Tình hình thực hiện kế hoạch quản lý, sửa chữa, bảo trì kết cấu hạ tầng
của Tổng công ty Đường Sắt Việt Nam trong hai năm đầu của kế hoạch 5
năm 2006 2010.
Giai đoạn 2006 – 2010 là một giai đoạn có ý nghĩa quan trọng đối với sự
phát triển của đất nước nói chung và với Tổng công ty Đường Sắt Việt Nam nói
riêng. Tiếp theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2001 – 2005 đã được
xây dựng và thực hiện nhằm hướng đến nhiệm vụ phát triển chung của đất
nước, Tổng công ty Đường Sắt Việt Nam đã tổ chức xây dựng và thực hiện kế
hoạch 5 năm 2006 – 2010 nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ mà Nhà nước giao
cho trong giai đoạn này và đóng góp và sự phát triển chung của toàn đất nước.
Sau 2 năm đầu thực hiện, kế hoạch 5 năm 2006 – 2010 đã thu được những kết
quả nhất định là điều kiện để Tổng công ty nhận định tình hình và xác định các
biện pháp nhằm hoàn thành mục tiêu đề ra của kế hoạch này. Sau đây phần trình
bày về thực trạng thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 – 2010 trong hai năm đầu
2006 – 2007 của Tổng công ty Đường Sắt Việt Nam .
2.1. Kế hoạch quản lý, sửa chữa , bảo trì kết cấu hạ tầng 2006 - 2010
2.1.1. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2006 – 2010 của Tổng
công ty Đường Sắt Việt Nam
2.2.1.1. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội thời kỳ 2001 – 2010 của
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – văn kiện đại hội đảng IX
Tổng công ty Đường Sắt Việt Nam là một doanh nhiệp nhà nước hoạt
động kinh doanh vận tải và quản lý hệ thống kết cấu hạ tầng Đường Sắt. Vì vậy,
định hướng phát triển của Tổng công ty luôn luôn được xây dựng dựa trên kế
hoạch phát triển do nhà nước xây dựng và định hướng. Cụ thể, đó là chiến lược
phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2001 – 2010 của Đảng và Nhà nước. Do đó,
trước tiên cần khẳng định lại các mục tiêu, nhiệm vụ chung trong bản chiến
lược này. Mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát của giai đoạn này là:
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tập trung xây dựng có chọn lọc
một số cơ sở công nghiệp nặng quan trọng với công nghệ cao, sản xuất t liệu sản
xuất cần thiết để trang bị và trang bị lại kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho các
ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và đáp ứng nhu cầu quốc phòng, đa đất
nớc ra khỏi tình trạng kém phát triển và xây dựng nền tảng để đến năm 2020 nớc
ta cơ bản trở thành một nớc công nghiệp. Chất lợng đời sống vật chất, văn hóa
tinh thần của nhân dân đợc nâng lên một mức đáng kể. Thể chế kinh tế thị trờng
định hớng xã hội chủ nghĩa đợc định hình về cơ bản. Nguồn lực con ngời, năng
lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh
đợc tăng cờng. Vị thế trong quan hệ quốc tế đợc củng cố và nâng cao".
Để thực hiện mục tiêu tổng quát, Đảng v nh n c đã đ ra các mục tiêu
cụ thể và định hớng phát triển của các ngành, các vùng, trong đó có các mục tiêu,
định hớng ảnh hởng lớn đến sự phát triển của giao thông vận tải nói chung và vận
tải đờng sắt nói riêng đó là : GDP đến năm 2010 ít nhất lên gấp đôi năm 2000.
Tích lũy nội bộ nền kinh tế đạt trên 30% GDP. Giá trị sản lợng nông nghiệp tăng
bình quân 4,5%/năm, giá trị sản lợng công nghiệp tăng bình quân 10-15%/năm ...
