Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

thiết kế anten vi dài băng rộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 85 trang )


TRƯỜNG …………………
KHOA………………………
[\[\




BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Đề tài:
Thiết kế anten vi
dài băng rộng

Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến





LỜI CẢM ƠN


Em xin chân thành cm n Tin s Trn Minh Tun, thy ã tn tình hng dn, giúp
 em trong sut thi gian thc hin khóa lun. Không có s giúp  và nhng li
khuyên vô giá ca thy, khóa lun ca em không th c hoàn thành.

Thêm na, em cng mun bày t li cm n ti GS. Phan Anh và Ths. Trn Th Thúy
Qunh ã kp thi tr li nh
ng câu hi và nhng thc mc ca em trong quá trình
thc hin khóa lun, cng nh ã to iu kin thun li  em s dng các thit b,


máy móc trong phòng thí nghim  thc hin ch to và o c thc nghim.

Cui cùng, em mun cm n sâu sc ti gia ình em. Gia ình ã yêu thng, ng h
và giúp  em không ch trong thi gian làm khóa lu
n mà trong c khóa hc.





Hà Ni, tháng 06 nm 2008
Sinh viên
Lưu Văn Hoan























Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
i


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến



TÓM TẮT NỘI DUNG KHÓA LUẬN


Khóa lun tp trung nghiên cu, thit k, ch to mt anten vi di bng rng, có kh
nng hot ng ti nhiu di tn. Anten này s dng cho các thit b di ng hot ng
trong các di tn GSM, DCS, PCS, UTMS, WLAN. Anten c ch to trên cht nn
có hng s in môi 
r
= 4.4,  dày là 0.8 mm và c thit k ti tn s 900 MHz và
2000 MHz.

Ni dung khóa lun bao gm 4 chng và phn ánh giá kt qu khóa lun và hng
phát trin tip theo. Trong ó có th chia thành hai phn vi ni dung nh sau:

Phn u tiên ca khóa lun  cp ti lý thuyt c bn v anten, anten vi di và
ng truyn vi di. Chng 1 gii thiu và nh ngha anten, nêu ra mt s tham s
c bn  ánh giá hiu sut ca anten nh: gin  bc x, công sut bc x, h s

nh hng, h s tng ích, phân cc, tr kháng vào, … Tip theo là khái nim v
anten vi di: các u im, nhc im và mt s loi anten vi di ã c nghiên cu
và thit k. Mt s im tng quát v
ng truyn vi di cng c trình bày.
Chng 2 a ra các phng pháp  thit k anten vi di bng rng và anten vi di có
th hot ng ti nhiu bng tn. Trong ó, mt s phng pháp  thit k anten vi
di c trình bày nh: phng pháp phi hp tr kháng liên tc, phng pháp s
dng cht nn dày hn, phng pháp kích thích a mode, phung pháp s dng nhi
u
patch xp chng nhau, … ng thi a ra các phng pháp  thit lp anten vi di
có kh nng hot ng ti nhiu di tn khác nhau. Vic thit k các anten bng rng
và a di tn áp ng xu th tích hp, thu nh kích thc cho các thit b di ng a
nng.

Phn th hai i vào thit k, mô phng và o c các tham s ca anten. Ch
ng 3
trình bày phng pháp thit k các thành phn ca anten: thành phn bc x, b phi
hp tr kháng di rng, và ng truyn vi di 50 . Chng 4 trình bày quá trình mô
phng, qui trình thit k và o c thc nghim. Phn mô phng gii thiu v phn
mm Ansoft HFSS, phn mm c s dng trong mô phng các bài toán in t 3D.
Trong ó trình bày vic thit t các tham s quan tr
ng  thc hin phân tích cu
trúc anten, kt qu mô phng cu trúc anten có nhánh iu chnh và không có nhánh
iu chnh. Sau khi quá trình thit k, mô phng ã hoàn thành (t c các tiêu chí
yêu cu), tin hành ch to và o c các tham s ca anten s dng máy Network
Analyse và h o trng bc x ca anten.

Kt qu o c thc nghim và kt qu mô phng cho anten c thit k trong khóa
lun tng i phù hp nhau. Da vào vic phân tích kt qu và phân tích qui trình
ch to anten, khóa lun a ra các nguyên nhân gây ra sai lch. ng thi  ra

phng hng gii quyt và phng hng nghiên cu tip theo nhm ci thin các
c tính ca anten.
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến


MỤC LỤC
LI CM N i
TÓM TT NI DUNG KHÓA LUN ii
MC LC iii
LI NÓI U 1

Chương 1: Lý thuyết cơ bản về anten và anten vi dải
1.1. Lý thuyt chung v anten 3
1.1.1. Gii thiu 3
1.1.2. Các tham s c bn ca anten 5
1.1.2.1. S bc x sóng in t bi mt anten 5
1.1.2.2. Gin  bc x 6
1.1.2.3. Mt  công sut bc x 10
1.1.2.4. Cng  bc x 11
1.1.2.5. H s nh hng 12
1.1.2.6. H s tng ích 13
1.1.2.7. Bng thông 14
1.1.2.8. Phân cc 15
1.1.2.9. Tr kháng vào 17
1.2. ng truyn vi di và anten vi di 18
1.2.1. ng truyn vi di 18

1.2.1.1. Cu trúc ng truyn vi di 18
1.2.1.2. Cu trúc trng ca ng truyn vi di 18
1.2.2. Anten vi di 19
1.2.2.1. Gii thiu chung 19
1.2.2.2. Mt s loi anten vi di c bn 20
1.2.2.3. Anten patch hình ch nht 22

