Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

thiết kế hệ thống xlnt kcn đông nam củ chi và khu dân cư phục vụ công nghiệp (giai đoạn 1), với công suất 3.000 m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.41 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & CÔNG NGHỆ SINH HỌC
o0o
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN ĐÔNG
NAM CỦ CHI VÀ KHU DÂN CƯ PHỤC VỤ CÔNG NGHIỆP
(GIAI ĐOẠN 1) – CÔNG SUẤT 3.000 M
3
/NGÀY ĐÊM
Chuyên ngành : Môi Trường
Mã ngành : 108
GVHD : TS. LÊ ĐỨC TRUNG
SVTH : LÂM HỒNG QUÂN
MSSV : 08B1080054
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NGÀY 22 THÁNG 07 NĂM 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐHKTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
KHOA: MT & CN SINH HỌC o0o
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Lâm Hồng Quân MSSV: 08B1080054
Ngành : Môi trường Lớp : 08HMT1
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp
“Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN Đông Nam Củ Chi và KDC phục vụ
công nghiệp (giai đoạn 1), công suất 3.000 m
3
/ngày đêm”
2. Nhiệm vụ
− Giới thiệu sơ lược về KCN Đông Nam Củ Chi và KDC phục vụ công
nghiệp;


− Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải công nghiệp;
− Xây dựng phương án công nghệ xử lý nước thải cho KCN Đông Nam và
KDC phục vụ công nghiệp;
− Tính toán các công trình đơn vò theo phương án đề xuất;
− Dự toán kinh tế hệ thống xử lý nước thải;
− Bố trí công trình và vẽ mặt bằng tổng thể trạm xử lý nước thải;
− Vẽ sơ đồ mặt cắt công nghệ (theo nước, cao độ công trình);
− Vẽ chi tiết các công trình đơn vò hoàn chỉnh.
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp : 19/04/2010
4. Ngày hoàn thành Đồ án tốt nghiệp : 22/07/2010
5. Giáo viên hướng dẫn : TS. LÊ ĐỨC TRUNG
Nội dung và yêu cầu Đồ án tốt nghiệp đã được thông qua Bộ môn.
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2010
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)


PHẦN DÀNH CHO KHOA
Người duyệt (chấm sơ bộ) :
Đơn vò :
Ngày bảo vệ :
Điểm tổng kết :
Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp :
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp, em đã nhận
được sự giúp đỡ và ủng hộ rất lớn của các Thầy, Cô, người thân
và bạn bè. Đó là động lực rất lớn giúp em hoàn thành tốt Đồ án
tốt nghiệp.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS.
Lê Đức Trung đã tận tình hướng dẫn, cung cấp cho em những

kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong quá trình làm Đồ án.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại
học Kỹ Thuật Công Nghệ TP HCM, Ban chủ nhiệm khoa Môi
trường và Công nghệ sinh học, cùng tất cả các thầy cô trong
khoa, đã tạo điều kiện để em hoàn thành tốt Đồ án này.
Cuối cùng, không thể thiếu được, là lòng biết ơn đối với gia
đình, bạn bè và những người thân yêu nhất đã động viên tinh
thần và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện Đồ án.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố HCM, ngày 22 tháng 07 năm 2010
Sinh viên
Lâm Hồng Quân
MỤC LỤC
Trang bìa
Nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các từ viết tắt
Danh sách bảng
Danh sách hình
Danh sách bản vẽ
Trang
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1
1 TÊN ĐỀ TÀI 1
2 ĐẶT VẤN ĐỀ 1
3 MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG ĐỀ TÀI 3
Mụcđđíchđđề tài 3
Nội dung đề tài 3
4 PHẠM VI ĐỀ TÀI 3

5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 3
6 CẤU TRÚC THUYẾT MINH 4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG NAM CỦ CHI VÀ
KHU DÂN CƯ PHỤC VỤ CÔNG NGHIỆP
5
1.1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 5
1.1.1 Tên Dự án, chủ đầu tư 5
1.1.2 Vò trí đòa lý của Dự án 5
1.1.3 Nội dung chủ yếu của Dự án 5
1.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 8
1.2.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường 8
1.2.2 Điều kiện kinh tế xã hội khu vực Dự án 9
1.3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 11
1.3.1 Nguồn gây tác động khi Dự án đi vào hoạt động 11
1.3.2 Đánh giá tác động 13
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG
NGHIỆP VÀ TÌNH HÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CÁC KCN
15
2.1 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CƠ HỌC 15
2.1.1 Song chắn rác 15
2.1.2 Lưới lọc 16
2.1.3 Bể lắng cát 16
2.1.4 Bể tách dầu mỡ 16
2.1.5 Bể điều hoà 16
2.1.6 Bể lắng 17
2.1.7 Bể lọc 18
2.2 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ HOÁ HỌC 18
2.2.1 Đông tụ và keo tụ 18

