Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Tài liệu LUẬN VĂN: Hoàn thiện hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.96 KB, 35 trang )

LUẬN VĂN:

Hồn thiện hạch tốn ngun liệu vật
liệu và cơng cụ dụng cụ tại Công ty cổ
phần Vật tư Thú y TW I


Lời nói đầu

Đối với Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay cơng nghệ cịn chưa phát triển thì chi
phí ngun liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ, mà đặc biệt trong các doanh
nghiệp sản xuất vật chất thông thường chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng chi phí.Do đó
việc tiết kiệm chi phí ngun liệu, vật liệu và cơng cụ, dụng cụ có ý nghĩa kinh tế rất
lớn.

Vì vậy khi thực tập ở Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I sau một thời gian tìm
hiểu tơi đã chọn đề tài là “ Hồn thiện hạch tốn nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng
cụ tại Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I”


I. đặc điểm hoạt động của công ty cổ phần vật tư thú y TW I

1. Khái quát về quá trình hoạt động của cơng ty.

Cơng ty cổ phần Vật tư Thú y TW I là một doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, được thành lập năm 1973 theo quyết định số
97/NN-TCQD ngày 23/3/1973 của Bộ Nông nghiệp, tách bộ phân cung ứng vật tư thú y
thành lập một cơng ty có tên gọi là Công ty Vật tư Thú y cấp I( trực thuộc tổng công ty
vật tư nông nghiệp)
Năm 1983 theo quyết định số 156/TCCB-QĐ ngày 11/6/1983 của Bộ Nông
nghiệp chuyển công ty thành đơn vị cấp II ( Trực thuộc Bộ Nông nghiệp)



Năm 1989, do yêu cầu phát triển của ngành và thuận lợi trong quản lý, Bộ Nông
nghiệp và Công nghệ thực phẩm cho trạm vật tư thú y cấp I đóng tại TP HCM trực
thuộc Cơng ty nhập với phân viện thú y TW I. Còn lại các đơn vị trực thuộc cơng ty
đóng tại phía bắc và miền Trung sát nhập với xí nghiệp thuốc thú y TW đóng tại huyện
Hồi Đức có tên gọi “Cơng ty Vật tư Thú y TW I ” Đến tháng 5/2000 thực hiện chủ
trương cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước, Cơng ty Vật tư Thú y TW I đã trở thành
Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I với số vốn ban đầu là 14 tỷ đồng.
Một số chỉ tiê kinh tế phản ánh tình hình phát triển của công ty như sau.

Bảng số 1
Một số chỉ tiêu của công ty trong các năm 98,99 và
tháng 9 năm 2000

STT

Chỉ tiêu

1998

1999

9th (2000)

1

Doanh thu tiêu thụ

17.080.120.000


20.197.585.320

16.487.126.76

2

Lợi nhuận sau thuế

370.100.112

453.873.076

300.232.692


3

Nộp ngân sách

650.817.000

4

720.243.018

608.045.670

Thu nhập bp/tháng CBCNV

710.000


750.000

760.000

2. Đặc điểm quy trình cơng nghệ: Có 2 loại cơng nghệ
2.1 Cơng nghệ sản xuất thuốc bột: Gồm 5 giai đoạn theo mơ hình sau.

Chuẩn
bị

Phối
chế

Đóng
gói

KCS

Nhập kho,
bảo quản,

2.2 Cơng nghệ sản xuất thuốc nước: Gồm 6 giai đoạn sau.
Chuẩn
bị
NLVL

Tiệt
trùng


Chia số
lượng ra

Dán
nhãn

KCS

Nhập kho,
bảo quản,
chờ xuất

3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Tổ chức bộ máy của công ty được thể hiện theo phương pháp ra quyết định trực
tiếp từ trên xuống. Chức năng cao nhất là hội đồng quản trị, Ban giám đốc bao gồm một
giám đốc và một phó giám đốc.

Tất cả các phịng ban đều phải có trách nhiệm tham mưu cho hội đồng quản trị
và Ban giám đốc. Các quyết định được đưa trực tiếp xuống các phòng ban, xuống từng
phân xưởng, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh thông suốt.

Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty (trang sau)

4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.


Cơng ty tổ chức kế tốn theo hình thức tập trung.Tồn bộ cơng ty có một phịng
tài chính kế tốn và áp dụng hình thức kê tốn Nhật ký - chứng từ.
Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty


Sơ đồ 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.

