.
1.2.3. Bộ máy quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại chi nhánh ngân hàng
thương mại
- Giám đốc chi nhánh.
- Phó giám đốc đầu mối chi nhánh.
- Bộ phận trực tiếp bán hàng.
- Bộ phận thẩm định.
- Bộ phận phát hành và chăm sóc khách hàng.
- Bộ phận xử lý thu hồi nợ.
1.2.4. Nội dung quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại chi nhánh ngân
hàng thương mại
1.2.4.1. Lập kế hoạch kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
1.2.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế

1.2.4.3. Kiểm sốt thực hiện kế hoạch kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý kinh doanh thẻ thẻ tín dụng quốc tế tại
chi nhánh ngân hàng thương mại
1.3.1 Yếu tố bên trong chi nhánh ngân hàng thương mại ảnh hưởng đến quản


v
lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
- Chiến lược phát triển của các ngân hàng trong từng thời kỳ.
- Chất lượng nguồn nhân lực.
- Công nghệ thông tin.
1.3.2 Yếu tố bên ngoài chi nhánh ngân hàng thương mại ảnh hưởng đến quản
lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
- Chính sách ngân hàng nhà nước địa phương.
- Mơi trường kinh tế.
- Môi trường công nghệ phát triển khoa học kỹ thuật.
- Thói quen sử dụng tiền mặt tại Việt Nam.
- Các đối thủ có sự cạnh tranh.
- Nhu cầu và đánh giá sản phẩm của khách hàng.
- Ngân hàng hội sở phát triển sản phẩm, nâng cấp công nghệ thơng tin, tăng
cường chính sách bảo mật và hỗ trợ khách hàng.
- Các tổ chức thẻ TDQT: Chính sách phí của các tổ chức thẻ với các ngân
hàng ảnh hưởng đến việc ngân hàng áp dụng phí cho khách hàng.


vi
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH PHÚ THỌ

2.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Phú Thọ
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ được thành lập theo quyết định số 605/QĐNHNN ngày 22/12/1990 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chính thức
đi vào hoạt động ngày 01/01/1991.
Ngày 08/07/2009 Ngân hàng Công Thương Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) theo giấy phép thành lập và
hoạt động của Thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam số 142/GP-NHNN cấp ngày
03/07/2009.
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Phú Thọ
- Hoạt động huy động vốn; Hoạt động cho vay.
- Các hoạt động tài trợ thương mại, kinh doanh ngoại tệ, nghiệp vụ thẻ (bao
gồm thẻ ghi nợ nội địa, thẻ TDQT,...), cung ứng các dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ thanh
toán - chuyển tiền trong nước, dịch vụ thanh toán chuyển tiền - quốc tế, dịch vụ gửi giữ
tài sản,....Thẻ TDQT là sản phẩm được sử dụng nhiều bởi các tính năng và sự thuận
tiện trong thanh toán.
Tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ, việc phát hành được thực hiện
tại phòng Bán lẻ, các giao dịch viên và cán bộ QHKH tại các phòng giao dịch là những
cán bộ phát triển thẻ tại chi nhánh.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Phú Thọ
Bộ máy tổ chức của Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ được thể hiện ở ba cấp :
- Cấp 1: Ban Giám đốc chi nhánh
- Cấp 2: Các khối quản lý nghiệp vụ.


