Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Đề cương thi môn chủ nghĩa Mac _ lenin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.34 KB, 37 trang )

Câu 1: Hai nguyên lý cơ bản của phép duy vật biện chứng
1.1/ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Giữa các sự vật, hiện tượng ln có sự tác động, ảnh hưởng, chi phối lẫn
nhau
- Liên hệ: là sự phụ thuộc lẫn nhau, sự ảnh hưởng, sự tương tác và chuyển
hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới hay giữa các mặt, các yếu
tố, các thuộc tính của một sự vật, hiện tượng, một quá trình.
- Liên hệ phổ biến: mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới (cả tự nhiên, xã hội,
tư duy) đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng khác
Trong tự nhiên: liên hệ cây và đất, cá và nước…
Trong xã hội: liên hệ giữa kinh tế và chính trị, con người và con người…
Trong tư duy: liên hệ giưa các khái niện với các khái niệm…..
- Tính chất: khách quan, phổ biến, đa dạng phong phú (Các loại liên hệ: bên
trong – bên ngoài, bản chất – không bản chất, tất nhiên – ngẫu nhiên…)
Ý nghĩa phương pháp luận:
Ý nghĩa phương pháp luận: khi xét sự vật hiện tượng phải dựa trên quan
điểm toàn diện.
+ Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải xem xét tất cả các mặt, các yếu tố của

+ Tuy nhiên phải có trọng tâm, trọng điểm
+ Xem xét sự vật trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng khác.
+ Trong thực tiễn phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp
+ Chống cào bằng
1.2/ nguyên lý về sự phát triển
- Nguyên lý về sự phát triển luôn gắn liền với nguyên lý về mối liên hệ phổ biến


- Khái niệm: phát triển là quá trình vận động theo hướng đi lên từ thấp lên cao, từ
chưa hoàn thiện đến hồn thiện hơn. Phát triển khơng chỉ là sự tăng lên, giảm đi về
lượng mà còn là sự nhảy vọt về chất
- Nguồn gốc của sự phát triển là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập bên


trong sự vật quy định
- Tính chất của sự phát triển là khách quan, phổ biến, dưới nhiều hình thức:
+ Tính khách quan: Là q trình tự thân của mọi sự vật hiện tượng
+ Tính phổ biến và tính đa dạng, phong phú: Phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực
từ tự nhiên đến xã hội và tư duy
-Ý nghĩa phương pháp luận: Khi xem xét sự vật hiện tượng cần dựa trên quan điểm
phát triển
+ Khi nhận thức sự vật khơng chỉ nhận thức nó trong hiện tại như nó có mà cịn
phải thấy được khuynh hướng vận động, phát triển của nó trong tương lai.
+ Trên cơ sở đó dự báo những tình huống có thể xảy ra để chủ động nhận thức,
giải quyết
+ Chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, ngại đổi mới. Phát triển bao gồm cả sự thụt
lùi tạm thời, do vậy trong thực tiễn khi gặp khó khăn, thất bại tạm thời phải biết tin
tưởng vào tương lai.
gày càng trưởng thành….
Câu 2. Tính độc lập tương đới của Ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội
Bản chất Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm toàn
bộ những quan điểm, tư tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng...của những cộng
đồng xã hội nảy sinh từ tồn tại xã hội của họ và phản ánh tồn tại xã hội đó trong
những giai đoạn lịch sử cụ thể nhất định.
Nguồn gốc: Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội trong những giai
đoạn phát triển khác nhau của xã hội, bao gồm những trạng thái tâm lý xã hội,
những quan điểm chính trị, tư tưởng triết học, pháp quyền, thẩm mỹ, đạo đức, tơn
giáo, nghệ thuật...Như vậy chính tồn tại xã hội là nguồn gốc của ý thức xã hội.


* Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội
Tồn tại xã hội là đời sống vật chất cùng toàn bộ những điều kiện sinh hoạt
vật chất, quan hệ vật chất của xã hội. Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống
xã hội, bao gồm toàn bộ những quan điểm, tư tưởng cùng nhưng tình cảm, tâm

trạng... của những cộng đồng xã hội nảy sinh từ tồn tại xã hội của họ và phản ánh
tồn tại xã hội đó, trong những giai đoạn lịch sử cụ thể nhất định.
Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội, do tồn tại xã hội quyết định. Tuy
nhiên, ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động. Thông
qua hoạt động thực tiễn của con người, ý thức xã hội có thê tác động trở lại tồn tại
xã hội. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở những điểm sau:
Một là, ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội. Ý thức xã hội là
cái phản ánh tồn tại xã hội, còn tồn tại xã hội là cái được phản ảnh bởi ý thức xã
hội. Do vậy, ý thức xã hội với tư cách là cái phản ánh bao giơ cũng biến đổi chậm
hơn so với TTXH – cái được phản ánh. Điều này được thể hiện rất rõ,khi ý thức xã
hội không phản ánh kịp sự biến đổi, phát triển của tồn tại xã hội. Ngay cả ở cấp độ
lý luận thì ý thức xã hội cũng không phải bao giờ cũng phản ánh kịp sự biến đổi
của tồn tại của TTXH, nhất là trong những thời điểm có tính bước ngoặt của đời
sống xã hội.
Sự lạc hậu của YTXH so với TTXH có nhiều nguyên nhân khác nhau:
Thứ nhất, do sức ỳ của tâm lý xã hội, nhất là của thói quen, phong tục tập
quán truyền thống.
Thứ hai, trong YTXH có những yếu tố bảo thủ, chẳng hạn như ý thức tôn
giáo phản ánh không đúng và không kịp sự vân động, biến đổi của TTXH.
Thứ ba, trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội ln gắn với lợi ích của
những nhóm xã hội, tập đồn xã hội, giai cấp xã hội khác nhau. Vì vậy, những
quan điểm, tư tưởng, tâm lý cũ thường được các lực lượng xã hội, các nhóm xã
hội, giai cấp xã hội bảo thủ, phản tiến bộ lưu giữ và truyền bá nhằm chống lại
những lực lượng xã hội tiến bộ.
Hai là, ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.


