Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng kcn mỹ phước, huyện bến cát, tỉnh bình dương thành kcn thân thiện môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.44 KB, 123 trang )

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
LỜI MỞ ĐẦU

Với tốc độ phát triển nhanh của công nghiệp Việt Nam những năm gần đây, đặc
biệt là các KCN, đã góp phần làm nền kinh tế quốc gia tăng trưởng nhanh và ổn
định. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích to lớn về kinh tế còn tồn tại những vấn đề
nan giải, đố là môi trường xung quanh và tại các KCN đang xuống cấp trầm trọng
do không được quan tâm đúng mức.
Vấn đề môi trường trong các KCN ở các nước đang phát triển hiện nay như Việt
Nam ít được quan tâm, đa số không thực hiện các biện pháp BVMT, hoặc nếu
thực hiện thì chỉ gói gọn trong các giải pháp xử lý cuối đường ống (End of Pipe –
EOP). Trên thực tế, giải pháp xử lý cuối đường ống đáp ứng được những yêu cầu
về luật BVMT nhưng nó lại gây lãng phí khá lớn cho DN và xã hội. Chính vì vậy,
cách tiếp cận ngăn ngừa ô nhiễm đã được các quốc gia phát triển, những nước đã
từng một thời áp dụng rộng rãi phương pháp EOP, đưa vào áp dụng thực tế như:
sản xuát sạch hơn (Cleaner Production), không chất thải (Zero Waste) … để đưa
hoạt động cảu KCN trở thành thân thiện với môi trường.
Mô hình KCN TTMT sẽ là lựa chọn hàng đầu của các KCN trong nước trong thời
kỳ phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, hướng tới PTBV. Đặc biệt là lúc
Việt Nam đang chuyển mình bước vào cánh cửa hội nhập quốc tế thông qua sự
kiện gia nhập Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO).
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 1
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
1) Sự cần thiết của đề tài
Theo quy hoạch thì đến năm 2015 toàn tỉnh Bình Dương sẽ có 23 KCN với
tổng diện tích là 8119 ha. Trong đó, KCN Mỹ Phước sẽ là một trong những
KCN chiếm diện tích lớn, quy mô đầu tư tương đối cao so với các KCN khác ở
địa phương. Ngoài ra, KCN Mỹ Phước trong tương lai sẽ đóng vai trò thúc đẩy
nền kinh tế của Bình Dương nói riêng và cả nước nói chung. Vì vậy, nhu cầu
PTBV của KCN Mỹ Phước cũng nằm trong nhu cầu phát triển chung của các


KCN Bình Dương.
Có thời hạn cấp phép là 50 năm nên KCN Mỹ Phước rất cần có nhu cầu
chuyển đổi mô hình tổ chức hoạt động sản xuất theo yêu cầu PTBV (PTBV),
nhằm đảm bảo sự phát triển thành công, ổn định và bền vững cho KCN Mỹ
Phước. Các hoạt động sản xuất của KCN Mỹ Phước không những có tiềm năng
gây ô nhiễm môi trường (ONMT) không khí, đất, nước nghiêm trọng, đặc biệt
là trong địa bàn KCN Mỹ Phước và ở các vùng lân cận. Ngoài ra, chất lượng
môi trường nước mặt của sông Thị Tính cũng sẽ bị ảnh hưởng nếu KCN Mỹ
Phước không có biện pháp xử lý kịp thời.
Vì vậy, mô hình mà KCN Mỹ Phước hướng tới sẽ là mô hình KCN TTMT.
Đây là mô hình tổ chức sản xuất công nghiệp hóa mới của các KCN tập trung,
nó đáp ứng đầy đủ các yêu cầu PTBV công nghiệp trên cơ sở gắn kết hài hòa
giữa hiệu quả QLMT và các giải pháp phát triển ứng dụng công nghệ môi
trường (đi từ nhu cầu kiểm soát ô nhiễm chặt chẽ đến nhu cầu cải thiện sinh
thái môi trường và sinh thái công nghiệp).
Nắm bắt được nhu cầu thực tiễn trên, đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp
xây dựng KCN Mỹ Phước – Bình Dương thành KCN TTMT” đã ra đời. Đề tài
chỉ là bước đầu nghiên cứu và đề xuất các giải pháp thiết thực để đưa KCN Mỹ
Phước – Bình Dương trở thành KCN TTMT.
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 2
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
2) Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được áp dụng chủ yếu là:
 Phương pháp thống kê: Thu thập các tài liệu thứ cấp có liên quan đến
hiện trạng môi trường, tình hình áp dụng và tuân thủ luật BVMT của
KCN Mỹ Phước.
 Phương pháp phân tích
 Phương pháp phỏng vấn
 Phương pháp ma trận

 Phương pháp tổng kết, kinh nghiệm
3) Mục đích nghiên cứu
Nhằm tìm ra những giải pháp để xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN
TTMT.
4) Nội dung nghiên cứu
Gồm 8 nội dung chính sau:
 Hiện trạng môi trường trong KCN Mỹ Phước.
 Xác định loại hình hiện tại của KCN Mỹ Phước.
 Xác định các mô hình KCN TTMT có thể áp dụng cho KCN Mỹ
Phước.
 Lựa chọn mô hình chuyển đổi phù hợp với KCN Mỹ Phước, từ KCN
hiện tại sang KCN TTMT.
 Xây dựng mô hình kỹ thuật tổng quát KCN TTMT Mỹ Phước.
 Xác định các bước và nội dung thực hiện mô hình KCN TTMT Mỹ
Phước.
 Đánh giá triển vọng của mô hình.
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 3
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
 Xác định các lợi ích kinh tế - kỹ thuật – xã hội – môi trường mà
KCN Mỹ Phước sẽ mang lại.
5) Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là KCN Mỹ Phước, KCN TTMT, KCN sinh thái.
6) Giới hạn của đề tài
Thời gian thực hiên chỉ giới hạn trong thời gian 3 tháng nên đề tài chỉ bước đầu
nghiên cứu, tìm những giải pháp để chuyển đổi KCN Mỹ Phước thành KCN
TTMT.
7) Ý nghĩa của đề tài
7.1 Ý nghĩa khoa học:
Đề tài nghiên cứu phương pháp luận để xây dựng KCN TTMT cho KCN