Kế tốn trưởng
( Kế tốn tổng

K.tốn
hàng
tồn
kho và
K.tốn
ngân
hàng

K.tốn
T.tốn
và tập
hợp
chi
phí
tính

K.tốn
T.lươn
g và
K.tốn
tập
hợp
C.phí


K.tốn
T.phẩm
tiêu
thụ
bán
hàng
theo

Thủ
quỹ và
K.tốn
TSCĐ


II .Thực trạng của kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ
phần vật tư thý y TWI.

1. Nội dung nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại đơn vị

Là một công ty thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Công ty cổ phần
Vật tư Thú y TWI được giao nhiệm vụ tổ chức sản xuất kinh doanh trên cơ sở nhập
khẩu các loại thuốc và vật tư thú y của nước ngoài cũng như thu mua sản phẩm trong
nước, để phục vụ cho cơng tác phịng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, đẩy mạnh
ngày chăn nuôi ngày càng phát triển. Sản phẩm của công ty rất đa dạng, phong phú với
trên 100 loại thuốc. Trong đó có cả thuốc bột và thuốc nước,nên nguyên liệu vật liệu ở
công ty khá đa dạng ( trên 400 chủng loại) bao gồm

-Nguyên vật liệu chính như: pencillin, streptomycin, vitamin B1,vitamin C...
-Vật liệu phụ như: hương liệu, xà phòng.,
-Nhiên liệu như: than , ga

-Phụ tùng thay thế như: các chi tiết máy, các chi tiết của xe đẩy chở hàng..
-Vật liệu khác dùng để đóng gói như nhãn thuốc, hộp carton, ống ,lọ các loại, băng
thùng.
-Cịn về cơng cụ dụng cụ cơng ty có các loại sau: xe đẩy hàng, máy sấy, máy hàn,
quạt thơng gió.

2. Hệ thống chứng từ kế toán và sổ sách kế toán dùng cho hạch toán nguyên liệu
vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty.

Với hình thức kế tốn Nhật ký - chứng từ ,công ty dùng các loại sổ, Nhật ký chứng từ, bảng kê và các bảng phân bổ. Để hạch toán ngun liệu vật liệu và cơng cụ
dụng cụ kế tốn sử dụng các sổ sau:


-Nhật ký - chứng từ số 5 xác định tôngr số phát sinh bên có TK 331 đối ứng nợ
các tài khoản liên quan và lấy số liệu tổng cộng của Nhật ký - chứng từ số 5 để ghi vào
sổ cái kế tốn cịn kết hợp sử dụng Nhật ký - chứng từ số 1, 2, 4
- Bảng kê số 4
-

Sổ cái


Sơ đồ 3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn ngun liệu vật liệu
và cơng cụ dụng cụ tại công ty.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Nhập


Chứng từ
- Nhập
- Xuất

Sổ C.tiết
thanh
toán với

Nhật ký
chứng từ
1,2,3

Nhật ký
chứng từ
số 5

Xuất

Bảng kê
số 4

Sổ cái
TK

2.1 Hạch tốn chi tiết ngun liệu vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại công ty cổ phần
vật tư thú y TW I
Nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại cơng ty có nhiều chủng loại khác
nhau và thường xuyên biến động. Để hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu vá công cụ
dụng cụ công ty sử dụng phương pháp thẻ song song.


-Đối với nghiệp vụ nhập khẩu nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ , chủ yếu
là mua ngồi nên cơng ty sử dụng các chứng từ nhập kho và các hoá đơn (GTGT) phiếu
di chuyển vật tư và các chứng từ khác có liên quan.


-Đối với nghiệp vụ xuất khẩu nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ chủ yếu là
xuất cho sản xuất phân xưởng, các chứng từ xuất là phiếu xuất vật tư theo hạn mức và
phiếu xuất khẩu .