Sau õy l nhng mc tiờu tng quỏt trong k hoch chung ca ton
Tng cụng ty ng St Vit Nam cú ý ngha trong vic xỏc nh mc tiờu,
nhim v ca cụng tỏc qun lý, sa cha, bo trỡ kt cu h tng ng St:
2.1.1.2. Mục tiêu tổng quát trong kế hoạch phát triển 2006 - 2010 của tổng
công ty Đờng Sắt Việt Nam
Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát của Đảng và Nhà nớc, Tổng công
ty Đờng sắt Việt Nam đề ra mục tiêu bao trùm cho cả giai đoạn là: "Đổi mới, an
toàn và phát triển bền vững ", phát huy trí tuệ và sức mạnh toàn Ngành, tiếp tục
công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa Ngành Đờng sắt.
Phấn đấu duy trì tốc độ tăng trởng kinh tế cao và bền vững, đồng thời tạo chuyển
biến mạnh về chất lợng, hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm; Củng cố, nâng
cấp cơ sở hạ tầng và năng lực vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, nâng cao năng suất lao động, chất lợng phục vụ, an toàn vận tải và an toàn
lao động. Phát triển mạnh thị phần, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, nhu cầu
phát triển kinh tế của đất nớc. Tăng cờng công tác đào tạo, khoa học và công
nghệ, nâng cao một bớc về trình độ công nghệ của Đờng sắt trong nền kinh tế
quốc dân; chủ động và chuẩn bị tốt cho hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Nâng cao chất lợng đội ngũ lao động, tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập.
Phấn đấu để trong một thời gian ngắn, Đờng sắt Việt Nam có thể phát triển ngang
hàng đờng sắt các nớc tiên tiến trong khu vực Đông Nam á.
2.1.1.3. Những định hớng phát triển và các nhiệm vụ chủ yếu của Tổng
công ty Đờng Sắt Việt Nam:
- Phấn đấu đạt tốc độ tăng trởng doanh thu tăng bình quân hàng năm đạt
7% trở lên. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hớng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tăng nhanh hàm lợng khoa học công nghệ tiên tiến
trong sản phẩm và dịch vụ, giảm mức tiêu hao vật chất nói chung và năng lợng nói
riêng.
- Tập trung khai thác thế mạnh của các ngành còn nhiều tiềm năng nh xây
dựng cơ bản, công nghiệp, dịch vụ. Phát triển mạnh các ngành dịch vụ có giá trị
gia tăng cao nh viễn thông, t vấn, dịch vụ vận tải, dịch vụ du lịch, xuất nhập khẩu.
- Phát triển công nghiệp trên cơ sở bám sát nhu cầu thị trờng nội địa và
quốc tế, đổi mới công nghệ; tạo bớc tiến rõ rệt về chất lợng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của sản phẩm công nghiệp. Phát huy cao độ nội lực khoa học và công nghệ
của Ngành phục vụ tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Hoàn thành việc sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh
nghiệp nhà nớc. Hoàn thành cổ phần hoá doanh nghiệp trong Ngành.
- Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các cam kết và lộ trình hội nhập quốc tế đã
ký kết, trớc hết là cam kết: Đẩy mạnh hợp tác song phơng, đa phơng với các đối
tác có vị trí quan trọng và lâu dài; Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối
ngoại; tạo mọi điều kiện thuận lợi cho mục tiêu tăng trởng nhanh xuất khẩu.
- Coi trọng việc huy động vốn cho đầu t phát triển. Khai thác tối đa và sử
dụng có hiệu quả vốn trong, ngoài nớc và tổng hợp các nguồn lực này (vốn, công
nghệ và kinh nghiệm quản lý, mở rộng thị trờng) để phát triển lực lợng sản xuất
và cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội. Nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng giá trị gia
tăng và hiệu quả kinh tế. Hoàn chỉnh một bớc cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng.
Thực hiện cơ chế khuyến khích để đầu t thích đáng cho các vùng trọng điểm. Đổi
mới công tác quản lý đầu t, khắc phục tình trạng dàn trải, lãng phí thất thoát trong
đầu t, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Tăng cờng tiềm lực và khả năng tài chính; tiếp tục đổi mới và lành mạnh
hoá tài chính; duy trì ổn định cân đối; có chính sách đảm bảo an ninh tài chính.