Mỹ Phước trong điều kiện hiện tại, từ đó đề xuất các bước cần thực hiện để
phát triển KCN hiện tại theo hướng TTMT.
7.2 Ý nghĩa thực tiễn:
Đề tài góp phần giải quyết các vấn đề môi trường hiện nay ở KCN Mỹ
Phước.
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 4
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG

1.1 Định nghĩa KCN TTMT
Định nghĩa chung tổng hợp và đầy đủ về mô hình KCN TTMT như sau:
“KCN TTMT là KCN hệ cổ điển cũ được chuyển đổi tổ chức sản xuất theo
chiến lược trình tự từng bước ở quy mô từng DN và tổng thể KCN thành KCN
TTMT, hoặc là KCN sinh thái xây dựng mới nhằm đạt được tiêu chuẩn TTMT
ngày càng cao theo hướng sinh thái công nghiệp bền vững, có hệ thống QLMT
tiieen tiến bảo đảm năng lực thi hành hiệu quả pháp luật và chính sách nhà nước,
có quy hoạch phát triển gắn kết BVMT theo nguyên tắc sinh thái bền vững, có
trình độ ứng dụng khoa học và công nghệ đủ cao để bảo đảm kiểm soát và giảm
thiểu hiệu quả ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường và thực thi các nguyên tắc
sinh thái môi trường và công nghiệp nhằm đảm bảo tốt các lợi ích kinh tế - môi
trường, cân bằng sinh thái, hội nhập kinh tế quốc tế và chăm sóc sức khỏe cộng
đồng”
Hoặc có thể định nghĩa ngắn gọn về mô hình KCN TTMT như sau:
“KCN TTMT là KCN hệ cổ điển cũ được chuyển đổi tổ chức sản xuất theo
chiến lược trình tự từng bước ở quy mô từng DN và tổng thể KCN thành KCN
TTMT, hoặc là KCN sinh thái xây dựng mới nhằm đạt được tiêu chuẩn TTMT
ngày càng cao theo hướng sinh thái công nghiệp bền vững và đáp ứng ngày càng
cao các yêu cầu PTBV”.

1.2 Các tính chất đặc trưng của KCN TTMT
Theo nội dung đầy đủ của định nghĩa trên đây, có thể xác định các tính chất
đặc trưng chính của mô hình KCN TTMT như sau:
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 5
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
 KCN TTMT là KCN cổ điển cũ được chuyển đổi sang mô hình KCN
TTMT theo chiến lược trình tự và từng bước nhằm đạt được các tiêu chuẩn
TTMT ngày càng cao từ phân loại KCN trung bình đến phân loại KCN sinh
thái. Trong đó, quy mô chuyển đổi có thể bao gồm: quy mô phát huy nội
lực ở từng DN tham gia đầu tư phát triển KCN để chuyển đổi sang DN
TTMT và KCN TTMT, hoặc quy mô phát huy sức mạnh tổng hợp của cả
KCN để chuyển đổi lập tức cả KCN sang mô hình KCN TTMT.
 KCN TTMT là KCN sinh thái được xây dựng mới theo các nguyên tắc sinh
thái công nghiệp từ đầu, kể từ khi thành lập, đầu tư xây dựng, đến và sau
khi đi vào hoạt động.
 KCN TTMT được đánh giá, phân loại theo hệ thống tiêu chí TTMT với các
chỉ tiêu về năng lực tổ chức sản xuất và BVMT, về diễn biến trạng thái môi
trường, khả năng cải thiện sinh thái môi trường, khả năng giảm thiểu ô
nhiễm và chất thải phát sinh, trong đó biên độ tiêu chuẩn thay đổi từ mức
thấp nhất là KCN trung bình (đạt tiêu chuẩn TTMT) và mức cao nhất là
KCN sinh thái (đạt tiêu chuẩn TTMT rất cao).
 KCN TTMT có hệ thống QLMT tiên tiến bảo đảm năng lực thi hành hiệu
quả pháp luật và chính sách nhà nước như thi hành Luật BVMT (công tác
ĐTM, hoạt động quản lý sau thẩm định, công tác thanh – kiểm tra, công tác
quan trắc và giám sát chất lượng môi trường, áp dụng hệ thống tiêu chuẩn
quản lý chất lượng và môi trường quốc tế…), thi hành các chương trình
chiến lược và kế hoạch hành động quốc gia về BVMT.
 KCN TTMT có quy hoạch phát triển gắn kết BVMT theo nguyên tắc sinh
thái bền vững, trong đó việc lựa chọn chuyển đổi hay xây dựng mới KCN