2.2.2 Trung hoà 19
2.2.3 Oxy hoá khử 20
2.2.4 Điện hoá 20
2.3 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ HOÁ LÝ 21
2.3.1 Tuyển nổi 21
2.3.2 Hấp phụ 22
2.3.3 Trích ly 22
2.3.4 Trao đổi ion 22
2.4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SINH HỌC 22
2.4.1 Công trình xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên 22
2.4.2 Công trình xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo 24
2.4.3 Công trình xử lý sinh học kỵ khí 29
2.5 MỘT SỐ HỆ THỐNG XLNTTT ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÁC KCN 31
2.5.1 Khu công nghiệp Tân Tạo 31
2.5.2 Khu công nghiệp Việt – Sing 33
2.5.3 Khu công nghiệp Linh Trung 1 35
2.5.4 Khu chế xuất Tân Thuận 36
2.6 TÌNH HÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CÁC KCN TP HCM 37
2.6.1 Nhà máy XLNT tập trung 37
2.6.2 Mạng lưới thu gom nước thải 38
2.6.3 Đấu nối thoát nước 38
2.6.4 Chất lượng nước thải đấu nối 38
2.6.5 Chất lượng nước thải sau XLNT tập trung 39
CHƯƠNG 3
LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
40
3.1 LƯU LƯNG NƯỚC THẢI 40
3.2 GIỚI HẠN ĐẦU VÀO VÀ ĐẦU RA CỦA TRẠM XLNT TẬP TRUNG 41
3.2.1 Giới hạn đầu vào 41
3.2.2 Giới hạn nước thải đầu ra 46

3.3 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 47
3.3.1 Phân tích lựa chọn công nghệ 47
3.3.2 Dây chuyền công nghệ xử lý theo phương án 1 49
3.3.3 Dây chuyền công nghệ xử lý theo phương án 2 52
3.4 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 53
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
55
4.1 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CHO CẢ BA GIAI
ĐOẠN
55
4.1.1 Song chắn rác 55
4.1.2 Hầm Bơm 59
4.1.3 Bể lắng cát 60
4.1.4 Hố thu 63
4.2 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 1, CÔNG
SUẤT Q = 3.000 M
3
/NGÀY ĐÊM
64
4.2.1 Bể tách dầu 64
4.2.2 Tính toán bể trung hòa 65
4.2.3 Tính toán thiết kế bể điều hòa 65
4.2.4 Bể keo tụ tạo bông 69
4.2.5 Bể lắng đợt 1 74
4.2.6 Tính toán thiết kế bể Aerotank 78
4.2.7 Tính toán bể lắng đứng đợt 2 90
4.2.8 Tính toán bể tiếp xúc 93
4.2.9 Bể nén bùn 96
4.2.10 Tính toán hóa chất 100

CHƯƠNG 5
TÍNH TOÁN KINH PHÍ
103
5.1 CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ 103
5.2 CHI PHÍ HOÁ CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
5.2.1 Hóa chất 104
5.2.2 Năng lượng (Điện) 105
5.3 CHI PHÍ CHO NHÂN CÔNG VẬN HÀNH 106
5.3.1 Chi phí lao động 106
5.3.2 Chi phí vận hành, sửa chữa 106
5.4 CHI PHÍ XỬ LÝ 107
CHƯƠNG 6
VẬN HÀNH VÀ QUẢN LÝ
108
6.1 NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA HỆ THỐNG 108
6.2 ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO HOẠT ĐỘNG 109
6.2.1 Khởi động kỹ thuật 109
6.2.2 Khởi động hệ thống sinh học 109
6.3 QUY TRÌNH VẬN HÀNH HÀNG NGÀY 110
6.4 SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 112
6.4.1 Nguồn nước thải bò ngưng cung cấp trong một thời gian dài 112
6.4.2 Sự cố về kỹ thuật 113
6.5 AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 113
Chương 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 115
7.1 KẾT LUẬN 115
7.2 KIẾN NGHỊ 116
PHỤ LỤC BẢN VẼ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
KCN : Khu công nghiệp
KCX : Khu chế xuất