- Tăng cờng nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ. Cải
thiện rõ rệt trình độ công nghệ trong Ngành, phát huy cao nội lực về khoa học và
công nghệ phục vụ trực tiếp cho công nghiệp hoá - hiện đại hoá Ngành Đờng sắt.
- Tăng cờng đào tạo và nâng cao chất lợng nguồn nhân lực cho sự nghiệp
công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, chú trọng nhân lực có
trình độ cao, cán bộ quản lý giỏi và công nhân kỹ thuật lành nghề.
- Giải quyết có hiệu quả và cơ bản những vấn đề xã hội bức xúc; bảo vệ và
cải thiện môi trờng.
- Tạo bớc chuyển toàn diện và sâu sắc trong cải cách hành chính; phát huy
dân chủ, tăng cờng kỷ cơng.
2.1.1.4. Mt s ch tiờu quan trng trong k hoch chung ca Tng cụng
ty ng St Vit Nam:
õy l cỏc ch tiờu trong k hoch tng th ca Tng cụng ty ng St
Vit Nam cú liờn quan cng nh phn ỏnh nhim v ca mi mt hot ng
trong ton Tng cụng ty, trong ú cú khi c s h tng. t c cỏc ch
tiờu ny, cỏc Ban chuyờn trỏch s phi hp thc hin v xỏc nh phng ỏn
hnh ng, trong ú cú vic xõy dng k hoch ca mỡnh, cỏc bin phỏp thc
hin cng nh trin khai t chc thc hin sau ny. Vi Ban c s h tng, k
hoch qun lý, sa cha, bo trỡ kt cu h tng cng ó c xõy dng theo
nh hng chung ca Tng cụng ty. Ni dung ca cỏc ch tiờu ny nh sau:
Về doanh thu: phơng án 1 là phơng án khả thi, doanh thu tăng bình quân
7,1%/ năm; phơng án 2 là phơng án phấn đấu : doanh thu tăng 8%/ năm; chi tiết
xem biểu số dới đây:
Biu s 1: Doanh thu phng ỏn 1
n v tớnh: t ng
STT Khi sn xut Nm k hoch
2006 2007 2008 2009 2010
1 Vn ti
2166 2318 2480 2654 2840
2 Cụng nghip
512 548 586 628 672
3 Xõy lp
701 751 806 863 926
4 Qun lý CSHT
798 854 914 978 1046
5 Dch v - du lch
1020 1095 1177 1264 1357
Tng s
5197 5566 5963 6387 6841
(Ngun: k hoch phỏt trin kinh t xó hi 2006 - 2010 - Tng cụng ty SVN)
Biu s 2: Doanh thu phng ỏn 2
n v tớnh: t ng
STT Khi sn xut Nm k hoch
2006 2007 2008 2009 2010
1 Vn ti
2187 2362 2551 2755 2975
2 Cụng nghip
517 558 603 651 703
3 Xõy lp
706 762 823 889 960
4 Qun lý CSHT
805 870 939 1015 1096
5 Dch v - du lch
1026 1108 1196 1292 1395
Tng s
5241 5660 6112 6602 7129
(Ngun: k hoch phỏt trin kinh t xó hi 2006 - 2010 - Tng cụng ty SVN)
Các chỉ tiêu khác gồm có:
- Nộp ngân sách tăng bình quân 7%/ năm
- Thu nhập bình quân tăng từ 5-7%/ năm.
- Năng suất lao động tăng bình quân 7%/ năm.
Trờn c s cỏc ch tiờu k hoch chung ca Tng cụng ty v theo phõn
cụng nhim v hot ng, Ban c s h tng ó xõy dng k hoch qun lý, sa
cha, bo trỡ kt cu h tng bao gm cỏc mc tiờu, nhim v v cỏc ch tiờu
phn ỏnh nhim v trong k.
