Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

ỨNG DỤNG KĨ THUẬT PHÂN LỚP DỮ LIỆU TRONGKHAI PHÁ DỮ LIỆU HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH ĐÁNH GIÁ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 100 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

HÀ NGỌC ANH

ỨNG DỤNG KĨ THUẬT PHÂN LỚP DỮ LIỆU
TRONGKHAI PHÁ DỮ LIỆU HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Hà Nội - 2020
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

HÀ NGỌC ANH

ỨNG DỤNG KĨ THUẬT PHÂN LỚP DỮ LIỆU
TRONGKHAI PHÁ DỮ LIỆU HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT

Chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Người hướng dẫn khoa học:



PGS.TS. TRẦN THỊ SONG MINH

Hà Nội - 2020
2


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Thị Song Minh. Các nội dung nghiên
cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình
thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có
ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như
số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích
nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2020

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hà Ngọc Anh


LỜI CẢM ƠN
Với những kiến thức tích lũy được trong suốt thời gian học tập, nghiên

cứu tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, để hoàn thành luận văn “Ứng dụng kĩ
thuật phân lớp dữ liệu trong khai phá dữ liệu hỗ trợ ra quyết định đánh giá nhân
lực tại Công ty TNHH phần mềm FPT”, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình của Ban Giám hiệu Nhà trường, Q Thầy/Cơ, cùng với sự nhiệt tình
giúp đỡ của Công ty TNHH phần mềm FPT. Đến nay, tôi đã hồn thành Luận
văn tốt nghiệp của mình, với sự trân trọng tôi xin chân thành cảm ơn đến:
PGS.TS Trần Thị Song Minh – Giảng viên Viện Công Nghệ Thông Tin Và
Kinh Tế Số - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi
trong suốt thời gian hồn thành luận văn. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy/cô trong Viện Công Nghệ Thông Tin Và Kinh Tế Số và Khoa Sau
Đại học đã tận tình cung cấp tài liệu cần thiết và đóng góp nhiều ý kiến q báu
để tơi hồn thành luận văn này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc q thầy/cơ được nhiều sức
khỏe, đặc biệt là PGS.TS Trần Thị Song Minh được dồi dào sức khỏe và cơng tác tốt.
Kính chúc q nhà trường đạt được nhiều thành công trong công tác giáo dục.


MỤC LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
CNTT
ID3
OKR

Trách nhiệm hữu hạn
Công nghệ thông tin
Thuật tốn để xây dựng Decision Tree
Cơng cụ quản lý mục tiêu nhân viên



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bản mô tả công việc cho vị trí nhân viên kiểm thử phần mềm................25
Bảng 1.2: Các tiêu chí đánh giá thành tích nhân viên làm cơ sở ra quyết định tại
Công ty TNHH Phần mềm FPT.............................................................29
Bảng 3.1: Job title – Thông tin công việc................................................................67
Bảng 3.2: Department - Thơng tin phịng ban.........................................................67
Bảng 3.3: Team – Thơng tin đội nhóm làm việc......................................................67
Bảng 3.4: Employee – Thơng tin nhân viên............................................................68
Bảng 3.5: Task – Thông tin việc sắp xếp/bố trí cơng việc.......................................68
Bảng 3.6: Project – Thơng tin dự án........................................................................69
Bảng 3.7: Evaluation – Thông tin đánh giá nhân viên.............................................69
Bảng 3.8: Phân loại theo chức vụ nhân viên............................................................74
Bảng 3.9. Tập dữ liệu huấn luyện để xây dựng cây quyết định cho bài toán hỗ trợ ra
quyết định tăng lương.............................................................................75
Bảng 3.10: Dữ liệu được chọn lọc và làm sạch.......................................................82
Bảng 3.11: Bảng xác định hiệu quả quyết định tăng lương.....................................82
Bảng 3.12: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm thứ 1...........83
Bảng 3.13: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm thứ 2...........84
Bảng 3.14: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm thứ 3...........85
Bảng 3.15: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm thứ 4...........86
Bảng 3.16: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm thứ 5...........86
Bảng 3.17: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm thứ 6...........87
Bảng 3.18: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm thứ 7...........89
Bảng 3.19: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm 8.................89
Bảng 3.20: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm thứ 9...........91
Bảng 3.21: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm thứ 10.........92
Bảng 3.22: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm thứ 11.........93
Bảng 3.23: Bảng kiểm tra kết quả tạo luật trên bộ dữ liệu thử nghiệm thứ 12.........94

Bảng 3.24: Kết quả kiểm tra các luật đúng/ sai theo từng mô hình trên từng bảng từ
12 lần......................................................................................................95
Bảng 3.25: Bảng thống kê các lần dự đoán đúng, sai lớp của phần tử theo từng lần
thử nghiệm.............................................................................................96