HEPZA : Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP HCM
STN&MT : Sở Tài nguyên và Môi trường TP HCM
TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
DN : Doanh nghiệp
NMXLNTTT: Nhà máy xử lý nước thải tập trung
CTNH : Chất thải nguy hại
SS : Chất rắn lơ lững
BOD : Nhu cầu oxi sinh hóa
COD : Nhu cầu oxi hóa học
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
DO : Oxy hoà tan
MLSS : Hỗn dòch chất rắn lơ lửng
MLVSS : Hỗn dòch chất rắn lơ lửng dễ bay hơi
SS : Chất rắn lơ lửng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 : Các chỉ tiêu ô nhiễm trong nước thải của một số ngành công
nghiệp dự kiến hoạt động tại XLNT KCN Đông Nam
Bảng 3.2 : Giới hạn đầu vào nhà máy XLNT KCN Đông Nam
Bảng 3.3 : Nồng độ các chất ô nhiễm sau xử lý tại NMXLNTTT KCN ĐN
Bảng 3.4 : So sánh 2 phương án xử lý
Bảng 4.1 : Thông số thiết kế mương dẫn nước thải vào SCR
Bảng 4.2 : Bảng tóm tắt các thông số thiết kế SCR thô
Bảng 4.3 : Thông số thiết kế mương dẫn nước thải vào bể lắng cát
Bảng 4.4 : Thông số thiết kế bể lắng cát ngang
Bảng 4.5 : Bảng tóm tắt các thông số thiết kế hố thu
Bảng 4.6 : Thông số thiết kế bể tách dầu
Bảng 4.7 : Thông số thiết kế bể trung hòa
Bảng 4.8 : Thông số thiết kế bể điều hòa
Bảng 4.9 : Thông số thiết kế bể khuấy trộn phản ứng
Bảng 4.10 : Thông số thiết kế bể tạo bông

Bảng 4.11 : Thông số thiết kế bể lắng 1
Bảng 4.12 : Thơng số thiết kế bể thiếu khí
Bảng 4.13 : Thơng số thiết kế bể Aerotank
Bảng 4.14 : Thông số thiết kế bể lắng 2
Bảng 4.15 : Các thông số thiết kế trạm khử trùng nước thải
Bảng 4.16 : Thông số thiết kế bể nén bùn
Bảng 4.17 : Thông số thiết kế bể chứa bùn
Bảng 5.1 : Chi phí cho việc xây dựng và đầu tư máy móc thiết bò
Bảng 5.2 : Thống kê chi phí nhân công vận hành
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 : Bể lắng ngang
Hình 2.2 : Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo
Hình 2.3 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt
Hình 2.4 : Quá trình vận hành của bể SBR
Hình 2.5 : Bể UASB
Hình 2.6 : Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp Tân Tạo
Hình 2.7 : Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing
Hình 2.8 : Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Linh Trung 1
Hình 2.9 : Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải KCX Tân Thuận
DANH MỤC CÁC BẢN VẼ
Bản vẽ số 1 : Mặt bằng bố trí cụm bể xử lý giai đoạn 1 NMXLNTTT
Bản vẽ số 2 : Mặt bằng cụm bể giai đoạn 1, Q = 3000 m
3
/ngày đêm
Bản vẽ số 3 : Sơ đồ dây chuyền công nghệ trạm XLNTTT KCN Đông Nam
Bản vẽ số 4 : Cốt cao trình
Bản vẽ số 5 : Chi tiết song chắn rác – Bể lắng cát – Hố thu
Bản vẽ số 6 : Chi tiết bể tách dầu – Bể điều hoà
Bản vẽ số 7 : Chi tiết bể lắng 1 – Phản ứng – Keo tụ tạo bông
Bản vẽ số 8 : Chi tiết bể thiếu – Bể Aerotank

Bản vẽ số 9 : Chi tiết bể lắng 2 – bể tiếp xúc
Bản vẽ số10 : Chi tiết bể nén bùn – Bể chứa bùn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. TÊN ĐỀ TÀI
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN Đơng Nam Củ Chi và Khu dân
cư phục vụ cơng nghiệp (Giai đoạn 1), cơng suất 3.000 m
3
/ngày đêm.
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, nước ta đang trên đà phát triển hướng đến là một nước công nghiệp
đến năm 2020, với vò thế ưu tiên về khí hậu, nguồn lao động dồi dào thì nước ta
có nhiều ưu thế đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật và thu hút vốn đầu tư từ nước
ngoài. Từ khi nước ta bắt đầu mở cửa thu hút đầu tư từ nước ngoài và thông lưu
hàng hóa với thế giới sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1997 – 1998, thì công
nghiệp phát triển mạnh mẽ đưa đất nước đi lên.
Đi đầu trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước là khu vực Đồng Bằng
Nam Bộ, với các tỉnh, thành phố như: thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
Dương, là những tỉnh thành có nền công nghiệp phát triển mạnh với các dự án
xây dựng và sản xuất từ các nguồn vốn trong nước và nước ngoài.
Một trong những mục tiêu chính trong đònh hướng phát triển kinh tế xã hội của TP
Hồ Chí Minh là phát triển kinh tế xã hội trên đòa bàn gắn liền với tổng thể phát
triển kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước. Trong đó, KCN Đông Nam Củ Chi
được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn. Công nghiệp phát triển tạo nhiều
cơ hội việc làm cho nguồn lao động bản đòa và nguồn lao động từ các đòa phương
khác đến sinh sống và làm việc.
Xu hướng công nghiệp phát triển cần có các yếu tố từ khoa học – kinh tế – xã
hội, hiện nay huyện Củ Chi đang mở rộng và đầu tư thêm các khu công nghiệp để
đáp ứng được nhu cầu phát triển công nghiệp cũng như giải quyết vấn đề việc
làm cho người lao động. Nhưng bên cạnh sự phát triển về công nghiệp cũng mang

