Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) mở rộng quy mô tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh đông gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ TUẤN ANH

MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG
GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ TUẤN ANH

MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG


GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Kim Xuân

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018

download by :


TĨM TẮT
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trị rất quan trọng đối với Việt Nam nói
chung và tỉnh Gia Lai nói riêng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo công ăn
việc làm, cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi
trong dân cư, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế …. Tuy nhiên, các
DNNVV vẫn khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng
TMCP, khó khăn này xuất phát từ nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan liên
quan đến nhiều chủ thể như DNNVV, ngân hàng TMCP, Nhà nước và các tổ chức
có liên quan khác. Nghiên cứu thực hiện nhằm mục đích phân tích thực trạng hoạt
động mở rộng tín dụng ngân hàng, xác định các nhân tố, cũng như làm rõ các
nguyên nhân hạn chế việc mở rộng tín dụng cho DNNVV tại Agribank chi nhánh
Đông Gia Lai.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: mức tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV
chưa tương xứng với nhu cầu và tiềm năng phát triển của Agribank chi nhánh
Đông Gia Lai. Tuy có mạng lưới rộng nhưng số lượng DNNVV quan hệ tín dụng
với chi nhánh cịn hạn chế, đặc biệt là khu vực tư nhân. Ngồi ra, Agribank chi

nhánh Đơng Gia Lai cho vay doanh nghiệp chủ yếu cho vay vốn ngắn và dài hạn,
cho vay trung hạn còn thấp. Đối với các doanh nghiệp nguồn vốn trung hạn đang
là nhu cầu hết sức cần thiết đối với hoạt động đầu tư phát triển doanh nghiệp, tuy
nhiên nhu cầu này hiện nay vẫn chưa được đáp ứng một cách đầy đủ. Do đó khả
năng mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vẫn còn những hạn chế nhất
định. Chi nhánh vẫn cịn chú trọng vào việc cho vay có đảm bảo bằng tài sản, vẫn
coi tài sản đảm bảo là yếu tố quan trọng trong quyết định cho vay, chưa có sự tin
tưởng vào DN, do đó Chi nhánh có thể đã bỏ qua một số cơ hội tốt do DN khơng
có tài sản để thế chấp. Điều này làm hạn chế việc mở rộng cho vay DN. Sản phẩm
cho vay đơn điệu, chủ yếu vẫn là các sản phẩm truyền thống, chưa đưa ra được
các sản phẩm mới, chưa đa dạng về phương thức, quy trình cho vay cịn thiếu sự
linh hoạt các dịch vụ trợ giúp cho vay đi kèm chưa phát triển. Do tập trung đáp
ứng vốn cho khách hàng truyền thống, có uy tín nên chi nhánh chưa chú trọng mở

download by :


rộng cho vay khách hàng kinh doanh mới. Bên cạnh đó, quy trình thủ tục cho vay
đối với khách hàng tại chi nhánh chưa thực sự thuận tiện cho khách hàng đến vay
vốn. Mặc dù đã tập trung cho chiến lược Marketing nhưng Agribank chi nhánh
Đơng Gia Lai chưa có một chính sách marketing ngân hàng hiệu quả, mang tính
đặc thù của chi nhánh, mà hiện nay chi nhánh chỉ dựa vào chính sách marketing
do ngân hàng cấp trên triển khai.
Cuối cùng, dựa trên việc phân tích các thực trạng, nghiên cứu đề xuất các giải
pháp góp phần giúp các DNNVV tại Gia Lai tiếp cận được nguồn tín dụng ngân
hàng tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai.

download by :



LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Lê Tuấn Anh
Sinh ngày 01 tháng 02 năm 1990
Hiện là học viên cao học Khóa 19 Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh
Mã học viên 020119170009
Tôi xin cam đoan về luận văn thạc sĩ: “Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Đông Gia Lai”
Người hướng dẫn: TS. Lê Thị Kim Xuân
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc
các nội dung do người khác thực hiện ngồi trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tơi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Lê Tuấn Anh

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
TS. Lê Thị Kim Xn, Cơ đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Khoa Sau Đại Học – Trường Đại
học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích làm
nền tảng cho quá trình nghiên cứu luận văn và ứng dụng trong công việc chuyên

môn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Agribank chi
nhánh Đông Gia Lai đã tạo điều kiện cho em học tập và hồn thành luận văn này.
Cuối cùng em xin kính chúc Quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp trơng người cao q. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong
Agribank chi nhánh Đông Gia Lai luôn mạnh khỏe và đạt được nhiều thành công
trong công việc cũng như cuộc sống.
Trân trọng!
Lê Tuấn Anh

