Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

thực trạng bộ phận bảo trì nhà máy sản xuất bộ thu- công ty tnhh sonion việt nam và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Ngành Quản trị kinh doanh
Đ ti:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN BỘ
PHẬN BẢO TRÌ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘ THU
CÔNG TY TNHH SONION VIỆT NAM
GVHD: Th.s Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
MSSV: 407401023
TP.HCM, 2010
~i~
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây l đ ti nghiên cứu của tôi. Những kết quả v các số
liệu trong khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Sonion Việt Nam không sao
chép bất kỳ nguồn no khác. Tôi hon ton chịu trách nhiệm trước nh trường v sự
cam đoan ny.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Phong
~ii~
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời biết ơn chân thnh đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kỹ
Thuật Công Nghệ Thnh phố Hồ Chí Minh, những người đã tận tình hướng dẫn,
kèm cặp v truyn đạt cho em những kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm quý
trong suốt thời gian theo học tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn đến Thầy
ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton, người đã trực tiếp giúp đỡ v hướng dẫn em hon
thnh khóa luận tốt nghiệp ny.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ông Tjerk Veenstra-Tổng Giám đốc công ty


TNHH Sonion Việt Nam, ông Trần Hồng Minh-Trưởng phòng bảo trì v các đồng
nghiệp trong cơ quan nơi em đang lm việc đã tạo điu thuận lợi v giúp đỡ em
trong suốt thời gian em thực thực hiện khóa luận.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Trường Đại học Kỹ Thuật Công
Nghệ, các cấp lãnh đạo v các đồng nghiệp trong công ty TNHH Sonion Việt Nam
được nhiu sức khỏe, hạnh phúc v luôn thnh công trong mọi công việc.
Ngy 12 tháng 12 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Phong
~iii~
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ ĐANG LÀM VIỆC

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
~iv~
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
~v~
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
1.1 Cơ sở lý luận về quản trị 3
1.1.1 Khái niệm v quản trị 3
1.1.2 Hiệu quả của quản trị 3
1.1.3 Các chức năng của quản trị 4
1.1.3.1 Hoạch định 4
1.1.3.2 Tổ chức 4
1.1.3.3 Điu khiển 4
1.1.3.4 Kiểm tra 4
1.2 Cơ sở lý luận về quản trị dự án 4
1.2.1 Khái niệm v dự án v các đặc trưng của dự án 4
1.2.1.1 Khái niệm dự án 4
1.2.1.2 Đặc điểm của dự án 4
1.2.2 Khái niệm v quản trị dự án v các đặc trưng của quản trị dự án 5
1.2.2.1 Khái niệm quản trị dự án 5
1.2.2.2 Đặc điểm của quản trị dự án 5
1.2.3 Các mục tiêu của quản trị dự án 5
1.2.3.1 Các mục tiêu thuộc v dự án 5
1.2.3.2 Các mục tiêu đánh giá mức độ hi lòng của khách hng 6
1.2.4 Vai trò của quản trị dự án 6
1.3 Cơ sở lý luận về quản trị sản xuất 6
1.3.1 Vai trò của tồn kho 6
1.3.2 Chức năng của quản trị tồn kho 6
1.3.3 Các dạng tồn kho v các biện pháp giảm số lượng hng tồn kho 7
1.3.3.1 Các dạng tồn kho 7

1.3.3.2 Các biện pháp để giảm số lượng hng tồn kho 7
1.4 Cơ sở lý luận về bảo trì 8
1.4.1 Định nghĩa v phân loại bảo trì 8
~vi~
1.4.1.1 Định nghĩa 8
1.4.1.2 Phân loại 8
1.4.1.2.1 Bảo trì không kế hoạch 8
1.4.1.2.1 Bảo trì có kế hoạch 8
1.4.2 Các giải pháp bảo trì 9
1.4.2.1 Vận hnh đến khi hư hỏng 9
1.4.2.2 Bảo trì định kỳ 10
1.4.2.3 Bảo trì trên cơ sở tình trạng 10
1.4.2.4 Bảo trì thiết kế lại 10
1.4.2.5 Bảo trì kéo di tuổi thọ 10
1.4.2.6 Bảo trì dự phòng 10
1.4.2.7 Lựa chọn giải pháp bảo trì 11
1.4.3 Các chỉ số đánh giá năng lực bảo trì 11
1.4.3.1 Chỉ số độ tin cậy 11
1.4.3.2 Chỉ số hỗ trợ bảo trì hay thời gian chờ trung bình 11
1.4.3.3 Chỉ số khả năng bảo trì hay thời gian sửa chữa trung bình 11
1.4.3.4 Thời gian ngừng máy trung bình 12
1.4.3.5 Năng suất v chỉ số khả năng sẵn sng 12
1.4.4 Tổ chức bảo trì 12
1.4.4.1 Cấu trúc của bộ phận bảo trì trong công ty 12
1.4.4.2 Cơ cấu tổ chức 13
1.4.5 Hệ thống quản lý bảo trì 14
1.4.5.1 Chu kỳ cơ bản 14
1.4.5.2 Các chức năng cơ bản của hệ thống quản lý bảo trì 14
1.4.5.3 Cấu trúc v lưu đồ của hệ thống quản lý bảo trì 14
Chương 2: Tổng quan về bộ phận bảo trì nhà máy sản xuất Bộ thu, công ty

