Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương ở công ty xây dựng công trình giao thông việt lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.55 KB, 58 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
lời nói đầu
Trong những năm gần đây nền kinh tế nớc ta chuyển từ nền kinh tế quan
liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc và thực hiện CNH-
HĐH đất nớc. Điều đó đem lại hiệu quả kinh tế rất to lớn, thu nhập của ngời lao
động tăng nhanh, đời sống nhân dân đợc cải thiện, xã hội ngày càng đợc phát
triển. Do vậy vấn đề tiền lơng luôn đợc xã hội quan tâm bởi ý nghĩa kinh tế xã
hội to lớn của nó. Tiền lơng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động,
đồng thời nó là một phần chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Tiền lơng là một
động lực to lớn để kích thích ngời lao động làm việc, làm cho họ không ngừng
nâng cao năng suất lao động, phát huy tính sáng tạo trong sản xuất. Đối với các
doanh nghiệp, việc xác định đúng chi phí tiền lơng sẽ giúp họ cải tiến kỹ thuật,
nâng cao chất lợng sản phẩm từ đó giảm đợc chi phí đầu vào.
Trên phạm vi toàn xã hội là sự cụ thể hoá của quá trình phân phối thu
nhập do chính ngời lao động trong xã hội tạo ra. Vì vậy các chính sách về tiền l-
ơng, thu nhập luôn là chính sách trọng tâm của mỗi quốc gia. Các chính sách
này phải đợc xây dựng hợp lý sao cho tiền lơng bảo đảm nhu cầu về vật chất và
nhu cầu về tinh thần của ngời lao động, làm cho tiền lơng thực sự trở thành động
lực mạnh mẽ thúc đẩy ngời lao động làm việc tốt hơn, đồng thời phát huy đợc
thế mạnh của các doanh nghiệp để họ đứng vững đợc trong môi trờng cạnh tranh
khắc nghiệt của cơ chế thị trờng.
Với những đặc điểm và nhu cầu quan trọng của tiền lơng trong mọi quá
trình phát triển của đất nớc nên em chọn đề tài " Hoàn thiện công tác tổ chức
tiền lơng ở Công ty xây dựng công trình giao thông Việt Lào".
Kết cấu của bài bao gồm:
Chơng 1: Lý luận chung về tiền lơng.
I. Bản chất của tiền lơng.
II.Các chế độ tiền lơng.
III.Quỹ lơng và các phơng pháp xây dựng quỹ lơng.
IV.Các hình thức trả lơng.
V.Công tác tổ chức tiền lơng cấp bậc


1
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
. Chơng 2: Thực trạng của công tác tổ chức tiền lơng ở Công ty
xây dựng công trình giao thông Việt Lào
I. Quá trình hình thành và phát triển, các đặc điểm chính có liên quan đến
công tác tổ chức tiền lơng ở công ty xây dựng công trình giao thông Việt Lào
II. Thực trạng công tác tổ chức tiền lơng của công ty xây dựng công trình
giao thông Việt Lào.
III. Đánh giá thực trạng công tác tổ chức tiền lơng và địng hớng công tác
tổ chức tiền kwng ở công ty trong thời gian tới.
Chơng 3. Một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ
chức tiền lơng ở Công ty xây dựng công trình giao thông Việt Lào.
1.Hoàn thiện công tác kinh doanh.
2.Hoàn thiện công tác chia lơng cho ngời lao động.
3.Hoàn thiện việc xây dựng hệ số chức danh cho công việc.
4. Hoàn thiện công tác khen thởng.
5. Hoàn thiện công tác tổ chức tiền lơng.
6. Sắp xếp bố trí sử dụng lao động.
7.Tăng cờng công tác đào tạo, bồi dỡng đội ngũ cán bộ.
8. Nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý và công tác tuyển dụng.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Chơng i
Lý luận chung về tiền lơng.
I. Bản chất của tiền lơng.
1. Khái niệm tiền lơng.
Tiền lơng là một phạm trù kinh tế là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả
cho ngời lao động khi họ hoàn thành một công việc nào đó. Có nhiều quan điểm
2
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động