lại không ít mối quan tâm từ người dân và các nhà lãnh đạo. Sự phát triển công
nghiệp như hiện nay và các vấn đề về tài nguyên và môi trường đang đặt nỗi lo
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ngại cho các nhà chức trách cũng như người dân. Để sản xuất cần phải có nguyên
liệu và sản xuất thì có phát thải. Sản xuất phát triển lâu dài thì hai yếu tố tài
nguyên và môi trường cần phải được đề cao và có tính chất bền vững thì công
nghiệp mới phát triển bền vững được. Vì vậy mở rộng và xây dựng mới các khu
công nghiệp mới thì yếu tố môi trường cũng đi kèm với các yếu tố khác để xây
dựng lên khu công nghiệp. Hiện nay, theo số lượng thống kê trên toàn Thành phố
Hồ Chí Minh có 2 khu chế xuất và 10 khu công nghiệp (tính đến ngày
31/12/2009) và khu công nghiệp Đông Nam Củ Chi là khu công nghiệp mới được
phê duyệt dự án, đang trong giai đoạn chuẩn bò đưa vào khai thác.
Là một khu công nghiệp mới được hình thành, khu công ngiệp Đông Nam Củ Chi
bò ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 đến nay, vì vậy
kêu gọi đầu tư vào khu công nghiệp vẫn còn nhiều khó khăn. Các công trình xây
dựng căn bản vẫn chưa được xây dựng cũng là yếu tố ngăn cản cho các nhà sản
xuất đầu tư. Theo luật pháp nước ta hiện nay, để các khu công nghiệp, khu chế
xuất xây dựng mới được hoạt động và kêu gọi đầu tư thì phải xây dựng các công
trình căn bản như hệ thống cấp thoát nước, điện, viễn thông, đường xá,… để đảm
bảo nhu cầu sản xuất cũng như bảo vệ môi trường.
Trên thực tế hiện nay môi trường từ các khu công nghiệp, khu chế xuất chưa được
quan tâm và bảo vệ. Điển hình là nước thải từ các nhà máy hay nước thải tập
trung chưa có hệ thống xử lý hay xử lý nhưng chưa đạt hiệu quả, thải ra môi
trường gây ô nhiễm môi trường và cộng đồng dân cư. Do đó phải có biện pháp
giảm thiểu và xử lý triệt để các nguồn gây ô nhiễm môi trường.
Vì vậy, cần thiết phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho các khu công
nghiệp, khu chế xuất hoặc các cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi
trường. Việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho khu công nghiệp Đông Nam

Củ Chi là nhu cầu tất yếu và tuân thủ pháp luật.
3. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Mục đích đề tài
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN Đơng Nam Củ Chi và Khu dân cư phục
vụ cơng nghiệp (Giai đoạn 1).
Nội dung đề tài
Thiết kế trạm xử lý nước thải

Xác đònh lưu lượng, thành phần, đặc tính nước thải của KCN Đông Nam Củ
Chi và KDC phục vụ công nghiệp;

Lựa chọn CNXL nước thải phù hợp để xử lý thành phần ô nhiễm trong
nước thải;

Tính toán các công trình đơn vò;

Thể hiện bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, bản vẽ chi tiết các công trình hạng
mục;

Tính toán chi phí xây dựng.
4. PHẠM VI ĐỀ TÀI
Chỉ quan tâm đến các vấn đề về nước thải, không xử lý các vấn đề khí thải, chất
thải rắn…
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp, tìm
hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác;
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước thải

cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành;
Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Thống kê, tổng hợp số liệu thu thập
và phân tích để đưa ra công nghệ xử lý phù hợp;
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý hiện có và
đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp;
Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình đơn
vò trong hệ thống xử lý nước thải, tính toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử lý;
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc công nghệ
xử lý nước thải.
6. CẤU TRÚC THUYẾT MINH

Chương Mở đầu

Chương 1: Giới thiệu về KCN Đông Nam và KDC phục vụ công nghiệp

Chương 2: Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải công nghiệp

Chương 3: Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải cho KCN Đông Nam

