Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm trên mạng cục bộ (lan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 133 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ THI TRẮC NGHIỆM
I. ĐẶC TẢ YÊU CẦU:
Mỗi một khoa trong một khoá học của trường Đại Học Dân Lập Kỹ Thuật Công Nghệ có
rất nhiều sinh viên, mỗi sinh viên chỉ học tại một lớp mà lớp học đó chỉ thuộc mốt khoá học
và thuộc một khoa duy nhất. Khoá học được hiểu là năm bắt đầu của sinh viên khi trúng
tuyển vào trường. Thông tin về sinh viên gồm mã sinh viên, họ tên sinh viên, phái ngày sinh,
nơi sinh, … . Thông tin về lớp gồm mã lớp, tên lớp mã khoa, mã khoá học.
Do việc nâng cao chất lượng đào tạo ngày một phù hợp với thực tế, nên một số môn học
của các khoa trong các khoá học sẽ giống nhau. Ví dụ nhu khoa Công nghệ thông tin và
khoa Điện tử sẽ có một số môn học giống nhau ở giai đoạn đại cương; do đó việc làm bài thi
với những câu hỏi giống nhau cũng không ngoại lệ. Câu hỏi sẽ được các giáo viên ra đề ứng
với các môn học mà giáo viên đó có thể giảng dạy. Thông tin về môn học gồm mã môn học,
tên môn học, số tiết học của môn học đó. Thông tin cá nhân của giáo viên gồm mã giáo
viên, họ tên giáo viên, phái, ngày sinh, nơi sinh, … . và câu hỏi sẽ được xác đònh với những
thông tin: mã câu hỏi, nội dung câu hỏi, độ khó dễ, giáo viên soạn câu hỏi, câu hỏi thuộc
môn học nào và trạng thái của câu hỏi này; câu hỏi còn được sử dụng nữa hay không. Vì là
câu hỏi thi trắc nghiệm nên tương ứng với câu hỏi thi sẽ có các câu chọn để trả lời cho câu
hỏi đó, một câu hỏi được giới hạn tối đa là 6 câu chọn, và chỉ có một câu chọn là đúng cho
một câu hỏi. Thông tin về câu chọn gồm mã câu chọn, đáp án đúng của câu chọn đó, và mã
câu hỏi của câu chọn.
Trong một học kỳ, ngoài kỳ thi chính thức cho những môn học được giảng dạy trong học
kỳ đó, khoa còn tổ chức các kỳ thi lại hoặc kỳ thi học lại cho những sinh viên không đạt.
Thông tin về kỳ thi về gồm mã kỳ thi, tên kỳ thi. Trong mỗi đợt thi sẽ có thông báo về thời
gian thi, môn thi của đợt thi này, đợt thi của khoá nào, khoa nào, thi cho kỳ thi gì…
Để đánh giá việc học tập của sinh viên, kết quả này sẽ dựa vào bài thi của sinh viên. Bài
thi của sinh viên gồm một số câu hỏi được lấy ngẫu nhiên khi sinh viên nhập vào mã số cùng
với mật khẩu của mình để log vào phần làm bài thi dành cho sinh viên, trong số câu hỏi thi
sẽ có tỷ lệ câu hỏi khó, bài thi còn gồm những thông tin như mả bài thi, mã đợt thi, mã sinh


viên, số câu làm đúng, kết quả, trạng thái bài thi đã được làm hay chưa
Bên trên là những thông tin cơ bản cần thiết để bắt đầu cho công việc phân tích và thiết kế
hệ thống.
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 1 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU THEO MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT
HP EER (Enteded Entity Relationship):
II.1 Mô Tả Thực Thể –Ý Nghóa
1. LOP (MALOP, TEN LOP, GHICHU)
Mỗi lớp có một mã lớp (MALOP) và tên lớp (TENLOP) để phân biệt với các lớp học
khác nhau và ghi chú (GHICHU) để ghi chú thêm thông tin về lớp học đó.
2. SINHVIEN ( MASV, HOTENSV, PHAI, NGAYSINH, NOISINH, DIACHI, DTHOAI,
HINH, GHICHU)
Mỗi sinh viên có một mã sinh viên (MASV) để phân biệt với các sinh viên khác và có họ
tên (HOTENSV), phái (PHAI), ngày sinh (NGAYSINH), nơi sinh (NOISINH), đòa chỉ
(DIACHI), điện thoại (DTHOAI) và hình (HINH) kèm với ghi chú ( GHICHU) tương ứng
với sinh viên đó.
3. KHOA ( MAKHOA, TENKHOA, GHICHU)
Mỗi khoa có một mã khoa (MAKHOA) tên khoa (TENKHOA) để phân biệt với các khoa
khác kèm với ghi chú (GHICHU) Dđể ghi chú thêm thông tin về khoa.
4. KHOAHOC (MAKH, TENKH, GHICHU)
Mỗi khóa học có một mã khoá học (MAKH) tên khóa học (TENKH) để phân biệt với các
khóa học khác kèm với ghi chú (GHICHU) để ghi chú thêm thông tin về khoá học đó.
5. MONHOC (MAMH, TENMH, SOTIET, GHICHU)
Mỗi môn học có một mã môn học (MAMH) tên môn học (TENMH) để phân biệt với các
môn học khác, số tiết của môn học đó ( SOTIET) với ghi chú (GHICHU) để ghi chú
thêm thông tin về môn học đó.
6. CAUHOI (MACH, NDUNGCH, DOKHODE, HINH, TRANGTHAI, GHICHU)
Mỗi câu hỏi có một mã câu hỏi (MACH), nội dung câu hỏi (NDUNGCH) đề phân biệt