khác nhau về tiền lơng. Nó phụ thuộc vào các thời kỳ khác nhau và gốc độ nhìn
nhận khác nhau.
Tiền lơng phản ánh nhiều quan hệ kinh tế xã hội khác nhau. Tiền lơng tr-
ớc hết là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động. Đó là quan hệ
kinh tế của tiền lơng, mặt khác do tính chất đặc biệt của loại hàng hoá sức lao
động mà tiền lơng không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội
rất quan trọng liên quan đến đời sống và trật tự xã hội.
Trong các hoạt động nhất là hoạt động kinh doanh, đối với các chủ doanh
nghiệp, tiền lơng là một phần chi phí cấu thành của chi phí sản xuất - kinh
doanh. Do đó, vấn đề tiền lơng phải đợc tính toán và quản lý chặt chẽ. Đối với
ngời lao động, tiền lơng là một phần thu nhập từ quá trình lao động của họ, thu
nhập chủ yếu đối với đại đa số lao động trong xã hội có ảnh hởng trực tiếp tới
mức sống của họ. Phấn đấu nâng cao tiền lơng là mục tiêu của mọi ngời lao
động, mục tiêu này tạo động lực để ngời lao động phát triển trình độ và khả
năng lao động của mình.
Đứng trên phạm vi toàn xã hội, tiền lơng đợc xem xét và đặt trong quan
hệ phân phối thu nhập, quan hệ sản xuất và tiêu dùng, quan hệ trao đổi.
Do vậy mỗi quốc gia cần phải có chính sách tiền lơng, phân phối thu nhập
hợp lý, phù hợp với quấ trình phát triển của đất nớc.
1. Các nguyên tắc cơ bản của công tác tổ chức tiền lơng.
Nguyên tắc một: Trả lơng nh nhau cho các lao động nh nhau đây là một
nguyên tắc rất quan trọng vì nó đảm bảo đợc sự công bằng, đảm bảo đợc tính
bình đẳng trong trả lơng. Đây là động lực để thúc đẩy ngời lao động làm việc có
hiệu quả hơn.
Nguyên tắc hai: Đảm bảo tăng năng suất lao động bình quân tăng nhanh
hơn tiền lơng bình quân. Đây là nguyên tắc cấn thiết vì nó nâng cao đợc hiệu
quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghịêp, nâng cao đời sống của ngời lao
động và đảm bảo phát triển kinh tế.
Nguyên tắc ba: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời
lao động làm nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân, nguyên tắc này nhằm

đảm bảo sự công bằng bình đẳng cho ngời lao động.
3
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
Nguyên tắc bốn: Trả lơng cho ngời lao động phải đảm bảo thúc đẩy đợc
quá trình phát triển kinh tế của xã hội thực hiện đợc quá trình CNH - HĐH của
đất nớc.
3. Vai trò của tiền lơng.(xem lại )
Tiền lơng lá một phạm trù kinh tế tổng hợp, nó phản ánh mối quan hệ kinh
tế trong việc trả lơng, trả công cho ngời lao động. Nó bao gồm các chức năng
sau:
-Tiền lơng là một công cụ để thực hiện chức năng phân phối thu nhập quốc
dân, chức năng thanh toán giữa ngời sử dụng lao động và ngời lao động.
- Nhằm tái sản xuất sức lao động thông qua việc sử dụng tiền lơng nó đảm
bảo những sinh hoạt cần thiết cho ngời lao động.
- Kích thích con ngời tham gia lao động bởi lẽ tiền lơng là một bộ phận
quan trọng của thu nhập, chi phối và quyết định mức sống của ngời lao động, do
đó tiền lơng là công cụ quan trọng trong quản lý. Ngời ta sử dụng nó để thúc
đẩy ngời lao động làm việc hăng say, sáng tạo, tiền lơng coi nh một công cụ tạo
động lực cho ngời lao động.
Việc trả lơng hợp lý sẽ khuyến khích ngời lao động nâng cao trình độ tay nghề,
kiến thức chuyên môn, sáng tạo trong sản xuất để tăng năng suất lao động làm
ra nhiều sản phẩm hơn, tiền lơng sẽ cao hơn.
Việc trả lơng hợp lý sẽ tác dụng thúc đẩy việc cải tiến tổ chức lao động, củng
cố kỷ luật lao động, hinmhf thức tác phong lao động công nghiệp, phát huy tinh
thần tập thể của ngời lao động.
Ngoài ra nó còn có ý nghĩa kinh tế chính trị quan trọng. Nõ động viên mạnh mẽ
mọi ngời tích cực sản xuất với chất lợng tốt và năng suất lao động cao
II Các chế độ tiền lơng.
1.Chế độ tiền lơng theo cấp bậc.
Là toàn bộ những quy định của nhà nớc mà doanh nghiệp dựa vào đó để trả l-