Chương 4: Tính toán thiết kế các công trình đơn vò

Chương 5: Tính toán kinh tế

Chương 6: Vận hành và quản lý

Chương 7: Kết luận - kiến nghò
GVHD : TS. Lê Đức Trung

SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG NAM
CỦ CHI VÀ KHU DÂN CƯ PHỤC VỤ CÔNG NGHIỆP
1.1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.1. Tên Dự án, chủ đầu tư
Tên Dự án : “Dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Đông Nam Củ
Chi và Khu dân cư phục vụ công nghiệp”
Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG
1.1.2. Vò trí đòa lý của Dự án
Dự án nằm về phía Đông Nam thò trấn Củ Chi – Huyện Củ Chi với quy mô xây
dựng 342,53 ha. Ranh giới khu đất được xác đònh như sau:

Phía Bắc : Giáp Tỉnh lộ 8;

Phía Nam : Giáp Đường Võ Văn Bích và Tỉnh lộ 9;

Phía Đông Nam : Giáp Tỉnh lộ 9 và một phần rạch;

Phía Tây Bắc : Giáp đường Bến Than.
1.1.3. Nội dung chủ yếu của Dự án
Phạm vi và lónh vực hoạt động của Dự án
Đối với khu công nghiệp
Dự án đầu tư xây dựng KCN Đông Nam là KCN đa ngành với 03 loại hình công
nghiệp không hoặc ít gây ô nhiễm, bao gồm: cơ khí chế tạo máy; điện tử công
nghệ thông tin; sản xuất các sản phẩm hoá dược, thảo dược và thuốc y tế, các sản
phẩm hoá chất công nghiệp nhựa, cao su kỹ thuật cao cấp.
Đối với khu dân cư
Bên cạnh sự hình thành KCN Đông Nam Củ chi, chủ đầu tư cũng sẽ xây dựng

khu dân cư phục vụ công nghiệp theo hướng khu dân cư đô thò để phục vụ tái đònh
cư trong công tác giải phóng mặt bằng và công tác bồi thường hỗ trợ tái đònh cư
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
cho người dân, cung cấp nhà ở cho chuyên gia, công nhân của KCN, tạo thêm quỹ
nhà ở Thành phố.
Quy mô xây dựng, quy hoạch sử dụng đất
Khu công nghiệp
Tổng diện tích đất KCN là 287,16 ha. Trong đó:

Đất cho thuê xây dựng nhà máy xí nghiệp : 178,34 ha;

Đất xây dựng kho bãi : 15,26 ha;

Phần diện tích xây dựng khác : 93,56 ha.
Khu dân cư
Tổng diện tích đất khu dân cư: 55,37 ha. Trong đó:

Đất ở : 25,11 ha;

Đất văn hoá, giáo dục : 3,84 ha;

Đất công trình công cộâng : 3,37 ha;

Diện tích còn lại.
Phương án phát triển không gian tổng thể
Nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất phát triển KCN đồng thời đảm bảo
tính bền vững môi trường cũng như cảnh quan khu vực, việc quy hoạch sử dụng
đất Dự án đầu tư xây dựng KCN và KDC phục vụ công nghiệp phải dựa trên các

tiêu chí sau:

Đảm báo tính thống nhất của đònh hướng quy hoạch và cơ cấu phân khu
chức năng của KCN;

Đảm bảo hợp lý giữa bố trí không gian kiến trúc và các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật;

Đảm bảo đưa vào khai thác các loại lô đất thích hợp cho các Dự án;

Đảm bảo mối quan hệ thuận lợi giữa khu chức năng và KCN.
Bố trí mặt bằng
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nhằm phát huy tối đa những ưu thế sẵn có, kết hợp giảm thiểu tối đa các tác động
lên môi trường, dân sinh, cảnh quan khu vực do việc xây dựng và vận hành KCN.
KCN Đông Nam được bố trí các phân khu chức năng như sau:

Khu vực xây dựng các xí nghiệp công nghiệp;

Khu kho bãi và nhà xưởng tiêu chuẩn;

Trung tâm điều hành, dòch vụ;

Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm cấp nước, điện, khu xử lý);

Tổ chức cây xanh;

Khu dân cư phục vụ công nghiệp…

Tổ chức quản lý điều hành KCN và KDC
Tổ chức quản lý điều hành KCN và KDC phục vụ công nghiệp bao gồm:

Quản lý KCN;

Quản lý hành chính và pháp lý;

Quản lý quy hoạch và xây dựng;

Quản lý sở hữu và sử dụng;

Tổ chức quản lý và kinh doanh cơ sở hạ tầng.
Nhu cầu lao động và nguồn nhân lực
Nhu cầu lao động
Khi KCN đi vào hoạt động, dự kiến thu hút khoảng 20.000 người làm việc tại
KCN.
Nguồn cung cấp lao động
Nguồn lao động làm việc tại KCN dự kiến bao gồm các nguồn sau:

Lao động đòa phương;

Lao động từ khu dân cư phục vụ công nghiệp;

Lao động tại khu vực TP HCM, Bình Dương và một số tỉnh thành khác.
Vốn và nguồn vốn
Dựa trên cơ sở tính toán chi tiết xây dựng các hạng mục công trình trong KCN,
vốn đầu tư dự kiến 1.242 tỷ đồng và được phân bố như sau:
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự phòng : 1.057 tỷ đồng;

