Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỒ ÁN QUY HOẠCH 6 QUY HOẠCH KHU DU LỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.23 KB, 5 trang )


1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
KHOA KIẾN TRÚC

ĐỒ ÁN QUY HOẠCH 6
QUY HOẠCH KHU DU LỊCH
Khóa 2008 / Học kỳ II / Năm học 2012 - 2013

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN:
+ Mục đích:
- Sinh viên vận dụng lý thuyết đã học vào công tác thiết kế quy hoạch, phát triển kỹ
năng quy hoạch chi tiết, tiếp cận thể loại công trình kiến trúc có chức năng phục vụ, dịch vụ
du lịch.
- Làm quen phương pháp nghiên cứu chuyên sâu một thể loại đề tài và các hệ thống
kỹ thuật, đề xuất các ý tưởng sáng tạo trong công tác thiết kế quy hoạch khu du lịch.
- Rèn luyện nâng cao tay nghề từ thể hiện đến sáng tác Kiến trúc và Quy hoạch.
- Hoàn thiện tư duy từng bước trong quá trình làm đồ án môn học.
+ Yêu cầu:
- Sinh viên thực hiện đồ án thông qua các giai đoạn nghiên cứu, tìm ý, sáng tác theo
nhiệm vụ thiết kế yêu cầu.
- Vận dụng phương pháp thể hiện bằng tay, bằng máy cho các bản vẽ quy hoạch.
- Có kỹ năng tìm kiếm tài liệu, phân tích, đánh giá và đề xuất phương án thiết kế.
II. MỤC TIÊU ĐỒ ÁN :
- Thông qua việc thiết kế quy hoạch đồ án, sinh viên sẽ hiểu được các kiến thức cơ
bản về thiết kế và quy hoạch khu du lịch bao gồm các tiêu chuẩn tính toán quy hoạch khu
nghỉ , khu dịch vụ, các nguyên tắc thiết kế không gian ở, hệ thống trang thiết bị kỹ thuật,
kết cấu cho nhiều thể loại nhà.
III. QUAN NIỆM VÀ THỂ LOẠI ĐỀ TÀI :
- Khu du lịch là khu chức năng mang tính dịch vụ trong đô thị đáp ứng nhu cầu lưu


trú, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, tìm hiểu văn hóa bản địa … của khách du lịch các địa
phương có điều kiện về cảnh quan thiên nhiên thuận lợi, có lịch sử văn hóa hấp dẫn, có sản
phẩm du lịch nổi tiếng ….
IV. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN :
a.Khu đất xây dựng:
- Khu đất quy hoạch thiết kế nằm trên tuyến du lịch ven biển TP Đà Nẵng có diện
tích khoảng 5 ha. Kích thước các cạnh, các thông số chiều rộng đường, chỉ giới xây dựng
theo bản vẽ đính kèm.
b.Nội dung và nhiệm vụ:
+ Quy hoạch
- Quy hoạch phù hợp với đặc điểm khu du lịch về điều kiện tự nhiên và tài nguyên
du lịch tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và tài nguyên du lịch nhân văn.Thiết kế và quy
hoạch xây dựng các sản phẩm du lịch đặc thù của vùng miền một cách hợp lý và có hiệu
quả tài nguyên du lịch.


2
- Khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển trong tương lai.
- Những thuận lợi khó khăn, ưu thế phát triển và những vấn đề điều kiện tự nhiên,
yếu tố tác động kinh tế, con người và xã hội.
- Ảnh hưởng không gian lân cận (phạm vi bán kính 20km).
Các thành phần đất quy hoạch đề nghị :

STT
LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH
(m2)
TỶ LỆ
(%)
I

Đất khu nghỉ dưỡng
27,663
50,00
II
Đất công trình công cộng và dịch vụ du lịch
10,396
18,79
III
Đất khu cây xanh + Mặt nước + Thể thao
11,403
20,61
IV
Đất giao thông
5,533
10,00
V
Khu xử lý nước thải
0,332
0,60
TỔNG CỘNG
55,326
100,00