ơng cho công nhân theo chất lợng và điều kiện lao động khi họ hoàn thành một
công việc nhất định.
4
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
Ba yéu tố thang, mức lơng và tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau mỗi yếu tốa có tác dụng riêng đối với công việc xác định chất lợng
lao động cà điều kiện lao động của công nhân.
Đây là một yếu tố quan trọng để vận dụng trả lơng cho cac loại lao động khác
nhau trong mọi thành phần kinh tế.
2. Chế độ tiền lơng theo chức vụ.
Chế độ này chủ yếu áp dụng cho cán bộ và nhân viên trong các doanh nghiệp
thuộc moi thành phần kinh tế. Bởi vì họ không trực tiếp chế tạo ra sản phẩm nh
công nhân.
Phần lớn họ lao động bằng trí óc, mang tính sáng tạo cao, dòi hỏi nhièu về thần
kinh và tâm lý. Kết quả lao động của họ chỉ thể hiện gián tiếp thông qua kết quả
công tác của một tạap thể mà họ lãnh đạo .
3. Chức năng của tiền lơng
Tiền lơng lá một phạm trù kinh tế tổng hợp, nó phản ánh mối quan hệ kinh
tế trong việc trả lơng, trả công cho ngời lao động. Nó bao gồm các chức năng
sau:
-Tiền lơng là một công cụ để thực hiện chức năng phân phối thu nhập quốc
dân, chức năng thanh toán giữa ngời sử dụng lao động và ngời lao động.
- Nhằm tái sản xuất sức lao động thông qua việc sử dụng tiền lơng nó đảm
bảo những sinh hoạt cần thiết cho ngời lao động.
- Kích thích con ngời tham gia lao động bởi lẽ tiền lơng là một bộ phận
quan trọng của thu nhập, chi phối và quyết định mức sống của ngời lao
động, do đó tiền lơng là công cụ quan trọng trong quản lý. Ngời ta sử
dụng nó để thúc đẩy ngời lao động làm việc hăng say, sáng tạo, tiền l-
ơng coi nh một công cụ tạo động lực cho ngời lao động.
III. Quỹ lơng và các phơng pháp xây dựng quỹ lơng.

1. Quỹ lơng.
Quỹ lơng là tổng số để trả lơng cho ngời lao động do doanh nghiệp quản lý
và sử dụng. Quỹ lơng bao gồm:
- Lơng cấp bậc ( lơng cơ bản hay tiền lơng cố định)
5
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
- Tiền lơng biến đổi bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thởng và các khoản
khác.
2. Phân loại quỹ l ơng.
Quỹ lơng kế hoạch:
- Lơng cấp bậc (lơng cơ bản hay tiền lơng cố định)
- Tiền lơng biến đổi bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thởng và các khoản
khác.
Quỹ lơng báo cáo:
- Là tổng số tiền thực tế đã chi trong đó có những khoản không đợc lập kế
hoạch nh: Chi cho thiếu sót trong tổ chức sản xuất, tổ chức lao động hoặc do
điều kiện sản xuất không bình thờng nhng khi lập kế hoạch không tính đến.
3.Các phơng pháp xây dựng quỹ l ơng.
Xác định quỹ lơng theo mức tiền lơng bình quân số lợng lao động: Là cách
xác định tiền lơng trong cơ chế cũ dựa vào mức tiền lơng bình quân một ngời
lao động và số lợng lao động. Một u điểm đơn giản dễ làm nhng nó mang tính
bình quân cao không khuyến khích ngời lao động.
- Quỹ lơng dựa trên mức chi phí lơng trên một đơn vị sản phẩm.Tính mức
chi phí tiền lơng cho một đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo (MTLCB).
MTLCB =
QTLCB
SLBC
QTLKBC: Quỹ tiền lơng kỳ báo cáo
SLBC: Sản lợng kỳ báo cáo.
Tính mức chi phí tiền lơng cho một đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch

(MTLKH).
MTLKH = MTLKH*ITLKH
IWKH
ITLKH: Chỉ số tiền lơng bình quân kỳ kế hoạch so với kỳ báo cáo.
6
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
IWKH: Chỉ số năng suất lao động kỳ kế hoạch so với kỳ boá cáo.
Tính quỹ tiền lơng kế hoạch (QKH).
QKH = MTLKH* SLKH.
SLKH: Là tổng số sản lợng kế hoạch.
- Phơng pháp tổng thu trừ tổng chi:
QTL + K = ( C + V + M ) - (C1 + C2 + E ).
QTL+K: quỹ tiền lơng cộng các quỹ khác .
C+V+M: Tổng doanh thu của doanh nghiệp .
C1+C2+E: chi phí khấu hao cơ bản, vật t, nguyên liệu
và các khoản phải nộp.
Xác định quỹ tiền lơng căn cứ vào đơn giá.
QTL=ĐG*K
* QTL: quỹ tiền lơng thực hiện.
* ĐG: Đơn giá.
* K: Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh tơng ứng với chỉ tiêu giao đơn
giá.
- Phơng pháp dựa vào định mức lao động và các thông số khác. Theo Nghị
định 28/CP của Chính phủ ngày 28/3/1997, Thông t hớng dẫn 13/LĐTB-XH
ngày10/4/1997. Nguyên tắc chung là các sản phẩm dịch vụ nhà nớc đều phải có
định mức lao động và đơn giá tiền lơng. Nhà nớc quản lý tiền lơng và thu nhập
của ngời lao động qua định mức của ngời lao động, đơn giá tiền lơng và tiền l-
ơng thực hiện của doanh nghiệp.
Xác định quỹ tiền lơng năm kế hoạch (tổngVKH) để xây dựng đơn giá tiền
lơng.

TổngVKH=(LĐB*TLmin*(Hcb+Hpc)+Vtg)*12.
LĐB: lao động định biên.
TLmin: tiền lơng tối thiểu của doanh nghiệp
Hcb,Hpc: Hệ số cấp bậc, hệ số phụ cấp bình quân.
Vtg: quỹ lơng bộ phận gián tiếp.
Xác định quỹ lơng chung năm kế hoạch .
VC = VKH + Vpc+ Vbs + Vtg
7
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
Với Vpc, Vbs, Vtg lần lợt là quỹ kế hoạch, phụ cấp, bổ sung, thêm
giờ.
VC xác định kế hoạch chỉ tiêu lơng cho doanh nghiệp.
3.4. Ph ơng pháp xây dựng đơn giá tiền l ơng.
Có hai bớc tiến hành xây dựng đơn giá tiền lơng:
- Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch để xây dựng đơn giá, doanh nghiệp
có thể chọn các chỉ tiêu nh tổng sản phẩm, tổng doanh thu, lợi nhuận
- Xác định tổng quỹ lơng kế hoạch.
- Xây dựng đơn giá (lựa chọn phơng pháp).
Các phơng pháp xây dựng đơn giá tiền lơng: có 4 phơng pháp.
MTLCB====
QTLCB
SLCB
+ Đơn giá tiền lơng trên đơn vị sản phẩm.
Vđg = Vg x Tsp
Vg: tiền lơng giờ, theo nghị định 197/CP ngày 31/12/1994.Tsp: mức lao
động của đơn vị sản phẩm
+ Đơn giá tính trên doanh thu
Vđg =
Vkh
DTkh