TNHH Sonion Việt Nam và thực trạng hoạt động bảo trì tại nhà máy 17
2.1 Giới thiệu tổng quát về Phòng bảo trì công ty TNHH Sonion Việt Nam. .17
2.1.1 Lịch sử hình thnh v phát triển 17
~vii~
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ v quyn hạn 17
2.1.2.1 Chức năng v nhiệm vụ 17
2.1.2.1 Quyn hạn 17
2.1.3 Sơ đồ tổ chức 18
2.1.3 Mối liên hệ giữa phòng bảo trì v các phòng ban khác 19
2.2 Thực trạng hoạt động bảo trì tại nhà máy sản xuất Bộ thu 21
2.2.1 Sơ đồ tổ chức 21
2.2.2 Loại hình bảo trì đang áp dụng 22
2.2.3 Các chỉ số đánh giá năng lực bảo trì hiện tại 24
2.2.3.1 Chỉ số thời lượng dừng máy trên tổng thời gian hoạt động 25
2.2.3.2 Chỉ số tần suất dừng máy trên tổng thời gian hoạt động 25
2.2.3.3 Chỉ số thời lượng dừng máy/sản lượng sản xuất hằng tuần 25
2.2.4 Hệ thống quản lý chi tiết dự phòng (spare part) 25
2.2.4.1 Phương thức đặt hng 25
2.2.4.2 Phương thức quản lý v kiểm soát 27
2.2.5 Hệ thống lưu trữ ti liệu bảo trì 29
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực của bộ phận bảo trì 30
2.3.1 Kế hoạch sản xuất 30
2.3.2 Vật tư đầu vo 32
2.3.3 Nhân viên vận hnh máy 33
2.3.4 Khả năng đáp ứng của nh cung ứng 34
2.3.4.1 Chất lượng 34
2.3.4.2 Cam kết v thời gian giao hng 34
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận
bảo trì Phòng sản xuất bộ thu 35
3.1 Đánh giá chung về kết quả hoạt động 35

3.1.1 Ưu điểm 35
3.1.2 Nhược điểm 35
3.1.3 Nguyên nhân 35
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện 36
3.2.1 Cơ cấu tổ chức 36
~viii~
3.2.1.1 Sơ đồ tổ chức phòng bảo trì công ty TNHH SHOWA GLOVES
Việt Nam 36
3.2.1.2 Thực trạng v giải pháp 37
3.2.2 Cơ cấu tổ bảo trì điển hình 40
3.2.2.1 Cơ cấu tổ bảo trì điển hình 40
3.2.2.2 Thực trạng v giải pháp 40
3.2.3 Bảng mô tả công việc? Vì sao cần có bảng mô tả công việc? 43
3.2.4 Lấy bảo trì có kế hoạch lm quan điểm chủ đạo 44
3.2.4.1 Bảo trì tự quản-Vai trò của bảo trì tự quản 44
3.2.4.2 Các kết quả v hiệu quả của chương trình bảo trì tự quản công ty
TNHH P&G v giải pháp 45
3.2.4.3 Bảo trì có kế hoạch-Vai trò của bảo trì có kế hoạch 47
3.2.4.4 Chương trình bảo trì có kế hoạch của công ty P&G v giải pháp
48
3.2.5 Qui trình sửa chữa TB 50
3.2.6 Hệ thống quản lý chi tiết dự phòng 55
3.2.6.1 Hệ thống chi tiết dự phòng bộ phận EMC 55
3.2.6.2 Thực tế v giải pháp 55
3.2.7 Quản lý ti liệu bảo trì 56
3.2.7.1 Hệ thống ti liệu bộ phận EMC 56
3.2.7.2 Thực tế vo giải pháp 56
3.2.8 Cải tiến qui trình thay đổi sản phẩm 57
3.2.8.1 Ví dụ v qui trình thay đổi sản phẩm tại nh máy chính ở Đan
Mạch 57

3.2.8.2 Thực tế v giải pháp 59
KẾT LUẬN 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
~ix~
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
 REC (RC): Receiver-Bộ thu loại REC.
 MIC: Microphone-Bộ thu loại MIC.
 TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
 KTV: Kỹ thuật viên.
 Line: Dây chuyn.
 EMC: Electro Mechanical Components-Linh kiện cơ khí điện.
 SMT: Sub Miniature Transducers-Bộ vi chuyển đổi.
 Parts: Bộ phận cung ứng nguyên vật liệu, bán thnh phẩm.
 Facility: Bộ phận cung ứng v hổ trợ điện, nước, khí…cho ton công ty.
 Logistic: Bộ phận đặt mua v kiểm soát hng hóa, chi tiết thay thế…
 C-Barrier: Dây chuyn sản xuất miếng chống thẩm thấu cho bộ thu.
 Prep: Dây chuyn lắp ghép các sản phẩm của các dây chuyn sản xuất bộ
thu REC v MIC.
 Telecoil: Dây chuyn sản xuất cuộn dây.
 Coil assy: Dây chuyn cung ứng cuộn dây cho các dây chuyn sản xuất bộ thu
loại 2300 v 2600.
 Spare part: Chi tiết dự phòng.
 Min-stock: Mức tồn kho an ton.
 RC1700: Dây chuyn sản xuất bộ thu loại 1700.
 RC1900: Dây chuyn sản xuất bộ thu loại 1900.
 RC2300: Dây chuyn sản xuất bộ thu loại 2300.
 RC2600: Dây chuyn sản xuất bộ thu loại 2600.
 RC3000: Dây chuyn sản xuất bộ thu loại 3000.
 RC4000: Dây chuyn sản xuất bộ thu loại 4000.
~x~

DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Hệ thống cung ứng, sản xuất v phân phối trong tồn kho 7
Hình 1.2: Các chu kỳ cơ bản trong hệ thống quản lý bảo trì 14
Hình 1.3: Lưu đồ hệ thống quản lý bảo trì 15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ phận bảo trì EMC 18
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng bảo trì SMT 19
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ phận bảo trì REC 21
Biểu đồ 2.1: Tổng thời lượng dừng máy hằng tháng năm 2010 23
Lưu đồ 2.1: Qui trình đặt hng 25
Lưu đồ 2.2: Qui trình quản lý v kiểm soát chi tiết thay thế có mã số 67000 27
Lưu đồ 2.3: Qui trình quản lý v kiểm soát chi tiết đã được tiêu chuẩn hóa 28
Biểu đồ 2.2: Kế hoạch sản xuất phòng sản xuất bộ thu năm 2010 31
Bảng 2.1: Thống kê các nguyên nhân dừng máy từ tháng 7 đến tháng 11 năm 2011
32
Biểu đồ 2.3: Nhóm nguyên nhân dừng máy tháng 33
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của phòng bảo trì công ty TNHH SHOWA GLOVES Việt
Nam 37
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng bảo trì công ty TNHH Sonion 39
Sơ đồ 3.3: Cơ cấu tổ bảo trì điển hình 40
Sơ đồ 3.4: Giải pháp sơ đồ bộ phận bảo trì phòng sản xuất bộ thu 42
Hình 3.1: Các bước v giai đoạn thực hiện AM 44
Hình 3.2: Các giai đoạn v các bước thực hiện PM 49
Hình 3.3 Qui trình sửa chữa thiết bị của của bộ phận EMC 52
Lưu đồ 3.1: Qui trình sửa chữa thiết bị 53
Bảng 3.1: Bảng kết quả qui trình thay đổi sản phẩm tại nh máy tại Đan Mạch . .58
Hình 3.4: Các bước thực hiện trong qui trình thay đổi sản phẩm 59
~12~
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, với sự xuất hiện ngy cng nhiu các sản
phẩm đa dạng v mu sắc, phong phú v chủng loại v nhiu tính năng ưu việt…từ

sản xuất nhỏ lẻ bằng các công cụ v máy móc thô sơ đến sản xuất trên các dây
chuyn tiên tiến, hiện đại; từ thnh thị đến nông thôn, từ quốc gia ny đến quốc gia
khác việc cạnh tranh của các tổ chức kinh tế diễn ra vô cùng gay gắt, buộc các nh
sản xuất, cung ứng phải lm thế no đó sản xuất, chế tạo ra được những sản phẩm
có chất lượng tốt nhất, độc đáo nhất, nhiu tình năng…với chi phí rẻ nhất cùng với
thời lượng giao hng ngắn nhất.
Để lm được điu đó bên cạnh các yếu tố con người, nguyên vật liệu, môi
trường…công cụ, dụng cụ, máy móc v thiết bị đã, đang v sẽ đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong hầu hết mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp v
các tổ chức kinh doanh. Việc “thnh hay bại”, “thịnh hay suy” của một công ty, một
doanh nghiệp một phần no đó phụ thuộc vo việc đổi mới công nghệ v duy trì các
thiết bị hiện có ở trạng thái tốt nhất. Lm thế no để các sản phẩm của doanh nghiệp
luôn đạt chất lượng cao? Giao hng đúng số lượng? Đảm bảo được thời gian giao
hng? Đáp ứng đươc các yêu cầu ngy cng cao của khách hng? Đó l nhiu câu
hỏi hóc búa đối với các nh quản trị của các doanh nghiệp? Vì vậy bảo trì, bảo
dưỡng các loại máy móc thiết bị cũng ngy cng được quan tâm v chú trọng nhiu
hơn. Đ ti: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN BỘ PHN BẢO TRÌ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BỘ THU CÔNG TY TNHH SONION VIỆT NAM” được
người lm đ ti chọn v triển khai nhằm cụ thể hóa các kiến thức đã được học trên
giảng đường v ứng dụng vo thực tế để nâng cao hiệu quả hoạt động của các máy
móc thiết bị của bộ phận sản xuất bộ thu, đồng thời mang lại tính cạnh tranh của
công ty Sonion thông qua các sản phẩm có chất lượng cao hơn, thời lượng giao
hng ngắn hơn, đúng đủ số lượng hơn.
Mục tiêu của đề tài
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
~13~
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản v quản trị, quản trị sản xuất, quản trị dự án v
các kiến thức chuyên môn v bảo trì.
- Thông qua đánh giá thực trạng bảo trì của bộ phận sản xuất bộ thu công ty