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
HÌNH:
Hình 1.1 Hình mơ tả chức năng xuất dữ liệu từ dữ liệu nhân sự.............................32
Hình 1.2: Minh họa chức năng chọn phân lớp dữ liệu trong R................................33
Hình 1.3: Minh họa chọn phân lớp trong weka.......................................................35
Hình 1.4: Liệt kê các phương pháp phân lớp trong Weka........................................35
Hình 1.5: Liệt kê kết quả phân lớp..........................................................................36
Hình 1.6: Dạng kết quả của DTREE.......................................................................40
Hình 1.7: Kết quả cây quyết định............................................................................40
Hình 1.8: Bảng khuyến cáo lựa chọn thuật tốn của Microsoft...............................42
Hình 1.9: Màn hình giao diện phần mềm Microsoft................................................44
Hình 2.1: Các bước xây dựng một hệ thống khai phá dữ liệu..................................46
Hình 2.2: Xây dựng mơ hình phân lớp....................................................................54
Hình 2.3: Ước lượng độ chính xác của mơ hình......................................................55
Hình 2.4: Phân lớp dữ liệu mới...............................................................................56
Hình 2.5: Ví dụ về cây quyết định...........................................................................59
Hình 3.1: Cơ sở dữ liệu đánh giá nguồn nhân lực...................................................66
Hình 3.2: Cây quyết định hồn chỉnh......................................................................80

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình đánh giá nguồn nhân lực........................................................27


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


HÀ NGỌC ANH

ỨNG DỤNG KĨ THUẬT PHÂN LỚP DỮ LIỆU
TRONGKHAI PHÁ DỮ LIỆU HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT

Chun ngành: Hệ thống thơng tin quản lý

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2020


10

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Tính cấp thiết của đề tài
Những biến động và cạnh tranh liên tục trên thị trường cộng với những thay
đổi nhân sự bên trong tổ chức đòi hỏi các nhà lãnh đạo phải nắm được bức tranh
về tổng thể về năng lực đội ngũ nhân sự của doanh nghiệp để đưa ra được những
điều chỉnh và quyết sách phù hợp. Việc đánh giá thực trạng năng lực nguồn nhân
lực của doanh nghiệp, rà soát năng lực đội ngũ trong mối tương quan với những
yêu cầu của công việc là điều hết sức quan trọng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp sẽ
thấy được điểm mạnh, điểm yếu của nhân sự trong doanh nghiệp. Từ đó đưa ra
những giải pháp phù hợp về chính sách thu hút, tuyển dụng, đào tạo, phát triển
và đãi ngộ nhân sự nhằm phát huy năng lực đội ngũ nhân sự và nâng cao hiệu
quả hoạt động của tổ chức.
Bên cạnh việc đánh giá nhân viên theo kết quả làm việc, nhân viên còn

được đánh giá qua các năng lực. Hiện nay việc đánh giá theo công việc chủ yếu
đánh giá theo các công cụ OKR - công cụ quản lý mục tiêu nhân viên và công cụ
Jira – công cụ quản lý công việc, việc đánh giá kĩ năng của nhân viên cũng được
đánh giá thông qua các buổi họp và với một số phần mềm quản lý nhất định. Tuy
nhiên, qua quá trình làm việc tại cơng ty, tác giả đề xuất một giải pháp giúp cho
việc đánh giá năng lực của nhân viên được thực hiện nhanh chóng hơn và hiệu
quả được nâng cao hơn.
Đối với các doanh nghiệp lớn có nhiều nhân viên, việc đánh giá đúng năng
lực của từng nhân viên trong các cơ sở dữ liệu khổng lồ trở nên khó khăn. Dữ liệu
nhân sự là một cơ sở dữ liệu có nhiều thơng tin cần quản lý, với mỗi trường hợp có
nhiều thuộc tính và đặc tính phải phân loại đánh giá. Chính vì vậy, kho dữ liệu nhân
sự đặt ra nhu cầu: cần tìm cách trích rút ra các luật trong dữ liệu một cách khoa học,
hiệu quả và thuận tiện để xây dựng được cơ sở thông tin hỗ trợ công tác quản lý
nguồn nhân lực, đánh giá một con người cụ thể từ những thông tin đã được lưu trữ.


11

Từ thực trạng đó, lộ trình tin học hóa dữ liệu nhân sự đã được tiến hành theo hướng
số hóa hồ sơ nhân sự để khai thác dữ liệu nhanh chóng hiệu quả phục vụ cho cơng
tác nghiệp vụ đánh giá năng lực cho nhân viên.
Một trong những giải pháp hữu hiệu nhất nhằm khắc phục các vấn đề nêu
trên là tiến hành ứng dụng kỹ thuật phân lớp dữ liệu để khai phá quản lý dữ liệu
đánh giá được đúng các kĩ năng của nhân viên, đồng thời kết hợp với các công cụ
đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên để đưa ra quyết định về mức lương một
cách hợp lý. Đó là cách để giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt được nguồn
thông tin hữu ích và các tri thức chiết xuất được từ cơ sở dữ liệu trên sẽ là một
nguồn tài liệu hỗ trợ cho lãnh đạo xây dựng chiến lược nhân lực phù hợp.
Chính vì những lý do trên và qua q trình làm việc tại Cơng ty TNHH phần
mềm FPT, tác giả xin quyết định chọn đề tài “Ứng dụng kĩ thuật phân lớp dữ liệu