với các câu hỏi khác, độ khó dễ của câu hỏi (DOKHODE), hình ảnh minh hoạ cho câu
hỏi đó (HINH), trạng thái của câu hỏi ( TRANGTHAI) xem câu hỏi đó còn được sử dụng
nữa hay không, và ghi chú (GHICHU) để ghi chú thêm thông tin cho câu hỏi đó nếu cần
thiết.
7. GIAOVIEN (MAGV, HOTENGV, PHAI, NGAYSINH, NOISINH, DIACHI,
DTHOAI, HOCVI, HINH, GHICHU)
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 2 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
1,1 0,n
1,n 1,1
1,1
0,n
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
Mỗi giáo viên có một mã giáo viên (MAGV) để phân biệt với các giáo viên khác và có
họ tên (HOTENGV), phái (PHAI), ngày sinh (NGAYSINH), nơi sinh (NOISINH), đòa chỉ
(DIACHI), điện thoại (DTHOAI) và hình (HINH) kèm với ghi chú ( GHICHU) tương ứng
với giáo viên đó.
8. CAUCHON (MACC, NDUNGCC, DANDUNGSAI, GHICHU)
Mỗi câu chọn có một mã riêng (MACC), nội dung câu chọn (NDUNGCC) để phân biệt
với các câu chọn khác, câu chọn đó là đúng hay là sai (DANDUNGSAI) và ghi chú
(GHICHU) để mô tả thêm thông tin về câu chọn đó.
9. BAITHI (MABT, SOCAUDUNG, KETQUA, THAMGIA, GHICHU)
Mỗi bài thi có một mã bài thi xác đònh (MABT), số câu đúng của bài thi (SOCAUDUNG),
kết quả bài thi (KETQUA), trạng thái bài thi đã được thi hay chưa (THAMGIA) và ghi
chú (GHICHU) để ghi chú thông tin của bài thi.
10. KYTHI ( MAKT, TENKT, GHICHU)
Mỗi kỳ thi có một mã kỳ thi phân biệt (MAKT), và tên của kỳ thi đó (TENKT) và ghi chú
(GHICHU) về kỳ thi này.
11. DOTTHI (MADT, TENDT, NGAYTHI, KETTHUC, TGIANTHI, SOCAUHOI,
PTCAUKHO, GHICHU)

Mỗi đợt thi được mở ra gồm có mã đợt thi (MADT), tên đợt thi (TENDT), ngày thi
(NGAYTHI), thời gian thi (TGIANTHI), số câu hỏi trong đợt thi này (SOCAUHOI), phần
trăm câu khó trong tổng số câu của đơtï thi này (PTCAUKHO), trang thái của đợt thi đã
kết thúc hay chưa (KETTHUC) và ghi chú (GHICHU) để mô tả thêm thông tin về đợt thi
này.
II.2 Mô tả mối kết hợp của các thực thể:
1. Một sinh viên chỉ thuộc một lớp, và một lớp có nhiều sinh viên.
2. Một khoa tổ chức nhiều lớp, và một lớp chỉ thuộc một khoa
3. Một khoá học có nhiều lớp , một lớp chỉ thuộc một khóa học.
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 3 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
SINHVIENLOP
Co3
KHOALOP
ToChuc
KHOAHOCLOP
Thuoc 7
1,1 1,n
1,1 1,n
1,1
1,n
1,1
1,n
1,n 1,1
DOTTHIBAITHI
Thuoc
2
1,1 1,n
1,n
1,1

1,1 0,n
1,n 0,n
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
4. Một môn học sẽ có nhiều đợt thi, một đợt thi chỉ thuộc một môn học.
5. Một khóa học sẽ có nhiều đợt thi, một đợt thi chỉ thuộc một khóa học.
6. Một khoa sẽ có nhiều đợt thi, một đợt thi chỉ thuộc một khoa.
7. Một kỳ thi sẽ có nhiều đợt thi, một đợt thi chỉ thuộc một kỳ thi.
8. Một sinh viên có nhiều bài thi, một bài thi chỉ thuộc một sinh viên
9. Một bài thi chỉ thuộc một đợt thi, một đợt thi có nhiều bài thi
10. Một bài thi có nhiều câu hỏi, một câu hỏi có trong nhiều bài thi.
11. Một câu hỏi có nhiều câu chọn, một câu chọn chỉ thuộc một câu hỏi
12. Một giáo viên ra nhiều câu hỏi, một câu hỏi được ra bởi một giáo viên
Quan hệ mới được sinh ra từ mối liên kết
BAILAMSV (MABT, MACH)
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 4 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
GIAOVIENCAUHOI
Soan
CAUCHONCAUHOI
Co 1
BAITHISINHVIEN
Lam
MONHOC
DOTTHI
Thuoc
6
KHOADOTTHI
Thuoc
4
KHOAHOCDOTTHI