Chương 2: Anten mạch dải băng rộng và anten mạch dải nhiều băng tần
2.1. Gii thiu chung 24
2.1.1. Di thông tn 24
2.1.2. Di tn công tác 25
2.2. M rng bng thông ca anten vi di 25
2.2.1. Gii thiu 25
2.2.2. nh hng ca các tham s cht nn ti bng thông 27
2.2.3. La chn hình dng thành phn bc x thích hp 28
2.2.4. La chn k thut tip in thích hp 29
2.2.5. K thut kích thích a mode 30
2.2.5.1. M rng bng thông s dng nhiu thành phn bc x xp chng 30
2.2.5.2. M rng bng thông s dng các thành phn kí sinh ng phng 31
2.2.5.3. Các k thut kích thích a mode khác 35
2.2.6. Các k thut m rng bng thông khác 35
2.2.6.1. Phi hp tr kháng 36
2.2.6.2. Mc ti in tr 37
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

2.3. Anten vi di nhiu bng tn 37

2.3.1. Anten vi di 2 tn s cng hng 37
2.3.2. Anten vi di nhiu hn 2 tn s cng hng 38
2.4. Phi hp tr kháng di rng 39
2.4.1. Ý ngha ca vic phi hp tr kháng 39
2.4.2. Phi hp tr kháng di rng 39
2.4.3. Mt s b phi hp tr kháng di rng 42
2.4.3.1. B phi hp tr kháng liên tc dng hàm m 42
2.4.3.2. B phi hp tr kháng liên tc dng tam giác 43
2.4.3.3. B phi hp tr kháng liên tc Klopfenstein 44
2.4.4. Tiêu chun Bode – Fano 46

Chương 3: Thiết kế anten dẹt cấu trúc xoắn, tiếp điện dùng đường truyền vi dải
3.1. Gii thiu 48
3.2. Thit k thành phn bc x 49
3.3. Thit k thành phn phi hp tr kháng di rng 50
3.3.1. So sánh mt s b phi hp tr kháng di rng 50
3.3.2. La chn b phi hp tr kháng di rng 52
3.4. Thit k ng truyn vi di 50  53
3.4.1. Thit k vi Ansoft Designer 2.0 53
3.4.2. Thit k da vào lý thuyt ng truyn vi di 54
3.4.2.1. Tr kháng c trng Z
0
54
3.4.2.2. Bc sóng trên ng vi di  55
3.4.2.3. Công sut cho phép trung bình P
av
57
3.4.2.4. Công sut cho phép ti a P
p
58


Chương 4: Mô phỏng, chế tạo và đo đạc các tham số của anten
4.1. Mô phng cu trúc anten vi phn mm Ansoft HFSS 59
4.1.1. Phn mm HFSS phiên bn 9.1 59
4.1.2. Kt qu mô phng vi HFSS 9.1 61
4.2. Ch to anten 67
4.3. o c các tham s ca anten 69

PH LC 73
A. Ph lc 1: Thut toán chia li thích nghi ca Ansoft HFSS 9.1 73
B. Ph lc 2: Mt s lu ý v thit t các tham s trong HFSS 74
B.1. Solution Setup 74
B.2. Mesh Operations 77
B.3. Radiation Boundary 78

TÀI LIU THAM KHO 80




Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến



LỜI NÓI ĐẦU



Truyn thông không dây ã phát trin rt nhanh trong nhng nm gn ây, theo ó các
thit b di ng ang tr nên càng ngày càng nh hn.  tha mãn nhu cu thu nh
các thit b di ng, anten gn trên các thit b u cui cng phi c thu nh kích
thc. Các anten phng, chng hn nh anten vi di (microstrip antenna) và anten
mch in (printed antenna), có các u im hp dn nh
 kích thc nh và d gn lên
các thit b u cui, …; chúng s là la chn tha mãn yêu cu thit k  trên. Cng
bi lí do này, k thut thit k anten phng bng rng ã thu hút rt nhiu s quan tâm
ca các nhà nghiên cu anten.

Gn ây, c bit là sau nm 2000, nhiu anten phng mi c thit k tha mãn các
yêu cu v bng thông c
a h thng truyn thông di ng t bào hin nay, bao gm
GSM (Global System for Mobile communication, 890 – 960 MHz), DCS (Digital
Communication System, 1710 – 1880 MHz), PCS (Personal Communication System,
1850 – 1990 MHz) và UMTS (Universal Mobile Telecommunication System, 1920 –
2170 MHz), ã c phát trin và ã xut bn trong nhiu các tài liu liên quan. Anten
phng cng rt thích hp i vi ng dng trong các thit b truyn thông cho h thng
mng cc b không dây (Wireless Local Area Network, WLAN) trong các di tn 2.4
GHz (2400 – 2484 MHz) và 5.2 GHz (5150 – 5350 MHz).

Anten vi di vn ã có bng thông hp, và m rng bng thông thng là nhu cu i
v
i các ng dng thc t hin nay. Do ó, vic gim kích thc và m rng bng
thông ang là xu hng thit k chính cho các ng dng thc t ca anten vi di.
Nhiu s ci tin áng k  thit k anten vi di “nén” vi c tính bng rng, nhiu
bng tn, hot ng vi c hai loi phân cc, phân cc tròn và tng ích cao ã 
c
báo cáo trong mt vài nm gn ây.


Khóa lun tp trung thit k mt anten vi di bng rng và a di tn. ng thi s
dng phn mm Ansoft HFSS  thit k và mô phng. HFSS s dng phng pháp
phn t hu hn (Finite Element Method, FEM), k thut chia li thích nghi
(adaptive meshing) và giao din  ha p  mang n s hiu bit sâu sc i vi
t
t c các bài toán trng in t 3D.