trong khai phá dữ liệu hỗ trợ ra quyết định đánh giá nhân lực tại Công ty TNHH
phần mềm FPT” nhằm hỗ trợ cho bộ phận nhân sự, ban giám đốc cũng như các
quản lý nhóm có được cái nhìn tổng quan, đánh giá được bao qt năng lực của
nhân viên. Vì lí do thời gian nên luận văn tập trung khai thác vấn đề phân lớp dữ
liệu để đánh giá năng lực của nhân viên, kết hợp với kết quả hiệu quả công việc
của nhân viên đã có sẵn để đánh giá tồn diện nhân viên.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu các kỹ thuật phân lớp dữ
liệu và áp dụng kỹ thuật phân lớp xây dựng cây quyết định hỗ trợ ra quyết định
đánh giá nhân lực công ty TNHH phần mềm FPT trên cơ sở nghiên cứu tổng quan
về khai phá dữ liệu và phân lớp dữ liệu.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là:
- Khai phá dữ liệu và kỹ thuật khai phá dữ liệu cây quyết định.
- Quy trình đánh giá nhân lực tại cơng ty TNHH FPT Software.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là:
- Phạm vi không gian: công ty TNHH Phần mềm FPT.


12

- Phạm vi thời gian: dữ liệu được sử dụng trong luận văn là dữ liệu từ tháng
1 năm 2020 đến tháng 3 năm 2020.
- Phạm vi nội dung: luận văn chủ yếu tập trung vào vấn đề ứng dụng kĩ
thuật phân lớp dữ liệu trong khai phá dữ liệu nhân sự nhằm hỗ trợ ra quyết định
đánh giá năng lực của nhân viên. Vì thời gian ngắn nên luận văn chủ yếu tập trung
vào việc hỗ trợ ra quyết định đánh giá kỹ năng mềm của nhân viên.
Công cụ khai phá được sử dụng là cơng cụ phân tích dữ liệu Microsoft
Analysis Services.
Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tham khảo, luận văn được kết
cấu ba chương.

Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH phần mềm FPT và bài toán ra
quyết định đánh giá nhân lực.
Trong chương này, tác giả tập trung tìm hiểu, giới thiệu và phân tích thực
trạng cơng tác đánh giá nhân viên, những hạn chế và đề xuất giải pháp ứng dụng
cây quyết định vào việc hỗ trợ đánh giá nhân lực tại công ty TNHH phần mềm FPT.
Chương 2: Phương pháp luận về khai phá dữ liệu và kỹ thuật phân lớp
dữ liệu ứng dụng trong việc đánh giá nhân lực
Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết, phương pháp luận về khai phá dữ liệu và
các kỹ thuật liên quan sử dụng trong việc đánh giá nhân lực.
Chương 3: Ứng dụng kỹ thuật phân lớp dữ liệu hỗ trợ ra quyết định
đánh giá nhân lực tại Công ty TNHH phần mềm FPT.
Chương 3 tập trung giải quyết vấn đề, xây dựng mơ hình phân lớp dữ liệu và
đưa ra kết quả thực nghiệm của mơ hình.
Phần kết luận
Qua nghiên cứu, tác giả đã hoàn thiện luận văn với các mục tiêu đặt ra ban
đầu. Cụ thể luận văn đạt được kết quả như sau:


13

-

Trình bày được các kiến thức cơ bản về khai phá tri thức và khai phá dữ liệu.
Trình bày kiến thức về các kỹ thuật phân lớp, thuật toán phân lớp cây quyết

-

định.
Đề xuất cơ sở dữ liệu quản lý năng lực và kết quả làm việc của nhân viên tại


-

công ty TNHH phần mềm FPT.
Phân lớp được dữ liệu, tìm ra quy luật để hỗ trợ ra quyết định đánh giá nhân
lực.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

HÀ NGỌC ANH

ỨNG DỤNG KĨ THUẬT PHÂN LỚP DỮ LIỆU TRONG
KHAI PHÁ DỮ LIỆU HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH ĐÁNH GIÁ
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT

Chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. TRẦN THỊ SONG MINH

Hà Nội - 2020


15

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Những biến động và cạnh tranh liên tục trên thị trường cộng với những
thay đổi nhân sự bên trong tổ chức đòi hỏi các nhà lãnh đạo phải nắm được bức
tranh về tổng thể về năng lực đội ngũ nhân sự của doanh nghiệp để đưa ra được
những điều chỉnh và quyết sách phù hợp. Việc đánh giá thực trạng năng lực
nguồn nhân lực của doanh nghiệp, rà soát năng lực đội ngũ trong mối tương quan
với những yêu cầu của công việc là điều hết sức quan trọng. Trên cơ sở đó,
doanh nghiệp sẽ thấy được điểm mạnh, điểm yếu của nhân sự trong doanh
nghiệp. Từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp về chính sách thu hút, tuyển
dụng, đào tạo, phát triển và đãi ngộ nhân sự nhằm phát huy năng lực đội ngũ nhân
sự và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Bên cạnh việc đánh giá nhân viên theo kết quả làm việc, nhân viên còn được
đánh giá qua các năng lực. Hiện nay việc đánh giá theo công việc chủ yếuđánh giá
theo các công cụ OKR - công cụ quản lý mục tiêu nhân viên và công cụ Jira – công
cụ quản lý công việc, việc đánh giá kĩ năng của nhân viên cũng được đánh giá thông
qua các buổi họp và với một số phần mềm quản lý nhất định. Tuy nhiên, qua quá
trình làm việc tại công ty, tác giả đề xuất một giải pháp giúp cho việc đánh giá năng
lực của nhân viên được thực hiện nhanh chóng hơn và hiệu quả được nâng cao hơn.
Đối với các doanh nghiệp lớn có nhiều nhân viên, việc đánh giá đúngnăng
lực của từng nhân viên trong các cơ sở dữ liệu khổng lồ trở nên khó khăn. Dữ liệu
nhân sự là một cơ sở dữ liệu có nhiều thơng tin cần quản lý, với mỗi trường hợp có
nhiều thuộc tính và đặc tính phải phân loại đánh giá. Chính vì vậy, kho dữ liệu nhân
sự đặt ra nhu cầu: cần tìm cách trích rút ra các luật trong dữ liệu một cách khoa học,
hiệu quả và thuận tiện để xây dựng được cơ sở thông tin hỗ trợ công tác quản lý
nguồn nhân lực, đánh giá một con người cụ thể từ những thông tin đã được lưu trữ.
Từ thực trạng đó, lộ trình tin học hóa dữ liệu nhân sự đã được tiến hành theo hướng
số hóa hồ sơ nhân sự để khai thác dữ liệu nhanh chóng hiệu quả phục vụ cho cơng
tác nghiệp vụ đánh giá năng lực cho nhân viên.



16

Một trong những giải pháp hữu hiệu nhất nhằm khắc phục các vấn đề nêu
trên là tiến hành ứng dụng kỹ thuật phân lớp dữ liệu để khai phá quản lý dữ liệu
đánh giá được đúng các kĩ năng của nhân viên, đồng thời kết hợp với các công cụ
đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên để đưa ra quyết định vềmức lương một
cách hợp lý. Đó là cách để giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt được nguồn
thơng tin hữu ích và các tri thức chiết xuất được từ cơ sở dữ liệu trên sẽ là một
nguồn tài liệu hỗ trợ cho lãnh đạo xây dựng chiến lược nhân lực phù hợp.
Chính vì những lý do trên và qua q trình làm việc tại Cơng ty TNHH phần
mềm FPT, tác giả xin quyết định chọn đề tài “Ứng dụng kĩ thuật phân lớp dữ liệu
trong khai phá dữ liệu hỗ trợ ra quyết định đánh giá nhân lực tại Công ty TNHH
phần mềm FPT” nhằm hỗ trợ cho bộ phận nhân sự, ban giám đốc cũng như các
quản lý nhóm có được cái nhìn tổng quan, đánh giá được bao qt năng lựccủa
nhân viên. Vì lí do thời gian nên luận văn tập trung khai thác vấn đề phân lớp dữ
liệu để đánh giá năng lực của nhân viên, kết hợp với kết quả hiệu quả cơng việc
của nhân viên đã có sẵn để đánh giá toàn diện nhân viên.
2. Mục tiêu của đề tài
-

Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các kỹ thuật phân lớp dữ liệu và áp dụng kỹ thuật
phân lớp xây dựng cây quyết định hỗ trợ ra quyết định đánh giá nhân lựccông ty
TNHH phần mềm FPT trên cơ sở nghiên cứu tổng quan về khai phá dữ liệu và phân

lớp dữ liệu.
- Mục tiêu chi tiết:
• Phân tích dữ liệu của công ty TNHH phần mềm FPT đánh giá về năng lực nhân
viên.
• Nghiên cứu cơ sở dữ liệu đánh giá nhân viên cả về năng lực và kết quả làm việc.
• Nghiên cứu và áp dụng kỹ thuật phân lớp xây dựng cây quyết định phục vụ nhu cầu

hỗ trợ ra quyết định đánh giá nhân lực tại công ty TNHH phần mềm FPT, sử dụng
công cụ Microsoft Analysis Services.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống thơng tin để giải quyết
bài tốn


17

Bước 1: Tìm hiểu vấn đề, đưa ra cơ hội công nghệ
Bước 2: Đề xuất các giải pháp công nghệ
Bước 3: Lựa chọn giải pháp công nghệ phù hợp
Bước 4: Triển khai giải pháp
Bước 5: Đánh giá giải pháp làm cơ sở hoàn thiện
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
-

Khai phá dữ liệu và kỹ thuật khai phá dữ liệu cây quyết định.
Quy trình đánh giá nhân lực tại công ty TNHH FPT Software.
Phạm vi nghiên cứu:

-

Phạm vi không gian: tổ chức nơi triển khai giải pháp công nghệ là công ty TNHH Phần

-

mềm FPT.
Phạm vi thời gian: dữ liệu được sử dụng trong luận văn là dữ liệu từ tháng 1 năm


-

2020 đến tháng 3 năm 2020.
Phạm vi nội dung: luận văn chủ yếu tập trung vào vấn đề ứng dụng kĩ thuật phân
lớp dữ liệu trong khai phá dữ liệu nhân sự nhằm hỗ trợ ra quyết định đánh giá năng
lực của nhân viên.
5. Kết quả thực hiện đề tài

-

Đề xuất cơ sở dữ liệu quản lý năng lực và kết quả làm việc của nhân viên tại công

-

ty TNHH phần mềm FPT.
Phân lớp được dữ liệu, tìm ra quy luật để hỗ trợ ra quyết định đánh giá nhân
lực.
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tham khảo, luận văn được kết
cấu ba chương.
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH phần mềm FPT và bài toán ra quyết
định đánh giá nhân lực
Trong chương này, tác giả tập trung tìm hiểu, giới thiệu và phân tích thực
trạng cơng tác đánh giá nhân viên, những hạn chế và đề xuất giải pháp ứng dụng


18

cây quyết định vào việc hỗ trợ đánh giá nhân lực tại công ty TNHH phần mềm FPT.

Chương 2: Phương pháp luận về khai phá dữ liệu và kỹ thuật phân lớp dữ liệu
ứng dụng trong việc đánh giá nhân lực
Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết, phương pháp luậnvề khai phá dữ liệu và
các kỹ thuật liên quan sử dụng trong việc đánh giá nhân lực.
Chương 3: Ứng dụng kỹ thuật phân lớp dữ liệu hỗ trợ ra quyết định đánh giá
nhân lực tại Công ty TNHH phần mềm FPT.
Chương 3 tập trung giải quyết vấn đề, xây dựng mơ hình phân lớp dữ liệu và
đưa ra kết quả thực nghiệm của mơ hình.


19

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT VÀ
BÀI TOÁN RA QUYẾT ĐỊNH ĐÁNH GIÁ NHÂN LỰC
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Phần mềm FPT
1.1.1. Giới thiệu chung
FPT Software là tên gọi khác của công ty TNHH Phần Mềm FPT với nhiệm
vụ chính là gia cơng phần mềm tại Việt Nam và nước ngoài.
FPT Software thành lập năm 1999 - là công ty thành viên của FPT, tập đồn
Cơng nghệ hàng đầu của Việt Nam.
Năm 1999: Tháng 6, khai trương Trung tâm Phần mềm Chiến lược số 1
(FSU1) từ 13 cán bộ của FSS. Giám đốc Trung tâm là Nguyễn Thành Nam, các Phó
giám đốc là Nguyễn Khắc Thành và Nguyễn Lâm Phương. Trụ sở tại 23 Láng Hạ
(toà nhà City Flower). FSU1 sau này được đổi tên thành FPT Software.
Năm 2000: Tháng 3, FPT Software ký hợp đồng OSDC (Trung tâm phát
triển phần mềm cho khách hàng) đầu tiên với khách hàng Harvey Nash, tiền thân
của G1 (Trung tâm Sản xuất phần mềm số 1). Sau 6 tháng, dự án đầu tiên với
OSDC cho khách hàng Proximus (Bỉ) được khởi động với danh sách 9 người chính
thức.

Năm 2001: FPT Software chuyển hướng sang thị trường Nhật. Sau chuyến
Đông du cuối năm 2000 của anh Nam và anh Trương Gia Bình với sự cố vấn và thu
xếp của vị Giám đốc Sumitomo cho gặp các công ty hàng đầu Nhật Bản, FPT
Software đã có hợp đồng đầu tiên với NTT-IT.
Năm 2002: Tháng 3, chiến dịch CMM-4 thành công sau gần một năm triển
khai, FPT Software trở thành công ty đầu tiên tại Đông Nam Á đạt CMM-4, lọt vào
danh sách danh 100 công ty hàng đầu thế giới về Quản lý chất lượng, đồng nghĩa
với việc FPT giành tấm giấy thông hành hạng nhất để lọt vào thị trường lớn phần
mềm thế giới.
Năm 2004: Tháng 4, FPT Software tổ chức lễ khai trương chi nhánh tại