Tuy nhiên, do tần suất nhập-xuất vật tư trong tháng cao nên công ty mở the kho
cho từng tháng và mở riêng cho từng loại vật tư.
Ví dụ mở thẻ kho cho loại pencillin như sau:


Bảng số 2
Công ty cổ phần vật tư

Thẻ kho

thú y TW I
Ngày lập thẻ
Tờ số:
Tên kho: Kho PXI
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: pencillin .
Đơn vị tính
T

Chứng từ

T


SH

NT

A

B

Diễn Giải

C

Ngày

Số sượng

tháng
D

Nhập

Xuất

Tồn

nhận KT

E


1

2

3

4

Tháng 5/2000

40

1

21104

1/5

Phân Xưởng I

01/5

2

32

2/5

Thu-PX I


02/5

3
4

25
110

07/5
21104

1/5

Ký xác

Phân Xưởng I
Cộng

20

12/5

18

--

Số dư cuối tháng

110


63
87

-Hạch tốn ở phịng kế tốn định kỳ 5-7 ngày thủ kho tập hợp tất cả các chứng từ
liên quan đến việc nhập xuất vật tư chuyển cho kế toán cùng thẻ kho trên cơ sở các
chứng từ trên, kế tốn mở sổ chi tiết
ví dụ như mở sổ chi tiết cho nguyên liệu là pencillin


Bảng số 3

Công ty cổ phần vật tư

sổ chi tiết vật tư

thú y TW I
Tháng 6 năm 2000
TK 152.2
Tên kho: Kho PX I
Tên, quy cách vật tư :Penicilline

Chứng từ
SH

Diễn giải

Đơn

đối


NT

TK

giá

Nhập
SL

Tiền

Xuất
SL

Tiền

Tồn
SL

Tiền

ứng
Số dư đầu tháng

40

21104

1/5


Phân Xưởng II

1542

285

32

2/5

Phân Xưởng II

1561

285

2104

1/5

3/5 xuất cho PXII

1542

290

20

... .


...

7/5 xuất cho PXII

.. .

290

18

.. . .

12/5 xuất cho PXII

. ..

290

16

4640

.. ..

.. .

16/5 xuất cho PXII

. . ..


285

12

3420

....

...

20/5 xuất cho PXII

. ...

290

10

2900

. . . ..

. ...

25/5 xuất cho PXII

. . ..

290


9

2610

48

25/5

Xuất cho PXII

1561

292

31209

29/5

Xuất cho PXII

1542

290

10

13065

5220


.. . .

45

5800

2900

Cộng
Số dư cuối tháng

25

1140

110

15

125

31900

7125

.

4380

36280


120


Trên cơ sở sổ chi tiết đã mở và đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, kế toán tiến
hành lập bảng tổng hợp chi tiết vật tư để làm căn cứ tiến hành đối chiếu với kế tốn tổng
hợp.

Ví dụ như bảng tổng hợp chi tiết cho vật tư phân xưởng II.


Bảng số 4
Công ty cổ phần vật tư

Bảng tổng hợp chi tiết vật tư

thú y TW I

phân xưởng II

Tháng 6 năm 2000
Đơn vị 1000 đồng
T

Tên c.loại quy

Đ

T


cách

V

Nhập
SL

Xuất

Tiền

SL

Tồn

Tiền

SL

Ghi

Tiền

T
1

Pencillin

Boa


125

36280

120

34325

45

13355

2

Tettracyllin

Kg

10,7

2030

11

2084

1,7

325


3

Bcomplex

Kg

12

540

10

416

6

252

4

Chloramphenicl

Kg

15

4875

14


4540

6

1950

.... ... . ...

...

.. .

... . ....

... ..

...

.. ..

Cộng

76166763 ---

78165663 ---

43700015

1


7

4

2.2 Các sổ kế toán sử dụng cho hạch toán nguyên liệu vật liệu tại cơng ty
Phương pháp kế tốn hàng tồn kho mà Công ty cổ phần Vật tư Thý y TWI đang
áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên và công ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Do cơng ty là Doanh nghiệp vừa hoạt động sản xuất vừa hoạt động kinh
doanh nên nguyên liệu vật liệu chính của Doanh nghiệp nhập về cũng là hàng hoá kinh
doanh . Vì thế để hạch tốn tình hình biến động ngun liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
công ty sử dụng các sổ kế toán sau.
-Sổ cái TK 152nguyên liệu vật liệu .
TK này được dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng hay giảm ngun
liệu vật liệu theo giá thực tế.

chú


TK 152: được mở chi tiết theo từng đối tượng có 2 loại sổ chi tiết của TK 152
TK 1521:nguyên liệu vật liệu PXI tài khoản này dùng theo dõi tình hình biến
động nguyên liệu vật liệu ở PXI.
TK 1522:nguyên liệu vật liệu PXII tài khoản này dùng theo dõi tình hình biến
động nguyên liệu vật liệu ở PXII.