Chi phí xây dựng nhà máy XLNT : 40 tỷ đồng;

Chi phí xây dựng hệ thống cấp điện : 110 tỷ đồng;

Chi phí xây dựng hệ thống thông tin liên lạc : 35 tỷ đồng.
Tiến độ thực hiện Dự án
Thời gian xây dựng dự kiến kéo dài từ đầu năm 2009 và kết thúc vào năm 2012.
1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
1.2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường
Điều kiện về đòa hình, đòa chất
Đòa hình
Khu vực Dự án nằm trong vùng đồng ruộng và ao hồ.
Khu vực phía Bắc và Tây Bắc thuộc xã Hoà Phú, đòa hình tương đối bằng phẳng,
cao độ đòa hình từ 0,9 – 1,0 m.
Khu vực phía Đông và Đông Nam thuộc một phần xã Hoà Phú và Bình Mỹ có đòa
hình tương đối thấp, cao độ khoảng 0,7 – 1,1 m.
Đòa chất
Khu vực có cấu tạo nền đất phù sa mới, thành phần chủ yếu là sét, sét pha, bùn
sét, lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, thường có màu sám đen bạc màu.
Sức chòu tải của nền đất thấp, thường < 0,7 kg/cm
2
.
Điều kiện khí tượng thuỷ văn
Khu vực Dự án nằm trên đòa bàn Huyện Củ Chi, Tp HCM nên sẽ mang những
đặc trưng về điều kiện khí hậu, thuỷ văn của TP HCM.
Đặc tính khí hậu
Khu vực Dự án thuộc đặc trưng khí hậu của TP HCM là vùng nhiệt đới gió mùa

cận xích đạo.
1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực Dự án
Hiện trạng kiến trúc và tình hình dân cư tại khu vựïc
Hiện trạng công trình sản xuất
Trong khu vực Dự án có một số trại heo, gà, vòt của tư nhân, một số trại được xây
dựng nhà cấp IV và một số được xây dựng liều tạm.
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hiện trạng dân cư và điều kiện kinh tế các hộ dân
Trong khu vực Dự án có 89 hộ dân, với dân số là 623 người. Trong tổng số hộ dân
ở trên, có 6 căn nhà là nhà cấp III chiến 6,7%; 60 căn nhà là nhà cấp IV chiếm
67,4% và 13 căn nhà cấp V, chiếm 2,59%.
Nhà ở phân bố không điều, tập trung nhiều nhất ở khu vực xã Hoà Phú gần tỉnh
lộ 8 và các tuyến đường mòn. Nhà ở xây dựng trong khu đất quy hoạch dạng nhà
tạm và cấp IV nằm thưa thớt, rải rác theo quy mô nhỏ, các điều kiện hạ tầng còn
thiếu nên việc sinh hoạt của người dân còn nhiều khó khăn. Các hộ dân cư này
dự kiến sẽ được tái đònh cư phía Đông Bắc của KCN Đông Nam.
Hiện trạng công trình công cộng
Trong khu vực Dự án không có công trình công cộng, chỉ có vài lô đất thổ cư, chủ
yếu là công trình nhà cấp IV. Đây là một trong các lý do thích hợp để chuyển đổi
mục đích sử dụng đất tại khu vực.
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Hiện trạng giao thông đường bộ
Các tuyến đường giao thông chính kết nối Dự án với các khu vực bên ngoài như:

Nối kết với TP HCM, cảng biển Vũng Tàu và khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
Mộc Bài bằng tuyến đường Xuyên Á (quốc lộ 22);

Nối kết với khu vực Nam Tây Nguyên và các tỉnh miền Đông Nam Bộ qua

tỉnh Bình Dương bằng tỉnh lộ 8, tỉnh lộ 9 qua cầu Phú Cường;