20

TP HCM.
Năm 2005: Tháng 8, FPT Software tổ chức lễ khai trương chi nhánh tại
TP Đà Nẵng.
Năm 2006: Tháng 5, FPT Software đạt tiêu chuẩn CMMi mức 5, đưa FPT
vào danh sách 150 cơng ty và tổ chức trên tồn thế giới được Viện Công nghệ phần
mềm Mỹ (SEI) công nhận hệ thống quy trình sản xuất phần mềm đạt mức cao nhất
trong mơ hình trưởng thành về năng lực sản xuất phần mềm.
Năm 2007: Ngày 13/3, chi nhánh thứ 2 của FPT Software tại nước ngoài
được thành lập - Công ty TNHH Phần mềm FPT châu Á - Thái Bình Dương (FAP)
do FPT Software sở hữu 100% vốn. Sự kiện thu hút gần 100 quan chức chính phủ
hai nước và khách hàng của hai công ty.
Năm 2008: FPT Software hồn thành một bước của tồn cầu hố, có mặt tại
tất cả các thị trường dự kiến: Nhật, Singapore, châu Âu, Mỹ, Australia, Malaysia.
Năm 2010: Tháng 1, khánh thành tòa nhà FPT Đà Nẵng - tòa nhà đầu tiên do
FPT Software sở hữu và là tòa nhà thứ hai của Tập đoàn FPT (sau FPT Cầu Giấy, Hà
Nội).

Năm 2012: Ra mắt Ban lãnh đạo mới của FPT Software. Công ty tái cấu trúc
mơ hình quản lý theo các FSU. FPT Software trở lại tốc độ tăng trưởng hơn 30%.
Sau 17 năm thành lập FPT Software hiện đang là công ty phần mềm lớn nhất
của Việt Nam và đứng trong Top 100 Nhà cung cấp dịch vụ Outsourcing toàn cầu do
International Association of Outsourcing Professionals (IAOP) đánh giá.
Là công ty chuyên xuất khẩu dịch vụ phần mềm, FPT Software cung cấp
các dịch vụ phát triển phần mềm và bảo trì, triển khai ERP, QA, chuyển đổi ứng
dụng, hệ thống nhúng, điện toán di động, điện toán đám mây… trong nhiều lĩnh
vực như: Tài chính ngân hàng, viễn thơng, y tế, chế tạo, công nghiệp xe hơi, dịch
vụ công… Hiện FPT Software đang tập trung nghiên cứu và phát triển dịch vụ
CNTT dựa trên những nền tảng công nghệ mới như IoT, S.M.A.C, cho các lĩnh
vực sản xuất máy bay, sản xuất ô tô, ngân hàng, truyền hình vệ tinh, viễn thông
trên phạm vi tồn cầu. Cơng ty hiện đã và đang cung cấp dịch vụ cho khoảng 450


21

khách hàng là các tập đoàn lớn trên thế giới, trong đó có 43 khách hàng nằm
trong danh sách Fortune Global 500.
Từ 13 lập trình viên với giấc mơ đưa trí tuệ Việt Nam đi khắp năm châu,
đội quân FSOFT ở tuổi 18 với hơn 10.000 người, doanh thu hơn 230 triệu USD,
tiếp tục biến giấc mơ biến Việt Nam trở thành điểm sáng về CNTT trên bản đồ thế
giới thành hiện thực với mục tiêu đạt 1 tỉ USD doanh số năm 2020 và 30.000
người.
Sau 17 năm phát triển thị trường tồn cầu, đến nay FPT Software đã có
23 văn phòng tại 14 quốc gia bao gồm Việt Nam, Nhật Bản, Singapore, Mỹ,
Pháp, Đức, Slovakia, Malaysia, Úc, Trung Quốc, Hàn Quốc, Myanmar,
Philippines, Thái Lan.

1.1.2. Mơ hình tổ chức

FPT Software cũng thay đổi mơ hình hoạt động trong nội bộ với việc chia
thành 9 khối gồm: Phát triển kinh doanh; sản xuất; quản lý Chất lượng; quản lý
và Phát triển Nguồn lực; tài chính; hệ thống thơng tin; cơng nghệ; khối hỗ trợ
cho Ban Tổng giám đốc và Trung tâm dịch vụ chia sẻ (SSC).
Ngày 20/11, Chủ tịch FPT Software Hoàng Nam Tiến ký quyết định tái cơ
cấu tổ chức cơng ty, có hiệu lực từ ngày 1/1/2019. Việc tái cơ cấu tổ chức lần này
của Phần mềm FPT nhằm thực hiện chuyển đổi mơ hình kinh doanh FPT
Software theo chuẩn quốc tế của ngành dịch vụ CNTT.
Theo đó, các đơn vị được chia thành bốn khối chính: khối bán hàng và sản
xuất (SALES & DELIVERY), khối vận hành (OPERATION), khối đầu tư tài
chính và quản trị (FINANCE INVESTMENT & GOVERNANCE), khối chiến
lược (STRATEGY).
Trong mỗi khối được chia thành các đơn vị nhỏ hơn và có các chức năng
chuyên biệt.
Các đơn vị thuộc khối đầu tư tài chính và quản trị chịu trách nhiệm về
những mảng về tài chính kế toán, các khoản đầu tư và cơ sở hạ tầng. Các đơn vị
thuộc khối khối bán hàng và sản xuất hỗ trợ phát triển bán hàng (PreSales), tiếp nhận