Thuoc 3

KYTHIDOTTHI
Thuoc
5
CAUHOIBAITHI
BAILAMSV
1,1 1,n
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
Một bài làm của sinh viên chỉ có một câu chọn là đúng cho một câu hỏi, một câu chọn có
thể xuất hiện trong nhiều bài làm của các sinh viên.
 Mối liên kết giữa BAILAMSV và CAUCHON
II.3 Xây dựng mô hình thực thể ERD:
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 5 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
CAUCHON
BAILAMSV
Co3
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
IV. THIẾT LẬP CÁC TABLE:
1. LOP ( MALOP, TENLOP, MAKHOA, MAKH, GHICHU)
Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MALOP Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một lớp học
TENLOP Varchar(20) Tên lớp học của khoa trong khoá
học
MAKHOA Khoá ngoại Varchar(10) Lớp học này thuộc khoa nào
MAKH Khoá ngoại Varchar(10) Lớp học này thuộc khoá học nào
GHICHU Nvarchar(1000) Ghi chú thông tin về lớp học Null
2. SINHVIEN ( MASV, HOTENSV, PHAI, NGAYSINH, NOISINH, DIACHI, DTHOAI,
MALOP, MATKHAU, HINH, ONLINE, GHICHU)

Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MASV Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một sinh viên
HOTENSV Varchar(30) Họ và tên của sinh viên
PHAI Bit Sinh viên là nam hay nữ
NGAYSINH Datetime Ngày sinh của sinh viên
NOISINH Varchar(30) Nơi sinh của sinh viên
DIACHI Varchar(50) Đòa chỉ thường trú của sinh viên
DTHOAI Varchar(20) Số điện thoại liên lạc Null
MALOP Khoá ngoại Varchar(10) Mã lớp mà sinh viên theo học
MATKHAU Varchar(15) Mật khẩu để đăng nhập vào hệ
thống
HINH Image Hình ảnh sinh viên
ONLINE Bit Trang thái có online hay không
GHICHU Varchar(1000) Ghi chú thêm thông tin sinh viên Null
3. KHOA ( MAKHOA, TENKHOA, GHICHU)
Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MAKHOA Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một khoa
TENKHOA Varchar(20) Tên của khoa
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 6 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
GHICHU Varchar(1000) Ghi chú thông tin về khoa Null
4. KHOAHOC ( MAKH, TENKH, GHICHU)
Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MAKH Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một khoá học
TENKH Varchar(20) Tên của khoá học
GHICHU Varchar(1000) Ghi chú thông tin về khoá học Null
5. MONHOC ( MAMH, TENMH, SOTIET, GHICHU)
Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MAMH Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một môn học

TENMH Varchar(20) Tên của môn học
SOTIET Char(5) Số tiết học của một môn học
GHICHU Varchar(1000) Ghi chú thông tin về môn học Null
6. CAUHOI ( MACH, NDUNGCH, DOKHODE, HINH, MAGV, MAMH,
TRANGTHAI, GHICHU)
Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MACH Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một câu hỏi
NDUNGCH Varchar(1000) Nội dung của câu hỏi
DOKHODE Bit Độ khó dễ của câu hỏi
HINH Image Hình vẽ minh hoạ cho câu hỏi
MAGV Khoá ngoại Varchar(10) Mã giáo viên ra câu hỏi
MAMH Khoá ngoại Varchar(10) Câu hỏi thuộc môn học nào
TRANGTHAI Bit Câu hỏi còn được sử dụng hay
không
GHICHU Varchar(1000) Ghi chú thông tin về câu hỏi Null
7. GIAOVIEN ( MAGV, HOTENGV, PHAI, NGAYSINH, NOISINH, DIACHI,
DTHOAI, HOCVI, MANHOM, MATKHAU, HINH, ONLINE, GHICHU)
Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MAGV Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một giáo viên
HOTENGV Varchar(30) Họ và tên của giáo viên
PHAI Bit Giáo viên là nam hay nữ
NGAYSINH Datetime Ngày sinh của sinh viên
NOISINH Varchar(30) Nơi sinh của sinh viên
DIACHI Varchar(50) Đòa chỉ thường trú của sinh viên
DTHOAI Varchar(20) Số điện thoại liên lạc Null
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 7 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
HOCVI Varchar(15) Học vò của giáo viên
HINH Image Hình ảnh của giáo viên Null

MATKHAU Varchar(15) Mật khẩu để đăng nhập vào hệ
thống
ONLINE Bit Trạng thái có online hay không
GHICHU Varchar(1000) Ghi chú thêm thông tin về giáo
viên
Null
8. CAUCHON ( MACC, NDUNGCC, DANDUNGSAI, MACH, GHICHU)
Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MACC Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một câu chọn
NDUNGCC Varchar(1000) Nội dung của câu chọn
DANDUNGSAI Bit Đáp án đúng sai của câu chọn
MACH Khoá ngoại Varchar(10) Mã câu hỏi ứng với các câu chọn
GHICHU Varchar(1000) Ghi chú thông tin về câu chọn Null
9. BAITHI ( MABT, MADT, MASV, SOCAUDUNG, KETQUA, THAMGIA, GHICHU)
Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MABT Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một bài thi
MADT Khoá ngoại Varchar(10) Mã bài thi sẽ thuộc kỳ thi nào
MASV Khoá ngoại Varchar(10) Mã bài thi của sinh viên nào
SOCAUDUNG Char(5) Số câu sinh viên làm đúng
KETQUA Bit Sinh viên đậu hay rớt
THAMGIA Bit Sinh viên có thi hay chưa
GHICHU Varchar(1000) Ghi chú thông tin về bài thi Null
10. KYTHI (MAKT, TENKT, GHI CHU)
Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MAKT Khoá chính Int(4) Mã duy nhất của một bài thi
TENKT Varchar(20) Mã duy nhất của một câu hỏi
GHICHU Varchar(1000) Mã câu chọn của sinh viên ứng với
câu hỏi
Null
11. DOTTHI ( MADT, TENDT, MAKT, MAKH, MAKHOA, MAMH, NGAYTHI,