2.1.2. K hoch qun lý, sa cha, bo trỡ kt cu h tng 2006 2010
Ni dung ca k hoch bao gm cỏc khớa cnh ca cụng tỏc qun lý kt
cu h tng ng St. Trong ú, c bn l cỏc ch tiờu phn ỏnh nhim v sa
cha, bo dng c s h tng: sa cha thng xuyờn nh k c s h tng,
sa cha khn cpv sa cha ln.
2.1.2.1. Mc tiờu chung ca k hoch qun lý, sa cha, bo trỡ kt cu h
tng ng St 2006 - 2010:
Vi mc ớch c trng ca cụng tỏc qun lý, sa cha, bo trỡ kt cu h
tng ng St l qun lý tt h thng kt cu h tng ng St hin cú, gi
vng tc v m bo an ton chy tu, bn k hoch 5 nm ra nhúm cỏc
mc tiờu chung liờn quan n kt cu h tng ng St l:
- Nâng cấp các tuyến đờng hiện có vào cấp kỹ thuật quy định và xây dựng
mới một số đoạn, tuyến, các đờng nhánh nối cảng, khu công nghiệp, khu kinh tế
trọng điểm cả nớc và kết nối với các tuyến đờng hiện tại; u tiên nâng cao năng lực
và hiện đại hoá trục Bắc-Nam, trục Đông-Tây; tiến hành điện khí hoá tuyến Hà
Nội - Hải Phòng; đờng sắt trên cao Yên Viên - Ngọc Hồi; làm đờng đôi tuyến Hà
Nội - Lào Cai; khu đoạn Hà Nội - Vinh, Nha Trang - Sài Gòn; cải tạo đờng đèo
Khe Nét...
- Đồng thời với việc xây dựng đờng sắt đô thị ở thành phố Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh phải tiến hành xây dựng mới và đồng bộ các nhà ga, các cơ sở
sửa chữa, vận dụng đầu máy toa xe.
- Từng bớc hiện đại hoá hệ thống về thông tin tín hiệu để đảm bảo an toàn
chạy tầu và tham gia thị trờng viễn thông để khai thác triệt để năng lực của Ngành
đờng sắt.
- Nâng cấp, làm mới từng bớc đồng bộ hoàn chỉnh hệ thống nhà ga hành
khách và hàng hóa cho phù hợp với quy hoạch phát triển đặc biệt ở các khu vực
trọng điểm Hà Nội và Sài Gòn.
- Quy hoạch sắp xếp lại để xây dựng các cơ sở sản xuất vật liệu, phụ tùng,
phụ kiện cơ khí sửa chữa, bảo trì và làm mới cơ sở hạ tầng đờng sắt.
2.1.2.2. Cỏc ch tiờu phn ỏnh nhim v sa cha, bo trỡ trong k k
hoch
Có một vai trò quan trọng trong một bản kế hoạch, hệ thống chỉ tiêu góp
phần cụ thể hóa những nhiệm vụ cần hoàn thành trong kỳ. Với nhiệm vụ quản lý,
sửa chữa, bảo trì, các nhiệm vụ này đợc phản ánh trong kế hoạch sửa chữa thờng
xuyên định kỳ, kế hoạch sửa chữa khẩn cấp và kế hoạch sửa chữa lớn.
2.1.2.2.a. K hoch sa cha thng xuyờn nh k
Nhim v ch yu ca k hoch sa cha thng xuyờn nh k l thc
hin thay mi, sa cha cú tớnh cht thng k cỏc thnh phn kt cu h tng
b hng húc, hao mũn do qua trỡnh s dng (khu hao) nhm m bo duy trỡ
kt cu h tng ng St mc n nh theo ỳng cỏc tiờu chun k thut
vn cú. K hoch bao gm cỏc ch tiờu thuc k hoch 5 nm v cỏc ch tiờu k
hoch phõn cho cỏc nm. Cỏc ch tiờu ó phn ỏnh tớnh cht n nh ca nhim
v sa cha thng xuyờn.