vii
- Cấp 3: Các phòng ban nghiệp vụ trực tiếp

2.2. Thực trạng kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
2.2.1. Thực trạng phát hành thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
Số lượng phát hành thẻ TDQT tại Ngân hàng Vietinbank - Chi nhánh Phú
Thọ có sự tăng trưởng tốt qua các năm, từ 503 thẻ TDQT phát hành năm 2015
lên 1.581 thẻ năm 2019, tỷ lệ tăng là 214% so với năm 2015..
Các thẻ TDQT được cấp theo các hạn mức theo từng hạng khách hàng, số lượng
các thẻ được cấp theo các hạn mức năm 2019 như sau:
Các khách hàng cấp hạn mức thẻ từ 100 triệu đồng trở xuống chiếm tỷ lệ cao
nhất là 39%; hạn mức thẻ từ 100 - 200 triệu đồng chiếm tỷ lệ là 37%; hạn mức thẻ
từ trên 200 triệu đồng chiếm tỷ lệ thấp nhất là 24%.
Hiện tại Vietinbank đã thực hiện thành công dự án Core Banking và đã đi vào
hoạt động ổn định từ năm 2017. Cùng với thay đổi thành công dự án Core Banking, hệ
thống thẻ được nâng cấp thay thế bằng hệ thống Tranzware. Tăng tính năng cập nhật và
liên kết với hệ thống Corebanking.
Hệ thống thẻ tín dụng được phát triển thêm hệ thống chăm sóc khách hàng từ
dự án Loyalty; Hệ thống Internetbanking.
2.2.2. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Viêt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
- Phát triển các sản phẩm thẻ TDQT hiện nay: Ngân hàng Vietinbank đang được
phát hành các thẻ platinum, thẻ signature, thẻ infinite.
- Dịch vụ chấp nhận thanh toán: Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú
Thọ hiện đang lắp đặt 122 POS tại các địa điểm thanh toán trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ, chiếm tỷ lệ 7%.
Doanh số thanh toán thẻ TDQT hàng năm đều có sự tăng trưởng lớn, năm 2019
doanh số thanh toán thẻ TDQT đạt 76.457 triệu đồng, tăng trưởng gần 10 lần so với năm
2014. Tại Chi nhánh Phú Thọ, doanh thu phí từ hoạt động thẻ TDQT hàng năm
chiếm tỷ trọng 9-10% tổng doanh thu phí chung.
Doanh thu phí năm 2019 của Chi nhánh đạt tổng là 39.257 triệu đồng, trong đó

phí từ hoạt động kinh doanh thẻ TDQT là 3.958 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 10,1%.


viii
2.2.3. Thực trạng chất lượng thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
Chất lượng nợ xấu trong kinh doanh thẻ TDQT: Tổng dư nợ của thẻ tín dụng tại
Ngân hàng Vietinbank - Chi nhánh Phú Thọ năm 2019 đạt 10.721 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 0,2% trong tổng dư nợ tín dụng, chiếm 1% tổng dư nợ khách hàng bán lẻ.
Tỷ lệ nợ nhóm 1 (nhóm nợ lành mạnh khơng q hạn) của thẻ tín dụng đạt
92,1% tổng dư nợ thẻ TDQT, các khoản nợ cần chú ý (nhóm 2) chiếm tỷ trọng 1,4%,
nợ xấu từ nhóm 3 trở lên chiếm tỷ trọng 6,5% tổng dư nợ.
2.2.4. Thực trạng quản lý bảo mật thơng tin thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
Trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng khách hàng có thể phát sinh các tình huống
bị mất cắp thẻ, thẻ bị thất lạc. Tại Ngân hàng Vietinbank - Chi nhánh Phú Thọ
chưa phát sinh các trường hợp rủi ro bị kẻ gian lợi dụng thanh toán gây thiệt
hại cho khách hàng. Một số trường hợp q trình giao dịch thẻ bị lỗi về thanh
tốn.
Số lượng khách hàng báo mất thẻ năm 2019 là 67 thẻ chiếm tỷ lệ 4,2% trên
tổng số thẻ phát hành. Số liệu khách hàng báo lỗi về thanh toán được khách hàng báo
về Trung tâm thẻ và chi nhánh: năm 2019 số lượng là 116 giao dịch, giảm 7% so với
năm 2018.
2.3. Thực trạng quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
2.3.1. Bộ máy quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
Bộ máy quản lý thẻ TDQT tại Ngân hàng Vietinbank - Chi nhánh Phú Thọ
như sau:
- Giám đốc chi nhánh: Thực hiện chỉ đạo điều hành chung.

- Phó giám đốc đầu mối bán lẻ: triển khai hoạt động kinh doanh bán lẻ, trực
tiếp điều hành hoạt động thẻ, phê duyệt các hạn mức vượt thẩm quyền của các phòng.
Các phòng trong chi nhánh thực hiện kế hoạch kinh doanh và phát triển thẻ
TDQT gồm: Phòng Bán lẻ, Phòng Dịch vụ khách hàng, phòng khách hàng doanh