TGIANTHI, SOCAUHOI, KETTHUC, PTCAUKHO, GHICHU)
Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MADT Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một đợt thi
TENDT Varchar(20) Tên của đợt thi
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 8 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
MAKT Khoá ngoại Int(4) Mã kỳ thi thuộc đợt thi nào
MAKH Khoá ngoại Varchar(10) Mã khoá học thuộc đợt thi nào
MAKHOA Khoá ngoại Varchar(10) Mã khoa thuộc đợt thi nào
MAMH Khoá ngoại Varchar(10) Mã môn học thuộc đợt thi nào
NGAYTHI Datetime Ngày thi của một môn học
KETTHUC Bit Trạng thái của đợt thi
TGIANTHI Datetime Thời gian thi cho một môn học
SOCAUHOI Char(5) Số câu hỏi cho một môn thi
PTCAUKHO
GHICHU Varchar(1000) Null
12. BAILAMSV ( MABT, MACH, MACC, DUNGSAI)
Tên viết tắt Ràng buộc Kiểu dữ liệu Diễn giải Ghi chú
MABT Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một bài thi
MACH Khoá chính Varchar(10) Mã duy nhất của một câu hỏi
MACC Khoá ngoại Varchar(10) Mã câu chọn của sinh viên ứng với
câu hỏi
DUNGSAI Bit Câu chon này la đúng hay sai
Mối quan hệ giữa các table (cuối chương)
VI. CÀI ĐẶT CÁC RÀNG BUỘC TOÀN VẸN VÀ TẦM ẢNH HƯỞNG:
VI. 1. Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh là một quan hệ:
a. Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trò:
R1 . Ngày sinh của sinh viên phải có năm sinh sao cho tuổi sinh viên lớn hơn hoặc
bằng 16 tuổi và nhỏ hơn 60 tuổi

Biểu diễn:
∀ sv ∈ SINHVIEN
Year (now () – Year (sv.[NGAYSINH]) >=16
and Year (now () – Year (sv.[NGAYSINH]) < 60
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R1 Thêm Xoá Sửa
SINHVIE
N
+ - +
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 9 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
R2 . Ngày sinh của giáo viên phải có năm sinh sao cho tuổi giáo viên lớn hơn hoặc
bằng 18 tuổi và nhỏ hơn hoặc bằng 60 tuổi
Biểu diễn:
∀ sv ∈ GIAOVIEN
Year (now () – Year (sv.[NGAYSINH]) >=18
and Year (now () – Year (sv.[NGAYSINH]) < 60
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R2 Thêm Xoá Sửa
GIAOVIEN + - +
b. Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính: không có
c. Ràng buộc toàn vẹn liên bộ:
R3 . Mỗi sinh viên có một mã sinh viên khác nhau để phân biệt
Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ SINHVIEN
q1. MASV < > q2. MASV
Cuối ∀

Tầm ảnh hưởng:
R3 Thêm Xoá Sửa
SINHVIE
N
+ - +
R4 . Mỗi lớp có một mã lớp khác nhau để phân biệt
Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ LOP
q1. MALOP < > q2. MALOP
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 10 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
R4 Thêm Xoá Sửa
LOP + - +
R5 . Mỗi khoa có một mã khoa khác nhau để phân biệt
Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ KHOA
q1. MAKHOA < > q2. MAKHOA
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R5 Thêm Xoá Sửa
KHOA + - +
R6 . Mỗi khoá học có một mã khoá học khác nhau để phân biệt
Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ KHOAHOC
q1. MAKH < > q2. MAKH
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:

R6 Thêm Xoá Sửa
KHOAHOC + - +
R7 . Mỗi môn học có một mã môn học khác nhau để phân biệt
Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ MONHOC
q1. MAMH < > q2. MAMH
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R7 Thêm Xoá Sửa
MONHOC + - +
R8 . Mỗi câu hỏi có một mã câu hỏi khác nhau để phân biệt
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 11 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ CAUHOI
q1. MACH < > q2. MACH
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R8 Thêm Xoá Sửa
CAUHOI + - +
R9 . Mỗi giáo viên có một mã giáo viên khác nhau để phân biệt
Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ GIAOVIEN
q1. MAGV < > q2. MAGV
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R9 Thêm Xoá Sửa
GIAOVIEN + - +
R10 . Mỗi câu chọn có một mã câu chọn khác nhau để phân biệt

Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ CAUCHON
q1. MACC < > q2. MACC
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R10 Thêm Xoá Sửa
CAUCHON + - +
R11 . Mỗi người điều hành có một mã điều hành khác nhau để phân biệt
Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ DIEUHANH
q1. MADH < > q2. MADH
Cuối ∀
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 12 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
Tầm ảnh hưởng:
R11 Thêm Xoá Sửa
DIEUHANH + - +
R12 . Mỗi bài thi có một mã bài thi khác nhau để phân biệt
Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ BAITHI
q1. MABT < > q2. MABT
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R12 Thêm Xoá Sửa
BAITH
I
+ - +
R13 . Mỗi bài làm của sinh viên có một mã bài thi và mã câu hỏi khác nhau để
phân biệt

Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ BAILAMSV
q1. MABT < > q2. MABT
q1. MACH < > q2. MACH
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R13 Thêm Xoá Sửa
BAILAMSV + - +
R14 . Mỗi kỷ thi có một mã kỳ thi khác nhau để phân biệt
Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ KYTHI
q1. MAKT < > q2. MAKT
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 13 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
R14 Thêm Xoá Sửa
KYTHI + - +
R15 . Mỗi đợt thi có một mã đợt thi khác nhau để phân biệt
Biểu diễn:
∀ q1, q2 ∈ DOTTHI
q1. MADT < > q2. MADT
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R15 Thêm Xoá Sửa
DOTTHI + - +
VI. 2. Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh trên nhiều quan hệ:
Ràng buộc toàn vẹn về phụ thuộc tồn tại:
R1 :LOP(MAKHOA) ∈ KHOA(MAKHOA) ∩ LOP(MAKH) ∈