sinh thái phải tuân thủ các nguyên tắc lựa chọn loại hình công nghiệp đầu
tư, cơ cấu nghành nghề, trình độ kỹ thuật công nghệ sản xuất, mức độ phát
thải, trình độ kỹ thuật công nghệ BVMT và khả năng trao đổi cộng sinh
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 6
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
chất thải phù hợp với yêu cầu sinh thái môi trường và sinh thái công
nghiệp.
 KCN TTMT có trình độ ứng dụng khoa học và công nghệ đủ cao để bảo
đảm kiểm soát và giảm thiểu hiệu quả ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường
như yêu cầu tối thiểu của mô hình KCN TTMT, trong đó yêu cầu tối thiểu
là phải áp dụng triệt để các giải pháp cuối đường ống và các giải pháp
SXSH từng phần.
 KCN TTMT có trình độ ứng dụng khoa học và công nghệ đủ cao để bảo
đảm thực thi các nguyên tắc sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp
như yêu cầu cao và rất cao của mô hình KCN TTMT, trong đó yêu cầu cao
là áp dụng các giải pháp SXSH toàn diện và các giải pháp trao đổi cộng
sinh chất thải hai chiều.
 KCN TTMT có trạng thái và năng lực PTBV được đánh giá tổng hợp là bảo
đảm tốt các lợi ích kinh tế - môi trường, cân bằng sinh thái, hội nhập kinh tế
quốc tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
1.3 Các tiêu chí mô hình KCN TTMT
Theo các kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn đã đạt được trong Dự án Cục
BVMT – Bộ TN&MT: “Sự nghiệp phát triển kinh tế phục vụ quản lý nhà nước về
BVMT” (giai đoạn I và II), thì mô hình KCN TTMT có 3 mức thang bậc phân loại
tiêu chuẩn pháp lý và quản lý chính bao gồm:
Kiểm soát và xử lý ô nhiễm (giải pháp công nghệ cuối đường ống)
Sinh thái môi trường (giải pháp SXSH, xanh – sạch – đẹp)
Sinh thái công nghiệp (giải pháp công nghệ trao đổi chất hai chiều khép kín, có ít
hoặc không có chất thải) như được trình bày trong bảng 1 dưới đây.

SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 7
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
Tuy nhiên, vì lĩnh vực sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp hiện
chưa có đủ các quy định pháp lý và quản lý cho việc áp dụng chính thức, cho nên
còn là các hướng đi khuyến khích áp dụng cho PTBV.
Bảng 1 : Phân cấp thang bậc tiêu chí mô hình KCN TTMT theo các yêu cầu
BVMT chung, sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp (Phân cấp 1)
Phân loại bậc TTMT Tính chất đặc trưng Phạm vi ứng dụng
3. Sinh thái công nghiệp
(TTMT rất cao)
Khép kín, bền vững, có ít
hoặc không có chất thải
Tiêu chuẩn hóa theo sinh
thái công nghiệp hiện đại
hóa (EM)
2. Sinh thái môi trường
(XSĐ, TTMT cao)
Công nghệ, tổ chức quản
lý và định hướng công tác
BVMT
Tiêu chuẩn hóa theo hệ
thống sinh thái môi
trường (EMS, ISO)
1. Kiểm soát và xử lý ô
nhiễm (đạt TTMT)
Mức độ thực hiện thực tế
kiểm soát và xử lý ô
nhiễm
Tiêu chuẩn hóa theo hệ

thống quản lý nhà nước
(ĐTM, TCMT…)
0. Ô nhiễm công nghiệp
(chưa TTMT)
Chưa áp dụng các giải
pháp kiểm soát và xử lý ô
nhiễm
Tiêu chuẩn hóa theo lợi
nhuận của thị trường sản
xuất hàng hóa
Trong đó, các phân cấp 1, 2 và 3 tương ứng với các phân cấp phát triển văn
minh từ Hậu công nghiệp trở lên theo con đường phát triển nền kinh tế tri thức,
được tính từ thời điểm năm 1970 khi xuất hiện các ý tưởng đầu tiên về nhiệm vụ
kiểm soát, xử lý ô nhiễm công nghiệp và PTBV. Văn minh công nghiệp (mức 0)
được coi là phân cấp chưa TTMT và gây ô nhiễm môi trường công nghiệp do các
mô hình tổ chức sản xuất công nghiệp khi đó thuộc dạng KCN, KCX, CCN tập
trung hệ cổ điển, có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường cao và công tác BVMT
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 8
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
công nghiệp chưa được quan tâm thực hiện. đây gọi là phân cấp tiêu chí TTMT
chung áp dụng cho nền sản xuất công nghiệp quy mô lớn.
Theo bảng 1, thí các tính chất dặc trưng của hệ thống tiêu chí KCN TTMT
được cụ thể hóa chủ yếu theo các tiêu chí đánh giá về mức độ thực hiện các quy
định, tiêu chuẩn pháp lý và quản lý nhà nước đối với nhiệm vụ BVMT, cũng như
các tiêu chí đánh giá về mức độ phát triển và ứng dụng các thành tựu KHCN sản
xuất, tiêu dùng và BVMT mới, còn các tiêu chí đánh giá về trạng thái biến đổi
trong hiện trạng tái nguyên và môi trường được thực hiện thông qua chính phân
loại tiêu chí TTMT là: kiểm soát và xử lý ô nhiễm (mức 1), sinh thái môi trường
(mức 2) và sinh thái công nghiệp (mức 3). Tuy nhiên, các tiêu chí này được cụ thể