Số phát sinh nợ TK 152 được phản ánh chi tiết theo từng TK đối ứng căn cứ vào
-Nhật ký chứng từ số 1 phần ghi Cơng ty có TK 111 Nợ TK 152
-Nhật ký chứng từ số 5 phần ghi Công ty có TK 331 Nợ TK 152
-Nhật ký chứng từ số 8 phần ghi Cơng ty có TK 156 Nợ TK 152

Số phát sinh có TK 152 được phản ánh trên sổ cái theo tổng số lấy từ bảng kê số 4

Trích sổ cái TK 152

Bảng kê số 5
Sổ cái
Tài khoản: nguyên liệu vật liệu PX II
Số hiệu :1522
Năm 2000
Số dư đầu năm
Nợ



472009320

Gi có TK đối ứng nợ TK
này

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

... ..

Tháng 12


TK 111


28370000

74087300

63602300

TK 331

14571250 206043160

14572961

TK 1561

49545129 445081287

0

2

55233572
1

Cộng số phát

Nợ

53839254 275211747

76166763


2

sinh


65510244 623522004

1
78165663

5
Số dư cuối tháng

Nợ

35529941 456989160

7
43700015

7

4


Kế tốn ghi có

Kế tốn trưởng


(Ký, họ tên)

( Ký ,họ tên)

TK 153 công cụ dụng cụ tài khoản này được dùng để hteo dõi, quản lý và phán
ánh tình hình nhập xuất, tồn kho cơng cụ dụng cụ
TK 153 chỉ gồm một chỉ tiểu khoản TK 1531 cơng cụ dụng cụ

Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản sau để hạch toán nguyên liệu vật liệu
và công cụ dụng cụ như TK 156, TK 1331, TK 111, TK 112, TK 331

3. phương pháp tính giá thành nhập kho, xuất kho nguyên liệu vật liệu
Nguyên liệu vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của cơng ty .
Do đó việc tính giá ngun liệu vật liệu và công cụ dụng cụ là một vấn đề quan tâm
trong việc hạch toan nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ . Việc xác định giá vốn
nguyên liệu vật liệu áp dụng tại công ty như sau:


-Đối với nghiệp vụ nhập khẩu :nguyên liệu vật liệu và cơng cụ dụng cụ nhập
được tính theo giá thực tế. Nguồn cung cấp nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ của
công ty chủ yếu là do mua ngồi, trong đó phần lớn ngun liệu chính là được nhập
khẩu

Giá thực tế NLVL

Giá mua ghi

Và CCDC nhập kho =

trên hố đơn +


Thuế nhập khẩu Chi phí VC
(nếu có )

+

thu mua thực tế

-Đối vớ nghiệp vụ xuất:công ty đã lựa chọn phương pháp tính giá là phương
pháp giá thực tế đích danh.
4. Trình tự kế tốn ngun liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần Vật
tư Thú y TW I
4.1 Hạch tốn tình hình biến động tăng nguyên liệu vật liệu
Tuỳ theo tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty mà phịng cung ứng vật tư lập
kế hoạch sản xuất trong năm.
Khi nhập kho, phiếu nhập kho do phòng kinh doanh tổng hợp lập và gồm 3 biên
bản
-Liên 1:Lưu tại phòng kinh doanh tổng hợp
-Liên 2: Do thủ kho giữ để vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế tốn ngun liệu vật liệu
-Liên 3: Người nhập vật tư giữ để làm chứng từ thanh toán và được lưu tại bộ phận kế
toán thanh tốn.
Ví dụ trường hợp cơng ty mua hàng theo hố đơn GTGT số 038766 ngày
3/6/200(bảng số 6) đã thanh toán cho nhà cung cấp và đã nhập kho theo phiếu nhập kho
số 37 ngày 5//2000 (bảng sơ 7)
Khi đó kế toan ghi
Nợ TK 152(1521) 5100000
Nợ TK 133(1331) 255000
Có TK 111( 1111) 5355.000



Số 038766

Bảng số 6
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2 ( giao cho khách hàng )
Ngày 3 tháng 6 năm 2000

Đơn vị bán hàng: Cơ sở Đức Thịnh
Địa chỉ: Thành Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại . . . . MS : 0 3

Số tài khoản
0052338

5

001

1

Họ tên người mua hàng: Phạm Huy Khánh
Đơn vị: Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I
Địa chỉ: 88 Đường Trường Chinh