Danh mc cỏc thnh phn kt cu h tng cn sa cha, thay th nh sau:
Biu s 3: K hoch SCTX giai on 2006 - 2010
Danh mc n v Tng cng 2006 2007 2008 2009 2010
ng chớnh tuyn km
12743.293 2548.714 2548.571 2548.603 2548.811 2548.594
ng ga, g nhỏnh
km
2467.267 491.554 492.504 493.453 494.403 495.353
Ghi b
12291.000 1965.800 2212.000 2458.200 2704.400 2950.600
Cu cỏc loi 100m
2570.768 509.800 511.977 514.154 516.330 518.507
Cng 100m
3934.622 779.892 783.408 786.924 790.441 793.957
Nhà ga, kho ga 100m2
8273.501 1631.472 1643.086 1654.700 1666.314 1677.928
Ke ga, bãi hàng 1000m2
5847.018 1166.606 1164.205 1170.804 1171.402 1174.001
Gác chắn điểm
2525.000 505.000 505.000 505.000 505.000 505.000
Hầm 100m
575.650 115.130 115.130 115.130 115.130 115.130
Đường truyền tải kmT
21759.107 4170.339 4261.080 4351.821 4442.563 4533.304
Trạm, tổng đài trạm
2067.656 409.594 411.563 413.531 415.500 417.469
Tín hiệu ra vào ga hệ
28240.233 5270.301 5502.747 5735.194 5810.640 5921.351
Thiết bị khống chế bộ
12318.536 2518.253 2238.524 2456.866 2541.671 2563.222
Thiết bị Điều khiển đài
20585.942 4057.294 4087.241 4117.188 4147.136 4177.083
Cáp Tín hiệu kmT
20669.500 3887.326 4010.613 4133.900 4257.187 4380.474
Thiết bị nguồn cung
464.511 92.144 92.523 92.902 93.281 93.660
(Nguồn: ban CSHT - Tổng công ty Đường Sắt Việt Nam)
2.1.2.2.b. Kế hoạch sửa chữa khẩn cấp kết cấu hạ tầng
Nhiệm vụ sửa chữa khẩn cấp có vai trò rất quan trọng trong bảo đảm an
toàn chạy tàu song thường khó xác định trong dài hạn, vì vậy, kế hoạch sửa chữ
khẩn cấp sẽ được nhắc đến trong kế hoạch hàng năm và sẽ được trình bày trong
phần thực trạng thực hiện kế hoạch trong giai đoạng 2006 – 2007 của Tổng
công ty Đường Sắt Việt Nam.Giống như kế hoạch sửa chữa thường xuyên, kế
hoạch sửa chữa khẩn cấp đặt ra mục tiêu đảm bảo an toàn chạy tàu trên toàn
tuyến và duy trì chạy tàu. Kế hoạch xác định mục tiêu nhiệm vụ của hoạt động
sửa chữa khẩn cấp là đảm bảo vận hành và an toàn cho vận tải Đường Sắt thuộc
phạm vi quyền hạn quản lý của lĩnh vực cơ sở hạ tầng trong các trường hợp bất
thường, các tình hướng khẩn cấp như bão, lũ, thiên tai, tai nạn, … một cách kịp
thời, nhanh chóng nhất. Nhiệm vụ này được phân công cho các đơn vị quản lý
Đường Sắt và thông tin tín hiệu đặt dưới sự chỉ đạo của Ban sơ sở hạ tầng và
các phân ban I, II, III.
2.1.2.2.c. Kế hoạch sửa chữa lớn các công trình thuộc kết cấu hạ tầng
Các công trình thuộc phạm vi sửa chữa lớn bao gốm các công trình sửa
chữa, thay mới có quy mô lớn (nhỏ hơn cấp dự án C trong phân cấp dự án theo
quy nh ca lut xõy dng). Trong ú, cỏc d ỏn u t xõy dng c bn kt
cu h tng ng St gm:
Chuẩn bị đàu t các dự án nâng cấp các tuyến đờng sắt hiện tại, xây dựng đ-
ờng sắt đô thị và nội đô bao gồm các dự án chủ yếu sau: Hoàn chỉnh nâng cấp
tuyến ĐS Hà Nội - TP Hồ Chí Minh; Tuyến Hà Nội - Lào Cai; Tuyến Hà Nội - Hải
Phòng; Tuyến Hà Nội - Đồng Đăng; Tuyến Đông Anh - Quán Triều; Tuyến Kép -
Lu Xá.