hóa sâu sắc hơn theo công tác đánh giá tác động môi trường – ĐTM (hiện trạng,
chất lượng. dự báo…về trạng thái tài nguyên – môi trường) và công tác quan trắc,
giám sát, dự báo chất lượng tài nguyên – môi trường và các nội dung hoạt động
quản lý sau thẩm định báo cáo ĐTM, đã được quy định chính thức theo hệ thống
pháp luật nhà nước và các văn bản pháp quy của Chính phủ.
Bảng 1 cũng cho thấy rõ sự kết hợp chặt chẽ việc áp dụng các giải pháp
công nghệ và QLMT cần thiết trong mô hình KCN TTMT, mà sự khác nhau giữa
các mức độ phân loại tiêu chí TTMT thể hiện ở mức độ áp dụng khác nhau các
giải pháp công nghệ và QLMT trong thực tiễn. Ví dụ, mức 1 – kiểm soát ô nhiễm
yêu cầu áp dụng các giải pháp công nghệ cuối đường ống (có nhiều hạn chế do
không giải quyết triệt để căn nguyên ô nhiễm) và các giải pháp quản lý cứng được
quy định theo luật BVMT. Trong khi đó, ở mức 2 – sinh thái môi trường yêu cầu
phải áp dụng bổ sung thêm giải pháp sản xuất sạch hơn (giải quyết triệt căn
nguyên ô nhiễm) và các giải pháp quản lý mềm, tiên tiến, hiệu quả. Còn mức 3 –
sinh thái công nghiệp lại yêu cầu phải áp dụng bổ sung thêm giải pháp KHCN hiện
đại hóa theo yêu cầu sinh thái công nghiệp, cho phép thiết lập cơ chế trao đổi chất
hai chiều khép kín, có ít hoặc không có chất thải. Các nội dung phân tích trên đây
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 9
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
về tiêu chí mô hình KCN TTMT được cụ thể hóa ở phân cấp thứ hai như được
trình bày trong bảng 2 dưới đây.
Bảng 2: Phân loại thang bậc tiêu chí mô hình KCN TTMT theo mức độ áp
dụng thực tế các giải pháp công nghệ và QLMT KCN khác nhau (Phân cấp 2).
Mức độ áp dụng các giải
pháp công nghệ và quản
lý BVMT cụ thể
Tính chất và các kết quả
TTMT đạt được thực tế
Phân loại tiêu chí KCN

TTMT
3. Sinh thái công nghiệp
khép kín
Có ít hoặc không có phát
thải
TTMT rất cao
2. Sinh thái môi trường
xanh
Xanh – sạch – đẹp TTMT cao
1.2. Giải pháp QLMT
cứng và công nghệ SXSH
toàn diện
Phòng ngừa, hạn chế và
giảm thiểu ô nhiễm ở
năng lực cao
TTMT khá cao
1.1. Giải pháp QLMT
cứng và công nghệ kiểm
soát ô nhiễm đầu ra, đầu
vào (SXSH từng phần)
Hạn chế, kiểm soát, xử lý
và phòng ngừa ô nhiễm ở
năng lực khá cao
TTMT khá
1. Giải pháp QLMT cứng
và công nghệ kiểm soát ô
nhiễm đầu ra
Kiểm soát và xử lý ô
nhiễm đầu ra ở năng lực
khá cao

Đạt TTMT (TTMT trung
bình)
0. Không áp dụng Ô nhiễm môi trường cao Chưa TTMT
Do vậy, trong trường hợp mô hình KCN TTMT thì có thể hiểu rõ hơn về
khái niệm và tiêu chí TTMT là ứng dụng chủ yếu vào mục đích đánh giá về các
mức độ thực thi thực tế công tác QLMT, các giải pháp công nghệ, định hướng sinh
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 10
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
thái môi trường và công nghiệp ở phạm vi CSSX, xí nghiệp, nhà máy, DN, công ty
và KCN, KCX, CCN tập trung nhằm tìm đến các giải pháp thực tiễn đơn dòng
(giải pháp kiểm soát và xử lý ô nhiễm), hay là sự kết hợp đa dòng giữa các yêu cầu
để được tiêu chí TTMT ngày càng cao (giải pháp sinh thái môi trường và công
nghiệp), có tính chất thích hợp và phù hợp với các điều kiện quá độ hiện thời của
nền sản xuất công nghiệp, bảo đảm tính khả thi và hiệu lực cao cho các giải pháp
QLMT và công nghệ được lựa chọn áp dụng, đồng thời bảo đảm khả năng định
hướng tương lai tiến đến nền sản xuất sinh thái môi trường và sinh thái công
nghiệp bền vững.
Tuy nhiên, trong các điều kiện tiến hành CNH, HĐH quá độ nền kinh tế, do
áp lực cạnh tranh cao của thị trường hàng hóa và khả năng phát triển KHCN cao
phụ thuộc vào biên độ chu kỳ thời gian chi phối, cho nên khả năng áp dụng các
giải pháp công nghệ và QLMT của các KCN, KCX, CCN tập trung nhằm chuyển
đổi sang mô hình KCN TTMT gặp rất nhiều khó khăn và có khả năng hạn chế. Do
đó, nhằm bảo đảm tính khả thi cao hơn cho mô hình KCN TTMT, thì có thể dựa
trên các bảng 1, 2 để triển khai cụ thể hóa mở rộng hơn (phân cấp sâu hơn) các
mức tiêu chuẩn phân loại KCN TTMT như được trình bày trong các bảng 3, 4
dưới đây.