YTXH nếu phản ánh đúng quy luật vận động của TTXH thì nó có thể phản
ảnh vượt trước TTXH.
Trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định, ý thức của con người nếu phản

ánh đúng quy luật vận động, phát triển của TTXH, thì nó có thể chỉ ra khuynh
hướng vận động, phát triển của TTXH, trên cơ sở đó có thể dự báo tương lai, góp
phần chỉ đạo tổ chức thực tiễn đạt hiệu quả cao nhất.
Phản ánh vượt trước có cơ sở và phản ảnh vượt trước khơng có cơ sở của
YTXH.
Sự phản ánh của YTXH đối với TTXH được coi là sự sáng tạo khi nó phản
ánh đúng được những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, mang tính quy luật của
TTXH. Nghĩa là, YTXH phản ánh dúngđược quy luật khách quan của sự vận động,
phát triển của TTXH. Khi ấy sự phản ánh vượt trước của YTXH đối với TTXH sẽ
có cơ sở.
Nếu YTXH phản ánh khơng đúng quy luật khách quan của sự vận động, phát
triển của TTXH, hơn nữa, nó lại bị chi phối bới mong muốn chủ quan, duy ý chí
thì khi ấy sự phản ánh vượt trước của YTXH sẽ là sự vượt trước khơng có cơ sở,
dễ rơi vào vượt trước ảo tưởng.
Ví dụ : Chủ nghĩa MLN ra đời từ những năm 40 của thế kỷ 19, nó dự đốnn về
sự vận động của xã hội. Cho đên nay, được coi là thế giới quan, phương pháp luận
khoa học chung nhất cho nhận thức và cải tạo thế giới, xây dựng CNXH của VN.
Đay là sự vượt trước có cơ sở khoa học
Ba là, Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của mình.
YTXH của mỗi thời đại không xuất hiện trên mảnh đất trống không mà được
xuất hiện trên cơ sở kế thừa những yếu tố của YTXH thời đại trước.
Trong xã hội có giai cấp, sự kế thừa của YTXH cũng mang tính giai cấp. Bởi
lẽ, sự kế thừa của YTXH được thực hiện bởi chủ thể mang ý thức xã hội.
Quan điểm của triết học Mác – Leenin về tính kế thừa của YTXH có ý nghĩa
to lớn đối với việc xây dựng văn hóa tinh thần XHCN ở nước ta hiện nay. Chúng ta
phải biết kế thừa có chọn lọc tất cả những tinh hoa văn hóa của nhân loại, trước hết


phải biết phát huy những giá trị tinh thần truyền thống văn hóa cao đẹp của dân
tộc.

Hoặc: trong trình XD văn hóa tinh thần CNXH ở VN: Kế thừa, Chọn lọc tinh hoa
văn hóa của nhân loại, phát huy các giá trị truyền thống văn hóa dân tộc
Bốn là, sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH trong sự phát triển của
chúng.
Các hình thái YTXH tác động lẫn nhau. Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa
các hình thái YTXH vừa là biểu hiện của tính tương đối của YTXH, vừa là quy luật
phát triển của YTXH.
Mỗi hình thái YTXH phản ánh tồn tại xã hội theo phương thức riêng của
mình.
Do điều kiện lịch sử cụ thể mà trong mỗi giai đonạ lịch sử một hình thái ý
thức xã hội nào đó nổi trội và đóng vai trị chi phối các hình thái xã hội khác.
Năm là, sự tác động trở lại của YTXH đối với TTXH
Tác động tích cực của YTXH đối với TTXH. Nếu YTXH phản ánh đúng quy
luật vận động, phát triển của TTXH thì thơng qua hoạt động thực tiễn của con
người nó có thể tác động tích cực đối với TTXH.
Tác động tiêu cực của YTXH đối với TTXH. Nếu YTXH lạc hậu, phản ánh
không đúng quy luật vận động, phát triển của TTXH; hoặc YTXH phản tiến bộ,
nhất là ý thức chính trị; hoặc là ý thức xã hội phản ánh vượt trước tồn tại xã hội
nhưng vượt trước ảo tưởng, duy ý chí.... thì sẽ tác động tiêu cực đến TTXH.
- Ý nghĩa phương pháp luận của việc nắm vững tính độc lập tương đối của
YTXH.
Một là, YTXH khơng hình thành một cách tự phát mà hình thành một cách
tự giác, lâu dài dưới sự lãnh đạo của ĐCS với sự tham gia tích cực của quảng đại
quần chúng nhân dân. Q trình hình thành YTXH mới khơng thể thiếu sự tham
gia tích cực của đơng đảo quần chúng nhân dân. Quá trình tư giác, rèn luyện, bồi
dưỡng của mỗi cá nhân cũng như của cả cộng đồng xã hội mới là nhân tố đóng vai
trị quyết định trong sự hình thành ý thức xã hội mới. Để quá trình hình thành


YTXH mới diễn ra tự giác, đúng hướng, đạt hiệu quả thì cần có sự lãnh đạo của

Đảng Cộng sản – đội tiên phong cách mạng của giai cấp công hân và của cả dân
tộc.
Hai là, YTXH mới là kết quả của sự kế thừa toàn bộ những tinh hoa trong
lich sử tư tưởng dân tộc và nhân loại, đồng thời đấu tranh không khoan nhượng với
những ý thức lạc hậu, phản tiến bộ.
Ba là, hình thành YTXH mới phải gắn liền với phát triển kinh tế, củng cố
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.
Liên hệ về tính độc lập tương đối ở địa phương
Khái quát về địa phương
- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên (diện tích đất, sơng ngịi, khí hậu, tài
ngun khống sản nếu có….)
- Dân số: người.
- Mật độ dân số:

người/km²

- Kinh tế cơ cấu kinh tế ngành (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ….) thế
mạnh của địa phương là gì?
- Tình hình chính trị ổn định, người dân hiền lành chất phát tôn trọng pháp
luật.
- Nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc đặc biệt là di sản hát xoan. …..có 3
phường soan cổ của Phú Thọ, nhiều di tích lịch sử văn hóa có giá trị.
Ưu điểm:
Ý thức chính trị: mọi người dân chấp hành đường lối chủ trương chính sách
pháp luật của đảng, NN, cơ quan, khu dân cư. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc
gắn CNXH, khơng hồn mang dao động, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của
đảng, pháp luật NN….( viết tiếp theo ý này)
Hiên nay cả nước đang ra sức phòng chống dịch covid – 19, nhân dân địa
phương cùng chính quyền quyết tâm chống dịch, tự cách ly ở nhà, không ra đường



khi khơng có việc cần thiết, nhân dân tin tưởng cùng cả nước chiến thắng dịch
bệnh…
Ý thức pháp quyền:nhân dân chấp hành tốt pháp luật nhà nước, thực hiện
tốt ngay pháp luật việt nam, thực hiện tuyên truyền pháp luật đến mọi người dân,