TNHH Sonion Việt Nam để chỉ ra những thnh công, hạn chế, phân tích
các nguyên nhân.
- Đ xuất một số giải pháp, phướng hướng cho hệ thống bảo trì của bộ phận sản xuất
bộ thu nói chung v của phòng bảo trì công ty TNHH Sonion Việt Nam nói riêng.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích tổng hợp. Gồm các bước thu thập thông tin, kiểm tra tính
xác thực v phân tích các thông tin thu thập được.
- Phương pháp khảo sát hiện trường. L phương pháp thu thập thông tin từ thực tế
thông qua thời gian tham gia công tác bảo trì tại doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
Do kiến thức hạn chế v thời gian nghiên cứu ngắn nên trong phạm vi đ ti
ny, em chỉ phân tích thực trạng bảo trì bộ phận sản xuất bộ thu công ty TNHH
Sonion Việt Nam v so sách nó với các cơ sở lý thuyết đã được học v với các số
liệu tham chiếu của công ty TNHH P&G Việt Nam, của công ty TNHH SHOWA
GLOVES Việt Nam v của bộ phận bảo trì EMC cùng công ty. Từ đó em đưa ra
một số giải pháp nhằm phát huy v cải thiện một số ưu v nhược điểm.
Các thông tin v bảng biểu phục vụ cho việc nghiên cứu v ứng dụng trong
đ ti ny được thu thập từ đầu năm 2010. Đó l các thông tin v sơ đồ tổ chức, kế
hoạch sản xuất, báo cáo dừng máy… có liên quan đến hoạt động bảo trì của phòng
sản xuất bộ thu công ty TNHH Sonion Việt Nam.
Kết cấu của khóa luận
Ngoi phần mở đầu v kết luận, khóa luận còn có 3 chương như bên dưới:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận.
+ Chương 2: Tổng quan v bộ phận bảo trì nh máy sản xuất bộ thu,
công ty TNHH Sonion Việt Nam v thực trạng hoạt động bảo trì tại nh máy.
+ Chương 3: Một số giải pháp nhằm hon thiện bộ phận bảo trì nh máy sản xuất bộ
thu công ty TNHH Sonion Việt Nam.
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
~14~

CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN
 Cơ sở lý luận về quản trị:
 Khái niệm về quản trị
Lịch sử cho thấy để hon thnh Công trình Vạn Lý Trường Thnh có một
không hai trên thế giới, người Trung Quốc cần khoảng 20 năm, với hơn một triệu
người…lm thế no để chừng đó con người có thể hoạt động nhịp nhng? Biết lm
gì? Ai phụ trách công việc no? Lm như thế no? Khi no lm? Ở đâu? nhằm đạt
được mục tiêu đã đ ra. Chỉ có sự quản trị mới trả lời được các câu hỏi trên. Vậy
quản trị l gì?
TS. Nguyễn Thị Liên Diệp cho rằng “Quản trị là những hoạt động cần thiết
được thực hiện khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu chung” [2;8]. Hay chúng ta có thể hiểu, quản trị l lm việc với v thông
qua người khác nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trong các điu kiện cụ thể.
Việc sống, lm việc độc lập, một mình giống như Robinson trên hoang đảo thì
không tồn tại hoạt động quản trị.
 Hiệu quả của quản trị
Hiệu quả l sự so sánh giữa kết quả của một hoạt động so với những chi phí,
ti nguyên, nguồn lực ta đã bỏ qua, hiệu quả cao khi kết quả đạt được nhiu hơn so
với chi phí v ngược lại
Hiệu quả Kết quả
Gắn lin với phương tiện
Lm được việc
Hiệu quả tỉ lệ thuận với kết quả đạt được
v tỉ lệ nghịch với chi phí bỏ ra
Gắn lin với mục tiêu thực hiện
hoặc mục đích
Lm đúng việc
Theo TS. Nguyễn Thị Liên Diệp, “hoạt động quản trị sẽ có hiệu quả khi:
- Giảm thiểu chi phí các nguồn lực ở đầu vào mà vẫn giữ nguyên sản lượng đầu ra,
hoặc;

- Giữ nguyên các yếu tố đầu vào mà gia tăng sản lượng ở đầu ra, hoặc;
- Vừa giảm được các chi phí ở đầu vào, vừa tăng sản phẩm ở đầu ra.” [2; 9].
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
~15~
Do vậy, khi no ta quan tâm đến hiệu quả thì ta lúc đó ta sẽ quan tâm đến
hoạt động quản trị.
 Các chức năng của quản trị
1.1.3.1 Hoạch định
Hoạch định l “việc định rõ những mục tiêu của tổ chức, thiết lập một
chiến lược toàn bộ để thực hiện mục tiêu và phát triển một hệ cấp những kế hoạch
để hội nhập và phối hợp những hoạt động” [2;11] (TS. Nguyễn Thị Liên Diệp)
1.1.3.2 Tổ chức
Tổ chức l “việc xác định những nhiệm vụ phải làm, ai sẽ thực hiện
những nhiệm vụ đó, những nhiệm vụ đó được tập hợp như thế nào, ai báo cho ai, và
những quyết định được làm ra tại đâu” [2;11] (TS. Nguyễn Thị Liên Diệp)
1.1.3.3 Điều khiển
Điu khiển l “việc động viên những người dưới quyền, điều khiển
những hoạt động của những người khác, chọn lọc một kênh thông tin hiệu nghiệm
nhất, giải quyết xung đột giữa các thành phần, thắng được sức ỳ của các thành viên
trước những thay đổi” [2;12] (TS. Nguyễn Thị Liên Diệp)
1.1.3.4 Kiểm tra
Kiểm tra “là việc theo dõi tiến độ thực hiện các công việc, so sánh kết
quả thực hiện với các mục tiêu ban đầu, điều chỉnh các hoạt động, các mục tiêu khi
chúng đi lệch hướng”. [2;12] (TS. Nguyễn Thị Liên Diệp)
1.2 Cơ sở lý luận về quản trị dự án
1.2.1 Khái niệm về dự án và các đặc trưng của dự án
1.2.1.1 Khái niệm dự án
Dự án l việc “sử dụng các nguồn lực hữu hạn để thực hiện nhiều công
việc khác nhau, nhưng có liên quan với nhau và cùng hướng tới một mục tiêu chung