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa


DN

Doanh nghiệp

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

NNNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

VCCI

Vietnam Chamber of Commerce and Industry - Phịng Thương
mại và Cơng nghiệp Việt Nam


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TDNH

Tín dụng Ngân hàng

WB

Worldbank - Ngân hàng thế giới

download by :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tiêu chuẩn phân định doanh nghiệp nhỏ và vừa một số nước trên thế giới 3
Bảng 1.2. Bảng chỉ tiêu xếp loại DNVVV ..................................................................5
Bảng 1.3. Bảng chỉ tiêu xếp loại DNVVV ..................................................................6
Bảng 2.1. Thống kê tình hình thành lập doanh nghiệp giai đoạn 2013-2017 ...........32
Bảng 2.2. Số lượng doanh nghiệp quan hệ vay vốn tại các TCTD ...........................34
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Đơng Gia Lai từ
2015-2017..................................................................................................................38
Bảng 2.4. Tình hình cho vay theo thời gian, ngành kinh tế và thành phần kinh tế
(2015-2017) ...............................................................................................................41
Bảng 2.5. Kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh Đông Gia Lai ....................43
Bảng 2.6. Số lượng các NHTM trên địa bàn tỉnh Gia Lai ........................................45
Bảng 2.7. Dư nợ cho vay KHDN của các NHTM trên địa bàn ................................46
Bảng 2.8. Dư nợ Doanh nghiệp phân theo thời hạn cho vay ....................................50
Bảng 2.9. Dư nợ Doanh nghiệp phân theo hình thức đảm bảo .................................51

Bảng 2.10. Dư nợ Doanh nghiệp theo phương thức cho vay....................................52
Bảng 2.11. Dư nợ Doanh nghiệp phân theo loại hình DN ........................................53
Bảng 2.12. Dư nợ Doanh nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh .............................54
Bảng 2.13. Dư nợ Doanh nghiệp phân theo địa bàn .................................................55
Bảng 2.14. Thu nhập từ cho vay Doanh nghiệp........................................................56
Bảng 2.15. Nợ xấu cho vay Doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai ..57
Bảng 2.16. Số lượng doanh nghiệp quan hệ vay vốn tại Agribank ..........................58
Bảng 2.17. Dư nợ Doanh nghiệp phân theo loại hình DN ........................................59

download by :


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Quy trình cho vay của Agribank chi nhánh Đông Gia Lai .......................48

download by :


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG CHO DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................1
1.1. Hoạt động cấp tín dụng cho doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại .1
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................1
1.1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................2
1.1.2.1. Tiêu chuẩn xác định của một số quốc gia trên thế giới ............................2
1.1.2.2 Tiêu chuẩn xác định tại Việt Nam.............................................................5
1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................7
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế. ............................8
1.1.5. Tính tất yếu phải phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ..........9
1.2. Mở rộng quy mơ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. ..................9

1.2.1. Các phương thức tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....9
1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............10
1.2.3. Rủi ro của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.............11
1.2.4. Mở rộng quy mơ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................12
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng quy mơ tín dụng ngân hàng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................................13
1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng quy mơ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa ..................................................................................................................20
1.3. Nội dung mở rộng quy mơ tín dụng ngân hàng đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................................23
1.3.1. Mở rộng đối tượng cho vay .......................................................................23

download by :


1.3.2. Mở rộng quy mô cho vay ..........................................................................24
1.3.3. Mở rộng kỳ hạn cho vay............................................................................24
1.3.4. Mở rộng phương thức cho vay ..................................................................25
1.4. Kinh nghiệm mở rộng tín dụng của một số ngân hàng thƣơng mại đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa và bài học kinh nghiệm cho Agribank chi
nhánh Đông Gia Lai. .........................................................................................27
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng ngân hàng của một số quốc gia đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................................27
1.4.2. Bài học kinh nghiệm mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa cho
Agribank chi nhánh Đông Gia Lai ......................................................................29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................................30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
ĐƠNG GIA LAI ................................................................................................31
2.1. Khái qt tình hình phát triển kinh tế - xã hội và doanh nghiệp nhỏ và

vừa của tỉnh Gia Lai ..........................................................................................31
2.1.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội Gia Lai ............................................31
2.1.2. Khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Gia Lai .31
2.2. Tổng quan về Agribank chi nhánh Đơng Gia Lai ...................................36
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................36
2.2.2 Các lĩnh vực kinh doanh của Agribank Chi nhánh Đơng Gia Lai .............37
2.2.3. Tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Đông
Gia Lai. ................................................................................................................38
2.3. Thực trạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank chi
nhánh Đông Gia Lai. .........................................................................................44

download by :