Ví dụ: tham gia giao thơng chấp hành tốt luật giao thông đường bộ…..
Các hộ kinh doanh thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước….các chế
dộ bảo hiểm cho người lao động, bảo vệ môi trường….
Ý thức đạo đức: thực hiện doàn kết trong gia đình, khu dân cư, xã… hang năm
hưởng ứng phong trào tồn dân đồn kết xây dựng đời sống văn hóa ỏ cơ sở, ngày
đại đoàn kết toàn dân, tỷ lệ người dân tham gia đạt trên 90%....
Xây dựng gia đình văn hóa, hang năm tỷ lệ …. Gia đình văn hóa, thực hiện phương
châm bán anh em xa mua láng giềng gần…
Ý thức thẩm mỹ: nhân dân có ý thức giữ gin bảo vệ mơi trường, giữ gìn vệ sinh
chung, thực hiện đổ rác đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi. Xây dựng
đường hoa, công viên, nhà văn hóa, sân tập thể dục… phục vụ nhân dân. Hàng
tuần thực hiện tổng vệ sinh chung…
Y thức tôn giáo: nhân dân thực hiện tốt chủ trương của đảng và NN về ton giáo
như: đoàn kết lương giáo, thực hiện sống tốt đời đẹp đạo, không lợi dụng tôn giáo
để chống phá đảng, NN, chế độ…
Hạn chế:
Còn 1 bộ phận người dân ý thức chính trị thấp cịn hoang mang dao động chủ
trương đường lối của đảng….
Tình trạng vi phạm luật giao thơng vẫn cịn như vượt đèn đỏ, đi q tốc độ, chở
quá số người…
Một số nơi giữ gìn vệ sinh công cộng chưa được đảm bảo….
1 số đảng viên tinh thần tự phê bình và phê bình chưa tốt, cịn tình trạng nể nang, e
dè…



Nguyên nhân:
Do nhận thức của một số người dân còn hạn chế…
Do kinh phí hạn hẹp nên đầu tu xây dựng các thiết chế văn hóa ch nhiều…
Do nhận thức của người dân về pháp luật cịn thấp, cịn tình trạng cố tình vi phạm
PL
ở một số ĐV cịn tình trạng dĩ hòa vi quý, nể nang, sợ mất long nên khơng dám đấu
tranh phê bình
Giải pháp
tiếp tục tun truyền nâng cao nhận thức chính trị, pháp luật cho nhân dân
tuyên truyền kịp thời chủ trương chihs sách, pháp luật cho nhân dân để nhân dân
nắm và thực hiện
thực hiện đại đoàn kết toàn dân, phát huy dân chủ trong nhân dân…
Câu 3/ Hai thuộc tính của hang hóa và tính chất hai mặt của lao động sản xuất
hàng hóa?
1. Khái niệm hàng hóa: Hàng hố là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu
cầu nào đó của con người và đem trao đổi, mua bán.
2. Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
* Giá trị sử dụng:
- Giá trị sử dụng của hàng hóa là ích dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người.
- Đặc điểm giá trị sử dụng của hàng hóa
+ Bất kỳ hàng hóa nào cũng có cơng dụng nhất định, cơng dụng đó làm cho hàng
hóa có giá trị sử dụng. Ví dụ cái bút để viết vì vậy giá trị sử dụng của bút là viết.
+ Xã hội càng tiên tiến, KHKT càng phát triển, số lượng cơng dụng hàng hóa càng
nhiều, chất lượng càng cao. Ví dụ như điện thoại trước đây chức năng chủ yếu là nghe,
gọi, nhắn tin, nên giá trị sử dụng chính là để liên lạc, cịn ngày nay điện thoại có rất nhiều
giá trị khác bên cạnh liên lạc, cịn là máy tính, máy chụp ảnh, quay phim, máy định vị
GPS …



+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng của xã hội là vật mang giá trị trao
đổi.
- Ý nghĩa của vấn đề này là người sản xuất cần phải nắm bắt nhu cầu tâm lý của
thị trường, từ thực tiễn nhu cầu của thị trường mà trong quá trình sản xuất cần phải nâng
cao giá trị sử dụng của hàng hóa, trong 1 hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng.
* Giá trị của hàng hóa
- Khái niệm: Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng
hóa.
+ Giá trị trao đổi: là mối quan hệ về số lượng và tỷ lệ trao đổi giữa các giá trị sử dụng
khác nhau.
+ Hai hàng hóa khác nhau có thể trao đổi được cho nhau vì chúng đều là sản phẩm
của lao động.
+ Hao phí sức lao động tạo ra giá trị của hàng hóa.
- Đặc điểm của giá trị hàng hóa.
+ Giá trị cơ sở nội dung nên trong của giá trị trao đổi, còn giá trị trao đổi là hình
thức biểu hiện bên ngồi của giá trị.
+ Giá trị trao đổi hay giá trị là thuộc tính đặc trưng của hàng hố, bởi vì sản phẩm
là hàng hố phải dùng để trao đổi, phải so sánh với hàng hoá khác.
+ Giá trị biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hố,
chính vì vậy giá trị là 1 phạm trù lịch sử chỉ tồn tại trong kinh tế hàng hoá.
- Ý nghĩa của vấn đề này là:
+ Điểm chung nhất của mọi người sản xuất là bỏ sức lao động để tạo ra hàng hóa.
+ Giá trị là cơ sở của giá trị trao đổi cịn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện cảu
giá trị.
+ Giá trị của hàng hóa khơng phụ thuộc vào giá trị sử dụng.
*. Mối quan hệ giữa giá trị sử dụng và giá trị hàng hóa.
- Mặt thống nhất: Chúng thống nhất ở chỗ: chúng cùng tồn tại trong hàng hố, một
hàng hố phải có hai thuộc tính này, thiếu một trong hai thuộc tính thì khơng phải là hàng
hố.