22

công việc từ khách hàng, phân tách thành các mảng việc để tổ chức sản xuất, đảm
bảo các mục tiêu về doanh số và lợi nhuận, chịu trách nhiệm về năng suất, chất lượng
và tối ưu hóa chi phí sản xuất, phối hợp với các đơn vị P&L trong quá trình triển khai
các dự án phục vụ nhu cầu khách hàng. Khối vận hành có các phịng ban về thơng tin
công nghệ, quản trị bảo mật và cải thiện năng suất. Khối chiến lược có các chức năng
lập kế hoạch, phát triển thương hiệu và quản lý con người, văn hóa cơng ty.
Việc tái cơ cấu tổ chức của FPT Software cịn đảm bảo tăng cường thực
hiện chun mơn hóa, tập trung hóa và chuyên nghiệp hóa trong các quá trình
hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và dịch vụ khách

hàng, tạo nên một nền tảng vững chắc cho tăng trưởng và nâng cao lực cạnh
tranh trên thị trường quốc tế.
Bên cạnh đó, tái cơ cấu tổ chức cịn tập trung và chun mơn hóa các hoạt
động quản lý hỗ trợ cho sản xuất và bán hàng ở cấp cơng ty nhằm nâng cao tính
thống nhất và hiệu quả tổ chức của FPT Software.
Trước đó, vào tháng 7, FPT Software đã cơ cấu một số đơn vị, dự án nhằm
hướng đến một bộ máy nhân sự tinh gọn và sự phối hợp hiệu quả trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh. N500 sáp nhập với đơn vị cung cấp dịch vụ phần
mềm trong lĩnh vực Tài chính (FSG); đơn vị Phần mềm Chiến lược F500 sáp
nhập với đơn vị Giải pháp công nghệ số trong lĩnh vực Logistics (DTL); 2 đơn vị
phần mềm chiến lược CME (Communication, Mobility, Entertainment) và FSU1
sáp nhập làm một.
Theo đó, FPT Software có cơ cấu tổ chức gồm: Khối Delivery (Sản xuất)
có các đơn vị như: DTL, EKB, GES, FSG, BPS, FSS, FSF; bên cạnh các FSU
(Đơn vị phần mềm chiến lược) như: FGA, FSU1, FSU2, P3.

1.1.3. Các chức năng quản trị
- Chức năng hoạch định
Ban lãnh đạo công ty luôn xác định rõ tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu cho
từng năm. Mục tiêu chủ đạo của FPT Sofware là trở thành một tập đoàn mang tầm
cỡ trong khu vực. Tầm nhìn của cơng ty là mong muốn trở thành một tổ chức kiểu


23

mới, giàu mạnh bằng cố gắng sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và cơng nghệ, làm
khách hàng bằng lịng, góp phần phồn thịnh nhà nước, đem lại cho mỗi thành viên
của mình điều kiện tốt nhất để phát triển tài năng và một cuộc sống đầy đủ về vật
chất, phong phú về ý thức”.
FPT Sofware hiểu rằng trách nhiệm hàng đầu của mình là đem đến những

sản phẩm và dịch vụ truyền thông chất lượng tốt nhất cho các công ty, cá nhân sử
dụng sản phẩm và dịch vụ của mình.
Cơng ty ln tiến hành các hoạt động phân tích và dự báo trước được những
thời cơ, thách thức, khó khăn, thuận lợi trong q trình thực hiện mục tiêu. Như vậy,
chức năng hoạch định của công ty đảm bảo tốt cho các hoạt động khác diễn ra hiệu
quả hơn.
- Chức năng tổ chức
FPT Sofware hình thành cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo chức năng ngay
từ ngày đầu thành lập nên nhà quản trị cấp cao có tầm hạn quản trị rộng khắp các bộ
phận, quyết định mọi hoạt động kinh doanh. Cơng ty có nhiều phịng ban và có bảy
trung tâm kinh doanh được đặt ở các tỉnh thành khác nhau. Các phòng ban và các
trung tâm kinh doanh do các giám đốc quản lý, từ các phòng ban sẽ chịu trách
nhiệm cho một số bộ phận nhất định và mỗi người sẽ có những công việc riêng, cụ
thể phải chịu trách nhiệm theo giao phó và báo cáo lại cho cấp trên từ đó sẽ ra các
phương hướng xử lý.
Sơ đồ tổ chức của công ty được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân bổ
phòng ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của mỗi thành
viên và phịng ban trong cơng ty.
Ưu điểm: Giúp cơng ty hoạt động một cách hiệu quả nhất, giúp các phòng
ban phối hợp nhau chặt chẽ hơn.
Nhược điểm: Cơng ty có quy mơ lớn, số lượng nhân viên lớn gây ra
nhiềukhó khăn trong công tác quản lý nhân viên, công việc dễ bị chồng chéo.
- Chức năng lãnh đạo
Ban lãnh đạo của công ty đại đa số rất linh hoạt trong phong cách lãnh đạo


24

của mình. Họ ln tạo mơi trường làm việc thoải mái cho nhân viên để kích thích sự
sáng tạo của nhân viên, các nhà quản trị cũng không ngừng động viên nhân viên