Số tài khoản

Hình thức thanh tốn : T M 0 1 0 0 1 0 2 3 2 6

11


1

TT

Tên hàng hoá,d.vụ

ĐVT

SL

Đ giá

T.tiền

A

B

C

1

2

3=2 x 1

1

ống thuỷ tinh 5ml


Hộp 1000 ống

12

250000

3000000

2

ống chloramphenicol

Hộp 1000 ống

10

210000

2100000

Cộng thành tiền
:5.100.000
Thuế GTGT 5% tiền thuế GTGT
255.000
Tổng cộng tiền thanh toán:

5.355.000

Số tiền viết bằng chữ: Năm ba triệu năm mươi lăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng


Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(ký ghi rõ họ tên)

(ký ghi rõ họ tên)

(ký đóng dấu họ tên)

mẫu số 01-VT

Bảng số 7
Phiếu nhập kho

số 40


Ngày 5 tháng 6 năm 2000
Nợ :
Có:

Họ tên người mua hàng: Phạm Huy Khánh
Theo hoá đơn số 038766 ngày 3/6/2000
Nhập tại kho: Kho PXII

T

Tên,quy cách


M

T

phẩm chất

ã

Chứng

Thực

s.phẩm h.hoá

số

từ

nhập

B

C

1

2

A

1

ống thuỷ tinh 5

2

ĐVT

Số lượng

D
Hộp1000

ml

Đơn

Thành

giá

tiền

3

4

12

12


250000

3000000

10

10

210000

2100000

ống chloramnicol
Cộng

5100000

Cộng thành tiền

:5.100.000

Số tiền viết bằng chữ: Một triệu mơt trăm nghìn đồng chẵn
P.trách cung tiêu

Người g.hàng

(ký ghi rõ họ tên)
tên)


Thủ kho

(ký ghi rõ họ tên)

K.toán trửơng

(ký ghi rõ họ tên)

(ký đóng dấu họ tên)

Khi mua nguyên vật liệu nhập kho đầy đủ theo hoá đơn GTGT kế toán ghi
Nợ TK 152 CTĐT
Nợ TK 133 (1331)

Thủ trưởng

(ký ghi rõ họ


Có TK 111, 112, 331

Nếu nợ lại nhà cung cấp, khi thanh toán cho nhà cung cấp kế toán nghi:
Nợ TK 331
Có TK liên quan 111, 112, 331
Trường hợp nhập nguyên liệu chính chủ yếu là tetracyllin, penicilline,
streptomycin, vitamin c.. Do công ty vừa sản xuất , vừa kinh doanh cho ngun liệu
chính cũng là hàng hố .Trong trường hợp này kế tốn ghi:
Nợ TK 152 CTĐT
Có TK 156


Với trương hợp mua nguyên liệu vật liệu , chi phí thuê mua, vận chuyển thanh
tốn bằng tiền mặt thì kế tốn tập hợp các phiếu chi để báo cáo quỹ từ đó lên Nhật kýchứng từ số 1

Bảng số 8
Trích nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 111-Tiền mặt
Tháng 6 năm 2000

Đơn vị đồng
TT

Ngày

Ghi nợ TK 111 Nợ các TK
TK 1521

TK 1522

1

3/6

3400000

5100000

2

5/6


760000

7500000

3

8/6

4

11/6

5

15/6

9200000
7220000
10230000

TK 141

.. . .. .

Cộng


. . . .. .

.....

Cộng

Đã ghi sổ cái ngày

.....
28182940

......

. .. . .. . .

. . . .. . .

Ngày

......

tháng năm2000

63602300

tháng năm

Kế toán ghi sổ

Kế toán tổng hợp

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)


(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Còn đối với trường hợp mua nguyên liệu vật liệu mà chưa thanh toán cho người bán
căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan để vào sổ chi tiết số 2
Cuối tháng trên cơ sở sổ chi tiết số 2 và các chứng từ liên quan, kế toán vào Nhật
ký- chứng từ số 5 ( bảng số 9)

4.2 Hạch tốn tình hình biến động giảm nguyên liệu vật liệu
Nguyên liệu vật liệu của công ty chủ yếu được xuất dùng cho sản xuất một phần
được xuất cho cửa hàng của công ty để bán hoặc xuất thẳng cho khách hàng tại kho .