2.3.1. Công tác nghiên cứu nhu cầu vốn vay của doanh nghiệp .........................44
2.3.2. Hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn ......................................45
2.3.3. Nguồn lực và quy trình cho vay Doanh nghiệp ........................................46
2.4. Thực trạng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Agribank chi nhánh Đơng Gia Lai. .................................................................49
2.4.1. Các chính sách mở rộng cho vay doanh nghiệp. .......................................49
2.4.1.1 Chính sách mở rộng theo loại hình .........................................................49
*Theo thời hạn .....................................................................................................49
2.4.2. Thực trạng chất lượng cho vay Doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh
Đông Gia Lai. ......................................................................................................55
2.4.3. Đánh giá hoạt động mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thơng qua
các tiêu chí định lượng. .......................................................................................57
2.5. Đánh giá thực trạng về mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai. ....................................................59
2.5.1. Các thành tựu.............................................................................................59
2.5.2. Các hạn chế ...............................................................................................61

2.5.3. Nguyên nhân hạn chế ................................................................................67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................69
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MƠ TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH ĐÔNG GIA LAI ................................................................................70
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp..............................................................................70
3.1.1. Nhu cầu thực tế tại địa bàn tỉnh Gia Lai ...................................................70

download by :


3.1.2. Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ................70
3.1.3. Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Gia Lai ...........71
3.1.4. Định hướng hoạt động đầu tư tín dụng của Agribank chi nhánh Đơng Gia
Lai ........................................................................................................................73
3.2. Giải pháp mở rộng quy mơ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của Agribank chi nhánh Đông Gia Lai ...........................................................73
3.2.1. Xây dựng chiến lược Marketing và chăm sóc khách hàng để phát triển
mạng lưới khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................73
3.2.2. Tăng cường công tác huy động vốn, nhất là nguồn vốn trung dài hạn từ
khu vực dân cư ....................................................................................................74
3.2.3. Áp dụng linh hoạt lãi suất cho vay ............................................................74
3.2.4. Cải tiến quy trình và thủ tục cấp tín dụng .................................................75
3.2.5. Mở rộng đối tượng, kỳ hạn cấp tín dụng ...................................................78
3.2.6. Đa dạng hóa các phương thức cho vay .....................................................79
3.2.7. Tổ chức điều tra và xếp loại khách hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa .......................................................................................................................79
3.2.8. Giải pháp về công tác đào tạo và tổ chức cán bộ ......................................80
3.2.9. Giải pháp gia tăng nguồn vốn ...................................................................81
3.2.10. Hoàn thiện điều kiện cho vay một số sản phẩm tín dụng đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa. ..............................................................................................83
3.3. Kiến nghị với Agribank, các ban ngành...................................................84
3.3.1. Kiến nghị với Agribank .............................................................................84
3.3.2. Kiến nghị với NHNN Chi nhánh tỉnh Gia Lai và các cơ quan, ban ngành

download by :


trên địa bàn tỉnh Gia Lai. .....................................................................................85
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................86
KẾT LUẬN ........................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................89

download by :


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số
và chủ yếu trong nền kinh tế, nên đóng vai trò khá quan trọng trong việc phát triển
kinh tế của đất nước. Theo số liệu của Tổng cục thống kê Việt Nam 2018, hiện nay
DNNVV chiếm tới 97% tổng số doanh nghiệp, trong đó số lượng doanh nghiệp vi
mơ chiếm một tỷ lệ đáng kể. Các doanh nghiệp này hiện đang sử dụng 50% lực
lượng lao động của nền kinh tế, hàng năm đóng góp khoảng 45% GDP, 31% tổng
thu ngân sách và thu hút hơn 5 triệu lao động, góp phần giải quyết việc làm, khắc
phục rủi ro cho nền kinh tế, đưa nền kinh tế phát triển ổn định, bền vững1. Theo Vụ
tín dụng các ngành kinh tế (Ngân hàng Nhà nước), tính đến 31/8/2017, dư nợ tín
dụng đối với nhóm DNNVV đạt 1.292.182 tỷ đồng, tăng 7,49% so với cuối năm
2016, chiếm tỷ trọng 21,14% tổng dư nợ tín dụng tồn nền kinh tế2.
Từ các số liệu trên cho thấy, DNNVV tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng

trong phát triển kinh tế với đặc thù năng động, linh hoạt, thích ứng nhanh với sự
thay đổi của thị trường. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động và phát triển DNNVV
cịn gặp khơng ít những khó khăn, rào cản như: Môi trường kinh tế vĩ mô không ổn
định, khung pháp lý chưa hồn chỉnh, cơng chúng và NHTM chưa đánh giá đúng vị
trí, vai trị của DNNVV đối với sự phát triển kinh tế xã hội… Vì vậy, việc tiếp cận
tín dụng từ các NHTM của DNNVV cịn nhiều khó khăn. Để đáp ứng nhu cầu vốn
của DNNVV cũng như tìm lối ra cho nguồn vốn tín dụng của các NHTM nói chung
và Agribank nói riêng đã được đề cập trong nhiều nghiên cứu trước đây. Cụ thể,
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2009) thực hiện nghiên cứu “mở rộng
và nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa” chỉ ra rằng,
thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn là một trong những cản trở lớn nhất trong quá
1. VCCI, (2017), Hội thảo giải pháp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, 2017. Truy cập ngày 05.10.2017
tại />2. Hồng Yến, (2017), Tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 21,4% tổng dư nợ toàn nền kinh tế,
truy cập ngày 08.10.2017 tại />
download by :


trình phát triển của loại hình DNNVV. Cũng trong năm 2009, Võ Việt Hùng thực
hiện Luận án với đề tài “giải pháp mở rộng tín dụng của Agribank trên địa bàn
TPHCM”, đề tài đã chỉ ra thực trạng và các giải pháp để mở rộng tín dụng của
Agribank trên địa bàn TPHCM.
Gia lai là một trong năm tỉnh thuộc địa bàn Tây Nguyên với hơn 85% doanh
nghiệp tại Gia Lai là DNNVV, lĩnh vực hoạt động chủ yếu là nông lâm sản, với quy
mơ nhỏ, nguồn vốn hạn chế, trình độ công nghệ lạc hậu (Hội thảo “thực trạng và
giải pháp phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2000-2017
của Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Gia Lai 2017)… Do đó, việc tiếp cận tín dụng ngân
hàng của các DNNVV từ các NHTM trên địa bàn tỉnh cịn nhiều hạn chế và khó
khăn. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là một trong bốn
ngân hàng có quy mơ tài sản và thị phần lớn nhất, hoạt động chủ yếu trong việc cấp
tín dụng cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực nơng, lâm sản (Báo cáo thường niên

của Agribank 2017). Tuy nhiên, cho vay DNNVV lại chưa được chú trọng trong
hoạt động cho vay của Agribank. Trong đó, Agribank chi nhánh Đơng Gia Lai tuy
nỗ lực thực hiện nhiều biện pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV, nhưng kết
quả vẫn cịn nhiều hạn chế như: Thị phần cho vay đối với DNNVV vẫn chiếm tỷ lệ
thấp trong tổng dư nợ cho vay, số lượng cho vay DNNVV ngày càng giảm, quy mơ
có xu hướng ngày càng nhỏ, chất lượng tín dụng chưa cao, tiềm ẩn nhiều rủi ro, tỷ
lệ nợ xấu còn ở mức cao, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của DNNVV tại
địa bàn tỉnh Gia Lai.
Để tạo đều kiện cho các DNNVV phát triển, Luật Hỗ trợ DNNVV đã được
Quốc hội Khóa XIV ban hành ngày 12/6/2018, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2018. Trên cở sở đó, ngày 15/6/2018 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ
thị số 15/CT-TTg về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật hỗ trợ DNNVV.
NHNN cũng yêu cầu các TCTD thực hiện một số nội dung theo Chỉ thị số 15 của
Chính phủ, như: Mở rộng tín dụng có hiệu quả, tập trung nguồn vốn cho vay các
lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực ưu tiên, trong đó có DNNVV. Tham gia Chương trình
kết nối Ngân hàng – Doanh nghiệp trên địa bàn, tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp

download by :