KHOAHOC(MAKH)
∀ q ∈ LOP, ∃ q1 ∈ KHOA/ q. MAKHOA = q1. MAKHOA
∩ ∃ q2 ∈ KHOAHOC/ q. MAKH = q2. MAKH
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R1 Thêm Xoá Sửa
LOP + - +
KHOA - + +
KHOAHOC - + +
R2 :SINHVIEN(MALOP) ∈ LOP(MALOP)
∀ q ∈ SINHVIEN, ∃ q1 ∈ LOP
q. MALOP = q1. MALOP
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R2 Thêm Xoá Sửa
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 14 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
LOP + + +
SINHVIE
N
- + +
R3 :CAUHOI(MAGV) ∈ GIAOVIEN(MAGV) ∩ CAUHOI(MAMH) ∈
MONHOC(MAMH)
∀ q ∈ CAUHOI, ∃ q1 ∈ GIAOVIEN/ q. MAGV = q1. MAGV
∩ ∃ q2 ∈ MONHOC/ q. MAMH = q2. MAMH
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R3 Thêm Xoá Sửa
CAUHOI + + +

GIAOVIEN - + +
MONHOC - + +
R4 :CAUCHON(MACH) ∈ CAUHOI(MACH)
∀ q ∈ CAUCHON, ∃ q1 ∈ CAUHOI
q. MACH = q1. MACH
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R4 Thêm Xoá Sửa
CAUCHON - + +
CAUHOI + + +
R5 :BAITHI(MASV) ∈ SINHVIEN(MASV) ∩ BAITHI(MADT) ∈
DOTTHI(MADT)
∀ q ∈ BAITHI, ∃ q1 ∈ SINHVIEN/ q. MASV = q1. MASV
∩ ∃ q2 ∈ DOTTHI/ q. MADT = q2. MADT
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R5 Thêm Xoá Sửa
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 15 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
BAITHI - + +
SINHVIE
N
- + +
DOTTHI + + +
R6 :DOTTHI(MAKT) ∈ KYTHI(MAKT) ∩ DOTTHI(MAKH) ∈
KHOAHOC(MAKH) ∩ DOTTHI(MAKHOA) ∈ KHOA(MAKHOA) ∩
DOTTHI(MAMH) ∈ MONHOC(MAMH)
∀ q ∈ DOTTHI, ∃ q1 ∈ KYTHI/ q. MAKT = q1. MAKT
∩ ∃ q2 ∈ KHOAHOC/ q. MAKH = q2. MAKH

∩ ∃ q3 ∈ KHOA/ q. MAKHOA = q3. MAKHOA
∩ ∃ q4 ∈ MONHOC/ q. MAMH = q4. MAMH
Cuối ∀
Tầm ảnh hưởng:
R5 Thêm Xoá Sửa
DOTTHI - + +
KYTHI - + +
KHOAHOC - + +
KHOA - + +
MONHOC - + +
VI. 3. Xác đònh phụ thuộc hàm:
1. LOP:
Khoá : { MALOP}
F = {MALOP ->TENLOP, MAKHOA, MAKH, GHICHU}
2. SINHVIEN:
Khoá : { MASV}
F = {MASV ->HOTENSV, PHAI, NGAYSINH, NOISINH, DIACHI, DTHOAI,
MALOP, MATKHAU, HINH, ONLINE, GHICHU}
3. KHOA:
Khoá : { MAKHOA}
F = {MAKHOA->TENKHOA, GHICHU}
4. KHOAHOC:
Khoá : { MAKH}
F = {MAKH ->TENKH, GHICHU}
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 16 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
5. MONHOC:
Khoá : { MAMH}
F = {MAMH ->TENMH, SOTIET, GHICHU}

6. CAUHOI:
Khoá : { MACH}
F = {MACH ->NDUNGCH, DOKHODE, HINH, MAGV, MAMH,
TRANGTHAI, GHICHU}
7. GIAOVIEN:
Khoá : { MAGV}
F = {MAGV ->HOTENGV, PHAI, NGAYSINH, NOISINH, DIACHI,
DTHOAI, HOCVI, HINH, MATKHAU, ONLINE, GHICHU}
8. CAUCHON:
Khoá : { MACC}
F = {MACC ->NDUNGCC, DANDUNGSAI, MACH, GHICHU}
9. DIEUHANH:
Khoá : { MADH}
F = {MADH ->MATKHAU, ONLINE}
10. BAITHI:
Khoá : { MABT}
F = {MABT ->MADT, MASV, SOCAUDUNG, KETQUA, THAMGIA,
GHICHU}
11. BAILAMSINHVIEN:
Khoá : { MABT, MACH}
F = {MABT, MACH ->MACH, DUNGSAI}
12. KYTHI:
Khoá : { MAKT}
F = {MAKT ->TENKT, GHICHU}
13. DOTTHI:
Khoá : { MADT}
F = {MADT ->TENDT, MAKT, MAKH, MAKHOA, MAMH, NGAYTHI,
KETTHUC, TGIANTHI, COCAUHOI, PTCAUKHO, GHICHU}
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 17 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân

Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
CHƯƠNG 2
MÔ HÌNH CLIENT/ SERVER
I . Các Khái Niệm:
1.1 Khái niệm về phần cứng:
Client/ Server là kiến trúc gồm hai thành phần máy Client va Server, hai thành phần này
liên lạc với nhau thông qua hệ thống mạng.
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 18 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Client Server
Client/ Server
Software
Network
Operating
Operating
System
Client/ Server
Software
Network Operating
System
Operating System
RDBMS
Network
Cables
Router
Bridge
Gateway
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
1.2 Khái niệm về xử lý:
Khi xây dựng và khai thác ứng dụng trên môi trường mạng, một trong những điều kiện

cần quan tâm trước tiên là việc đánh giá các tính năng của hệ thống mạng. Việc xây dựng và
khai thác ứng dụng trên mạng sẽ dễ dàng hơn nếu có một hệ thống mạng ổn đònh, thực thi
nhanh chóng và đáng tin cậy. Tuy nhiên, đối với bất kỳ hệ thống mạng nào, khi xây dựng các
ứng dụng trên nó, ta cũng cần phải tính toán sao cho việc truyền dữ liệu là tốt nhất ( Giảm
lượng lưu trữ dữ liệu trên đường truyền mà vẫn đáp ứng yêu cầu về dữ liệu) và an toàn nhất.
Mô hình tính toán Client/ Server nhằm giải quyết vấn đề này.
Trong mô hình tính toán Client/ Server, các việc xử lý dữ liệu, xử lý logic và giao diện
người dùng được phân chia ra và được thực hiện tại nhiều điểm khác nhau trong mạng. Máy
Client gửi đến máy chủ yêu cầu truy vấn dữ liệu hoặc cập nhật dữ liệu (thêm, xoá, sửa, các
mẫu tin). Máy Server khi nhận các yêu cầu truy vấn, sau khi kiểm tra quyền truy cập của
người yêu cầu, sẽ tiến hành chọn lọc tình toán tổng hợp thông tin trong cơ sở dữ liệu để gửi
trả kết quả truy vấn theo yêu cầu của máy Client. Khi nhận được yêu cầu cập nhật dữ liệu
( thêm, xoá , sửa), máy chủ ngoài việc kiểm tra quyền truy cập của người yêu cầu còn phải
bảo đảm việc cập nhật không páh vỡ tính toàn vẹn dữ liệu. Database Server còn có nhiệm vụ
liên lạc với các cơ sở dữ liệu khác để để lấy được thông tin cần thiết, bảo đảm cho người
dùng có được những thông tin cần thiết một cách thông suốt cho dù dữ liệu thực sự nằm phân
tán ở nhiều máy chủ khác nhau.
Việc phân chia nhiệm vụ giữa Client và Server là nhân tố quyết đònh sự thành bại của
việc ứng dụng mô hình tính toán Client/ Server.
II . Phân loại ứng dụng Client/ Server:
Thông thường một ứng dụng được chia làm 6 ứng dụng sau:
− Giao diện người dùng (User Interface) : là những thể hiện trên màn hình mà user
thấy và có thể tương tác được.
− Login trình bày (Presentation Logic): là những gì xảy ra khi user tương tác vào
những thể hiện trên màn hình.
− Logic ứng dụng (Application Logic): là những chương trình hay đoạn chương trình
thi hành những chức năng nào đó.
− Truy vấn dữ iệu và kết quả (data request and results acceptance)
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 19 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân

Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
− Toàn vẹn dữ liệu (Data integrity): như chứng nhận hợp lệ an toàn vá toàn diện.
− Quản lý dữ liệu vật lý( Data Phisical Management): Thêm, xoá, sửa và phục hồi
dữ liệu .
Đối với ứng dụng Client/ Server thì tuỳ thuộc vào yêu cầu của nó mà mỗi nhiệm vụ được
đặt vào thành phần Client hay Server để cho ở đó nó được thực hiện hiệu quả nhất. Dựa vào
cách đặt các nhiệm vụ trên mà người ta đã phân ra ứng dụng Client/ Server thành 3 loại:
Host-Based Processing, Client-Based Processing và Cooperative Processing.
III . Server:
1. Khái niệm về phần cứng:
Là một máy tính có cấu hình tuỳ thuộc vào việc ta sử dụng môi trường phần mềm nào để
xây dựng các ứng dụng và yêu cầu về cấu hình của hệ điều hành muốn dùng trên Server.
2. Khái niệm về xử lý:
Là máy tính cung cấp dòch vụ cho những máy khác trên mạng, các dòch vụ như chia sẽ
file, cầu nối mạng, xử lý ứng dụng…
Đối với mô hình Client/ Server. Server làm nhiệm vụ quản lý việc truy cập CSDL, nhận
các yêu cầu từ Client -> Xử lý -> Gửi kết quả về cho Client theo yêu cầu.
3. Phân loại Server:
Dựa vào chức năng của Server người ta chia Server ra làm 6 loại: File Server, Data
Server, Computer Server, Application Server và Communication Server.
 File Server:
Quản lý ứng dụng của một nhóm và quản lý những file dữ liệu. Do đó, những file
dữ liệu này có thể được chia sẽ trong nhóm.
Khi Client đòi hỏi dữ liệu trong một file, File Server sẽ chuyển toàn bộ những file
cùng index đến Client. Do vậy, sẽ gây lưu thông lớn trên mạng và chuyển những dữ
liệu không cần thiết.
Việc khoá file thề hiện việc khoá một phần hay toàn bộ file, không phân chia
khoá để đọc và khoá để ghi.
 Application Server:
Mô hình này là sự thay thế Host-Terminal, Application Server chòu trách nhiệm