Do đặc điểm sản xuất của công ty là sản xuất theo kế hoạch và trong một tháng
nguyên liệu vật liệu được xuất làm nhiều lần. Khi xuất nguyên liệu vật liệu cho sản xuất
thì cơng ty sử dụng phiếu xuất vật tư theo hạn mức. Cuối tháng dù hạn mức cịn hay hết
thì thủ kho cũng phải ký vào 2 liên.
-Liên 1: Do thủ kho giữ, cuối tháng chuyển cho kế toán để ghi đơn giá, thành tiền
-Liên 2: Do bộ phận lĩnh vật tư giữ.
Ví dụ như phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức ở bảng sau.


Bảng số 10
Công ty cổ phần vật tư
thú y TW I

Mã số 04-VT
Số 21104


Phiếu Xuất vật tư theo hạn mức
Ngày 1/6/2000

Nợ:

Bộ phận sử dụng: PXII

Có:

Lý do xuất: xuất cho PX sản xuất
Xuất tại kho: kho PXII
Tên

nhãn MS

Hạn mức được Ngày

Số

Đơn T.

N.nhận

hiệu quy cách

duyệt

lượng

giá


tiền



v.tư

tháng

4

5

6

A

B

ĐVT

1

Bou

suất
2

3


1/6

25

3/6

20

7/6

18

12/6

16

16/6

12

20/6

11

25/6

Tenicilline

C


trong suất

110

9

Cộng

110

Phụ trách bộ phân sử dụng
(ký, họ tên)

Phụ trách cơng tiêu
(ký, họ tên)

Thủ kho
(ký, họ tên)

Kế tốn ghi
Nợ TK 154(CTĐT)
Có TK 152 (CTĐT)
Ngồi ra, ngun liệu vật liệu còn giảm do xuất từ kho phân xưởng này cho kho phân
xưởng kia


Bảng số 11
Công ty cổ phần vật tư
thú y TW I
Số :


Phiếu Xuất vật tư theo hạn mức
Ngày 4 tháng 6 năm 2000

Nợ:

Họ tên người nhập: Hải-PXI

Có:

Lý do xuất: xuất cho PX I
Xuất tại kho: kho PXII
T

Tên nhãn hiệu phẩm Mã

T

ĐVT

Số lượng

chất vật tư (SP hàng số

Yêu cầu

hoá)

Đơn giá T.tiền
Thực

xuất

A

B

C

1

ống thuỷ tinh 5 ml

D

1

2

3

4

Hộp 1000 ố

4

4

250000


1000000

Cộng

1000000

Cộng thành tiền(bằng chữ) Một triệu đông chẵn.
P.trách cung tiêu

Ng.giao hàng Thủ kho

(ký ghi rõ họ tên)

K.toán trưởng

(ký ghi rõ họ tên)

T.trưởng

(Ký ghi rõ họ tên)

(ký đóng dấu họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho kê tốn ghi
Nợ TK 152 (1521) :1000000
Có TK 152 (1522) : 100000
Cuối tháng tập hợp kế toán lên bảng kê số 4 để tập hợp chi phí sản xuất theo phân
xưởng như sau.

Bảng số 12
Bảng kê số 4

Tập hợp chi phí sản xuất phân xưởng II

( Ký )


Tháng 6 năm 2000
Đơn

vị

:đồng
T

TK ghi có

T

TK 1542

1561

N.ký CT

N.ký-CT

số 5

TK ghi nợ

1


1522

.. .

Cộng

số 1

TK 1521

3

. . .. . . .

37
2

7792566

.

2400000

TK 1522

.....
1457296

6360230


21
..

5523357

10

..

. .. . .. .

0

......

. . . . . . ..

.......

. . . . . . . . .. .. . . .

.. . .. .. .

.......

Cộng

7816566


5523357

1457296

2416284

. . . . .. .

37

21

10

02

..

4.3 hạch toán kết quả kiểm kê kho:
Hàng năm vào cuối niên độ kế tốn cơng ty tiến hành kiểm kê kho. Căn cứ vào
kết quả kiểm kê, ban kiểm kê tiến hành đánh giá kết quả kiểm kê và xử lý số nguyên
liệu vật liệu và công cụ dụng cụ thừa, thiếu.
Nguyên nhân thừa, thiếu là do sai sót trong ghi chép thì kết quả xử lý được điều
chỉnh trên sổ sách.