cận nguồn vốn tín dụng. Đổi mới quy trình cho vay, đơn giản hóa thủ tục vay vốn,
tạo điều kiện thuận lợi cho DNNVV tiếp cận vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh,
nhưng vẫn đảm bảo an toàn vốn vay. Chủ động nghiên cứu phát triển các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng phù hợp với quy mô và hoạt động của DNNVV…
Xuất phát từ chủ trương của Chính phủ, NHNN, Agribank và thực tiễn tỉnh
Gia Lai, tác giả chọn đề tài về “Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Đông Gia Lai”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trước đây đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về mở rộng quy mơ tín dụng

trong hoạt động ngân hàng với nhiều cách tiếp cận khác nhau, cụ thể như:
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2009) thực hiện nghiên cứu
“Mở rộng và nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV” nhằm mục đích
phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các DNNVV, đồng thời nghiên
cứu đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng tín dụng ngân hàng cho các DNNVV tại
Việt Nam. Nghiên cứu chỉ ra rằng, thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn là một cản
trở lớn nhất trong quá trình phát triển của loại hình doanh nghiệp này tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, nghiên cứu đã chỉ ra tình trạng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn
của DNNVV xuất phát từ cả hai phía, bản thân doanh nghiệp và hệ thống NHTM.
Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tập trung phân tích những rào cản đối với DNNVV trong
việc tiếp cận nguồn vốn cũng như những kênh cung ứng vốn khác mà trong thực tế,
DNNVV có thể tiếp cận để giải quyết những khó khăn về nguồn vốn của mình.
Võ Việt Hùng (2009) thực hiện Luận án với đề tài “Giải pháp mở rộng tín
dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh” đã nghiên cứu thực trạng tín dụng của Agribank trên địa
bàn TPHCM. Từ đó, đưa ra các giải pháp, kiến nghị để mở rộng quy mơ tín dụng
Agribank trên địa bàn TPHCM. Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực
trạng và đưa ra các giải pháp, kiến nghị để mở rộng quy mơ tín dụng mà khơng đề
cập đến việc nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an tồn vốn cho Agribank nói

download by :


chung, Agribank trên địa bàn TPHCM nói riêng, chưa phân tích về mơ hình SWOT
của Agribank và cũng khơng có khảo sát về vấn đề nghiên cứu.
Trương Quang Thông (2010) thực hiện đề tài “Tín dụng ngân hàng cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực thành phố Hồ Chí
Minh” đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về DNNVV, phân tích tổng quan về
DNNVV bằng các số liệu thống kê và chính sách của Nhà nước đối với DNNVV,
qua đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị để DNNVV có thể tiếp cận vốn của các

NHTM.
Võ Đức Toàn (2012) thực hiện Luận án “Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa của các NHTM trên địa bàn TPHCM” đã nghiên cứu về thực trạng và đề ra
các giải pháp, kiến nghị để mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với
DNNVV đối với các NHTM trên địa bàn TPHCM. Để nghiên cứu về thực trạng quy
mơ và chất lượng tín dụng đối với DNNVV đối với các NHTM, tác giả đã thực hiện
những khảo sát về DNNVV, khảo sát về hoạt động tín dụng đối với DNNVV của
các NHTM trên địa bàn TPHCM, qua đó đưa ra được cái nhìn bám sát thực tế về
thực trạng tín dụng đối với DNNVV trên địa bàn TPHCM. Tuy nhiên, nghiên cứu
trọng tâm tập trung về đánh giá, phân tích DNNVV, chưa thực sự nghiên cứu về tín
dụng ngân hàng đối với DNNVV một cách sâu sắc.
Nguyễn Văn Lê (2014) thực hiện Luận án với đề tài “Tăng trưởng tín dụng
ngân hàng đối với DNNVV ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn”. Luận
án đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV khi nền kinh tế khó khăn, mất
ổn định và nêu lên một số tiêu chí đánh giá cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động này. Luận án nghiên cứu kinh nghiệm của Đài Loan, Hàn Quốc và
Ireland về tăng trưởng tín dụng Ngân hàng cho DNNVV khi các nước này cũng
phải đối mặt với tình trạng kinh tế vĩ mơ bất ổn, nhằm rút ra một số bài học kinh
nghiệm cho các NHTM và cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng. Từ
những cơ sở lý luận cơ bản, tác giả đã tập trung đánh giá một cách tổng thể thực
trạng tăng trưởng tín dụng đối với đối tượng DNNVV trong thời gian qua theo
nhiều cách tiếp cận, bao gồm cách tiếp cận định tính và định lượng, cách tiếp cận từ

download by :


phía dịch vụ tín dụng NH cũng như nhu cầu huy động vốn của DNNVV.BTrong
điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn, hoạt động của các DNNVV có thể bị ảnh hưởng, tuy
nhiên nhu cầu đối với các dịch vụ ngân hàng của đối tượng doanh nghiệp này sẽ
tiếp tục gia tăng trong tương lai đặc biệt là khi các yếu tố kinh tế vĩ mô đi vào ổn