Khóa lun gm 4 chng:
Chương 1: Lý thuyết cơ bản về anten và anten vi dải
Chương 2: Anten mạch dải băng rộng và anten mạch dải nhiều băng tần
Chương 3: Thiết kế anten dẹt cấu trúc xoắn, tiếp điện dùng đường truyền vi dải
Chương 4: Mô phỏng, chế tạo và đo đạc các tham số của anten

Bng nhng nghiên c
u lý thuyt và thc nghim, kt hp vi mô phng khóa lun ã
thc hin c nhng ni dung chính sau ây:
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
1


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

¾ Nghiên cu lý thuyt v anten và anten vi di.
¾ Nêu ra nguyên lý và các phng pháp  xây dng anten vi di bng rng và
anten có kh nng hot ng ti nhiu di tn.
¾ Thit k, mô phng và ch to anten vi di dt có cu trúc xon, tip in dùng
ng truyn mch di.
¾ o c và ánh giá các c tính ca anten c thit k nh: tn s cng
hng, bng thông, tr kháng vào, gin  bc x.







































Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
2


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến






L
Ý
THU
Y

TC
Ơ
B

N
V


ANTEN
V
À
ANTEN VI D

I
CHƯƠNG 1
Tóm tắt
Chương này trình bày các vấn đề sau:
¾ Định nghĩa anten
¾ Các tham số cơ bản của anten
¾ Đường truyền vi dải
¾ Anten vi dải, mô tả cụ thể anten vi dải có patch hình chữ nhật

1.1. Lý thuyết chung về anten
1.1.1. Giới thiệu
Thit b dùng  bc x sóng in t (anten phát) hoc thu nhn sóng (anten thu) t
không gian bên ngoài c gi là anten. Nói cách khác, anten là cu trúc chuyn tip
gia không gian t
do và thit b dn sóng (guiding device), nh th hin trong hình
1.1. Thông thng gia máy phát và anten phát, cng nh gia máy thu và anten thu
không ni trc tip vi nhau mà c ghép vi nhau qua ng truyn nng lng
in t, gi là fide. Trong h thng này, máy phát có nhim v to ra dao ng in
cao tn. Dao ng in s c truyn i theo fide ti anten phát di dng sóng in
t ràng buc. Ng
c li, anten thu s tip nhn sóng in t t do t không gian bên
ngoài và bin i chúng thành sóng in t ràng buc. Sóng này c truyn theo fide
ti máy thu. Yêu cu ca thit b anten và fide là phi thc hin vic truyn và bin i
nng lng vi hiu sut cao nht và không gây ra méo dng tín hiu.


Hình 1.1. Anten như một thiết bị truyền sóng [3]
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
3


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

Phng trình tng ng Thevenin h thng anten trong hình 1.1 làm vic  ch 
phát c th hin trong hình 1.2, trong ó ngun c th hin bi b to dao ng lý
tng, ng truyn dn c th hin bi ng dây vi tr kháng c trng Z
c
, và
anten c th hin bi ti Z
A
, trong ó Z
A
=(R
L
+ R
r
)+jX
A
. Tr kháng ti R
L
th hin
s mt mát do in môi và vt dn (conduction and dielectric loss), 2 thành phn mt
mát này luôn gn vi cu trúc anten. Tr kháng R
r
c gi là tr kháng bc x, nó th
hin s bc x sóng in t bi anten. in kháng X

A
th hin phn o ca tr kháng
kt hp vi s bc x bi anten. Ngoài sóng in t bc x ra khu xa, còn có trng
in t dao ng  gn anten, giàng buc vi anten. Phn công sut này không bc x
ra ngoài, mà khi thì chuyn thành nng lng in trng, khi thì chuyn thành nng
lng t trng thông qua vic trao i nng lng vi ngun. Công su
t này gi là
công sut vô công, và c biu th thông qua in kháng X
A
. Trong iu kin lý
tng, nng lng to ra bi ngun s c truyn hoàn toàn ti tr kháng bc x R
r
.
Tuy nhiên, trong mt h thng thc t, luôn tn ti các mt mát do in môi và mt
mát do vt dn (tùy theo bn cht ca ng truyn dn và anten), cng nh tùy theo
s mt mát do phn x (do phi hp tr kháng không hoàn ho)  im tip in gia
ng truyn và anten.

Hình 1.2. Phương trình tương đương Thevenin cho hệ thống anten trong hình 1.1 [3]

Sóng ti b phn x ti im tip in gia ng truyn dn và u vào anten. Sóng
phn x cùng vi sóng truyn i t ngun thng ti anten giao thoa nhau to thành
sóng ng (standing wave) trên ng truyn dn. Khi ó trên ng truyn xut hin
các nút và bng sóng ng. Mt mô hình sóng ng in hình c th hin là ng
gch t trong hình 1.2. Nu h th
ng anten c thit k không chính xác, ng
truyn có th chim vai trò nh mt thành phn lu gi nng lng hn là mt thit b
truyn nng lng và dn sóng. Nu cng  trng cc i ca sóng ng  ln,
chúng có th phá hy ng truyn dn. Tng mt mát ph thuc vào ng truyn,
cu trúc anten, sóng ng. Mt mát do ng truy

n có th c ti thiu hóa bng
cách chn các ng truyn mt mát thp, trong khi mt mát do anten có th c
gim i bng cách gim tr kháng bc x R
L
trong hình 1.2. Sóng ng có th c
gim i và kh nng lu gi nng lng ca ng truyn c ti thiu hóa bng
cách phi hp tr kháng ca anten vi tr kháng c trng ca ng truyn. Tc là
phi hp tr kháng gia ti vi ng truyn,  ây ti chính là anten.

Mt phng trình tng t nh hình 1.2 c s dng  th hin h thng anten
trong ch  thu,  ó ngun c thay bng mt b thu. Tt c các phn khác ca
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
4


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

phng trình tng ng là tng t. Tr kháng phát x R
r
c s dng  th hin
trong ch  thu nhn nng lng in t t không gian t do truyn ti anten.

Cùng vi vic thu nhn hay truyn phát nng lng, anten trong các h thng không
dây thng c yêu cu là nh hng nng lng bc x mnh theo mt vài hng
và trit tiêu nng lng  các hng khác. Do ó, anten cng cn phi có vai trò nh
mt thit b bc x hng tính. Hn na, anten cng phi có các hình dng khác nhau
 phù hp cho các mc ích c th.