Các dự án dự kiến khởi công mới
- Nâng cấp, nâng cao năng lực tuyến Hà Nội - TP Hồ Chí Minh:
+ Trớc mắt đẩy nhanh triển khai thực hiện dự án thay tà vẹt bê tông K1, K2,
tà vẹt sắt bằng tà vẹt bê tông dự ứng lực, kéo dài đờng ga, đặt thêm đờng đối với
ga có 2 đờng đoạn Vinh - Nha Trang. Dự án sử dụng nguồn ngân sách nhà nớc với
tổng mức đàu t: 2.000 tỷ đồng, dự kiến khởi công giai đoạn 2006 - 2010.
+ Triển khai việc vào cấp đờng sắt các đoạn Sài Gòn - Nha Trang, đoạn Hà
Nội - Vinh, dự kiến khởi công giai đoạn 2006 - 2010.
- Nâng cao năng lực tuyến đờng sắt Hà Nội - Lào Cai. Dự kiến dự án này đ-
ợc khởi công vào năm 2006 bằng nguồn vốn vay của ngân hàng ADB.
- Cải tạo, nâng cấp đờng đôi, điện khí hoá tuyến Hà Nội - Hải Phòng. Dự
kiến dự án này đợc đa vào tài khóa năm 2006 bằng nguồn vốn vay của ngân hàng
JBIC.
- Dự án Hiện đại hoá thông tin tín hiệu đoạn Hà Nội - Vinh giai đoạn 2. Dự
án đợc khởi công năm 2006 bằng nguồn vốn vay của chính phủ Pháp.
- Dự án hiện đại hoá thông tin tín hiệu đoạn Vinh - Sài Gòn, dự kiến khởi
công trong năm 2006 bằng nguồn vốn vay của Trung Quốc. Giai đoạn I của dự án
đã đợc cấp thẩm quyền quyết định đầu t.
- Dự án cải tạo đèo Khe Nét (làm hầm, cầu cạn để cắt đờng vòng qua đèo),
dự kiến khởi công năm 2006 bằng nguồn ngân sách nhà nớc.
Sau đây là biểu tổng hợp kế hoạch sửa chữa lớn theo các chỉ tiêu về cơ sở
hạ tầng.
Biểu số 4: kế hoạch sửa chữa lớn kết cấu hạ tầng Đường Sắt 2006 - 2010
ST
T Danh mục Đơn vị
Trong
kỳ
Chuyển tiếp kỳ
sau
Tổng số lượng
1
sửa chữa lớn đường,ghi
m 98958.00 3525.00 102483.00
2 sửa chữa lớn cầu,cống
m 1432.62 48.83 1481.45
3 sửa chữa lớn kiến trúc
m2 33728.00 8500 42228
4 sửa chữa lớn TTTH
Tổng đài 14.00 3.00 17.00
(nguồn: ban CSHT - Tổng công ty ĐSVN)
2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch quản lý, sửa chữa, bảo trì kết cấu
hạ tầng giai đoạn 2006 – 2007
Qua 2 năm triển khai thực hiện kế hoạch 5 năm, công tác quản lý, sửa
chữa, bảo trì kết cấu hạ tầng đã được theo dõi, giám sát, đánh giá thường xuyên.
Trong đó, báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm được chú ý thực
hiện. Về mặt chỉ tiêu kế hoạch, các kết quả phản ánh tình hình thực hiện kế
hoạch quản lý, sửa chữa, bảo trì kết cấu hạ tầng Đường Sắt trong 2 năm đàu của
kế hoạch 5 năm 2006 – 2010 đã được thống kê một cách đầy đủ:.
2.2.1 Tình hình thực hiện kế hoạch SCTX định kỳ 2006 – 2007
2.2.1.1 Kế hoạch SCTX định kỳ 2006 – 2007