nhằm đạt được lợi ích cụ thể” [1;13] (TS. Trịnh Thùy Anh, 2008).
1.2.1.2 Đặc điểm của dự án
- Tạm thời v có chu kỳ sống.
- L một hoạt động có mục đích.
- Có tính đặc thù.
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
~16~
- Có tính không chắc chắn.
- Có tính phụ thuộc v xung đột.
1.2.2 Khái niệm về quản trị dự án và các đặc trưng của quản trị dự án
1.2.2.1 Khái niệm quản trị dự án
Quản trị dự án l “việc ứng dụng các kiến thức, kỹ năng vào các hoạt
động dự án để đảm bảo dự án đạt được các mục tiêu, yêu cầu đặt ra.
Quản trị dự án bao gồm quá trình lập kế hoạch, điều phối và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo dự án hoàn thành đúng thời hạn,
trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và
chất lượng sản phẩm, dịch vụ” [1; 17] (TS. Trịnh Thùy Anh, 2008).
1.2.2.2 Đặc điểm của quản trị dự án
- “ Quản trị thời gian và quản trị chi phí. Là việc xem xét các quyết định để hạn chế
sự thay đổi của các yếu tố này so với mục tiêu đề ra.
- Quản trị rủi ro, rủi ro là yếu tố không thể thiếu trong các hoạt động trong đó có
quản trị dự án. Rủi ro trong quản trị dự án thường sảy ra trong công tác lập kế
hoạch, dự tính chi phí, dự đoán sự thay đổi công nghệ, thay đổi cơ cấu tổ chức.
- Quản trị nhân sự là việc lựa chọn mô hình tổ chức phù hợp để phân rõ
trách nhiệm và quyền lực trong quản trị dự án, nhờ đó đảm bảo thành công dự án”
[1;18] (TS. Trịnh Thùy Anh, 2008).
1.2.3 Các mục tiêu của quản trị dự án
1.2.3.1 Các mục tiêu thuộc về dự án
- Thời gian

- Chi phí
- Chất lượng công việc
Ba mục tiêu trên có mối liên hệ chặt chẽ với nhau v khác nhau trong
từng dự án cụ thể hoặc giữa các thời kỳ với cùng một dự án. Tuy nhiên, để đạt kết
quả tốt đối với một mục tiêu, thường thì ta phải “hy sinh” một hoặc hai mục tiêu
còn lại.
1.2.3.2 Các mục tiêu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
Các mục tiêu có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, thể hiện qua:
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
~17~
- Lợi nhuận của khách hng có đạt được không?
- Các mục tiêu ban đầu có đạt được không?
- Các sản phẩm/dịch vụ do dự án cung cấp có phù hợp với nhu cầu thị trường, được
người tiêu dùng đón nhận không?
1.2.4 Vai trò của quản trị dự án
- “Giúp tổ chức cơ cấu quản trị, tăng cường các hoạt động lập kế hoạch, điều hành,
thực hiện, kiểm soát, ra quyết định kịp thời để đảm bảo dự án đạt được mục tiêu đề
ra.
- Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án, liên kết các nhóm thực hiện dự
án với khách hàng và các bên liên quan khác. Tăng cường sự hợp tác giữa các
thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp
thời trước những thay đổi, đồng thời đám phán trực tiếp giữa các bên để giải quyết
bất đồng.” [1;20] (TS. Trịnh Thùy Anh, 2008)
1.3 Cơ sở lý luận về quản trị sản xuất
1.3.1 Vai trò của tồn kho
- Giúp doanh nghiệp đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của khách hng.
- Giúp việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh dễ dng hơn.
- Giúp cho quá trính sản xuất kinh doanh của công ty doanh nghiệp diễn ra nhịp

nhng, cân đối.
1.3.2 Chức năng của quản trị tồn kho
“Chức năng liên kết, liên kết ba giai đoạn chính cung ứng, sản xuất v
tiêu thụ, nhằm giải quyết được mối quan hệ giữa chúng với nhau, giúp cho sản xuất
liên tục, tránh sự thiếu hụt gây lãng phí trong sản xuất.
- Chức năng đề phòng tăng giá, lạm phát. Để đề phòng các biến đổi của thị trường,
như tăng giá nguyên vật liệu, thay đổi nhu cầu tiêu dùng,… doanh nghiệp có thể
tiến hành dự trữ một lượng tồn kho nhất định để tiết kiệm chi phí.
- Chức năng khấu trừ theo sản lượng. Khi doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn
sẽ được nhà cung ứng chiết khấu theo số lượng đơn hàng.” [3;69] (Nguyễn Anh
Sơn, 1998)
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
 
 !"!#
$% &'&%
$% &'&()(*$% &'&()+,
-
./
$01
20+3045627
8)% 045627
91:#2;045627
~18~
1.3.3 Các dạng tồn kho và các biện pháp giảm số lượng hàng tồn kho
1.3.3.1 Các dạng tồn kho
Hng tồn kho trong hệ thống cung ứng, sản xuất v phân phối đu
nhằm mục đích dự phòng những bất trắc có thể sảy ra. Các dạng tồn kho được minh
họa như bên dưới:
Hình 1.1: Hệ thống cung ứng, sản xuất và phân phối trong tồn kho