đưa ra ý kiến riêng của mình trong những trường hợp cần có sự hợp sức của nhân
viên. Chính sách đãi ngộ nhân viên của cơng ty rất tốt, luôn khen thưởng hàng tháng
và tạo động lực cho nhân viên phấn đấu. Hơn thế nữa, ở Công ty có một ngày cho
phép nhân viên được nói xấu Giám đốc để từ đó có thể lấy thêm được những ý kiến
của từng nhân viên để góp phần lãnh đạo nhân viên tốt hơn. Tuy nhiên công ty cũng
không quá dễ dãi với nhân viên, vẫn đặt ra chỉ tiêu, các u cầu trong cơng việc để
nhân viên có mục tiêu làm việc.
Ưu điểm: Tạo môi trường làm việc thoải mái, thu hút nhiều nhân tài cho
công ty.
Nhược điểm: Không khai thác triệt để trí sáng tạo của nhân viên. Đôi khi
nhân viên làm việc chỉ để đạt được yêu cầu mà công ty đề ra mà không cố gắng để
đạt kết quả cao hơn nữa.
- Chức năng kiểm soát
Tại FPT Sofware cơng tác kiểm sốt được cơng ty thực hiện sát sao. Với
từng bộ phận cơng ty có các hình thức kiểm sốt khác nhau.Ví dụ như với phịng
kinh doanh cơng ty tiến hành kiểm sốt dựa trên dựa trên doanh số bán hàng. Ngồi
ra, cơng ty cũng kiểm sốt tình hình thực hiện nề nếp và tác phong kỷ luật của nhân
viên. Công ty sử dụng hệ thống quản lý quan hệ khách hàng CRM để quản lý quá
trình làm việc của nhân viên.
Trong quá trình làm việc, nhân viên nhập kết quả làm việc của mình lên trên
hệ thống thông qua tài khoản cá nhân mà công ty cung cấp và kết quả này sẽ được
ban giám đốc nhìn thấy và kiểm sốt tốt hơn hiệu quả công việc của nhân viên.
Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên, làm việc chuyên
nghiệp hơn, ban giám đốc kiểm soát tốt hơn hiệu quả làm việc của nhân viên.
Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu cao, khi mà hệ thống có vấn đề thì cơng
việc sẽ bị đình trệ vì nhân viên khơng làm việc được.

1.2. Thực trạng ra quyết định đánh giá nhân lực tại Công ty TNHH



25

Phần mềm FPT
1.2.1. Thực trạng về quy trình quản lý nguồn nhân lực
Hiện nay, công ty TNHH phần mềm FPT thực hiện quy trình quản lý nguồn
nhân lực như sau:
Với đặc thù của công ty hoạt động nhiều lĩnh vực khác nhau, số nhân viên
rấtđông và đa dạng nên phân tích cơng việc là bước cần thiết giúp cho phịng
nhânsự của cơng ty thực hiện có hiệu quả, tiết kiệm tối đa chi phí và khơng trùng
lặp ở cáckhâu như hoạch định nguồn lực, đào tạo và phát triển…Ngoài ra việc phân
tích cơng việc giúp cho nhân viênhiểu kỳ vọng mà công ty đưa ra, xác định rõ
nhiệm vụ, trách nhiệm trong cơng việc.
Phân tích cơng việc
Các vị trí tuyển dụng trong cơng ty rất nhiều, do đó để phân tích chi tiết và
đưa ra bảnmơ tả u cầu cơng việc cụ thể cho từng cơng việc là rất khó và địi hỏi
thời gian.
Bảng 1.1:Bản mơ tả cơng việc cho vị trí nhân viên kiểm thử phần mềm

Vị trí: Nhân viên kiểm thử phần mềm
Cấp bậc: Nhân viên
Mô tả công việc:thực hiện các thử nghiệm tự động và thủ công để đảm bảo phần
mềm do lập trình viên viết phù hợp với mục đích sử dụng ban đầu đề ra theo yêu cầu
khách hàng.
Công việc này bao gồm các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Xem xét yêu cầu phần mềm từ phía khách hàng và chuẩn bị các kịch bản thử
nghiệm.
- Có kỹ năng sử dụng các phần mềm hỗ trợ việc kiểm thử.
- Phân tích kết quả kiểm thử về tác động cơ sở dữ liệu hoặc lỗi và khả năng sử
dụng.
- Chuẩn bị báo cáo về tất cả các khía cạnh liên quan (bao gồm cả lỗi cả phần

mềm) và gửi cho nhóm sản xuất (nhà lập trình viên - Developer).
- Tương tác với khách hàng để hiểu các yêu cầu sản phẩm.
- Tham gia đánh giá phần mềm và cung cấp đầu vào theo yêu cầu, thiết kế sản
phẩm và phát hiện các vấn đề tiềm ẩn.
(Nguồn: Bộ phận nhân lực của công ty TNHH Phần mềm FPT)

Tuyển dụng nhân lực
Sau khi đưa ra bản phân tích cơng việc, q trình tuyển dụng tại cơng ty


×