- Mặt mâu thuẫn:
+ Với tư cách là giá trị thì đồng nhất về chất cịn với tư cách là giá trị sử dụng thì
khơng đồng nhất về chất.
+ Về thực hiện 2 thuộc tính của hàng hóa khơng đồng nhất về khơng gian và thời
gian vì có sự mâu thuẫn giữa sản xuất và tiêu dùng giữa cung và cầu.
+Giá trị được sử dụng trong q trình lưu thơng cịn giá trị sử dụng được thực hiện
trong q trình tiêu dùng.
3/Tính chất 2 mặt của sản xuất hàng hóa
* Lao động cụ thể.
- Khái niệm: Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
- Mỗi một lao động cụ thể có mục đích, phương pháp, cơng cụ lao động, đối tượng
lao động và kết quả lao động riêng. Chính những cái riêng đó phân biệt các loại lao
động cụ thể khác nhau.
- Đặc điểm của lao động cụ thể:
+ Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Ví dụ thợ may tạo ra cái áo
để mặc.
+ Mục đích, phương pháp và sản phẩm của người sản xuất hàng hóa là khác nhau.
+ khi lực lượng sản xuất phát triển, khoa học cơng nghệ phát triển thì có nhiều
hình thức lao động cụ thể phát sinh và phát triển.
+ Giá trị sử dụng tạo ra để phục vụ nhu cầu của xã hội.
- Ý nghĩa:
+ Lao động cụ thể là một phạm trù vĩnh viễn khơng phụ thuộc vào lịch sử. Ví dụ
trong bất kỳ thời kỳ nào người thợ may đều sản xuất ra cái áo có cơng dụng để mặc.
+ Sự khác nhau của các ngành nghề chỉ là sự khác nhau về sự biểu hiện và hình
thức.
* Lao động trừu tượng



- Khái niệm: Lao động trừu tượng là lao động của người sản xuất hàng hóa khi đã
gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó, hay nói cách khác, đó chính là sự tiêu hao sức lao
động (tiêu hao sức bắp thịt, thần kinh) của người sản xuất hàng hóa nói chung.
- Đặc điểm của lao động trừu tượng:
+ Chính lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa mới tạo ra giá trị của
hàng hóa. Như vậy, có thể nói, giá trị của hàng hóa là lao động trừu tượng của người sản
xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Đó cũng chính là mặt chất của giá trị hàng hóa.
Lao động trừu tượng mang phạm trù lịch sử.
+ Khi năng suất lao động tăng hao tổn sức lao động của người sản xuất hàng hóa
giảm dẫn đến giá trị một đơn vị hàng hóa giảm.
* Mới quan hệ giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng
- Mặt thống nhất: đó là 2 mặt trong một q trình sản xuất hàng hóa.
- Mặt mâu thuẫn:
+ Với tư cách là lao động cụ thể: lao động sản xuất hàng hóa tạo ra giá trị sử dụng
nhất định cho xã hội.
+ Với tư cách là lao động trừu tượng sự hao phí có thể khớp hay khơng khớp lao
động với hao phí lao động xã hội
- Tính chất hai mặt của hàng hóa phản ánh tính chất tư nhân và tính chất xã hội.

Liên hệ thực tiễn về sản xuất hàng hóa
1/ Khái quát về địa phương
2/ Thực trạng:
Ưu điểm:
- Trong sản xuất nông nghiệp trước đây người dân chủ yếu sản xuất nhỏ, manh
mún tự cung tự cấp là chính. Hiện nay nhờ chính sách mở rộng sản xuất chuyển đổi cơ
cấu giống cây trồng và vật nuôi, năng suất lao động tăng, khố lượng hàng hóa sản suất
lớn, kinh tế địa phương đã thay đổi tích cực một số sản phẩm có thế mạnh của địa
phương đã đưa ra thị trường đem lại hiệu quả cao.
- Chỉ đạo tổ chức nhân dân phát triển kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình

quân hằng năm đạt …%, riêng năm 2019, tổng giá trị sản xuất đạt hơn …. tỷ đồng. Trên
cơ sở kế thừa những kinh nghiệm và chỉ rõ những nguyên nhân yếu kém, bước vào nhiệm


kỳ mới, phấn đấu đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt …%/năm; tổng thu nhập bình
quân đầu người đến năm 2019 đạt … triệu đồng, tăng … triệu đồng so với hiện tại; tỷ lệ
hộ nghèo giảm xuống có ko?? Chiếm….%.
- Một số sản phẩm của địa phươg có thương hiệu trên thị trường nhất ví dụ:….
- Nhiều cơ sở kinh tế tư nhân được mở rộng nhất là các cơ sở sản xuất đồ thủ công
mỹ nghệ, sản xuất đồ gỗ….
- Trong sản xuất người dân đã biết đâu tư khoa học cơng nghệ đưa máy móc thiết
bị vào sản xuất nhằm giảm chi phí lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao năng suất
sản lượng.
- Phát triển đội ngũ lao động đã giải quyết việc làm cho ….lao động, hàng năm số
người lao động được học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ là …. lao động.
- Sự phát triển của sản xuất hàng hóa của địa phương đã thúc đẩy kinh tế địa
phương phát triển, đời sông của nhân dân được nâng cao.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng hợp tác phát triển kinh
tế của địa phương với các địa phương khác trong tỉnh.
- Khai thác có hiệu quả các thế mạnh kinh tế của địa phương như nguồn tài
nguyên đất, nguồn lao động dồi dào, vị trí địa lý thuận lợi.
- Giải quyết lao động nâng cao thu nhập cho người dân.
- Thu hút đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong phát triển kinh tế
hàng hóa, nhất là sản xuất mặt hàng ….
Hạn chế:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa ở địa phương cịn hạn hẹp, tìm kiếm và mở
rơng thị trường ra các tỉnh khác còn hạn chế
Thiếu vốn, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm trong sx hàng hóa
Sự liên kết giữa các hộ kinh doanh trong sx HH còn hạn chế
Chưa phát huy hết thế mạnh của địa phương như nguồn nhân lực, tài nguyên

đất….
Nguyên nhân:


Do năng lực lãnh đạo của cấp ủy đảng chính quyền địa phương trong lãnh đạo tổ
chwucs cho nhân dân thực hiện sx HH
Đầu tư của người dân chưa được nhiều, thiếu chuỗi sx co tính liên kết
Do tập quán thói quen sx manh mún, nhỏ lẻ của người dân
HH chưa đa dạng phong phú…
Giải pháp
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn trong phát triển kinh tế nhất là
từ các nguồn vốn đầu tư của các nhà đầu tư.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế tư nhân, mở rộng các hoạt động dịch vụ nhất là các
hoạt động bán buôn, bán lẻ.
- Phát triển giáo dục, đào tạo, thường xuyên mở các lớp tập huấn bồi dưỡng nâng
cao trình độ cho người lao động địa phương.
- Chú trọng hơn nữa trong việc đầu tư khoa học cơng nghệ vào sản xuất nhằm
giảm chi phí lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, giảm giá thành sản
phẩm, nâng cao sức cạnh tranh.
- Chú trọng phát triển du lịch, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế có thế
mạnh của xã từ việc tận dụng các lợi thế của địa phương.