Nguồn: [4;12]
1.3.3.2 Các biện pháp để giảm số lượng hàng tồn kho
- “Áp dụng các mô hình tồn kho để giảm tối đa lượng vật tư dự
trữ.
- Áp dụng kế hoạch sửa chữa dự phòng để xác định lượng phụ
tùng dự trữ hợp lý.
- Áp dụng hình thức sản xuất dây chuyền nhằm giảm tối đa
lượng sản phẩm dỡ dang.
- Áp dụng hợp đồng chặt chẽ với khách hàng nhằm xác định
đúng số lượng thành phẩm và thời điểm giao hàng.
- Áp dụng kỹ thuật phân tích biên tế để quyết định chính sách
tồn kho (xác định khi nào tăng hàng, khi nào không)” [4;12]
1.4 Cơ sở lý luận về bảo trì
1.4.1 Định nghĩa và phân loại bảo trì
1.4.1.1 Định nghĩa
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
~19~
Theo Total Productivity Development AB (Thụy Điển): “Bảo trì bao
gồm tất cả các hoạt động được thực hiện nhằm giữ cho thiết bị ở một tình trạng
nhất định hoặc phục hồi thiết bị về tình trạng này.” [5]
Theo Dimitri Kececioglu (Mỹ), “Bảo trì là bất kỳ hành động nào
nhằm duy trì các thiết bị không bị hư hỏng ở một tình trạng vận hành đạt yêu cầu
về mặt độ tin cậy và an toàn và nếu chúng bị hư hỏng thì phục hồi chúng về tình
trạng này.” [5]
1.4.1.2 Phân loại
1.4.1.2.1 Bảo trì không kế hoạch
Bảo trì không kế hoạch được hiểu l công tác bảo trì được thực
hiện không có kế hoạch hoặc không có thông tin trong lúc thiết bị đang hoạt động
cho đến khi hư hỏng. Nếu có một hư hỏng no đó xảy ra thì thiết bị đó sẽ được sửa

chữa hoặc thay thế. Loại hình bảo trì ny được xem như l “vận hnh cho đến khi
hư hỏng”.
- Bảo trì phục hồi
“Bảo trì phục hồi không kế hoạch là tất cả các hoạt động bảo
trì được thực hiện sau khi xảy ra đột xuất một hư hỏng nào đó để phục hồi thiết bị
về tình trạng hoạt động bình thường nhằm thực hiện các chức năng yêu cầu.” [5]
- Bảo trì khẩn cấp
“Bảo trì khẩn cấp là bảo trì cần được thực hiện ngay sau khi
có hư hỏng xảy ra để tránh những hậu quả nghiêm trọng tiếp theo.”[5]
1.4.1.2.2 Bảo trì có kế hoạch
“Bảo trì có kế hoạch là bảo trì được tổ chức và thực hiện theo
một chương trình đã được hoạch định và kiểm soát.” [5]
- Bảo trì phòng ngừa (Prenventive maintenance), “Bảo trì
phòng ngừa l hoạt động bảo trì được lập kế hoạch trước v thực hiện theo một
trình tự nhất định để ngăn ngừa các hư hỏng xảy ra hoặc phát hiện các hư hỏng
trước khi chúng phát triển đến mức lm ngừng máy v gián đoạn sản xuất.” [5]
- Bảo trì cải tiến, “được tiến hnh khi cần thay đổi thiết bị cũng
như cải tiến tình trạng bảo trì. Mục tiêu của bảo trì cải tiến l thiết kế lại một số chi
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
~20~
tiết, bộ phận để khắc phục hư hỏng hoặc để kéo di thời gian sử dụng của các chi
tiết, bộ phận v ton bộ thiết bị.” [5]
- Bảo trì chính xác,“được thực hiện bằng cách thu nhập các dữ
liệu của bảo trì dự đoán để hiệu chỉnh môi trường v các thông số vận hnh của
máy, từ đó cực đại hóa năng suất, hiệu suất v tuổi thọ của máy.”[5]
- Bảo trì dự phòng, “được thực hiện bằng cách bố trí máy hoặc
chi tiết, phụ tùng thay thế song song với cái hiện có. Điu ny có nghĩa l máy hoặc
chi tiết, phụ tùng thay thế có thể được khởi động v liên kết với dây chuyn sản
xuất nếu cái đang được sử dụng bị ngừng bất ngờ. ”[5]