Anten là mt lnh vc sôi ng. Công ngh anten ã là mt phn không th thiu trong
các gii pháp truyn thông. Nhiu s ci tin ã c a ra trong thi gian cách ây

hn 50 nm vn còn s dng ngày nay; tuy nhiên các kt qu mi và nhng thay i

ã c a ra ngày nay, c bit là nhu cu hiu sut h thng ngày càng ln hn.

1.1.2. Các tham số cơ bản của anten
Phn này trình bày mt s khái nim và các quan h c bn v anten nh: s bc x
sóng, trng bc x và gin  trng bc x, phân cc sóng bc x,  nh hng,
tn s cng hng, tr kháng, bng thông, tng ích, …

1.1.2.1. Sự bức xạ sóng điện từ bởi một anten
Khi nng lng t
 ngun c truyn ti anten, 2 trng c to ra. Mt trng là
trng cm ng (trng khu gn), trng này giàng buc vi anten; còn trng kia là
trng bc x (trng khu xa). Ngay ti anten (trong trng gn), cng  ca các
trng này ln và t l tuyn tính vi lng nng lng c cp ti anten. Ti khu xa,
ch có trng bc x là c duy trì. Trng khu xa g
m 2 thành phn là in trng
và t trng (xem hình 1.3).

Hình 1.3. Các trường bức xạ tại khu xa [8]

C hai thành phn in trng và t trng bc x t mt anten hình thành trng
in t. Trng in t truyn và nhn nng lng in t thông qua không gian t do.
Sóng vô tuyn là mt trng in t di chuyn. Trng  khu xa là các sóng phng.
Khi sóng truyn i, nng lng mà sóng mang theo tri ra trên mt di
n tích ngày càng
ln hn. iu này làm cho nng lng trên mt din tích cho trc gim i khi khong
cách t im kho sát ti ngun tng.
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
5



Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

1.1.2.2. Giản đồ bức xạ
Các tín hiu vô tuyn bc x bi anten hình thành mt trng in t vi mt gin 
xác nh, và ph thuc vào loi anten c s dng. Gin  bc x này th hin các
c tính nh hng ca anten.

Gin  bc x ca anten c nh ngha nh sau: “là mt hàm toán hc hay s th
hi
n  ha ca các c tính bc x ca anten, và là hàm ca các ta  không gian”.
Trong hu ht các trng hp, gin  bc x c xét  trng xa. c tính bc x là
s phân b nng lng bc x trong không gian 2 chiu hay 3 chiu, s phân b ó là
hàm ca v trí quan sát dc theo mt ng hay mt b mt có bán kính không i. H
ta  th
ng c s dng  th hin trng bc x trong hình 1.4.

Hình 1.4. Hệ thống tọa độ để phân tích anten [3]

Trong thc t, ta có th biu din gin  3D bi hai gin  2D. Thông thng ch
quan tâm ti gin  là hàm ca bin
θ
vi vài giá tr c bit ca
φ
, và gin  là
hàm ca
φ
vi mt vài giá tr c bit ca
θ

là   a ra hu ht các thông tin cn
thit.

Giản đồ đẳng hướng và hướng tính
Anten ng hng ch là mt anten gi nh, bc x u theo tt c các hng. Mc dù
nó là lý tng và không th thc hin c v mt vt lý, nhng ngi ta thng s
dng nó nh mt tham chiu  th hin c tính hng tính ca anten th
c. Anten
hng tính là “anten có c tính bc x hay thu nhn sóng in t mnh theo mt vài
hng hn các hng còn li.

Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
6


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

Mt ví d ca anten vi gin  bc x hng tính c th hin trong hình 1.5. Ta
nhn thy rng gin  này là không hng tính trong mt phng cha vector H
(azimuth plane) vi [
2/),(
π
θ
φ
=f
] và hng tính trong mt phng cha vector E
(elevation plane) vi
]),([ constg =
φ
θ

.

Hình 1.5. Giản đồ bức xạ vô hướng của một anten [3]

Mt phng E c nh ngha là “mt phng cha vector in trng và hng bc x
cc i”, và mt phng H c nh ngha là “mt phng cha vector t trng và
hng bc x cc i”. Trong thc t ta thng chn hng ca anten th nào  ít
nht m
t trong các mt phng E hay mt phng H trùng vi mt trong các mt phng
ta  (mt phng x hay y hay z). Mt ví d c th hin trong hình 1.6. Trong ví d
này, mt phng x-z (vi
0=
φ
) là mt phng E và mt phng x-y (vi
2/
π
θ
=
) là mt
phng H.

Hình 1.6. Giản đồ bức xạ trong mặt phẳng E và mặt phẳng H cho anten loa [3]
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
7


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

Các búp sóng của giản đồ bức xạ hướng tính
Các búp sóng khác nhau ca gin  bc x nh hng hay còn gi là các thùy (lobe)

có th phân loi thành thùy chính, thùy ph, thùy bên và thùy sau. Hình 1.7(a) minh
ha gin  cc 3D i xng vi mt s thùy bc x. Mt vài thùy có cng  bc
x ln hn các thùy khác. Nhng tt c chúng u c gi là các thùy. Hình 1.7(b)
th hin gin  2D (mt mt ph
ng ca hình 1.7(a)).



Hình 1.7. Các búp sóng của anten bức xạ hướng tính [3]
(a). Thùy bức xạ và độ rộng chùm của anten
(b). Đồ thị của giản đồ công suất và các thùy và các độ rộng chùm kết hợp với nó

Thùy chính (cng c gi là chùm chính) c nh ngha là “thùy cha hng bc
x cc i”. Trong hình 1.7, thùy chính ang ch theo hng
0=
θ
. Có th tn ti
nhiu hn mt thùy chính. Thùy ph là bt k thùy nào, ngoi tr thùy chính. Thng
thng, thùy bên là thùy lin sát vi thùy chính và nh x  bán cu theo hng ca
chùm chính. Thùy sau là “thùy bc x mà trc ca nó to mt góc xp x 180  so vi
thùy chính. Thng thì thùy ph nh x  bán cu theo hng ngc vi thùy chính.
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
8


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

Thùy ph th hin s bc x theo các hng không mong mun, và chúng phi c
ti thiu hóa. Thùy bên thng là thùy ln nht trong các thùy ph. Cp ca thùy ph
c th hin bi t s ca mt  công sut theo hng ca thùy ó vi mt  công

sut ca thùy chính. T s này c gi là t l thùy bên hay cp thùy bên.