Câu 4. Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tớ ảnh hưởng đến lượng giá trị của
hàng hóa
* Lượng giá trị của HH được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. thời gian lao
động xã hội cần thiết để là thơi gian lao động để sx ra 1 HH nào đó trong điều kiện sx
trung bình của xã hội, với 1 trình độ thành thạo trung bình, với 1 trình độ trang thiết bị
trung bình và 1 cường độ lao động trung bình trong XH đó.
Có 2 cách xác định thời gian lao động xã hội cần thiết:
+Thứ nhất: tính tổng sơ thời gian lao động cá biệt chia bình quân cho tổng số đơn vị HH

đó
+thứ hai: thời gian lao động xã hội cần thiết tương đương với thời gian lao động cá biệt
của cơ sở sx chiếm phần lớn thị phân HH đó
* Các nhân tớ ảnh hưởng đến lượng giá trị của HH:


- năng suất lao động: là năng lực sx của người lao động được đo lường bằng số sản
phẩm sx ra trong 1 đơn vị thời gian hoặc thời gian để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm
Khi năng suất lao động tăng thì số lượng sản phẩm làm ra trong 1 đơn vi thời gian tăng,
thời gian hao phí sx ra 1 đơn vị sản phẩm giảm, do đó lượng giá trị của 1 HH giảm, giá
cả HH rẻ
Khi năng suất lao động giảm thì số lượng sản phẩm làm ra trong 1 đơn vi thời gian
giảm, thời gian hao phí sx ra 1 đơn vị sản phẩm tăng, do đó lượng giá trị của 1 HH tăng,
giá cả HH sẽ đắt hơn.
Vậy lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa biến đổi ngược chiều với NSLĐ
Muốn tăng NSLĐ để giảm giá trị và giá cả, tăng sức cạnh tranh của HH phải khai thác tốt
các yếu tố: Trình độ thành thạo của người lao động, mức độ phát triển của khoa học công
nghệ, ứng dụng những thành tựu đó vào sản xuất, trình độ tổ chức quản lý, quy mô và
hiệu suất của TLSX
- cường độ lao động: là mức độ khẩn trương lao động, mật độ hao phí sức lao động trong
1 đơn vị thời gian
Khi cường độ lao động tăng thì số lượng HH sx ra tăng, hao phí lao động trừu tượng tăng,
do đó lượng giá trị của 1 đơn vị sản phẩm không giảm.
- mức độ phức tạp của lao động:
Lao động giản đơn: là lao động mà bất kỳ 1 người lao động có sức khỏe bình thường nào
khơng cần trải qua đào tạo tích lũy kinh nghiệm nhiều cũng có thể thực hiện được
Lao động phức tạp: là lao động đòi hỏi phải được đào tạo huấn luyện thành chuyên mơn
lành nghề nhất định mới có thể tiến hành được .
Trong cùng 1 thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn, thị
trường sẽ quyết định tỷ lệ trao đổi giữa đơn vị hàng hóa do lao động phức tạp sản xuất

với đơn vị hàng hóa do lao động giản đơn sản xuất ra.

Liên hệ thực tiễn về sản xuất hàng hóa
1/ Khái quát về địa phương, cơ sở

- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu, thủy văn, tài nguyên
khoáng sản…)


- Kinh tế xã hội (cơ cấu kinh tế, tổng sản lượng,tốc độ tăng trưởng kinh tế,
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; y tế, giáo dục, văn hóa…)
- Đánh giá thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tình
hình kinh tế chính trị đối với vấn đề sản xuất hàng hóa
2/ Thực trạng:
Ưu điểm:
- Trong sản xuất nông nghiệp trước đây người dân chủ yếu sản xuất nhỏ, manh
mún tự cung tự cấp là chính. Hiện nay nhờ chính sách mở rộng sản xuất chuyển đổi cơ
cấu giống cây trồng và vật nuôi, năng suất lao động tăng, khố lượng hàng hóa sản suất
lớn, kinh tế địa phương đã thay đổi tích cực một số sản phẩm có thế mạnh của địa
phương đã đưa ra thị trường đem lại hiệu quả cao.
- Chỉ đạo tổ chức nhân dân phát triển kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình
quân hằng năm đạt …%, riêng năm 2019, tổng giá trị sản xuất đạt hơn …. tỷ đồng. Trên
cơ sở kế thừa những kinh nghiệm và chỉ rõ những nguyên nhân yếu kém, bước vào nhiệm
kỳ mới, phấn đấu đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt …%/năm; tổng thu nhập bình
quân đầu người đến năm 2019 đạt … triệu đồng, tăng … triệu đồng so với hiện tại; tỷ lệ
hộ nghèo giảm xuống có ko?? Chiếm….%.
- Một số sản phẩm của địa phươg có thương hiệu trên thị trường nhất ví dụ:….
- Nhiều cơ sở kinh tế tư nhân được mở rộng nhất là các cơ sở sản xuất đồ thủ công
mỹ nghệ, sản xuất đồ gỗ….
- Trong sản xuất người dân đã biết đâu tư khoa học cơng nghệ đưa máy móc thiết

bị vào sản xuất nhằm giảm chi phí lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao năng suất
sản lượng.
- Phát triển đội ngũ lao động đã giải quyết việc làm cho ….lao động, hàng năm số
người lao động được học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ là …. lao động.
- Sự phát triển của sản xuất hàng hóa của địa phương đã thúc đẩy kinh tế địa
phương phát triển, đời sông của nhân dân được nâng cao.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng hợp tác phát triển kinh
tế của địa phương với các địa phương khác trong tỉnh.