Bảng 3: Tiêu chí thang bậc phân loại mô hình KCN TTMT mở rộng khả năng
áp dụng trong thực tiễn CNH nền kinh tế quá độ (Phân cấp 3)

SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 11
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
Mức độ áp dụng các giải
pháp công nghệ và quản
lý BVMT cụ thể
Tính chất và các kết quả
TTMT đạt được thực tế
Phân loại tiêu chí KCN
TTMT
0. Không áp dụng Ô nhiễm môi trường cao Chưa TTMT
1. Giải pháp QLMT cứng
và công nghệ kiểm soát ô
nhiễm đầu ra
Kiểm soát và xử lý ô
nhiễm đầu ra ở năng lực
khá cao
Đạt TTMT (trung bình)
2. Giải pháp QLMT cứng
và công nghệ kiểm soát ô
nhiêm đầu ra (SXSH từng
phần)
Hạn chế, kiểm soát, xử lý
và phòng nhừa ô nhiễm ở
năng lực khá cao
TTMT khá
2a. Nâng cao chất lượng
QLMT toàn diện
QLMT tốt và phòng
ngừa ô nhiễm ở năng lực

trung bình
TTMT khá
+
2b. Tăng cường áp dụng
các giải pháp SXSH
QLMT tốt và phòng
ngừa ô nhiễm ở năng lực
khá cao
TTMT khá
++
3. Giải pháp quản lý
mềm và công nghệ SXSH
toàn diện (STMT)
Phòng ngừa, hạn chế và
giảm thiểu ô nhiễm ở
năng lực cao
TTMT cao (xanh – sạch
– đẹp)
3a. Giải pháp sinh thái
cộng sinh trao đổi chất
thải cục bộ
Giảm thiểu các phát thải
ở năng lực trung bình
TTMT cao
+
3b. Giải pháp sinh thái
công sinh trao đổi chất
thải mở rộng
Giảm thiểu các phát thải
ở năng lực khá

TTMT cao
++
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 12
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
4. Sinh thái công nghiệp
khép kín
Có ít hoặc không có phát
thải
TTMT rất cao
Như vậy, so với bảng 2 thì trong bảng 3 đã bổ sung thêm 4 mức tiêu chuẩn
hóa KCN TTMT quá độ trên cơ sở kết hợp từng bước và từng phần các giải pháp
QLMT, giải pháp công nghệ, sinh thái môi trường và công nghiệp toàn diện, mà
mục đích cuối cùng là xây dựng các KCN sinh thái tập trung, bảo đảm quá trình
trao đổi chất thải cộng sinh toàn diện hai chiều, không có phát thải hoặc có ít chất
thải. Điều này hoàn toàn phù hợp với quy luật phát triển của các KCN tập trung ở
các nước CNPT và CNM trên thế giới, mà trong đó các KCN tập trung đã phải
thực hiện chiến lược naang cao từng bước mức độ phân loại TTMT của KCN
thông qua việc áp dụng ngày càng mở rộng các giải pháp quản lý, công nghệ, sinh
thái môi trường, sinh thái công nghiệp và tiến tới áp dụng mô hình KCN sinh thái
bền vững.
Bảng 3 sẽ rất thuận lợi cho việc đánh giá mức độ TTMT của KCN đã đạt
được trong thực tế, chất lượng công tác quản lý và định hướng sự phát triển cơ sở
sản xuất, xí nghiệp, nhà máy và KCN, KCX, CCN tập trung theo hướng sinh thái
công nghiệp bền vững, trong đó tùy thuộc vào khả năng thực tế quá độ đồng thời
và đa dạng hóa sẽ áp dụng chiến lược hết hợp các giải pháp QLMT và công nghệ
linh hoạt, mềm dẻo nhằm không ngừng gia tăng mức độ TTMT cho các cơ sở sản
xuất, xí nghiệp, nhà máy và KCN tập trung (các mức 2a, 2b, 3, 3a, 3b và 4) theo
mục tiêu cuối cùng là thực hiện sinh thái công nghiệp bền vững. Dựa theo bảng 3
có thể áp dụng hệ thống phân loại các KCN TTMT như được trình bày trong bảng

4 dưới đây.
Bảng 4: Hệ thống thang bậc phân loại mô hình KCN TTMT (FEIP)
Mức tiêu chuẩn Phân loại Tên gọi KCN TTMT
1 (trung bình) A KCN trung bình
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 13
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
2 (khá) B KCN khá
2a (khá
+
) C KCN khá
+
2b (khá
++
) D KCN khá
++
3 (cao) Đ KCN xanh – sạch – đẹp
3a (cao
+
) E KCN hỗn hợp
3b (cao
++
) F KCN hỗn hợp
+
4 (rất cao) G KCN sinh thái
Nhìn chung, ưu điểm chính của hệ thống phân loại mô hình KCN TTMT
theo bảng 3 và 4 ở trên là các KCN tập trung có thể tự chủ dễ dàng lựa chọn chiến
lược và phương pháp tổ chức chuyển đổi xây dựng mô hình KCN TTMT theo yêu
cầu sinh thái công nghiệp hiện đại bền vững, phù hợp với các điều kiện thực tế cụ
thể của KCN về nguyên tắc thể chế kinh tế, cơ cấu nghành nghề, loại hình công

nghiệp, lĩnh vực hoạt động kinh doanh, trình độ phát triển QLMT, trình độ phát
triển công nghệ sản xuất và BVMT KCN nhằm từng bước thỏa mãn các yêu cầu
QLMT của Nhà nước, phát triển KHCN, luôn thích ứng thị trường và định hướng
phát triển theo mô hình KCN sinh thái tương lai. KCN Mỹ Phước sẽ thực hiện dự
án không ngừng nâng cấp tiêu chí TTMT của KCN tiến tới mức 4 (G) – KCN sinh
thái.
1.4. Phương pháp đánh giá KCN TTMT
1.4.1. Phương pháp liệt kê danh mục các tiêu chí TTMT : (Phương pháp
quản lý KCN TTMT)
 Hệ thống các tiêu chí đánh giá mức độ TTMT thực tế của KCN:
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 14
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
 Nhóm tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh
Pháp luật nhà nước tại KCN (Luật BVMT, chiến lược và kế hoạch
hành động quốc gia, tiêu chuẩn môi trường, hệ thống quản lý nhà
nước về BVMT) :
• Mức độ tuân thủ các luật BVMT và bảo vệ TNTN: từ khá trở
lên.
• Mức độ tuân thủ chiến lược và kế hoạch HĐQG về BVMT:
từ khá trở lên.
• Mức độ tuân thủ tiêu chuẩn môi trường Nhà nước: từ khá trở
lên.
• Mức độ thực hiên công tác QLMT Nhà nước: từ khá trở lên
 Nhóm tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh nhiệm vụ
QLMT KCN:
• Mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh các cơ chế, chính sách nhà
nước về BVMT KCN: từ khá trở lên.
• Mức độ áp dụng hệ thống QLMT tại KCN, DN, công ty: có
hệ thống cơ cấu tổ chức, chức năng và bộ máy hoàn chỉnh.