Trường khu gần và trường khu xa
Không gian bao quanh m
t anten c chia thành 3 vùng; (a) trng gn tác ng tr
li (reactive near-field), (b) trng gn bc x (radiating near-field, Fresnel) và (c)
trng xa (Fraunhofer) nh ch ra trong hình 1.8.

Các vùng trng c phân nh nh vy  xác nh cu trúc trng trong mi vùng.
Không có s thay i trng t ngt nào khi i qua biên gii gia các vùng nói trên.
Các biên phân gii các vùng trng không phi là duy nht, do có nhiu tiêu chun
khác nhau s dng  xác nh các vùng trng.

Vùng trường gần tác động trở lại (reactive near-field region) c nh ngha là
“phn không gian trng gn trc tip bao quanh anten, xét  khía cnh trng tác
ng tr li chim u th”. Trng này giàng buc vi ngun bc x và trao i nng
lng vi ngun. Vi hu ht các anten, biên ca vùng này c tính ti khong cách
λ
/62.0
3
DR <
tính t mt phng anten,  ó
λ
là bc sóng và D là ng kính ln
nht ca anten.

Hình 1.8. Các vùng trường của một anten [3]

Vùng trường gần bức xạ (radiating near-field (Fresnel) region) c nh ngha là
“phn không gian nm gia trng gn tác ng tr li và trng xa, xét  khía cnh

trng bc x chim u th”. Nu ng kính cc i ca anten không ln hn so vi
bc sóng, vùng này có th không tn ti. Biên trong c tính  khong cách
λ
/62.0
3
DR ≥
và biên ngoài  khong cách , trong ó D là kích thc
ln nht ca anten.
λ
/2
2
DR <

Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
9


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

Vùng trường xa (Far-field (Fraunhofer) region). Nu anten có kích thc ln nht là
D (D phi ln hn bc sóng,
λ
>D
), vùng trng xa thng c xem là tn ti 
khong cách ln hn
tính t anten. Trong vùng này, trng là trng in t
ngang. Biên bên trong c xem nh  khong cách
và biên ngoài  vô
cc. Trong vùng trng xa, dng ca gin  bc x hu nh không thay i khi dch
chuyn im quan sát ra xa dn. iu này c minh ha trong hình 1.9.

λ
/2
2
D
λ
/2
2
DR =

Hình 1.9. Giản đồ bức xạ trường xa của anten parabol tại các khoảng cách R khác
nhau [3]

1.1.2.3. Mật độ công suất bức xạ
Sóng in t c s dng  truyn ti thông tin qua môi trng vô tuyn hay cu
trúc dn sóng, t im này ti im khác. i lng c s dng  mô t nng
lng kt hp vi sóng in t là vector Poynting t
c thi c nh ngha nh sau:

(2.1)
 ó,
vector Poynting tc thi (W/m
2
)

cng  in trng tc thi (V/m)

cng  t trng tc thi (A/m)

Tng công sut i qua mt mt kín có th thu c bng cách tích phân thành phn
pháp tuyn vi mt kín ca vector Poynting trên toàn mt kín ó. Phng trình là:


( 2.2)
Trong ó,
tng công sut tc thi (W)

vector n v pháp tuyn vi b mt

vi phân din tích ca b mt (m
2
)
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
10


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

Khi trng bin i theo thi gian, ta thng tìm mt  nng lng trung bình bng
cách tích phân vector Poynting tc thi trong 1 chu k và chia cho chu k. Khi trng
bin i tun hoàn theo thi gian có dng
, ta nh ngha các trng phc E và
H, chúng có quan h vi các thành phn tc thi
tj
e
ω
và bi công thc:

(2.3)

(2.4)
Ta có

][
2
1
]Re[
* tjtjtj
eEEeEe
ωωω

+=
. Khi ó (2.1) có th c vit li là:

(2.5)
Thành phn u tiên ca (2.5) không bin i theo thi gian, và thành phn th hai
bin i theo thi gian có tn s bng 2 ln tn s  cho trc. Vector Poynting trung
bình theo thi gian (mt  công sut trung bình) có th c vit li là:
(2.6)
Thành phn ½ xut hin trong (2.5) và (2.6) bi vì các trng E và H tính theo biên
.

Da trên nh ngha (2.6), công sut trung bình bc x bi anten (công sut bc x) có
th c nh ngha là:

(2.7)

1.1.2.4. Cường độ bức xạ
Cng  bc x theo mt hng cho trc c nh ngha nh sau: “nng lng
c bc x t anten trên mt n v góc c”. Cng  bc x là tham s trng xa,
và c tính bng cách n gin là nhân mt  bc x vi bình phng ca khong
cách.


(2.8)
rad
WrU
2
=
 ó, U là cng  bc x (W/n v góc c).
W
rad
là mt  bc x (W/m
2
).

Cng  bc x cng có quan h vi in trng trong trng xa ca anten bi:
]),(),([
2
1
]),,(),,([
2
],,([
2
),(
22
2
2
2
2
2
φθφθ
η
φθφθ

η
φθ
η
φθ
φθ
φθ
oo
EE
rErE
r
rE
r
U
+≈
+≈=

(2.8a)
 ó:
η
là tr kháng sóng ca môi trng.
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
11


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

r
e
ErE
jkr

o

= ),(),,(
φθφθ
là cng  in trng trong trng xa ca anten.
φθ
EE ,
là các thành phn in trng trong trng xa ca anten.