- Khai thác có hiệu quả các thế mạnh kinh tế của địa phương như nguồn tài
nguyên đất, nguồn lao động dồi dào, vị trí địa lý thuận lợi.
- Giải quyết lao động nâng cao thu nhập cho người dân.
- Thu hút đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngồi nước trong phát triển kinh tế
hàng hóa, nhất là sản xuất mặt hàng ….
Hạn chế:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa ở địa phương cịn hạn hẹp, tìm kiếm và mở
rơng thị trường ra các tỉnh khác còn hạn chế
Thiếu vốn, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm trong sx hàng hóa
Sự liên kết giữa các hộ kinh doanh trong sx HH còn hạn chế
Chưa phát huy hết thế mạnh của địa phương như nguồn nhân lực, tài nguyên
đất….
Nguyên nhân:
Do năng lực lãnh đạo của cấp ủy đảng chính quyền địa phương trong lãnh đạo tổ
chwucs cho nhân dân thực hiện sx HH
Đầu tư của người dân chưa được nhiều, thiếu chuỗi sx co tính liên kết
Do tập quán thói quen sx manh mún, nhỏ lẻ của người dân
HH chưa đa dạng phong phú…
Giải pháp
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn trong phát triển kinh tế nhất là

từ các nguồn vốn đầu tư của các nhà đầu tư.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế tư nhân, mở rộng các hoạt động dịch vụ nhất là các
hoạt động bán buôn, bán lẻ.
- Phát triển giáo dục, đào tạo, thường xuyên mở các lớp tập huấn bồi dưỡng nâng
cao trình độ cho người lao động địa phương.
- Chú trọng hơn nữa trong việc đầu tư khoa học cơng nghệ vào sản xuất nhằm
giảm chi phí lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, giảm giá thành sản
phẩm, nâng cao sức cạnh tranh.


- Chú trọng phát triển du lịch, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế có thế mạnh của
xã từ việc tận dụng các lợi thế của địa phương

Câu 5: QUAN ĐIỂM CỦA CN MÁC LÊNIN, TƯ TƯỞNG HCM VỀ THỜI
KỲ QUÁ ĐỘ VÀ KHẢ NĂNG QUÁ ĐỘ LÊN CNXH TỪ MỘT NƯỚC CĨ
TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỊN LẠC HẬU
1.

Quan điểm của chủ nghĩa Mác-leenin, tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ
- Chủ nghĩa tư bản tất yếu sẽ được thay thế bẳng chế độ kinh tế-XH mới cao

hơn
Trong quá trình phát triển của CNTB, những ties bộ về kkinh tế chủ yếu
được sử dụng để phục vụ lợi ích của GCTS chứ ko phải LLSX chủ yếu của XH là giai
cấp công nhân làm thuê, do đó CTB càng phát triển thì mâu thuẫn nội tại của nó
càng sâu sắc, xu thế xã hội hóa SX ngày càng trở nên ko thể chịu đựng nổi trong vỏ
bọc của sở hữu tư nhân TBCN, cho nên CNTB tất yếu phải đc thay thế bằng chế độ
-XH mới.
- Giữa CNTB và CNCS là thời kỳ quá độ lâu dài, khó khăn, phức tạp
+ Để chuyển từ CNTB sang CNCS cần có thời kỳ lịch sử đặc biệt, thời kỳ đặc

biệt ấy là CNXH. Bước chuyển từ CNTB sang giai đoạn thấp của CNCS được Mác
gọi là “Những cơn đau đẻ kéo dài”. Kế thừ quan điểm này, leenin cho rằng, giữa
CNTB và CNXH với tư cách là 1 giai đoạn thấp của CNCS là thời kỳ quá độ lên CNXH
+ Về tính chất khó khăn, phức tạp và lâu dài của TKQĐ lên CNXH, leenin chỉ
rõ đây là thời kỳ vơ cùng khó khă, phức tạp và có thể sẽ rất lâu dài
+ Vận dụng quan điểm của CNMLN, chủ tịch HCM nhận định, 1 chế độ này
biến đổi thành 1 chế độ khác là cả 1 cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt và lâu dài
giữa cái xấu và cái tốt, giữa cái cũ và và cái mới, giữa cái thoái bộ và tiến bộ, giữa
cái đang suy tàn và cái đang phát triển, kết quả là cái mới cái đang tiến bộ thắng
+ Quan điểm của ĐCSVN:
ĐẠi hội V khẳng dịnh: nước ta mới chỉ bước vào chặng đường đầu tiên của
1 thời kỳ quá độ lâu dài


Đại hội VI trên cơ sở tổng kết thực tiễn XD CNXH ở nước ta nhận định : … do
chưa nhận thức đầy đủ rằng thời kỳ quá độ lên CNXH là 1 quá trình lịch sử tương
đối dài, phải trải qua nhiều chặng đường nên các kỳ đại hội trc chúng ta cịn chủ
quan nóng vội, muốn bỏ qua những bước đi ko cần thiết dẫn đến sai lầm và trả
giá trong thực tiễn.
ĐH VI rút ra bài học:
Một là, trong tồn bộ hoạt động của mình, đảng phải quán triệt tư tuwongr
“lấy dân làm gốc”, xd và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Hai là, luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật
khách quan
Ba là, phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
Bốn là, xây dựng Đảng ngag tầm nhệm vụ chính trị của 1 đảng cầm quyền
ĐẢng ta chỉ rõ nhiệm vụ chủ yếu của chặng đường đầu tiên là xây dựng
những tiefn đề chính trị, kinh tế, XH cần thiết để triển khai CNH xã hội chủ nghĩa
quy mô lớn
. ĐH VIII: chuẩn bị tiền đê cho CNH đã hoàn thafh cho phép chuyển sang

thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
.ĐH XI: Trong cương linh XD đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH bổ
sung phát triển 2011 xác định: từ nay đến giữa thế kỷ XXI, toàn đảng, toàn dân ta
phải ra sức phấn đáu xay dựng đất nước ta trở thafh 1 nước công nghiệp theo
hướng hiện đại
=> Đag ta đã xácđịnh đúng đắn hơn những chawgj đường Của thời kỳ quá
độ lên CNXH
2. Khả năng quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN từ một nước có trình độ p/t
KT còn lạc hậu