- Bảo trì năng suất tồn bộ, “được thực hiện bởi tất cả các nhân
viên thông qua các nhóm hoạt động nhỏ nhằm đạt tối đa hiệu suất sử dụng máy
móc, thiết bị.” [5]
- Bảo trì tập trung vào độ tin cậy, l “một quá trình mang tính
hệ thống được áp dụng để đạt được các yêu cầu v bảo trì v khả năng sẵn sng của
máy móc, thiết bị nhằm đánh giá một cách định lượng nhu cầu thực hiện hoặc xem
xét lại các công việc v kế hoạch bảo trì phòng ngừa.” [5]
- Bảo trì phục hồi có kế hoạch l “hoạt động bảo trì phục hồi
phù hợp với kế hoạch sản xuất, các phụ tùng, ti liệu kỹ thuật v nhân viên bảo trì
đã được chuẩn bị trước khi tiến hnh công việc.”[5]
- Bảo trì khẩn cấp.
1.4.2 Các giải pháp bảo trì
1.4.2.1 Vận hành đến khi hư hỏng
“Giải pháp bảo trì này có chi phí rất cao, hiệu quả bảo trì thấp, công
việc bảo trì bị thúc ép và đôi khi nguy hiểm do các giải pháp về an toàn thường
không được coi trọng. Lý do giải pháp bảo trì này được thực hiện là vì các lý do
kinh tế hoặc kỹ thuật, nhưng chỉ áp dụng đối với một số thiết bị được lựa chọn.” [5]
1.4.2.2 Bảo trì định kỳ
Việc áp dụng giải pháp bảo trì ny sẽ lm cho chi phí bảo trì ít đắt tin
hơn v giảm thời gian ngừng máy so với giải pháp vận hnh cho đến khi hư hỏng.
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
~21~
“Bảo trì định kỳ có nghĩa là một số lần ngừng máy để bảo trì được
hoạch định trước đối với các máy móc quan trọng. Những chi tiết, bộ phận có tuổi
thọ dự đoán được thì được thay thế hoặc tân trang. Bảo trì phòng ngừa chỉ dựa
trên giải pháp bảo trì định kỳ sẽ không cho kết quả như mong đợi vì mỗi chi tiết có
tuổi thọ riêng. Một vài chi tiết được thay thế quá thường xuyên làm phát sinh những
chi phí không cần thiết. Một số chi tiết được dùng cho đến khi hư hỏng mà chưa kịp
thay thế sẽ gây ra chi phí ngừng máy cao.”[5]

1.4.2.3 Bảo trì trên cơ sở tình trạng
Hay còn gọi l bảo trì đúng lúc, “thiết bị sẽ tạo điều kiện đạt được
khả năng sẵn sàng và chi phí bảo trì tối ưu và khả năng sinh lợi cao nhất. Giám sát
tình trạng thiết bị trong lúc vận hành sẽ tạo điều kiện thực hiện bảo trì phục hồi có
kế hoạch và lập kế hoạch bảo trì phối hợp linh hoạt với lập kế hoạch sản xuất.
Thời gian ngừng sản xuất do thay đổi dụng cụ, thay đổi sản phẩm, v.v chẳng hạn
sẽ được sử dụng để thực hiện công việc bảo trì”[5]
1.4.2.4 Bảo trì thiết kế lại
Giải pháp bảo trì thiết kế lại lm giảm nhu cầu bảo trì v lm tăng chỉ
số khả năng sẵn sng. Mua thiết bị rẻ nhất thì thường sẽ phát sinh chi phí bảo trì
cao, chỉ số khả năng sẵn sng thấp v tuổi thọ ngắn v ngược lại.
1.4.2.5 Bảo trì kéo dài tuổi thọ
Nếu tuổi thọ của chi tiết có thể được kéo di bằng cách sửa đổi, đổi
mới vật liệu, v.v , thì nhu cầu đối với bảo trì phòng ngừa v bảo trì phục hồi sẽ
giảm.
1.4.2.6 Bảo trì dự phòng
Giải pháp ny rất đắt tin, chỉ áp dụng khi có đòi hỏi thời gian ngừng
máy ở mức tối thiểu.
1.4.2.7 Lựa chọn giải pháp bảo trì
Để lựa chọn giải pháp bảo trì phù hợp, chúng ta cần giải quyết các câu
hỏi bên dưới:
- Có thể thiết kế lại để tránh hư hỏng hay không?
- Có thể kéo di tuổi thọ của chi tiết không?
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
~22~
- Có thể giám sát tình trạng của thiết bị trong quá trình vận hnh
không?
- Có thể giám sát tình trạng trong khi ngừng máy có kế hoạch
không?

- Có thể áp dụng thay thế định kỳ được không?
- Có thể áp dụng dự phòng được không?
- Vận hnh đến khi hư hỏng?
1.4.3 Các chỉ số đánh giá năng lực bảo trì
1.4.3.1 Chỉ số độ tin cậy
Độ tin cậy thường được thể hiện bằng:
- MTTF (Mean Time To Failure): thời gian hoạt động trung bình
đến khi hư hỏng, nếu sản phẩm chỉ được sử dụng một lần rồi bỏ.
- MTBF (Mean Time Between Failures): thời gian hoạt động
trung bình giữa những lần hư hỏng, nếu sản phẩm có thể được sử dụng nhiu lần
sau khi phục hồi.
Như vậy chỉ số độ tin cậy l thời gian trung bình của một thiết bị hoạt động
giữa các lần ngừng máy do bảo trì.
1.4.3.2 Chỉ số hỗ trợ bảo trì hay thời gian chờ trung bình (Mean
Waiting Time, MWT) khi ngừng máy.
Chỉ số hỗ trợ bảo trì thể hiện khả năng của một tổ chức bảo trì, trong
những điu kiện nhất định, cung cấp các nguồn lực theo yêu cầu để bảo trì một thiết
bị.
1.4.3.3 Chỉ số khả năng bảo trì hay thời gian sửa chữa trung bình
(Mean Time to Repair, MTTR).
Thời gian sửa chữa trung bình chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các bản
thiết kế thiết bị, nghĩa l nó được xác định tùy thuộc vo giai đoạn thiết kế. Chỉ số
khả năng bảo trì thể hiện khả năng một thiết bị, trong những điu kiện sử dụng xác
định được duy trì hoặc phục hồi lại tình trạng m nó có thể thực hiện trong những
điu kiện nhất định v sử dụng các trình tự v các nguồn lực nhất định.
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
~23~
Để gia tăng chỉ số khả năng sẵn sng phải có khả năng gia tăng chỉ số
độ tin cậy, giảm chỉ số hỗ trợ bảo trì v chỉ số khả năng bảo trì.