quản lý dữ liệu và thi hành các ứng dụng.
 Data Server
Chỉ quản lý những dữ liệu và những chức năng để đảm bảo cho sự toàn vẹn dữ
liệu. Thường hoạt động chung với Computer Server. Data Server lo lưu trữ dữ liệu và
cung cấp dữ liệu.
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 20 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
 Computer Server
Quản lý những chức năng: Khi Client đòi hỏi dữ liệu, nó sẽ yêu cầu Data Server
theo cách lấy dữ liệu ít nhất mà vẫn thoả mãn yêu cầu của Client, sau đó nó sẽ xử lý
trên những dữ liệu này và gửi kết quả về cho Client.
 Database Server
Sự kết hợp của Computer Server với Data Server. Khi Client gưi yêu cầu đến
Server, Server có thể chấp nhận hoặc không, nếu chấp nhận Server sẽ truy cập đến
dữ liệu cần thiết đang nằm trên Server cục bộ ( Local) hoặc trên các Server khác
nhau để xử lý và trả kết qua về cho Client.
Cách xử lý này giúp tối ưu hoá đường truyền:
* Client chòu trách nhiệm trình bày và là đầu vào các yêu cầu gửi cho Server
* Server lo quản trò CSDL, quản lý sự hợp tác với những Server khác.
 Communication Server
Đóng vai trò là một cầu nối cho một Client ở xa vào một LAN khác, một máy tính
trung hoặc lớn.
4. Như thế nào là một Server tốt ?
Một Server tốt phải phục vụ cho nhiều người sử dụng, hoạt động nhanh, an toàn, có khả
năng phục hồi dữ liệu khi có sự cố, nghóa là phải có các đặc tính sau:
 Multiprocessing:
Có khả năng dùng được nhiều process đồng thời (theo cách phân chia tự động
nhiệm vụ hoặc gán sẵn nhiệm vụ cho mỗi process)
 Multithread:

Thread là đơn vò nhỏ nhất có thể lập thời khoá biểu để thực hiện. Mỗi thread có
một stack, một instruction poiter, một thứ tự ưu tiên, trạng thái CPU và một entry
trong danh sách phân bố của hệ thống. Một thread có thể đang thi hành, đang sẵn
sàng thi hành hoặc đang bò treo. Thread là đơn vò của Process độc lập nhau, có thể
thực sự hoạt động đồng hành với nhau trên những CPU khác nhau.
 Disk Array:
Nhiều đóa vật lý có thể được quản lý như một đóa logic và xuyên suốt đối với
người dùng.
 Mirror Disk:
Có hai đóa trống chứa cùng dữ liệu, khi bò hư một đóa thì sẽ phục hồi từ đóa còn lại.
 Error Correction Code Memory:
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 21 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
Dùng biểu diễn chuẩn để phát hiện và sửa chữa khi có những sai sót trong lúc
chuyển dữ liệu trên Server
5. Phần mềm Server:
Dựa vào nhiệm vụ, người ta phân chia thành 8 loại phần mềm hoạt động trên Server.
Nhưng phải có cơ chế kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Tám loại bao gồm:
Network Management Environment, Network Computing Environment and Extention,
Network Operating System, Server Operating System, Loadabel Module, DataBase
Management, DataBase Gateway, Application.
Application
Loadable
Modules
DataBase
Management
DataBase
Gateways
Server Operating System

Network Operating System
Network Computing Environment
Network Management Environment
 Network Management Environment:
Khi một hệ thống thông tin có tính phân tán thì cần có một hệ thống quản lý mạng
mà bất chấp môi trường phần cứng và phần mềm của nó. Toàn bộ hệ thống mạng
phải được xem như một thể duy nhất và việc xử lỳ nó như một tiến trình.
 Network Computing Environment:
Môi trường tính toán mạng cho phép những ứng dụng phân tán ở nhiều môi trường
phần cứng và phần mềm.
Các chuẩn OSF (Open Software Foundation) hổ trợ cho cấu trúc này là:
Môi trường phân tán (DCE : Distribute Computing Environment)
Tính toán hướng mở rộng mạng (ONC : Open Network Computing)
 Network Operating System :
Hệ điều hành mạng quản lý các xử lý liên quan đến xuất/ nhập của Server.
 Loadable Module:
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 22 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
Là những Module phần mềm được load trên Server nhằm làm tăng thêm chức
năng cho hệ điều hành.
 Server Operating System:
Hệ điều hành Server quản lý các tài nguyên của Server. Nó tương tác với hệ điều
hành mạng và phần mềm xử lý dữ liệu để nhận và trả lời các yêu cầu từ người dùng.
 DataBase Gateway:
Hoạt động như bộ chuyển đổi dữ liệu, những câu lệnh SQL, và các ứng dụng từ
một kiểu CSDL thành kiểu khác.
 DataBase Management
 Application
6. Hệ điều hành cho Server:

Các hệ điều hành thông dụng Windows NT, Unix, OS/2
7. Hệ quản trò cơ sở dữ liệu trên Server:
Các phần mềm quản trò CSDL trên Server hiện nay:
Oracle
Microsoft SQL Server
Sysbase SQL Server
SQLBASE
NETWARE SQL
IV . Client:
1. Khái niệm phần cứng:
Là một máy desktop thực thi phần mềm Client ( Client Software)
Desktop là thuật ngữ dùng để chỉ toàn bộ màng hình giao diện người sử dụng – máy
tính: gồm các cửa sổ, biểu tượng, và các hộp thoại… Trên Client có thể chạy các phần
mềm giao tiếp, hệ điều hành, phần mềm truyền thông.
2. Khái niệm xử lý:
Trong môi trường Client/ Server, công việc chính của Client là thực hiện chức năng
trình bày, xử lý các tương tác giữa người ứng dụng và sử dụng. Máy Client gửi tới máy
chủ các yêu cầu truy vấn dữ liệu hoặc cập nhật dữ liệu ( Thêm, xoá, sửa các mẫu tin)
đồng thời nhận được các kết quả trả về từ máy Server.
3. Như thế nào là Client tốt?
Một client tốt phải đáp ứng được nhu cầu sau:
* Giao diện đáp ứng được các tác vụ cần thiết và thân thiện với người sử dụng
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 23 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
* Không trình bày những thông tin không cần thiết đối với công việc của máy trạm
làm việc.
4. Phần cứng Client:
Là một máy tính có cấu hình tuỳ thuộc vào việc ta sử dụng môi trường phần mềm nào
để xây dựng các ứng dụng và yêu cầu về cấu hình của hệ điều hành muốn dùng trên

Client.
5. Phần mềm Client:
 Hệ điều hành:
Microsoft Windows ( Windows 3.x, Windows 95, Windows NT Workstation)
DOS, OS/2, UNIX Client
 Phần mềm:
Một máy Client có thể chạy 4 loại phần mềm: Môi trường giao tiếp, logic ứng
dụng hệ điều hành Client và hệ điều hành mạng. Tuỳ theo yêu cầu của ứng dụng
mà ta lựa chọn phần mềm thích hợp.
 Môi trường giao tiếp:
Giúp cho người dùng không cần biết dữ liệu nằm ở đâu mà vẫn truy cập được.
Đáp ứng việc gửi những yêu cầu và nhận kết quả từ Server
Đònh dạng kết quả đúng yêu cầu
Giúp truy vấn nhanh dữ liệu
V. Lợi ích của mô hình Client/ Server:
1. Tiết kiệm ( Dollars Saving):
Chi phí về phần cứng: Máy Server và Client đều có thể là những máy tính không đắt
tiền lắm không cần phải sử dụng những máy điện toán mainframe đắt tiền.
Chi phí phần mềm: Những ứng dụng trên cấu trúc Client/ Server có thể phát triển với
thời gian ít hơn so với việc phát triển trên môi trường mainframe và phần mềm trên máy
vi tính thì rẻ hơn nhiều.
2. Tăng năng suất sản phẩm (Increased Productive):
Thông qua giao diện người sử dụng có thể dễ dàng truy cập dữ liệu mà không cần
phải biết cách thức l trữ của những dữ liệu mà mình truy cập.
Hiện nay có nhiều công cụ mạnh giúp dễ dàng thiết kế cài đặt một ứng dụng trên cấu
trúc Client/ Server.
3. Uyển chuyển và rộng rãi (Flexibility and Scalbility):
Bằng cách phân chia ứng dụng thành những nhiệm vụ nên có thể dễ dàng hoà hợp với
những kỹ thuật mới đồng thời vẫn bảo đảm tương thích với những kỹ thuật củ mà ít gặp
khó khăn.

SVTH: Lương Ngọc Tuấn 24 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Huỳnh Văn Đức
Việc xây dựng theo module khiến cho công việc sửa chữa bổ sung được dễ dàng.
4. Tận dụng tài nguyên (Resource Utilization):
Cho phép liên kết với những ứng dụng và phần cứng hiện có một cách hiệu quả mà
không cần phải thay đổi.
5. Điều khiển tập trung (Centralize Control):
6. hệ thống mở (Opening system):
Cấu trúc Client/ Server kết hợp với kỹ thuật Rightsizing làm tăng kích thước uyển
chuyển và mở rộng.
Kỹ thuật Rightsizing bao gồm:
* Downsizing: Chuyển từ môi trường lớn sang môi trường nhỏ hơn
* Upsizing: Chuyển từ môi trường nhỏ sang môi trường lớn
* Smartsizing: Tính toán phân chia và đạt các nhiệm vụ lại cho thích hợp với môi
trường mới.
VI. Các chú ý khi xây dựng ứng dụng Client/ Server:
Khi thực hiện các tính toán Client/ Server cần quan tâm đến các vấn đề sau:
* Khả năng hoạt động của hệ thống mạng: Tốc độ truyền, độ tin cậy đường truyền,
khả năng hoạt động của máy Server, khả năng hoạt động của máy Client.
* Giảm thiểu dữ liệu truyền: Phân phối hợp lý các xử lý ( tuỳ trường hợp cụ thể mà
ta có thể đặt các xử lý ở Server hoặc Client, tuy nhiên ưu tiên việc tận dụng đạt
các xử lý ở Server để giảm dữ liệu truyền tải trên đường truyền)
* Tính toán sao cho hợp lý thời gian giữ kết nối của máy Client với Server.
* Tận dụng sao chép đối với trường hợp hệ thống mạng diện rộng (WAN).
* Xây dựng hợp lý các chỉ mục (index) trên cơ sở dữ liệu
* Tận dụng các thủ tục có sẵn.
* Tối ưu hoá hệ thống phục vụ SQL Server: Dung lượng bộ nhớ xem xét trường hợp
phân tán sao cho hợp lý.
* Chạy thử trên ứng dụng trên máy Server, và chạy thử trên máy Client, sau đó so

sánh và hiệu chỉnh mạng nếu cần thiết.
SVTH: Lương Ngọc Tuấn 25 1998 - 2003
Nguyễn Minh Quân

×