* C.Mác và Ăngghen: Những nước tiền TBCN có thể chuyển thẳng lên hình thái
kinh tế XH CSCN và khả năng phát triển rút ngắn của các nước này bỏ qua chế độ
TBCN.
*Lênin: Khẳng định các dân tộc lạc hậu có thể đi lên CNXH mà khơng phải chờ tới
khi CNTB phát triển.
VI.Lênin đưa ra 3 điều kiện đê thực hiện quá độ lên CNXH không qua chế độ
TBCN:
Thứ nhất, thiết lập chính quyền cơng – nơng thơng qua chính quyền ấy mà tiến lên
đuổi kịp các dân tộc khác.
Thứ hai, sự ủng hộ kịp thời của CM XHCN ở một nước hay 1 số nước tiên tiến.
Thứ ba, sự liên minh giữa gc vơ sản nắm chính quyền với đại đa số nơng dân.
* Chủ tịch HCM: VN có thể và cần phải đi lên CNXH:
- Người khẳng định: CM T10/1917 thành công, cuộc XD CNXH ở Liên Xô thành
công, CM Trung Quốc thành công. Những thành công vĩ đại ấy đã mở đường cho
sự thành cồn của CM nước ta và nhiều nước trên TG.
- HCM viện dẫn kinh nghiệm một số nước Châu Á chứng thực đúng đắn luận điểm
của Lênin về khả năng các nước lạc hâuk tiến thẳng lên CNXH bỏ qua giai đoạn
phát triển TBCN. Từ đó người đã khẳng định rõ con đường phát triển của dân tộc
VN.

Câu 6. Những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam
1. Thực hiện phát triển lực lượng sản xuất
*Theo V.I. Lênin
- CNXH cần có cơ sở vật chất kỹ thuật và người lao động với trình độ cao để
tạo ra năng suất lao động cao hơn so với CNTB
- Giải pháp:


Thứ nhất, cần thực hiện cách mạng văn hóa, khơng ngừng nâng cao trình độ
văn hóa cho người lao động. Người lao động mới đủ khả năng làm chủ những tư
liệu sản xuất hiện đại
Thứ hai, học tập các chuyên gia tư sản, những nhà tư bản nhỏ tham gia hợp
tác xã và các nhà tư bản khác,…..
*Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Nhiệm vụ quan trọng nhất cả chúng ta là phải xây dựng nền tảng vật và chất
kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Trong quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa, chúng ta phải cải tạo nền kinh tế
cũ và xây dựng nền kinh tế mới, mà xây dựng là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài
* Đảng cộng sản VN
- Đảng ta xác định: phát triển lực lượng sản xuất, thơng qua cơng nghiệp hố,
hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân
+ Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm.
+ Thực hiện CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài ngun
mơi trường.
+ Bảo đảm phát triển hài hịa giữa các vùng, miền; thúc đẩy phát triển nhanh các
vùng kinh tế trọng điểm, đồng thời tạo điều kiện phát triển các vùng có nhiều khó
khăn.
+ Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, có hiệu quả và bền vững, gắn kết chặt chẽ công
nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.

+ Coi trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo có tính
nền tảng và các ngành cơng nghiệp có lợi thế.
+ Phát triển nơng lâm, ngư nghiệp ngày càng đạt đến trình độ cơng nghệ cao, chất
lượng cao.
+ Bảo đảm phát triển hài hòa giữa các vùng, miền; thúc đẩy phát triển nhanh các
vùng kinh tế trọng điểm, đồng thời tạo điều kiện phát triển các vùng có nhiều khó
khăn.


+ Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đồng thời chủ động, tích cực hội nhập kinh
tế quốc tế.
2. Từng bước xây dựng quan hệ sản xuất mới tiền bộ, phù hợp với yêu cầu
phát triển trình độ lực lượng sản xuất
* Theo V.I.Lênin:
- Khẳng định nền kinh tế trong TKQĐ là nền kinh tế nhiều thành phần.
- Xây dựng quan hệ sản xuất mới thông qua con đường gián tiếp là CNTB nhà
nước –thể hiện sự kết hợp giữa CNXH và các thành phần kinh tế khác.
* Đảng CSVN


Đảng ta chủ trương xây dựng quan hệ sản xuất mới thông qua phát triển nền
kinh tế thị trường định hướng XHCN



Phát triển nền KTTT định hướng XHCN với nhiều hình thức sở hữu, nhiều
thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối.




ĐH XII xác định 4 thành phần kinh tế:



TPKT Nhà nước



TPKT Tập thể



TPKT tư nhân (cá thể, tiểu chủ; tư bản tư nhân)



TPKT có vốn đầu tư nước ngồi



Các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành
quan trọng của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu
dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.



Kinh tế Nhà nước giữ vai trị chủ đạo, kinh tế tập thể không ngừng được
củng cố và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng
trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. KT tư nhân là động
lực quan trọng của nền kinh tế.




- Các hình thức sở hữu hỗn hợp và đan kết nhau hình thành các tổ chức
kinh tế đa dạng ngày càng phát triển.







- Các yếu tố thị trường được tạo lập đồng bộ, các loại thị trường từng bước
được xây dựng phát triển vừa tuân theo quy luật của thị trường vừa bảo đảm
tính định hướng xã hội chủ nghĩa.
Quan hệ phân phối đảm bảo công bằng và tạo động lực cho phát triển.
Thực hiện phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, đồng
thời theo mức đóng góp vốn, cùng các nguồn lực khác, theo hệ thống an
sinh, phúc lợi xã hội

- Nhà nước quản lý nền kinh tế, định hướng, điều tiết, thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội bằng pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và lực lượng
vật chất
3. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại, tích cực chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hịa bình, hợp tác và
phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Nâng cao vị thế của đất nước; vì lợi ích quốc gia, dân tộc, vì một nước Việt Nam
XHCN giàu mạnh…

Liên hệ thực tiễn địa phương cơ sở về phát triển LLSX và XD QHSX
1. Đặc điểm tình hình địa phương cơ sở

- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu, thủy văn, tài nguyên
khoáng sản…)
- Kinh tế xã hội (cơ cấu kinh tế, tổng sản lượng,tốc độ tăng trưởng kinh tế,
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; y tế, giáo dục, văn hóa…)
- Đánh giá thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tình
hình kinh tế chính trị đối với vấn đề thực hiện các nhiệm vụ kinh tế ở địa phương
2. thực trạng
* Những kết quả đạt được của địa phương:


Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa củả địa phương đạt được những
kết quả sau:
Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy ủy ban nhân dân đã chỉ đạo nhân dân địa
phương các thành phần kinh tế tổ chức đẩy mạnh phát triển kinh tế trong thời kỳ
quá độ lên xây dựng CNXH, đặc biệt chú trọng tiến hành CNH, HĐH nền kinh tế.
- Nếu như trước thời kỳ đổi mới nền kinh tế của … là nền kinh tế tập trung bao
cấp, nghèo làn lạc hậu, đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn.
- Từ sau năm 1995 trở lại đây nền kinh tế của … đã có những bước phát triển tích
cực, gắn liền với cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong tất cả các thành phần kinh
tế đều chú trọng việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, từng bước

tiến hành công nghiệp hóa, tạo nền tảng tiến tới hiện đại hóa.
- Cơng nghiệp hóa nơng nghiệp nơng thơn đã được … thực hiện có hiệu quả,
trước đây sản xuất nơng nghiệp chủ yếu dựa vào sức người và gia súc, thì
hiện nay máy móc cơng nghiệp đã dần giải phóng sức lào động của con
người, nhờ đó mà năng xuất và sản lượng trong sản xuất nông nghiệp của xã
đã tăng nhanh. … đặc biệt chú trọng phát triển một số sản phẩm nơng nghiệp

có thế mạnh, có giá trị kinh tế cao như sản xuất rau sạch, rau an toàn, các
giống lúa thơm…
- Trong các thành phần kinh tế khác như kinh tế tư nhân, nhất là đối với các
hộ sản xuất các mặt hàng tiểu thủ công nghiệp việc đưa máy móc trang thiết
bị hiện đại vào sản xuất cũng đem lại hiệu quả cao, nâng cao mẫu mã sản
phẩm, có sức cạnh tranh trên thị trường.
=> Việc gắn liên giữa phát triển kinh tế địa phương với kinh tế tri thức vào
bảo vệ môi trường.
- Bước đầu đã gắn liền phát triển kinh tế gắn với kinh tế tri thức, tuy nhiên
hàm lượng chất sám trong sản phẩm hàng hóa cịn thấp.
- Việc phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững đã
được quan tâm. Trong sản xuất nông nghiệp đã đẩy mạnh chú trọng phát
triển nông nghiệp sạch, tận dụng các nguồn phế liệu của nông nghiệp như
rơm, chấu để sản xuất nấm rơm, sản xuất biochat, sản xuất khí biogas … vừa
đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa chống lại các tác nhân gây ô nhiễm môi
trường nhất là giảm thiểu tác hại của cac chất khí gây hiệu ứng nhà kính.


- Tuy nhiên trong q trình CNH tài ngun mơi trường đã bị ảnh hưởng
nghiêm trọng như tài nguyên nước bị ô nhiễm, đất canh tác bị bạc màu và bị
thu hẹp diện tích, khơng khí ơ nhiễm, đó là những vấn đề mà địa phương
đang rất quan tâm để giải quyết.
=> Xây dựng quan hệ sản xuất ở địa phương.
- Các thành phần kinh tế địa phương như: tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế
nhà nước. Trong đó chủ yếu là thành phần kinh tế tư nhân. Thành phần kinh
tế có vốn đầu tư nước ngồi của địa phương chia có sự phát triển.
- Cùng với các thành phần kinh tế, ở địa phương có nhiều hình thức sở hữu
như: sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân.
- Thành phần kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế phát triển nhất, dựa trên
thế mạnh của địa phương về sản xuất tiểu thủ công nghiệp, sản xuất cac mặt

hàng truyền thống, mới đây là đầu tư sản xuất nơng nghiệp hàng hóa như sản
xuất rau sạch, trồng hóa …
=> Mở rộng hợp tác kinh tế đối ngoại
- Địa phương chưa có sự phát triển kinh tế đối ngoại, các mặt hàng sản xuất
chủ yếu của địa phương thường chỉ cung cấp cho thị trường địa phương và
trong tỉnh.
- Tuy nhiên … đã và đang xây dựng chiến lược phát triển sản xuất một số
mặt hàng xuất khẩu như: sảm phẩm thủ công mỹ nghệ, xuất khẩu sản phẩm
nông nghiệp như nấm rơm.
-

Hạn chế: bản thân có những hạn chế gì khi tham gia phát triển LLSX, xây
dựng QHSX và mở rộng kinh tế đối ngoại ở địa phương
Nguyên nhân:…………………….
Giải pháp:
+ Nhóm giải pháp bản thân cần phải làm để phát triển LLSX
+ Nhóm giải pháp bản thân cần phải làm để xây dựng QHSX
+ Nhóm giải pháp bản thân cần phải làm để mở rộng hợp tác kinh doanh

Câu 7: Chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam?


1. Các đặc trưng về CNXH ở Việt Nam và liên hệ
Trước 1986: QĐ về CNXH có những nét khái quát - “ kiểu Xô viết”
Đại hội VI (1986) quan điểm xây dựng chủ nghĩa xã hội đã được thể hiện ở
tư duy đổi mới
ĐH VII (1991), Đảng ta đã phác họa 6 đặc trưng cơ bản nhất, cốt lõi nhất
của mơ hình CNXH
Đại hội X, Đảng Cộng sản Việt Nam đã bổ sung, phát triển CNXH ở VN có
08 đặc trưng

ĐẠi hội XI, cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH,
bổ sung, phát triển năm 2011) đưa ra 8 đặc trưng:
- Dân giàu, nước mạnh, DC, cơng bằng, văn minh (viết phân tích thêm
trong sách giáo trình)
- Do nhân dân làm chủ (viết phân tích thêm trong sách giáo trình)
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và quan hệ sx tiến bộ
phù hợp (viết phân tích thêm trong sách giáo trình)
- Có nền văn hóa TTDDBSDT (viết phân tích thêm trong sách giáo trình)
- Con người có cuộc sống ấm no tự do, HP có điều kiện phát triển tồn
diện(viết phân tích thêm trong sách giáo trình)
- Các dân tộc trong cộng đồng VN BĐ, ĐK, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng
phát triển(viết phân tích thêm trong sách giáo trình)
- Có NNPQ XHCN của ND, do ND, vì ND(viết phân tích thêm trong sách
giáo trình)
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới(viết phân tích
thêm trong sách giáo trình)
Liên hệ xây dựng CNXH ở địa phương

1. Đặc điểm tình hình địa phương cơ sở


×