ix
nghiệp, 07 phòng giao dịch.
2.3.2. Thực trạng quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
2.3.2.1 Lập kế hoạch quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
2.3.2.2 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
2.3.2.3 Kiểm sốt thực hiện kế hoạch kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
2.4. Đánh giá quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
2.4.1. Thực hiện các mục tiêu
- Về tăng trưởng số lượng phát hành thẻ TDQT: năm 2019 đạt là 95% kế
hoạch được giao.
- Về tăng trưởng số lượng POS: năm 2019 đạt 81% kế hoạch được giao.
- Về mục tiêu tăng trưởng doanh số phí và doanh số thanh toán: năm
2019 lần lượt là 83% kế hoạch và 89% kế hoạch.
- Kết quả thu hồi nợ xấu: năm 2019 đạt 16% kế hoạch đã giao.
2.4.2. Điểm mạnh
- Lập kế hoạch kinh doanh hàng năm và có mục tiêu thực hiện rõ ràng.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh thẻ TDQT: Có sự phân cơng nhiệm
rõ ràng; xây dựng kế hoạch đào tạo; Có cơ chế động lực; Cơng tác truyền.
- Kiểm sốt thực hiện kế hoạch kinh doanh thẻ TDQT: Các báo cáo hoạt động
chi tiết; Kiểm soát thực hiện các rủi ro thực hiện, nợ quá hạn và nợ xấu.
2.4.3. Hạn chế
- Hạn chế trong lập kế hoạch kinh doanh thẻ TDQT:

 Chưa giao chỉ tiêu thu phí hoạt động kinh doanh thẻ và doanh số thanh tốn
thẻ chi tiết đến các phịng; Đối với chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu chưa giao kế hoạch đến
các phòng.
- Hạn chế trong tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh thẻ TDQT
 Trong phân cơng nhiệm vụ: chưa có sự thống nhất và hỗ trợ nhau từ các
phịng của chi nhánh.
 Cơng tác đào tạo: Chưa thực hiện đánh giá kết quả trước và sau đào tạo.
 Công tác truyền thông: hạn chế do cán bộ còn chưa nắm bắt đủ các sản
phẩm.


x
 Thực hiện kế hoạch kinh doanh: Chưa có giải pháp cụ thể cho từng phòng;
chưa đánh giá hiệu quả kinh doanh.
 Tạo động lực: chưa tức thời để thúc đẩy cán bộ, phịng ban.
- Hạn chế trong kiểm sốt thực hiện kế hoạch kinh doanh thẻ TDQT
 Kiểm soát các chỉ tiêu: Các báo cáo chưa nêu được nguyên nhân chưa được
thực hiện, các khó khăn và vướng mắc đề xuất giải pháp.
 Kiểm sốt thực hiện quy trình nghiệp vụ, thẩm định hồ sơ: Chưa có các
cơng tác tự kiểm tra; chưa có định hướng cấp hạn mức khơng bảo đảm tài sản.
 Kiểm sốt chi phí: chưa phân bổ chi phí và kiểm sốt được chi phí.
 Kiểm sốt cơng tác đạo tạo: chưa có các đánh giá công tác đào tạo cán bộ.
2.4.4. Nguyên nhân hạn chế
2.4.3.1 Nguyên nhân từ bên trong Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
2.4.3.2 Nguyên nhân hạn chế từ bên ngoài Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ KINH DOANH
THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ THỌ
3.1 Phương hướng hồn thiện quản lý thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
3.1.1 Phương hướng hoàn thiện mục tiêu kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
Việc hồn thiện cơng tác kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế giúp đạt được các
mục tiêu cơ bản sau:
- Tăng trưởng các chỉ tiêu và đạt hàng năm.
- Quản lý được hiệu quả kinh doanh của các phòng ban.
- Quản lý kết quả đến các phòng, các cán bộ.
- Nâng cao công tác quản lý bảo mật thông tin, quản lý chất lượng hoạt động


xi
kinh doanh thẻ.
3.1.2 Định hướng tăng trưởng quy mô hoạt động kinh doanh thẻ
- Về tăng trưởng quy mô hoạt động kinh doanh thẻ TDQT
+ Tăng trưởng quy mô thẻ TDQT và đơn vị chấp nhận thanh toán.
+ Tăng trưởng hiệu quả từ hoạt động kinh doanh thẻ TDQT.
- Về quản lý nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng dịch vụ
+ Phân bổ nguồn nhân lực cho hoạt động kinh doanh thẻ phù hợp.
+ Thực hiện nâng cao chất lượng phục vụ dịch vụ thẻ TDQT.
- Về kết hợp đa dạng hóa sản phẩm: hướng khách hàng sử dụng nhiều sản
phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử gia tăng tiện ích và thuận lợi cho khách hàng.
3.1.3 Về kiểm sốt rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
Rủi ro từ yếu tố khách quan tác động và yếu tố chủ quan của ngân hàng. Chi
nhánh chưa thực hiện tốt các biện pháp hạn chế rủi ro trong kinh doanh thẻ tín
dụng.
3.2 Một số giải pháp hồn thiện quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ

3.2.1 Hoàn thiện bộ máy quản lý kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
- Thành lập tổ thẻ chuyên trách hoạt động kinh doanh thẻ nói chung và hoạt
động kinh doanh thẻ TDQT nói riêng.
Nhiệm vụ của tổ thẻ đối với hoạt động kinh doanh thẻ TDQT:
- Thực hiện thẩm định và đề xuất quyết định phát hành thẻ và hạn mức.
- Phát triển thẻ TDQT, chăm sóc khách hàng, kiểm tra định kỳ các máy POS
trang cấp cho các đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ..
- Thực hiện phát triển và quản lý các đơn vị chấp nhận thanh tốn và các
POS cho tồn chi nhánh.
Giao kế hoạch kinh doanh chính, hiệu quả kinh doanh của thẻ TDQT đối với
tổ thẻ.
- Ưu điểm của việc thành lập tổ thẻ chuyên trách:
 Tổ thẻ chuyên trách sẽ thực hiện chuyên biệt mảng thẻ TDQT.
 Tính toán được hiệu quả kinh doanh thẻ TQDT.
 Tự chủ trong tổ chức hoạt động kinh doanh, hỗ trợ trực tiếp khách hàng.


xii
 Giảm thời gian thực hiện hoạt động thẻ tại các phòng.
 Thuận lợi trong chỉ đạo hoạt động kinh doanh thẻ TDQT.
- Nhược điểm:
+ Nguồn nhân lực của chi nhánh đang thiếu.
+ Các phòng giao dịch, phòng khách hàng sẽ thiếu tính khơng chủ động.
3.2.2 Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
- Giao chi tiết các kế hoạch về thu phí, doanh số thanh tốn, chi phí kinh doanh.
Tổ thẻ đã được tách riêng chun trách, vì vậy chi phí hoạt động kinh doanh
thẻ tín dụng được tính tốn các chi phí để tính hiệu quả kinh doanh.
- Giao kế hoạch nợ quá hạn, nợ xấu trong năm đối với các phòng trong chi nhánh.
3.2.3 Hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
- Phân cơng cụ thể nhiệm vụ của tổ thẻ chuyên trách và phối hợp với các

phịng ban trong q trình kinh doanh thẻ.
- Triển khai cụ thể thực hiện kế hoạch kinh doanh thẻ với việc tổ thẻ có các
giải pháp thực hiện cho tồn chi nhánh.
- Thực hiện cơng tác marketing trong hoạt động kinh doanh thẻ:
 Truyền thông tổ chức các hội thảo, liên kết chặt chẽ với các đơn vị chi
lương; thực hiện các quảng cáo thông qua tờ rơi.
- Đào tạo cán bộ theo từng bộ phận và đánh giá theo trình độ chun mơn.
 Đối với bộ phận kế toán giao dịch; Đối với các bộ quan hệ khách hàng.
- Phân khúc các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng.
3.2.4 Hồn thiện kiểm sốt kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
- Đánh giá việc thực hiện hàng tháng đối với hoạt động kinh doanh thẻ dựa
trên số liệu về tăng trưởng quy mô.
 Tổ thẻ thực hiện các báo cáo về kết quả thực hiện, đánh giá về những
khó khăn, vướng mắc, đề xuất các giải pháp để thực hiện tiếp trong thời gian tới.
 Thực hiện các giải pháp, đặc biệt các yếu tố về tăng trưởng doanh thu và
tăng trưởng phí thuần từ kinh doanh thẻ TDQT.
- Kiểm soát thực hiện kế hoạch kinh doanh của các cán bộ: thực hiện kế
hoạch tăng trưởng số lượng thẻ, số lượng POS, các hồ sơ sai xót.