Tng công sut bc x nhn c bng cách tích phân cng  bc x, nh c cho
bi (2.8) trên toàn góc c 4
π
. Do ó:
(2.9)
 ó,
φ
θ
θ
ddd sin=Ω
là mt vi phân góc c.

1.1.2.5. Hệ số định hướng
H s nh hng ca anten c nh ngha nh sau: “t l ca cng  bc x theo
mt hng cho trc so vi cng  bc x trung bình trên tt c các hng. Cng
 bc x trung bình bng tng công sut bc x bi anten chia cho
π
4
. Nu hng
không c xác nh, hng ca cng  bc x cc i c chn”.


n gin hn, h s nh hng ca mt ngun bc x hng tính bng vi t l ca
cng  bc x theo mt hng cho trc (U) và cng  bc x ca mt ngun
ng hng (U
0
):

rad
P
U
U
U
D
π
4
0
==
(2.10)
Hng bc x cc i (hng tính cc i) c biu din nh sau:

rad
P
U
U
U
U
U
DD
max
0
max

0
max
0max
4
π
====
(2.10a)
 ó, D là hng tính (không có th nguyên).
D
0
là hng tính cc i (không có th nguyên).
U là cng  bc x (W/n v góc c).
U
max
là cng  bc x cc i (W/n v góc c).
U
0
là cng  bc x ca ngun ng hng (W/n v góc c).
P
rad
là tng công sut bc x (W).

Vi ngun ng hng, hin nhiên t (2.10) hay (2.10a) ta nhn thy rng hng tính
bng 1 khi U, U
max
và U
0
bng nhau.

Vi anten có các thành phn phân cc trc giao, chúng ta nh ngha h s nh hng

riêng (partial directivity), theo mt phân cc cho trc và mt hng cho trc, là t l
ca cng  bc x tng ng vi mt phân cc cho trc chia cho tng cng 
bc x trung bình trên tt c các hng. Vi nh ngha này, thì theo mt hng cho
trc “h s nh h
ng tng là tng ca các h s nh hng riêng”. Trong h ta 
cu, hng tính cc i D
0
vi các thành phn ta 
θ

φ
ca anten có th c
vit là:

φθ
DDD
+
=
0
(2.11)
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
12


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

Trong ó h s nh hng riêng và c biu din bi:
φ
D
θ

D

φθ
θ
θ
π
)()(
4
radrad
PP
U
D
+
=
(2.11a)

φθ
φ
φ
π
)()(
4
radrad
PP
U
D
+
=
(2.11b)
 ó,

là cng  bc x theo mt hng cho trc ch ph thuc
θ
U
θ
.

là cng  bc x theo mt hng cho trc ch ph thuc
φ
U
φ
.

là công sut bc x theo tt c các hng ch ph thuc vào
θ
)(
rad
P
θ
.

là công sut bc x theo tt c các hng ch ph thuc vào
φ
)(
rad
P
φ
.

1.1.2.6. Hệ số tăng ích
Mt n v khác  mô t hiu sut ca anten là h s tng ích (G). H s tng ích ca

anten có quan h vi h s nh hng, và là n v dùng  tính toán hiu sut ca
anten cng nh kh nng hng tính ca nó. Trong khi h s nh hng ch th hin
c c tính hng tính ca anten.
H s
 tng ích c xác nh bng cách so sánh mt  công sut bc x ca anten
thc  hng kho sát và mt  công sut bc x ca anten chun (thng là anten vô
hng)  cùng hng và khong cách nh nhau, vi gi thit công sut t vào hai
anten bng nhau, còn anten chun là anten có hiu sut bng 1 (không tn hao).

Cng  bc x ca anten ng hng bng vi công su
t t vào anten chia cho
π
4

(do ta gi thit anten chun có hiu sut bng 1, nên công sut bc x bng công sut
t vào anten). Do ó, ta có:


G = 4
Cng  bc x ca anten thc ti hng kho sát
Cng  bc x ca anten anten vô hng

=>
in
P
U
G
),(
4
φ

θ
π
=

(Không th nguyên)
(2.12)

Tng công sut bc x (P
rad
) có quan h vi tng công sut t vào anten (P
in
) bi:
incdrad
PeP = (2.13)

 ó, e
cd
là hiu sut bc x ca anten (không th nguyên). S dng (2.13) bin i
(2.12) thành:






=
rad
cd
P
U

eG
),(
4),(
φθ
πφθ
(2.14)

S dng công thc (2.10), ta có:
),(),(
φ
θ
φ
θ
DeG
cd
= (2.15)

Giá tr cc i ca h s tng ích có quan h vi h s nh hng cc i bi:
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
13


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

0
maxmax
0
),(),( DeDeGG
cdcd
===

φθφθ
(2.16)

Cng nh i vi h s nh hng, ta nh ngha h s tng ích riêng (partial gain)
ca anten theo mt phân cc cho trc và mt hng cho trc nh sau: “phn cng
 bc x tng ng vi mt phân cc cho trc chia cho tng cng  bc x khi
anten bc x ng hng”. Vi nh ngha này, thì theo mt hng cho trc “tng h

s tng ích là tng ca các h s tng ích riêng”. Trong h ta  cu, h s tng ích
cc i G
0
theo các thành phn trc giao
θ

φ
ca anten có th c vit nh sau,
theo dng tng t nh h s nh hng cc i trong (2.11a) và (211b):

(2.17)
φθ
GGG +=
0
Trong khi các h s tng ích riêng
và c biu din bi:
θ
G
φ
G
in
in

P
U
G
P
U
G
φ
φ
θ
θ
π
π
4
4
=
=

(2.17a)
(2.17b)
Trong ó:
là tng công sut a vào anten.
in
P
θ
U là cng  bc x theo mt hng cho trc cha trong thành phn trung .
θ
E
φ
U
là cng  bc x theo mt hng cho trc cha trong thành phn trng .