Ví dụ như Bcomplex thừa khơng rõ ngun nhâ, Công ty quyết định ghi tăng
nguyên liệu vật liệu
Nợ TK 152 ( 1522)

:2000


Có TK 338 (3388)

: 2000

Cịn trường hợp Chloramphenicol thiếu là nằm trong phạm vi hao hụt cho phép
thì ghi tăng chi phí quản lý Doanh nghiệp kế toán ghi:


Nợ TK 642

: 16000

Có TK 152 (1522) : 16000

III đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Vật tư Thú y TW I

Từ khi thành lập ,xây dựng và phát triển đến nay công ty cổ phần Vật tư Thú y
TWI không ngừng lớn mạnh và trưởng thành về mọi mặt. Trong lịch sử phát triển của
mình Cơng ty đã đạt được thành cơng to lớn, song cũng gặp khơng ít khó khăn trong
nền kinh tê thị trường đặc biệt là công ty đã không ngừng nâng cao năng suất lao động
hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Trong cơng tác kế tốn, cơng ty có đội ngũ lao
động kế tốn mạnh, đa số là tốt nghiệp Đại học có kinh nghiệm trong cơng tác kế toán.
Phần hành kế toán nguyên liệu vật liệu có ưu điểm cần phát huy:
-Về hình thức ghi sổ tổng hợp: Cơng ty đang áp dụng hình thức sổ Nhật ký- chứng
từ vào cơng tác kế tốn là hồn tồn phù hợp.
-Cơ cấu bộ máy kế tốn : cơ cấu lao động kế tốn của cơng ty hiện nay được bố trí
khá hợp lý bởi sự kết hợp giữa các phần hành có khối lượng cơng việc khác nhau đã
được san sẻ cho mỗi thành viên trong phịng.
-Về cơng tác hạch tốn ngun liệu vật liệu :Cơng ty áp dụng hạch toán tổng hợp

theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu theo
phương pháp thẻ song song.
-Trong công tác thu mua nguyên liệu vật liệu , công ty đã quản lý chặt chẽ ngay từ
khâu lập kế hoạch sản xuất để dự trù số nguyên liệu vật liệu cần mua.
-Việc áp dụng máy vi tính trong cơng tác kế tốn:

Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật đặt biệt là sự trợ giúp của máy vi tính
trong cơng tác kế tốn, cơng ty đã trang bị cho phịng tài chính kế tốn 3 m vi tính.


Tuy nhiên, do cơng ty hạch tốn sổ theo hình thức Nhật ký- chứng từ nên khơng thể
áp dụng hồn tồn trên máy vi tính, mà chủ yếu là làm thủ cơng. Việc sử dụng kế tốn
trên máy chỉ là lưu trữ sổ sách số liệu, lập bảng biểu và lập báo cáo định kỳ.
Công ty cũng đã thực hiện tốt khâu ghi chép chứng từ ban đầu, thủ tục nhập, xuất
nguyên liệu vật liệu theo đúng chế độ ban hành.

VI Kiến nghị và giải pháp

1 việc sử dụng tài khoản hạch toán nguyên liệu vật liệu xuất dùng cho sản xuất
Tại Công ty, khi xuất dùng nguyên liệu vật liệu cho sản xuất kế tốn ghi
Nợ TK 154 (CTĐT)
Có TK 152 ( C TĐT) Số xuất dùng
Việc hạch toán như thế là sai chế độ
Chẳng hạn khi công ty mua nguyên liệu vật liệu không nhập kho mà xuất dùng
ngay cho bộ phận sử dụng, do công ty dùng TK 154 kế toán sẽ ghi
Nợ TK 154 (CTĐT) số xuất dùng
Có TK 111/112/331
Việc hạch tốn như thế này sẽ khơng nắm được tình hình xuất, nhập, tồn kho
ngun liệu vật liệu dẫn đến hạch toán tăng giá trị
Theo ý kiến tơi để thuận lợi cho việc kiểm sốt được tình hình xuất, nhập kho

nguyên liệu vật liệu thì khi mua nguyên vật liệu , công ty nên tiến hành thủ tục nhập kho
theo hoá đơn mua hàng kế toán ghi
Nợ TK 152 (CTĐT)
Có TK 111/112/331

Trị giá vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất cơng ty cần hạch tốn như sau:
Nợ TK 621 (CTĐT)
Có TK 152 ( C TĐT)


×