+ Kiến trúc:
- Phương án thiết kế phù hợp đối tượng sử dụng, hợp lý về diện tích đạt hiệu quả về
kinh tế, công năng sử dụng của các khu nhà và mỹ quan kiến trúc bao gồm các yêu cầu
sau: thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên, chú ý đến các yếu tố cảnh quan kiến trúc, điều
kiện khí hậu, môi trường tự nhiên, văn hóa tính bản địa …
Các khu chức năng cơ bản :


TT
LOẠI ĐẤT VÀ CÁC
KHU CHỨC NĂNG
DIỆN
TÍCH
(m2)
DTX
D
(m2)
MĐXD
(%)
TẦNG
CAO
SỐ
KHÁCH
+NV
TỶ
LỆ
(%)
I
ĐẤT KHU NGHỈ DƯỠNG
27.663
5.809
21.0%

164
50,00
01
Nhà nghỉ dưỡng liên kế




1-2
24

02
Biệt thự nghỉ dưỡ ng 1 phòng
ngủ



1-2
70

03
Biệt thự nghỉ dưỡng có hồ bơi
1 phòng ngủ



1-2
33

04
Biệt thự nghỉ dưỡng có hồ bơi
2 phòng ngủ



1-2

75

05
Biệt thự dành cho nguyên thủ



1-2
4

06
Biệt thự siêu sang trọng



1-2
3

II
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG VÀ DỊCH VỤ DU
LỊCH
10.396

10.0%

792
18,79
01
Nhà điều hành –Trung tâm đón

tiếp



1-2


02
Bếp chính



1-2


03
Khu nhà hàng



1-2


04
Hồ bơi chính và khu thư giãn



1-2



05
Khu hậu cần và văn phòng



1-2



3
06
Khu SPA



1-2


07
Nhà câu lạc bộ - biểu diễn



1-2


08
Khu vui chơi thiếu nhi




1-2


09
Nhà kho - bộ phận giặt là



1-2


10
Các shop lưu niệm – dịch vụ






11
Khu nhân viên



1-2




- Văn phòng, điều hành, quản




1-2



- Nhà nghỉ NV – Tắm thay đồ



1-2



- Bếp ăn



1


12
Các khu nhân viên phục vụ



1



III
ĐẤT KHU CÂY XANH +
MẶT NƯỚC + KHU THỂ
THAO
11.403
0.798
7.00%


20,61
01
Đất cây xanh, thảm cỏ






02
Khu sân bãi thể thao






03
Mặt nước







IV
ĐẤT GIAO THÔNG
5.533
0.154
2.00%


10,00
01
Đường giao thông nội bộ






02
Lối đi bộ, đi dạo







03
Bãi xe






V
KHU XỬ LÝ NƯỚC THẢI
0.332


1

0,60
TỔNG CỘNG
55.326
22.131
40,0%
1-2
956
100,00

Sinh viên đọc và áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7801:2008 về “ Quy hoạch
phát triển khu du lịch – Tiêu chuẩn thiết kế ” để nắm rõ quy định và đề xuất phương án
thiết kế theo địa điểm, tính chất khu du lịch cụ thể. (file gởi vào địa chỉ Email của lớp)
Tỷ trọng thiết kế và thành phần hồ sơ
+ Phần quy hoạch :
SV nghiên cứu nội dung Quy hoạch tối thiểu >= 70% , với các thành phần hồ sơ:

1. Hình ảnh, tài liệu về loại hình QH các khu du lịch.
2. Bản đồ vị trí và ranh giới khu đất quy hoạch, phân tích hiện trạng & mối quan hệ
vùng tỷ lệ 1/5000
3. Bản đồ đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tổng hợp (vật kiến trúc, kỹ
thuật … nếu có), tỷ lệ 1/5000.
4. Sơ đồ phân khu và các phương án cơ cấu quy hoạch (02 phương án so sánh và
phương án chọn).
5. Bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất, bảng cân bằng đất đai, tỷ lệ 1/2500.
6. Sơ đồ mạng lưới giao thông, hệ thống cây xanh tỷ lệ 1/2500.
7. Bản đồ tổ chức không gian (kiến trúc cảnh quan khu du lịch), tỷ lệ 1/1000.
8. Khai triển chi tiết khu trung tâm, tỷ lệ 1/500.
9. Phối cảnh minh họa toàn khu.
+ Phần kiến trúc công trình:
SV nghiên cứu nội dung Kiến trúc tối đa 30% , với các thành phần hồ sơ kiến trúc
triển khai toàn bộ Nhà điều hành & trung tâm đón tiếp trong khu, 02 mẫu nhà nghỉ gồm:
- Mặt bằng chi tiết tầng trệt , tỷ lệ 1/100
- Mặt bằng các tầng khác, tỷ lệ 1/200.