1.4.3.4 Thời gian ngừng máy trung bình (Mean Down Time, MDT)
L tổng của chỉ số hỗ trợ bảo trì (MWT) v chỉ số khả năng bảo trì
(MTTR). Trong thực tế rất khó xác định được thời gian chờ đợi v thời gian sửa
chữa. Trong trường hợp ny người ta sử dụng MDT.
1.4.3.5 Năng suất và chỉ số khả năng sẵn sàng
Năng suất sản xuất phụ thuộc phần lớn vo năng lực các thiết bị lắp
đặt, ngoi ra chúng còn phụ thuộc vo các yếu tố khác như các tổn thất do bảo trì,
các tổn thất chất lượng, chạy không máy, lm ảnh hưởng đến sản xuất v năng suất.
Để sử dụng 100% năng lực, thiết bị phải hoạt động liên tục v không được ngừng
tại bất kỳ thời điểm no khi nó đã được lên kế hoạch hoạt động, nghĩa l chỉ số khả
năng sẵn sng phải l 100%. Chỉ số khả năng sẵn sng cng thấp thì sản lượng cng
thấp.
1.4.4 Tổ chức bảo trì
1.4.4.1 Cấu trúc của bộ phận bảo trì trong công ty
Để đảm bảo quản lý một cách hiệu quả công tác bảo trì v các thiết bị
phục vụ cho sản xuất, ta cần một hệ thống bảo trì tốt.
- V kinh tế: hạ thấp chi phí khi bị hư hỏng, chi phí bảo trì trực
tiếp v gián tiếp.
- V con người: cải thiện điu kiện lm việc, an ton lao động,
- V kỹ thuật: tăng khả năng sẵn sng v thời gian hoạt động của
thiết bị.
- V công việc: công việc của tổ bảo trì có thể chia lm hai phần
ngắn hạn v di hạn.
1.4.4.2 Cơ cấu tổ chức
1.4.4.2.1 Bảo trì nên tổ chức tập trung hay phân tán?
- Bộ phận bảo trì có thể được tập trung lại ở một phòng hay
ban bảo trì duy nhất của ton bộ công ty nh máy hoặc phân tán, nghĩa l mỗi phân
xưởng nh máy đu có bộ phận bảo trì riêng.
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong

~24~
- Quan hệ giữa bộ phận bảo trì v bộ phận sản xuất l riêng
biệt, nghĩa l độc lập với nhau hoặc l kết hợp giữa hai bộ phận để cùng tiến hnh
hoạt động sản xuất v bảo trì trong một phân xưởng hoặc một nh máy.
Sự phối hợp giữa các hình thức tổ chức trên sẽ hình thnh bốn
loại tổ chức bộ phận bảo trì như sau:
Riêng biệt Kết hợp
Tập trung Tập trung v riêng
biệt
Tập trung v kết hợp
Phân tán Phân tán v riêng
biệt
Phân tán v kết hợp
1.4.4.2.2 Các hình thức tổ chức bảo trì
Tổ chức tập trung:
- Tối ưu việc sử dụng các phương tiện
- Quản lý nhân sự được dễ dng
- Theo dõi thiết bị cũng như theo dõi các hư hỏng một cách thống nhất.
Tổ chức phân tán:
- Chia trách nhiệm v công việc cho các tổ trưởng
- Cải thiện, tạo mối quan hệ thân thiết với bộ phận sản xuất (vì tiếp xúc thường
xuyên)
- Lm việc theo nhóm
- Can thiệp một cách hiệu quả v nhanh chóng các thiết bị.
Tổ chức ma trận
1.4.4.2.3 Một số cơ cấu tổ bảo trì điển hình
- Cơ cấu tổ bảo trì gồm 5 người.
- Cơ cấu tổ bảo trì gồm 10 người.
- Cơ cấu tổ bảo trì gồm 20 người.
- Cơ cấu 50 - 200 người.

1.4.5 Hệ thống quản lý bảo trì
1.4.5.1 Chu kỳ cơ bản
Gồm các công việc hoạch định, thực hiện, ghi nhận v phân tích.
Hình 1.2: Các chu kỳ cơ bản trong hệ thống quản lý bảo trì
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong
~25~
Nguồn: www.baotri.com.vn
1.4.5.2 Các chức năng cơ bản của hệ thống quản lý bảo trì
- Bảo trì phòng ngừa
- Ghi nhận v lưu trữ dữ liệu v thiết bị v nh máy
- Kiểm soát tồn kho v phụ tùng
- Mua sắm vật tư v phụ tùng
- Ghi nhận v lưu trữ ti liệu
- Hoạch định các công việc bảo trì
- Phân tích kinh tế v kỹ thuật v lịch sử nh máy, công việc bảo trì v khả năng sẵn
sng của thiết bị.
1.4.5.3 Cấu trúc và lưu đồ của hệ thống quản lý bảo trì
Mối liên hệ giữa các thnh phần khác nhau của hệ thống quản lý bảo trì được
minh họa ở hình bên dưới.
Hình 1.3: Lưu đồ hệ thống quản lý bảo trì
GVHD: ThS. Trịnh Đăng Khánh Ton
SVTH: Nguyễn Thanh Phong

×