• Mức độ áp dụng hệ thống QLMT tại KCN, DN, công ty:
EMS, ISO.
• Mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh công tác quy hoạch phát triển
KCN gắn kết với BVMT: từ khá trở lên.
• Mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh các chương trình chiến lược
và kế hoạch hành động BVMT công nghiệp: từ khá trở lên.
• Mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh công tác QLMT nhà nước: từ
khá trở lên.
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 15
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
 Công tác báo cáo ĐTM: 100% doanh nghiệp.
 Công tác quản lý sau thẩm định báo cáo ĐTM: 100%
DN
 Thanh, kiểm tra chế độ báo cáo và hiệu quả QLMT
KCN: từ khá trở lên.
 Công tác quan trắc và giám sát quản lý chất lượng môi
trường KCN: 100% DN.
 Việc thực hiện các quy chế quản lý KCN khác nhau: từ
khá trở lên.
 Việc thực hiện các quy chế QLMT KCN khác nhau: từ
khá trở lên.
 Nhóm tiêu chí đánh giá về mức độ hội nhập kinh tế quốc tế: từ
80% DN trở lên đạt chứng chỉ tiêu chuẩn quốc tế EMS, ISO.
 Hệ thống tiêu chí đánh giá mức độ phát triển ứng dụng KHCN tại
KCN:
 Nhóm tiêu chí đánh giá về mức độ phát triển ứng dụng KHCN sản
xuất và BVMT KCN:
• Mức độ tham dự thị trường KHCN sản xuất và BVMT: có
tham gia thị trường KHCN.

• Mức độ ứng dụng công nghệ thích hợp và thông dụng: 100%
DN.
• Mức độ ứng dụng công nghệ mới và tốt nhất: từ 80% DN trở
lên.
• Mức độ ứng dụng công nghệ sạch: từ 70% trở lên.
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 16
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
• Mức độ ứng dụng công nghệ có ít hoặc không có chất thải: từ
30% DN trở lên.
• Mức độ ứng dụng công nghệ kỹ thuật mới, cao mũi nhọn: từ
30% DN trở lên.
 Nhóm tiêu chí đánh giá về mức độ phòng ngừa, kiểm soát, xử lý,
khắc phục, cải tạo ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường KCN:
• Mức độ phát triển cơ ở kỹ thuật hạ tầng BVMT KCN: từ khá
trở lên.
• Mức độ áp dụng các giải pháp khống chế, xử lý, khắc phục,
cải tạo ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường: 100% DN.
• Mức độ áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn (STMT): từ
80% DN trở lên.
• Mức độ áp dụng các giải pháp thị trường trao đổi chất thải: từ
80% DN trở lên.
• Mức độ áp dụng các giải pháp sinh thái công nghiệp: từ 30%
DN trở lên.
 Hệ thống tiêu chính đánh giá về hiện trạng tài nguyên và môi trường
tại KCN:
 Nhóm tiêu chí đánh giá về hiện trạng và chất lượng môi trường
KCN:
• Mức độ đảm bảo tiêu chuẩn môi trường nhà nước: 100% DN.
• Mức độ, quy mô ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường:

không
• Mức độ gia tăng cân bằng sinh thái: từ có áp dụng giải pháp
SXSH từng phần trở lên.
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 17
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
• Mức độ cải thiện chất lượng môi trường: từ có áp dụng giải
pháp sinh thái cục bộ trở lên.
• Mức độ phát triển sinh thái môi trường: 100% DN đảm bảo
tiêu chuẩn cây xanh và diện tích mặt nước che phủ.
 Nhóm tiêu chí dự báo về các xu hướng diễn biến thay đổi
trong hiện trạng và chất lượng môi trường KCN:
• Dự báo về mức độ đảm bảo tiêu chuẩn môi trường: từ 80%
DN trở lên đạt chứng chỉ tiêu chuẩn quốc tế EMS, ISO.
• Dự báo về diễn biến thay đổi hiện trạng và chất lượng môi
trường: từ 80% DN trở lên áp dụng các giải pháp SXSH.
• Dự báo về diễn biến thay đổi mức độ, quy mô ô nhiễm, suy
thoái và sự cố môi trường: giảm thiểu tối đa theo năng lực có
thể.
• Dự báo về mức độ gia tăng cân bằng sinh thái: từ 80% DN trở
lên áp dụng các giải pháp SXSH.
• Dự báo về mức độ cải thiện chất lượng môi trường: từ 30%
DN trở lên áp dụng các giải pháp sinh thái công nghiệp.
• Dự báo về mức độ phát triển sinh thái môi trường: 100% DN
bảo đảm tiêu chuẩn cây xanh, diện tích mặt nước che phủ và
áp dụng các giải pháp cải thiện vi khí hậu bổ sung.
 Nhóm tiêu chí dự báo về khả năng BVMT KCN trong tương lai:
• Khả năng lấp đầy quy hoạch KCN: từ không gây ô nhiễm và
quá tải môi trường trở lên.
• Khả năng tăng cường công tác QLMT KCN: 100% DN đạt