Đường tỉnh lộ 15 với 4 làn xe (lộ giới 40m) là các tuyến hỗ trợ cho các
tuyến đường quốc lộ xuyên tâm TP HCM.
Hệ thống giao thông thuỷ
Việc giao thương, vận chuyển hàng hoá, nguyên vật liệu bằng đường thuỷ cũng
gặp nhiều thuận lợi do phía Bắc KCN Đông Nam Củ Chi tiếp giáp với sông Sài
Gòn là tuyến đường giao thông thuỷ quan trọng trong hệ thống đường thuỷ Sài
Gòn – Nhà Bè – Soài Rạp ra biển và tuyến đường thuỷ vành đai 2, cấp IV là
sông Sài Gòn – rạch Tra – kênh Xáng – kênh An Hạ - kênh Đôi – kênh Tẻ - sông
Sài Gòn.
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hiện trạng hệ thống cấp điện
Trong khu vực Dự án có tuyến điện 110KV đi ngang qua. Ngoài ra, khu vực xung
quanh Dự án, dọc theo tỉnh lộ 8, tỉnh lộ 9, đường Bến Than điều có đường dây
điện hạ thế cấp điện cho người dân.
Hiện trạng hệ thống cấp nước
Tại khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung. Nhân dân tại đây chủ yếu lấy
nước ngầm bằng các giếng khoan Unicef hoặc các giếng khoan nhỏ để sử dụng.
Hiện trạng hệ thống thoát nước thải và vấn đề vệ sinh môi trường
Thoát nước mưa
Khu vực quy hoạch chưa có thệ thống cống thu và thoát nước mặt, nước mưa chảy
tự do và thoát ra các rạch.
Thoát nước thải
Hiện nay khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước, toàn khu vực đều thoát
nước tự nhiên theo các đường phân huỷ có sẵn, chảy xuống chỗ trũng.
Vệ sinh môi trường
Hiện nay, tại khu vực Dự án chưa có hệ thống thu gom chất thải rắn. Rác thải

sinh hoạt từ các hộ dân được đổ ra ruộng, xuống rạch, tự chôn, đốt…
1.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1.3.1. Nguồn gây tác động khi Dự án đi vào hoạt động
Nước thải
Nước thải từ hoạt động của KCN
Theo như tính toán, lượng nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt phát sinh từ
khu đất KCN khoảng 5.956 m
3
/ngày. Tính chất nước thải sản xuất phát sinh từ các
nhà máy xí nghiệp và mức độ ô nhiễm thay đổi nhiều tuỳ thuộc vào loại hình
công nghiệp, công nghệ sản xuất đặc trưng và giải pháp xử lý cục bộ.
Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của KDC phục vụ công nghiệp.
Theo quy hoạch tổng số dân cư dự kiến khoảng 13.000 người, lượng nước thải dự
kiến phát sinh từ KDC khoảng 2.023 m
3
/ngày đêm. Toàn bộ lượng nước thải sẽ
được thu gom và xử lý tại trạm XLNT tập trung.
Nước thải từ hoạt động của chợ
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chợ được quy hoạch tại khu Dự án có quy mô khoảng 150 quầy sạp với lượng
nước thải dự kiến khoảng 8 m
3
/ngày đêm. Đặc tính chủ yếu của loại nước thải
này là có hàm lượng chất hữu cơ cao do nước thải mang theo thành phần như dầu,
mỡ, trong nước rửa thực phẩm và vệ sinh quầy hàng mỗi ngày.
Nước thải từ trạm y tế
Hoạt động từ trạm y tế với diện tích khoảng 9.300 m
2

. Lưu lượng nước thải dự
kiến phát sinh khoảng 72 m
3
/ngày đêm.
Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn qua khu vực mặt bằng Dự án sẽ cuốn theo đất, cát và các
chất rơi vãi trên dòng chảy. Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt sẽ
gây tác động tiêu cực đến môi trường nước.
Khí thải
Khí thải từ các hoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN
Tính chất và tải lượng khí thải từ các nhà máy hoạt động trong KCN phụ thuộc rất
nhiều vào loại và lượng nhiên liệu sử dụng cũng như công nghệ sản xuất. Trong
thực tế không thể thu gom và xử lý khí thải cho toàn KCN. Mỗi nhà máy phải tự
trang bò hệ thống thu gom và xử lý khí thải phát sinh, đảm bảo phải đạt tiêu
chuẩn cho phép.
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm
Khí thải từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển ra vào khu dân cư phục
vụ công nghiệp
Khí thải từ khu vực lưu trữ chất thải rắn
Khí thải từ khu vực xử lý nước thải
Chất thải rắn
Chất thải phát sinh từ KCN

Chất thải rắn công nghiệp: thành phần, đặc tính ô nhiễm và tốc độ phát
sinh chất thải rắn công nghiệp phụ thuộc vào công suất sản xuất, công
nghệ áp dụng và các giải pháp giảm thiểu chất thải tại nguồn, các giải
pháp trao đổi chất thải và công nghệ xử lý;
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Chất thải rắn sinh hoạt từ KCN: Với lượng công nhân làm việc trong KCN
khoảng 20.000 người, ước tính lượng CTRSH phát sinh khoảng 10
tấn/ngày.
Chất thải sinh hoạt từ KDC

CTRSH: phát sinh từ hộ gia đình, từ đường phố, từ khu trung tâm giải trí và
từ khu vực chợ;