định. Đây là cơ sở để các NHTM tăng cường cung cấp tín dụng cho các DNNVV.
Luận án đã đưa ra nhóm giải pháp mang tính chiến lược và nhóm giải pháp cụ thể
cho việc tăng trưởng tín dụng cho DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn.
Nhận xét: Từ việc tổng quan tình hình nghiên cứu và qua các tài liệu tham
khảo, tác giả thấy rằng đã có khơng ít đề tài luận văn từ Thạc sĩ đến luận án Tiến sĩ
hay các bài báo, bài hội thảo nghiên cứu về mở rộng tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV. Nhiều cơng trình nghiên cứu bình diện lý luận chung hoặc đi vào phạm vi
nghiên cứu tại các NHTMCP hay tại một địa phương cụ thể như TPHCM (Trương
Quang Thông 2010), Biên Hòa (Quách Anh Bằng 2013). Một số tác giả khác
nghiên cứu đối với bối cảnh cụ thể là các NHTM nhà nước, tuy nhiên với đặc điểm,
tính chất khác nhau giữa NHTM và NHTM nhà nước về tính đặc thù, chun biệt
hóa, nên khơng thể lấy kết quả nghiên cứu áp dụng một cách rập khn vào mơ
hình của hệ thống NHTM, nhưng việc đưa ra các quy trình và mơ hình phân tích tín
dụng nhằm mở rộng quy mơ tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng gần như chưa
được nghiên cứu nhiều. Đối với Agribank, tuy cũng khơng ít nghiên cứu thực hiện
về vấn đề này, nhưng nghiên cứu về Mở rộng quy mơ tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đơng Gia Lai, chưa có ai đề cập đến. Đây là khoảng trống mà nghiên
cứu hi vọng lấp đầy trong luận văn của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chính
Phân tích thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV và
phân tích thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng ngân hàng cho DNNVV tại
Agribank chi nhánh Đông Gia Lai.
3.2. Mục tiêu cụ thể

download by :


Để thực hiện được mục tiêu chính, cần thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
 Thứ nhất, phân tích thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của

DNNVV tại Agribank chi nhánh đông Gia Lai.
 Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng ngân hàng, xác
định các nhân tố, cũng như làm rõ các nguyên nhân hạn chế việc mở rộng
tín dụng cho DNNVV tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai.
 Thứ ba, đề xuất các giải pháp góp phần giúp các DNNVV tại Gia Lai tiếp
cận được nguồn tín dụng ngân hàng tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai.
3.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu cụ thể cần trả lời các câu hỏi sau:
(i) Các nhân tó và chỉ tiêu đánh giá quy mơ mở rộng tín dụng đối với các
DNNVV?.
(ii) Thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại
Agribank chi nhánh Đông Gia Lai hiện nay như thế nào?
(iii) Thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng ngân hàng cho DNNVV tại
Agribank chi nhánh Đông Gia Lai hiện nay như thế nào?
(iv) Giải pháp nào giúp các DNNVV tại Gia Lai tiếp cận được nguồn tín
dụng tại Agribank chi nhánh Đơng Gia Lai? Và góp phần Mở rộng quy mơ tín dụng
đối với DNNVV tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Quy mô tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Đông Gia Lai”
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là phân tích thực trạng cho vay và quy mơ tín dụng đối
với DNNVV tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai trong giai đoạn từ năm 20152017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên

download by :