φ
E
Thng thì h s tng ích c biu din theo khái nim dB thay vì không có th
nguyên nh trong công thc (2.16). Công thc tng ng c cho bi:

(2.18) ][log10)(
0100
DedBG
cd
=

1.1.2.7. Băng thông
Bng thông (BW) ca anten c nh ngha nh sau: “khong tn s mà trong ó
hiu sut ca anten tha mãn mt tiu chun nht nh”. Bng thông có th c xem
xét là khong tn s, v hai bên ca tn s trung tâm (thng là tn s cng hng), 
ó các c tính anten (chng hn nh tr kháng vào, gin ,  rng chùm, phân cc,
cp thùy bên, h
 s tng ích, hng chùm, hiu sut bc x) t giá tr có th chp
nhn c.

Vi các anten di rng, bng thông thng c biu din là t s ca tn s trên và
tn s di khi anten hot ng vi các c tính có th chp nhn c. Ví d, bng
thông 10:1 ch ra rng, tn s trên ln hn 10 ln tn s
di.

min
max
f
f
BW =

(2.19)

Vi anten di hp, bng thông c th hin bi t l phn trm ca s sai khác tn s
(tn s trên – tn s di) so vi tn s trung tâm ca bng thông. Ví d, bng thông
5% th hin rng, s sai khác tn s là 5% tn s trung tâm ca bng thông.

0
minmax
f
ff
BW

=
(2.20)

Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
14


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

Bi vì các c tính nh tr kháng vào, gin  bc x, h s tng ích, phân cc, … ca
anten không bin i ging nhau theo tn s, nên có nhiu nh ngha bng thông khác
nhau. Tùy tng ng dng c th, yêu cu v các c tính ca anten c chn th nào
cho phù hp.

1.1.2.8. Phân cực
Phân cc ca anten theo mt hng cho trc c nh ngha nh sau: “là phân cc
ca sóng c truyn i bi anten. Chú ý: khi không  cp ti hng nào, phân cc
c xem là phân cc theo hng có h s tng ích cc i”.


S phân cc ca sóng bc x c th hin bi u mút ca vector in trng tc
thi, và hng mà nó vch theo khi quan sát d
c theo hng truyn sóng. Mt ng
vch theo bi u mút ca vector in trng là hàm ca thi gian c th hin trong
hình 1.10(a) và (b).

(a)

(b)

Hình 1.10. Sự quay của sóng điện từ phẳng phân cực elip là hàm theo thời gian [3]
(a). Sự quay của vector điện trường (b). Phân cực elip ở z = 0
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
15


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

Phân cc phân thành 3 loi: thng, tròn và ellip. Nu u mút vector in trng  mt
im trong không gian luôn hng theo mt ng thng, trng này c gi là phân
cc tuyn tính. Tng quát, u mút vector in trng vch ra là mt elip, và trng
c gi là phân cc ellip. Phân cc tuyn tính và tròn là trung hp c bit ca phân
cc elip. u mút vector in trng quay theo chiu kim ng h (clockwise, CW)
gi là phân c
c phi và ngc kim ng h (counterclockwise, CCW) gi là phân cc
trái.

Trng tc thi ca sóng phng khi sóng này truyn theo chiu âm trc z, có th c
biu din nh sau:


(2.21)
Các thành phn tc thi có quan h vi các thành phn phc ca nó bi:

(2.22)
(2.23)
 ó, E
xo
và E
yo
tng ng là biên  cc i ca các thành phn trng theo trc x và
y.
Phân cực thẳng
 sóng bc x phân cc thng,  lch pha theo thi gian gia 2 thành phn phi là:
(2.24)


Phân cực tròn
Phân cc tròn có th t c ch khi biên  ca 2 thành phn là ging nhau, và s
khác pha theo thi gian gia chúng phi bng s l ln
. Tc là:
(2.25)


(2.26)
(2.27)
Nu hng truyn sóng b o ngc (ví d, theo hng +z), các  lch pha trong
(2.26) và (2.27) cho hng CW và CCW phi trao i cho nhau.

Phân cực ellip

Phân cc ellip có th t c ch khi  lch pha theo thi gian gia 2 thành phn là
mt s l ln
và biên  ca chúng không bng nhau hay  lch pha gia 2 thành
phn không là bi ca
(không quan tâm n biên  ca chúng). ó là:

(2.28)


(2.29)
Hay:
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
16


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến


(2.30)

Vi phân cc ellip, ng cong c quét  mt v trí cho trc nh mt hàm theo
thi gian, và nói chung nó là mt ellip, nh c ch ra trong hình 1.10(b). T l bán
trc ln và bán trc nh ca ellip c gi là h s trc (axial ratio, AR), và bng vi:

(2.31)
 ó:

(2.32)

(2.33)



 nghiêng ca ellip, có quan h vi trc y, c th hin bi góc
cho bi:

(2.34)
Khi ellip thng vi các trc chính
trc chính (ph) bng
vi E
x0
(E
yo
) hay E
yo
(E
xo
) và t l trc (AR) bng:

1.1.2.9. Trở kháng vào
Tr kháng vào c nh ngha nh sau: “tr kháng ca anten ti im u vào ca nó
hay t s in áp so vi dòng in ti u vào hay t s ca các thành phn tng ng
ca in trng so vi t trng  mt im”. Trong phn này, chúng ta quan tâm ch
yu ti tr kháng vào ti u vào ca anten. T s
 in áp trên dòng in  u vào
này, không có ti, xác nh tr kháng ca anten nh sau:
Z
A
= R
A
+ jX

A
(2.35)
Trong ó, Z
A
là tr kháng ca anten  các u vào (Ohm).
R
A
là in tr ca anten  các u vào (Ohm).
X
A
là in kháng ca anten  các u vào (Ohm).