4
- Mặt bằng mái, tỷ lệ 1/200 – 1/500 ( chọn tỷ lệ phù hợp cho bố cục bài)
- 02 mặt đứng, tỷ lệ 1/200. (ghi chú rõ thành phần vật liệu)
- 01 mặt cắt, tỷ lệ 1/200.

V. LỊCH TRÌNH VÀ CÁC GIAI ĐOẠN NỘI DUNG THỰC HIỆN :
Đồ án được thực hiện trong 07 tuần từ T23 – T24, T30 – T34 (14 buổi) kể cả thời
gian thể hiện bài, chia thành 2 giai đoạn:
+ Lịch trình thực hiện:


* Thời gian thể hiện cụ thể, SV sẽ được thông báo lịch từ Khoa vào buổi 13


+ Các giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nghiên cứu chung
- Tìm hiểu các Tiêu chuẩn, nguyên lý thiết kế liên quan, sưu tập ít nhất 2 đồ án
hoặc bản vẽ công trình thực tế có cùng thể loại và quy mô tư ơng đương để
nghiên cứu và rút ra những kinh nghiệm thực tiễn về đề tài cũng như cơ sở TK
- Chọn, khảo sát hoặc sưu tầm thông tin về vị trí, điều kiện tự nhiên, xã hội kinh tế
- du lịch và các mối quan hệ xung quanh, tổng hợp, phân tích và đánh giá các
thông tin có được.
- Nghiên cứu nhiệm vụ thiết kế cụ thể bằng việc đề xuất các không gian, chỉ tiêu
quy hoạch, quy mô các thành phần….
- Đưa ra các quan niệm , ý tưởng.
- Thiết kế sơ phác. (thể hiện khổ giấy A3 đóng tập)
Giai đoạn 2: Hoàn thiện phương án thiết kê quy hoạch
Dựa trên các kết quả nghiên cứu của GĐ1, sinh viên phát triển và hoàn thiện đồ án
với các nội dung sau:
- Hoàn thiện ý tưởng thiết kế sơ bộ, bổ sung các kiến thức và tài liệu tham khảo
cần thiết cho việc thiết kế đồ án.
- Đặt ra hướng nghiên cứu và chọn giải pháp tối ưu về kiến trúc và quy hoạch.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
Giảng đề














Sưu tầm tài liệu















N/C khu đất XD














P.tích,đánh giá















Nộp bài GĐ1














Q.niệm, ý tưởng















Thiết kế sơ phác














Hiệu chỉnh p.án















Hoàn thiện














Duyệt bố cục















Thể hiện *















5
- Triển khai thiết kế hoàn chỉnh đồ án và thể hiện bài theo nhiệm vụ đề yêu cầu.
Đồ án thể hiện bằng máy trên khổ giấy A1 (từ 5-7tờ)
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỒ ÁN :
Đồ án được đánh giá theo thang điểm 10 với tỷ lệ các thành phần sau:
- Giai đoạn 1 : 20%
- Giai đoạn 2 : 80%
Lưu ý : Sinh viên sẽ bị đình chỉ thực hiện đồ án nếu:
+ Không đáp ứng tiến độ yêu cầu
+ Đánh giá GĐ1 không đạt

+ Vắng quá 03 buổi sửa bài tại họa thất

Đà Nẵng ngày 15 tháng 01 năm 2013
BỘ MÔN QUY HOẠCH GV SOẠN ĐỀ





ThS.KTS.Nguyễn Phạm Kim Toàn Th.S.KTS .Nguyễn Phạm Kim Toàn






















×