chứng chỉ tiêu chuẩn môi trường quốc tế EMS, ISO.
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 18
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
• Khả năng phát triển, thay đổi công nghệ theo yêu cầu sinh
thái môi trường và công nghiệp:
- Bảo đảm từ 70% DN trở lên phát triển công nghệ sạch.
- Bảo đảm từ 30% DN trở lên có thể áp dụng công nghệ
có ít hoặc không có chất thải phát sinh.
- Bảo đảm từ 80% DN trở lên có thể áp dụng SXSH và từ
30% DN trở lên có thể áp dụng sinh thái công nghiệp.
1.4.2. Phương pháp ma trận môi trường (EMA): (phương pháp đánh
giá và dự báo mức độ TTMT):
Tuy nhiên, để đảm bảo khả năng thực thi giản tiện hơn cho hệ thống tiêu
chí đánh giá phân loại KCN TTMT, có thể áp dụng phương pháp ma trận môi
trường (EMA) để đánh giá và phân loại mức độ TTMT của KCN trong thực tế trên
cơ sở thang bậc 10 điểm với tổng điểm đánh giá là 100 điểm cho 10 thông số
chính sau:
 Tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh Luật BVMT, tiêu chuẩn
nhà nước và các quy chế chính phủ về BVMT công nghiệp (10 điểm).
 Tiêu chí đánh giá mức độ áp dụng hệ thống và mô hình QLMT (10 điểm).
 Tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh công tác quy hoạch phát
triển KCN gắn kết với BVMT theo yêu cầu sinh thái môi trường và công
nghiệp (10 điểm).
 Tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh công tác QLMT (10
điểm).
 Tiêu chí đánh giá mức độ hội nhập kinh tế quốc tế theo các hệ thống tiêu
chuẩn quốc tế EMS, ISO (10 điểm).
 Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển ứng dụng KHCN sản xuất (10 điểm).
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 19

MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
 Tiêu chí đánh giá về mức độ phòng ngừa, kiểm soát, xử lý, khắc phục, cải
tạo môi trường, suy thoái và sự cố môi trường KCN (10 điểm).
 Tiêu chí đánh giá về hiện trạng, chất lượng môi trường KCN (10 điểm).
 Tiêu chí dự báo xu hướng diễn biến chất lượng môi trường KCN (10 điểm).
 Tiêu chí dự báo về khả năng BVMT KCN trong tương lai (10 điểm).
Trong đó, việc lập ma trận môi trường, chấm điểm thang bậc và phân loại
KCN TTMT theo phương pháp này được trình bày như trong bảng 5 dưới đây.
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 20
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
Bảng 5: Hệ thống bậc phân loại mô hình KCN TTMT theo phương pháp EMA
Mức tiêu chuẩn Phân loại Tên gọi KCN TTMT
Tổng điểm phân
loại theo EMA
1 (trung bình) A KCN trung bình > 50 điểm
2 (khá) B KCN khá > 55 điểm
2a (khá
+
) C KCN khá
+
> 60 điểm
2b (khá
++
) D KCN khá
++
> 65 điểm
3 (cao) Đ KCN xanh – sạch – đẹp > 75 điểm
3a (cao

+
) E KCN hỗn hợp > 80 điểm
3b (cao
++
) F KCN hỗn hợp
+
> 85 điểm
4 (rất cao) G KCN sinh thái > 90 điểm
( Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường ( ENTEC))
Song, trên thực tế nhằm đảm bảo việc đánh giá chính xác và đầy đủ hơn
mức độ TTMT thực tế của KCN, thì có thể vẫn cần thiết phải sử dụng đồng thời cả
02 phương pháp đánh giá mức độ TTMT này cho công tác quản lý nhà nước
(phương pháp liệt kê các chỉ tiêu tiêu chí TTMT) và cho công tác nghiên cứu khoa
học môi trường nhằm đánh giá ĐTM của KCN TTMT (phương pháp ma trận môi
trường) như cách tiếp cận chung về mô hình KCN TTMT là phải áp dụng đồng
thời các giải pháp công nghệ và QLMT cần thiết. Các phương pháp đánh giá và hệ
thống tiêu chí TTMT này áp dụng cho việc lập dự án khả thi và báo cáo ĐTM
KCN TTMT trong các giai đoạn xây dựng KCN TTMT mới và chuyển dời KCN
cũ hiện có thành KCN TTMT.
1.5. Hệ thống các tiêu chí phân loại KCN TTMT:
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 21
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
Sau khi KCN nghiên cứu được đánh giá cụ thể theo hệ thống các nhóm tiêu
chí chỉ tiêu TTMT ở trên thì có thể áp dụng hệ thống phân loại KCN TTMT theo
mức độ TTMT đã đạt được thực tế tại KCN xem xét như được trình bày trong
bảng 6 sau:
Bảng 6: Phân loại KCN TTMT theo mức độ TTMT đạt được thực tế tại các KCN
Phân loại
tiêu chuẩn

Phân loại
KCN
TTMT
Tính chất giải pháp
quản lý và công nghệ
MT đặc trưng
Mục tiêu và các kết quả
TTMT đạt được thực tế
1(trung bình)
KCN trung
bình (A)
Giải pháp QLMT cứng
và công nghệ kiểm soát ô
nhiễm đầu ra
Kiểm soát và xử lý ô nhiễm
MT đầu ra ở mức khá cao
2( khá)
KCN khá
(B)
Giải pháp QLMT cứng
và công nghệ kiểm soát
ô nhiễm đầu ra, đầu vào
(SXSH từng phần)
Hạn chế, kiểm soát, xử lý và
phòng ngừa ô nhiễm MT ở
mức khá cao
2a(khá
+
) KCN khá
+