CTNH: phát sinh từ trạm y tế và từ một phần sinh hoạt của KDC.
1.3.2. Đánh giá tác động
Ô nhiễm do nước thải
Nước thải công nghiệp có thành phần phức tạp và mức độ ô nhiễm cao hơn tuỳ
thuộc vào đặc tính công nghệ SX của từng loại hình công nghiệp dự kiến đầu tư
vào KCN. Với các loại hình công nghiệp dự kiến đầu tư vào Dự án như: công
nghiệp cơ khí; công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin; công nghiệp tiêu dùng
thì thành phần nước thải và mức độ tác động của các nguồn nước thải này khác
nhau.
Bên cạnh đó, nước thải từ lò hơi, các thiết bò lọc bụi, từ quá trình rửa thiết bò… có
những tính chất đặc thù riêng cũng cần được thu gom, xử lý sơ bộ trước khi thải
vào TXLNTTT của KCN hoặc xử lý triệt để trước khi xả trực tiếp vào rạch Bà
Bếp.
Ô nhiễm do khí thải
Khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất của KCN Đông Nam có thành phần tuỳ
thuộc từng ngành công nghiệp đầu tư vào KCN và có thể chia thành những loại
chính sau đây:

Khí thải do đốt nhiên liệu (than, dầu FO, DO, khí hoá lỏng) chứa nhiều bụi,
các thành phần khí như NO
x

, SO
x
, CO
x
, C
x
H
y
và muội khói;

Khí thải phát sinh trên dây chuyền công nghệ SX. Thành phần khí này
phức tạp hơn, ví dụ hơi dung môi từ đánh vecni các sản phẩm gỗ, khí thải
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
từ dây chuyền đúc ép sản phẩm nhựa, hơi chì trong công đoạn hàn các linh
kiện điện tử…;

Tiếng ồn phát sinh từ máy phát điện, băng tải vận chuyển nguyên liệu, các
máy móc thiết bò trong dây chuyền SX…
Tuỳ theo thành phần, khối lượng nguyên nhiên liệu từng nhà máy sử dụng mà
mức độ gây ô nhiễm của từng loại hình công nghiệp sẽ khác nhau. Tải lượng ô
nhiễm không khí do các loại hình công nghiệp trên gây ra có thể ước tính bằng
phương pháp đánh giá nhanh theo các hệ số ô nhiễm. Mỗi nhà máy trước khi hoạt
động có thể dự đoán được mức độ phát sinh khí thải có hại đến môi trường và đến
sức khoẻ công nhân trực tiếp vận hành hệ thống.
Ô nhiễm do chất thải rắn
So với nước thải và khí thải, tốc độ lan truyền tác hại đối với môi trường do CTR
không cao bằng nhưng với khối lượng lớn và các thành phần khó xử lý, CTRCN
đang là mối đe doạ đối với môi trường trong đà phát triển công nghiệp hiện nay,

đặc biệt là CTNH. Nguy cơ ảnh hưởng đầu tiên là môi trường đất và kéo theo là
môi trường nước và không khí. Quản lý hợp lý, tái sử dụng và tận dụng tối đa các
CTR là một trong những biện pháp hữu hiệu để hạn chế mức độ gây ô nhiễm của
nguồn thải này.
CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CÔNG NGHIỆP
Các loại nước thải đều chứa các tạp chất gây nhiễm bẩn có tính chất rất khác
nhau: từ các chất rắn không tan đến các chất khó tan và các chất hoà tan trong
nước thải. Xử lý nước thải là loại bỏ các chất đó, làm sạch lại và có thể đưa nước
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vào nguồn tiếp nhận hoặc tái sử dụng. Để đạt được những mục đích đó, chúng ta
thường dựa vào đặc điểm của từng loại tạp chất để lựa chọn phương pháp xử lý
thích hợp.
2.1. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CƠ HỌC
Xử lý cơ học (hay còn gọi là xử lý bậc I) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất
không tan (rác, cát, nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nước
thải, điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.
Các công trình xử lý cơ học xử lý nước thải thông dụng:
2.1.1. Song chắn rác
Song chắn rác thường đặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc có thể đặt tại các
miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thước lớn
như: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo
vệ các công trình bơm, tránh ách tắc đường ống, mương dẫn.
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn được chia thành 2 loại:

Song chắn thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷ 100mm;


Song chắn mòn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷ 25mm.
2.1.2. Lưới lọc
Lưới lọc dùng để khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ, thu hồi các thành phần
không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thước nhỏ. Kích thước mắt lưới từ
0,5 ÷1,0mm.
Lưới lọc thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn (hay còn
gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dóa.
2.1.3. Bể lắng cát
Bể lắng cát đặt sau song chắn, lưới chắn và đặt trước bể điều hòa, trước bể lắng
đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô nặng như cát, sỏi, mảnh vỡ
thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bò cơ khí dễ
bò mài mòn, giảm cặn nặng ở các công đoạn xử lý tiếp theo. Bể lắng cát gồm 3
loại:

Bể lắng cát ngang;
GVHD : TS. Lê Đức Trung
SVTH : Lâm Hồng Quân Trang 14

×