cứu: Phương pháp logic và lịch sử nhằm khái quát lý luận về tín dụng; các yếu tố
ảnh hưởng và các chỉ tiêu mở rộng tín dụng đối với các DNNVV, học hỏi kinh
nghiệm của các ngân hàng trong nước về mở rộng tín dụng đối với các DNNVV.
Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích để đánh giá, phân tích
thực trạng quy mơ tín dụng đối với DNNVV của Agribank chi nhánh Đông Gia Lai
và thực trạng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại Agribank chi nhánh
Đông Gia Lai trong giai đoạn từ năm 2013-2017; So sánh một số chỉ tiêu tín dụng
đối với DNNVV tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai với các NHTM khác trên địa
bàn tỉnh Gia Lai; Từ đó, đánh giá những mặt được, cũng như hạn chế và nguyên
nhân để làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động trên.
Nguồn số liệu là số liệu thứ cấp từ các báo cáo hoạt động của Agribank chi
nhánh Đông Gia Lai và các NHTM khác trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa các nhân tố và chỉ tiêu đánh giá quy mô mở
rộng tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần tích cực
giúp các DNNVV tại Gia Lai tăng khả năng tiếp cận nguồn tín dụng tại Agribank
chi nhánh Đơng Gia Lai? Đồng thời cũng giúp Agribank chi nhánh Đông Gia Lai
mở rộng được quy mơ tín dụng đối với DNNVV trên địa bàn theo chủ trương của
Chính phủ, NHNN và Agribank.
7. Bố cục nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Hoạt động cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai.
Chương 3: Giải pháp mở rộng quy mơ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai.

download by :



1

CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cấp tín dụng cho doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo World Bank “DNNVV là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé về
phương diện vốn, lao động, doanh thu” (VCCI, 2017).
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia và tùy thuộc vào từng giai
đoạn phát triển kinh tế của đất nước hay khu vực mà Chính phủ đưa ra các khái niệm
khác nhau về DNNVV.
Tại Việt Nam, khái niệm DNNVV đưa ra từ năm 1998, khái niệm về DNNVV
phát triển theo các giai đoạn phát triển của nền kinh tế, cụ thể như sau:
Theo quy định tạm thời tại Văn bản số 618/CP-KTN ngày 20/6/1998 của Chính
phủ: DNNVV là các doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng hoặc số lao động
bình quân hàng năm dưới 200 người.
Theo quy định tại Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính
phủ về việc trợ giúp phát triển DNNVV, khái niệm về DNNVV như sau: DNNVV là
cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có
vốn đăng ký khơng q 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm khơng quá
300 người.
Theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP, ngày 30/6/2009 của Chính
phủ: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,
được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn
vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc
số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”.
Theo Luật số 04/2017/QH14 - Luật Hỗ trợ DNNVV do Quốc hội khóa 14 ban
hành ngày 12/6/2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018: DNNVV bao gồm

doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng q 200 người và đáp ứng một trong hai

download by :


2

tiêu chí sau: (i) Tổng nguồn vốn khơng q 100 tỷ đồng; (ii) Tổng doanh thu của năm
trước liền kề khơng q 300 tỷ đồng.
Ngày 11/3/2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 39/2018/NĐ-CP hướng dẫn
Luật Hỗ trợ DNNVV thay thế Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2018. Theo Nghị
định số 39/2018/NĐ-CP: DNNVV được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu
nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.
Như vậy, có thể nói DNNVV là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ về mặt
vốn, lao động và doanh thu.
1.1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Tiêu chuẩn xác định của một số quốc gia trên thế giới
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là khái niệm tương đối đối với doanh nghiệp có quy
mơ lớn. Phương thức phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa thường là căn cứ các tiêu
chuẩn như số lượng lao động, tổng số vốn, tổng số tài sản, thị phần của doanh nghiệp
…, hoặc kết hợp một số tiêu chuẩn trên để phân loại.
Hiện nay có rất nhiều tiêu chí để phân loại DNNVV. Một số tiêu chí như: vốn,
lao động, doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng,… Tuy nhiên, mỗi một nước, mỗi một
nền kinh tế lại có các tiêu chí phân loại khác nhau, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.
Trong đó, hai tiêu chí được sử dụng nhiều nhất ở phần lớn các nước là quy mô vốn và
lao động. Thông thường các nước có trình độ phát triển càng cao thì quy định về chỉ
tiêu quy mô vốn cũng như lao động càng cao so với các nước có trình độ phát triển
thấp hơn (John Rand và cộng sự 2009).
Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) và Tổ chức tài chính quốc tế

(IFC), thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mơ vốn, lao động
và doanh thu nhỏ bé. Căn cứ vào quan niệm trên, doanh nghiệp nhỏ và vừa được chia
làm ba loại như sau:
Doanh nghiệp siêu nhỏ là các doanh nghiệp có khơng q 10 lao động, tổng giá
trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm
không quá 100.000 USD.
Doanh nghiệp nhỏ là các doanh nghiệp có không quá 50 lao động, tổng giá trị

download by :