Nói chung, thành phn in tr trong (2.35) bao gm 2 thành phn là:
R
A
= R
r
+ R
L
(2.36)
Trong ó, R
r
là tr kháng bc x (radiation resistance) ca anten.
R
L
tr kháng mt mát (loss resistance) ca anten.

Tr kháng vào ca mt anten nói chung là hàm ca tn s. Do ó, anten ch c phi
hp tt vi ng tip in ch trong cùng mt di tn nào ó. Thêm na, tr kháng
vào ca anten ph thuc vào các yu t nh: hình dng ca anten, phng pháp tip

in cho anten, và nh hng ca các i tng bao quanh nó. Do s phc tp ca
chúng, ch mt lng gii hn các anten thc t c nghiên cu và phân tích t m.
Vi các loi anten khác, tr kháng vào c xác nh bng thc nghim.
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
17


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

1.2. Đường truyền vi dải và anten vi dải
1.2.1. Đường truyền vi dải
1.2.1.1. Cấu trúc đường truyền vi dải
ng truyn vi di c s dng nhiu nht trong môi trng truyn dn là các mch
tích hp siêu cao tn. ng truyn vi di là cu trúc mch in “cp cao”, bao gm mt
di dn in bng ng hoc kim loi khác trên mt cht nn cách in, mt kia ca
tm in môi cng c ph ng gi là mt phng t. Ta thy mt phng t là mt
phn x. Do ó, ng truyn vi di có th c xem nh là ng truyn gm 2 dây
dn.

Hình 1.11. Cấu trúc của đường truyền vi dải [9]

Có hai tham s chính là  rng di dn in W và chiu cao tm in môi h. Mt
tham s quan trng khác là hng s in môi tng i ca cht nn 
r
.  dày ca di
dn in là t và in dn sut là  là các tham s kém quan trng hn và ôi khi có th
b qua.

1.2.1.2. Cấu trúc trường của đường truyền vi dải
Sóng truyn trên ng truyn vi di là sóng có dng gn vi TEM (quasi-TEM). iu

này có ngha rng có mt vài vùng trong ó ch có mt thành phn in trng hoc t
trng theo hng truy
n sóng. Hình 1.12 th hin gin  trng in t ca mt
ng truyn vi di c bn.

Hình 1.12. Giản đồ trường của một đường vi dải [9]

Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
18


Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

Trên cu trúc ng vi di, gin  quasi-TEM xut hin, bi vì mt tip giáp gia
cht nn in môi và không gian xung quanh là không khí. Các ng sc in trng
không liên tc ti mt tip giáp này. iu kin biên cho in trng là thành phn tip
tuyn ca in trng phi liên tc khi truyn xuyên qua biên; do ó mt cht nn có
hng s i
n môi là 10, thì in trng s gim t ngt 10 ln so vi trong không khí.
Mt khác, thành phn tip tuyn (song song vi b mt di dn in) ca in trng
cng phi liên tc khi xuyên qua biên. Do ó, mt phn nng lng in trng c
lu tr trong không khí và mt phn c lu tr trong in môi. Hng s i
n môi
hiu dng i vi các sóng trên ng truyn nm gia giá tr hng s in môi không
khí và hng s in môi ca cht nn.

1.2.2. Anten vi dải
1.2.2.1. Giới thiệu chung
Khái nim anten vi di ln u tiên c a ra bi Deschamps vào nm 1953, Gutton
và Bassinot vào nm 1955. Tuy nhiên mãi ti tn nm 1972 ngi ta mi i vào ch

to các anten vi di, bi vì thi im này mi xu
t hin cht nn có các c tính tt.

Nh c ch ra trong hình 1.13, anten vi di vi cu hình n gin nht bao gm mt
patch phát x nm trên mt mt ca cht nn in môi (
r
<=10), mt kia ca cht nn
là mt phng t. Patch là vt dn in, thông thng là ng hay vàng, có th có hình
dng bt k, nhng các hình dng thông thng nói chung c s dng nhiu.

Hng s in môi ca cht nn óng vai trò quan trng nht i vi hot ng ca
anten. Nó nh hng n tr kháng c tính, tn s cng hng, b
ng thông và hiu
sut ca anten.

Hình 1.13. Cấu trúc của anten vi dải đơn giản nhất [7]

Ưu điểm của anten vi dải
¾ Trng lng nh, kích thc nh, có cu trúc phng nên d dàng ch to.
¾ Giá thành sn xut thp, phù hp cho nhiu ng dng.
¾ D dàng c gn lên các i tng khác.
¾ Có th to ra các phân cc tròn, tuyn tính ch n gin bng cách thay i
phng pháp ti
p in.
¾ D dàng ch to các anten có th hot ng vi nhiu di tn.
¾ Mng phi hp tr kháng và ng tip in có th c in cùng vi cu trúc
anten.
Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
19



Khóa luận tốt nghiệp đại học Ngành: Thông tin vô tuyến

Nhược điểm của anten vi dải
¾ Bng thông nh (ch ~ 0.5 ti 10%).
¾ Hu ht anten vi di bc x trong na không gian.
¾ Gii hn  tng ích cc i (~ 20 dB).
¾ Hiu sut bc x kém.
¾ Xut hin các sóng mt.
¾ Công sut cho phép thp.

1.2.2.2. Một số loại anten vi dải cơ bản

Anten patch vi dải
Anten có patch vi di (microstrip patch antenna, MPA) bao g
m mt patch dn in có
hình dng phng hay không phng trên mt mt ca mt cht nn in môi, và mt
phng t trên mt còn li ca cht nn. Các cu hình c bn mà c s dng trong
thc t c ch ra trong hình 1.14(a).



Hình 1.14 (a). Các hình dạng anten patch vi dải cơ bản thường được sử dụng trong
thực tế [7]




Hình 1.14 (b). Các hình dạng kiểu khác cho các anten patch vi dải [7]




Sinh viên: Lưu Văn Hoan Lớp K49 Thông tin vô tuyến
20

×