xiii
- Đánh giá thu hồi các khoản nợ quá hạn trong hoạt động kinh doanh thẻ: cập
nhật việc thực hiện thu hồi nợ xấu, các khó khăn và các giải pháp để thu hồi nợ.
- Kiểm soát hiệu quả kế hoạch tăng trưởng hoạt động thẻ TDQT:
 Kiểm soát thường xuyên các tăng trưởng số lượng thẻ.
 Kiểm soát số lượng giao dịch và các chi phí hoạt động kinh doanh g.
Có các phương án tiết kiệm các chi phí như: Kết hợp với các hoạt động kinh
doanh khác. Thúc đẩy tăng trưởng từ các khách hàng hiện hữu.
- Kiểm sốt chất lượng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng: cần thường
xuyên đánh giá chất lượng tín dụng thẻ. Kịp thời có các biện pháp để thu hồi nợ xấu

của khác hàng, hạn chế kéo dài thời gian xử lý thu hồi nợ.
- Kiểm soát chất lượng đào tạo: Việc kiểm sốt chất lượng cán bộ giảm các
sai xót trong thực hiện quy trình, làm tăng rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ TDQT.
Kiểm soát chất lượng cán bộ để đào tạo các kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ.
3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam
- Về quy trình nghiệp vụ:
 Về thực hiện quy trình: kiến nghị Ngân hàng Vietinbank cần có sự thống
nhất trong thực hiện quy trình, giảm thiểu các sai xót và rủi ro trong hoạt động kinh
doanh thẻ TDQT.
 Về các văn bản chế độ: kiến nghị Ngân hàng Vietinbank tổng hợp lại các
văn bản trước hoặc ban hàng lại văn bản mới.
 Kiến nghị Ngân hàng Vietinbank xem xét có quy trình xử lý các khoản nợ
khó địi đối với hoạt động kinh doanh thẻ trong thời gian tới.
- Về sản phẩm thẻ TDQT: Trung tâm thẻ của NHCT phát triển thêm các sản
phẩm thẻ có nhiều tính năng. Nâng cao tiện ích của thẻ..
 Về công nghệ: nâng cấp hệ thống, liên kết hệ thống thẻ với các hệ
thống chung.
- Về công tác truyền thông, marketing: Tăng cường công tác truyền thông,
giới thiệu sản phẩm thông qua trang web của Ngân hàng Vietinbank.


xiv
- Về đào tạo cán bộ: Trung tâm thẻ thường xuyên tổ chức các hoạt động đào
tạo, các tài liệu đào tạo hoạt động kinh doanh thẻ TDQT đến các chi nhánh.
- Về hỗ trợ chi nhánh: Trung tâm thẻ hỗ trợ chi nhánh kịp thời việc sửa
chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, có các báo cáo theo dõi chi tiết chỉ tiêu.
3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước tỉnh Phú Thọ
- Việc truyền thông của Ngân hàng nhà nước giúp các ngân hàng thúc đẩy
hoạt động thanh toán qua thẻ, đặc biệt là thẻ TDQT.

- Ngân hàng nhà nước cần có các cảnh báo chung đến các ngân hàng trên
địa bàn những doanh nghiệp có suy giảm uy tín.
- Ngân hàng nhà nước cần có sự kết nối liên kết hơn nữa giữa các ngân hàng.
KẾT LUẬN
Hoạt động kinh doanh thẻ TDQT là một trong những dịch vụ quan trọng
trong hoạt động của các ngân hàng thương mại. Là xu thế phát triển hiện nay để các
ngân hàng khẳng định vị trí và nâng cao thương hiệu trên thị trường. Hoạt động
kinh doanh thẻ mang lại nhiều lợi ích cho các ngân hàng về sản phẩm dịch vụ đa
dạng, có nguồn thu phí lớn từ hoạt động kinh doanh, phát triển thị trường bán lẻ. Xu
thế tiêu dùng thanh tốn khơng dùng tiền mặt đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới
với công nghệ 5.0 hiện nay đang mở ra cơ hội lớn cho các Ngân hàng đê phát triển
dịch vụ thẻ TDQT. Vì vậy, Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Phú Thọ đang nắm
bắt các cơ hội để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ trong thời gian tới.
Các vấn đề được đưa ra trong luận văn:
Một là, hệ thống các nghiệp vụ chung về quản lý kinh doanh thẻ TDQT tại
các ngân hàng thương mại. Các yếu tố ảnh hưởng chung đến hoạt động quản lý
kinh doanh.
Hai là, đưa ra thực tế hoạt động quản lý kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ. Đánh giá
hiệu quả đối với hoạt động quản lý kinh doanh hiện tại, những ưu điểm và hạn chế
trong mơ hình quản lý kinh doanh. Luận văn đã phân tích sâu các yếu tố ảnh hưởng


×