3

tài sản hoặc nguồn vốn không quá 3.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không
quá 3.000.000 USD.
Doanh nghiệp vừa là các doanh nghiệp có khơng q 300 lao động, tổng giá trị
tài sản hoặc nguồn vốn không quá 15.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm
không quá 15.000.000 USD.
Theo khối EU, DNNVV là những doanh nghiệp có dưới 250 nhân công và được
chia thành ba loại sau:
Doanh nghiệp siêu nhỏ: Có dưới 10 nhân cơng, doanh số 2 triệu Euro, tổng tài
sản 2 triệu Euro.
Doanh nghiệp nhỏ: Có từ 10 nhân công đến dưới 50 nhân công, doanh số 10
triệu Euro, tổng tài sản 10 triệu Euro.
Doanh nghiệp vừa: Có từ 50 nhân cơng đến dưới 250 nhân cơng, doanh số 50
triệu Euro, tổng tài sản 43 triệu Euro.
Theo Luật Hỗ trợ DNNVV 2017, DNNVV là doanh nghiệp có số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình quân năm khơng q 20 người và có tổng nguồn vốn không
quá 100 tỷ đồng hoặc tổng doanh thu năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng
Do mức độ phát triển kinh tế, bối cảnh văn hóa và mục đích phân loại DNNVV

của các nước khác nhau, cho dù ở cùng một quốc gia, những địa điểm hoạt động và
thời điểm hoạt động khác nhau thì phương pháp phân loại và chỉ tiêu phân loại cũng
khác nhau (Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, 2009).
Dưới đây là bảng tiêu chuẩn phân định DNNVV của một số quốc gia trong khu
vực và trên thế giới.
Bảng 1.1 Tiêu chuẩn phân định doanh nghiệp nhỏ và vừa một số nƣớc trên thế giới
Quốc gia
Tên và tiêu chuẩn phân định Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ngành chế tạo: Số lượng nhân viên dưới 300 người hoặc vốn đầu tư
Nhật Bản

khoảng dưới 100 triệu Yên
Ngành bán buôn: Nhân viên dưới 50 người và vốn đầu tư 10 triệu Yên.

Brasil

Doanh nghiệp vừa: Số nhân viên từ 50 – 249 người
Doanh nghiệp nhỏ: Số nhân viên 5 – 49 người

download by :


4

Quốc gia

Tên và tiêu chuẩn phân định Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ: Nhân viên từ 5 – 19 người, vốn khoảng 70 triệu Rubi

Indonesia (trừ đất đai và bất động sản)

Doanh nghiệp vừa: Số nhân viên khoảng 20 – 29 người
Malaysia

Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Nhân viên khoảng dưới 250 người, vốn tài sản
cố định hoặc tài sản khoảng 1 triệu Ringis
Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
1.

Ngành chế tạo, vận tải có số lượng nhân viên khoảng dưới 300 người

hoặc tài sản dưới 500 triệu Won
Hàn Quốc 2. Ngành kiến trúc có số nhân viên dưới 50 người và tài sản dưới 500
triệu Won
3.

Ngành thương mại, ngành dịch vụ có số nhân viên dưới 50 người và

tài sản dưới 50 triệu Won
4.

Ngành bán bn có số nhân viên <50 người hoặc tài sản dưới 200

triệu Won
Công nghiệp quy mô nhỏ và vừa: Tổng tài sản trên 250 nghìn và dưới 1
triệu Pêsô.
Philippine Công nghiệp quy mô nhỏ: Chủ doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động
ngồi sản xuất và có số nhân viên từ 5 – 99 người, tổng tài sản là 100
nghìn đến 1 triệu Pêsơ.
Singapore Doanh nghiệp nhỏ: Tài sản cố định dưới 5 triệu đô la Singapore
Doanh nghiệp vừa: Vốn cố định từ 5 – 10 triệu đô la Singapore

Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Đài Loan

1. Ngành chế tạo: Vốn dưới 40 triệu Đài tệ, tổng tài sản dưới 120 triệu
Đài tệ.
2. Ngành khoáng sản: Tổng vốn dưới 40 triệu Đài tệ
3. Ngành thương mại, vận tải …: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 40 triệu
Đài tệ.

Thái Lan

Công nghiệp quy mô nhỏ: Vốn đăng ký dưới 2 triệu Bạt và dưới 50 nhân

download by :


×