(C)
Nâng cao chất lượng
QLMT toàn diện
QLMT tốt và Phòng ngừa ô
nhiễm MT ở mức trung bình
2b (khá
++
) KCN khá
++
(D)
Tăng cường áp dụng các
giải pháp SXSH
QLMT tốt và Phòng ngừa ô
nhiễm MT ở mức khá cao
3 (cao)
KCN xanh –
sach – đẹp
(Đ)
Giải pháp quản lý mềm
và công nghệ SXSH toàn
diện (sinh thái môi
trường xanh)
Phòng ngừa, hạn chế và giảm
thiểu ô nhiễm môi trường ở
mức độ cao
3a (cao
+
)
KCN hỗn
hợp (E)

Giải pháp sinh thái cộng
sinh trao đổi chất thải cục
bộ
Giảm thiểu các phát thải công
nghiệp ở mức trung bình
3b (cao
++
) KCN hỗn
hợp
+
(F)
Giải pháp sinh thái cộng
sinh trao đổi chất thải mở
Giảm thiểu các phát thải công
nghiệp ở mức khá cao
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 22
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
rộng
4 (rất cao)
KCN sinh
thái (G)
Sinh thái công nghiệp
khép kín (trao đổi chất
thải toàn phần)
Quá trình sản xuất, tiêu dùng
có ít hoặc không có chất thải
Trong đó, theo bảng 6 thì:
 Các mức phân loại TTMT từ KCN trung bình đến khá
++

thuộc hệ tiêu chuẩn
chuyển đổi KCN TTMT quá độ cấp bách trong quá trình CNH nền kinh tế
hiện nay.
 Các mức phân loại TTMT từ KCN xanh – sạch – đẹp đến KCN hỗn hợp
+
thuộc hệ tiêu chuẩn chuyển đổi KCN quá độ trong quá trình HĐH nền kinh
tế văn minh hậu công nghiệp ( áp dụng sinh thái môi trường và sinh thái
công nghiệp từng phần).
 Mức phân loại KCN sinh thái là mục tiêu cuối cùng nhằm phát triển công
nghiệp bền vững tương lai theo tiêu chí PTBV ( áp dụng sinh thái công
nghiệp toàn phần.
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 23
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ TỈNH BÌNH DƯƠNG VÀ CÁC
KCN Ở BÌNH DƯƠNG

2.1 Vài nét về tỉnh Bình Dương:
2.1.1. Vị trí địa lý:
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, diện tích tự nhiên
2.695,54 km
2
(chiếm 0,83% diện tích cả nước và xếp thứ 42/61 về diện tích tự
nhiên), có toạ độ địa lý: Vĩ độ Bắc: 10
o
51' 46" - 11
o
30', kinh độ Đông:106
o

20'-
106
o
58' (nguồn Sở KHCN).
• Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước. Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh
• Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai. Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và thành
phố Hồ Chí Minh
Bình Dương có 01 thị xã, 6 huyện với 9 phường, 8 thị trấn và 75 xã. Tỉnh lỵ
là thị xã Thủ Dầu Một - trung tâm hành chính - kinh tế - văn hoá của tỉnh Bình
Dương.
2.1.2. Địa hình:
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền địa chất ổn định, vững chắc, phổ biến
là những dãy đồi phù sa cổ nối tiếp nhau với độ dốc không quá 3 - 150. Đặc biệt
có một vài đồi núi thấp nhô lên giữa địa hình bằng phẳng như núi Châu Thới (Dĩ
An) cao 82m và ba ngọn núi thuộc huyện Dầu Tiếng là núi Ông cao 284,6m, núi
La Tha cao 198m, núi Cậu cao 155m.
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 24
MSSV: 207108036
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT
Từ phía Nam lên phiá Bắc, theo độ cao có các vùng địa hình:
• Vùng thung lũng bãi bồi, phân bố dọc theo các sông Đồng Nai, sông Sài
Gòn và sông Bé. Đây là vùng đất thấp, phù sa mới, khá phì nhiêu, bằng
phẳng, cao trung bình 6 - 10m.
• Vùng địa hình bằng phẳng, nằm kế tiếp sau các vùng thung lũng bãi bồi,
địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc 3 - 120, cao trung bình từ 10 -
30m.
• Vùng địa hình đồi thấp có lượn sóng yếu, nằm trên các nền phù sa cổ,
chủ yếu là các đồi thấp với đỉnh bằng phẳng, liên tiếp nhau, có độ dốc 5
- 120, độ cao phổ biến từ 30 - 60m.
Với địa hình cao trung bình từ 6 - 60m, nên trừ một vài vùng thung lũng

dọc sông Sài Gòn và sông Đồng Nai, đất đai ở Bình Dương ít bị lũ lụt, ngập úng.
Địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc mở mang hệ thống giao thông,
xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
2.1.3. Khí hậu:
• Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm với 2 muà rõ rệt:
mùa mưa, từ tháng 5 - 11, mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến
tháng 4 năm sau.
• Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 - 2.000mm với số ngày có
mưa là 120 ngày. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, trung bình 335mm,
năm cao nhất có khi lên đến 500mm, tháng ít mưa nhất là tháng 1, trung
bình dưới 50mm và nhiều năm trong tháng này không có mưa.
• Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,50
o
C, nhiệt độ trung bình tháng cao
nhất 290
o
C (tháng 4), tháng thấp nhất 240
o
C (tháng 1). Tổng nhiệt độ
hoạt động hàng năm khoảng 9.500 - 10.0000
o
C, số giờ nắng trung bình
2.400 giờ, có năm lên tới 2.700 giờ.
SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 25
MSSV: 207108036

×