Vkh: quỹ lơng kế hoạch.
DTkh: là doanh thu kế hoạch.
Vđg =
Vkh
DTkh - CPkh
Trong đó CPkh là chi phí kế hoạch cha lơng
+ Tính trên Tổng doanh thu trừ tổng chi phí
Vđg =
Vkh
Tổng Thu Tổng Chi
8
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
+ Đơn giá tính trên lợi nhuận
Vđg =
Vkh
LNkh
LNkh: lợi nhuậnh kế hoạch.
Căn cứ bốn phơng pháp xây dựng đơn giá tiền lơng, cơ cầu tổ chức và đặc đIểm
riêng của đơn vị doanh nghiệp tiến hành xây dựng đơn giá tiền lơng theo quy
định(thông t 13/ BLĐTB-XH ngày 10/4/1997). Các doanh nghiệp có các đơn vị
thành viên hạch toán phụ thuộc thì xây dựng một đơn giá tiền lơng tổng hợp, với
doanh nghiệp gồm cả thành viên hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc vào
hai loại hình sản phẩm dịch vụ là có thể quy đổi đợc hay không.
IV. Các hình thức trả lơng.
Lựa chọn loại hình trả lơng hợp lý có tác dụng kích tăng năng xuất lao động, sử
dụng thời gian lao động hợp lý, nâng cao chất lợng sản phẩm, với mục đích phát
huy tính chủ động sáng tạo của doanh nghiệp trong lĩnh tiền lơng mà nhà nớc
quy định. Về nguyên tắc có hai hình thức chủ yếu đó là: trả lơng theo thời gian
và trả lơng theo sản phẩm.
1. Trả l ơng theo thời gian.

Là hình thức trả lơng can cứ vào cấp bậc, chức vụ và thời gian làm việc
thực tế của công nhân viên chức.
Tiền lơng trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những ngời làm công
tác quản lý, đối với công nhân lao động bằng máy móc hoặc đối những công
việc không thể tiến hành một cách chặt chẽ và chính xác, hay vì tính chất của
sản xuất nểu trả công theo sản phẩm thì không đảm bảo chất lợng sản phẩm,
không đem lại hiệu quả thiết thực.
Hình thức trả lơng theo thời gian cha gắn đợc thu nhập của mỗi ngời với
kết quả lao động mà họ đạt đợc trong thời gian làm việc.
Tuỳ theo trình độ và đIũu kiện quản lý thời gian lao động hình thức trả l-
ơng này có thể theo hai cách: theo thời gan có thởngvà thời gian đơn giản.
9
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
1.1. Hình thức trả l ơng theo thời gian đơn giản.
Hình thức trả lơng trả lơng theo thời gian đơn giản là hình thức trả lơng trả
mà tiền lơng nhân đợc của mỗi công nhân do mức lơng cáap bậc cao hay thấp và
thời gian làm việc thực tế nhiều hay ít quyếtđịnh.
Hình thức trả lơng trả lơng này chỉ đợc áp dụng ở những nơI khó xác định
mức lao động chính xác, khó đánh giá công việc.
Tiền lơng đợc tính nh sau:
Ltt= Lcb x T
Ltt: Tiền lơng thực tế ngời lao động nhận đợc.
Lcb: là tiền lơng cấp bậc đợc tính theo thời gian.
T: thời gian làm việc.
Có ba loại lơng theo thời gian đơn giản.
Lơng giờ: tính theo cấp bậc giờ và số giờ làm việc.
Lơng ngày: tính theo mức lơng cấp bậc ngày và số ngày làm việc.
Lơng tháng:tính theo cấp bậc tháng.
Cách trả lơng này mang tính bình quân, không khuyến khích, sử dụng hợp
lý thời gian, tập trung công suất máy

1. 2. Hình thức trả l ơng theo thời gian có th ởng:
Hình thức trả lơng này là sự kết hợp giữa hình thức trả lơng đơn giản và
tiền thởng khi đạt đợc các chỉ tiêu về số lợng và chất lợng đã quy định.
Hình thức trả lơng này chỉ chủ yếu áp dụng với công nhân phụ làm công
việc phục vụ. Ngoài ra còn áp dụng ở công nhân chính làm công việc sản xuất,
có trình độ cơ khí hoá, tự động hoá, hoặc những công việc phải đảm bảo chất l-
ợng.
Công thức xác định:
Lơng thời
gian có
thởng
=
Mức lơng
cấp bậc
x
Thời gian
làm việc
thực tế
+
Tiền th-
ởng
10
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
Hình thức trả lơng không những phản ánh thành thạo của trình độ và thời
gian làm việc thực tế mà còn gắn chặt với thâm niên công tác của từng ngời
thông qua các chỉ tiêu xét thởng đã đạt đợc. Vì vậy nó khuyến khích ngời lao
động quan tâm đến kết quả công tác của mình. Do đó cùng với ảnh hởng của
khoa học kỹ thuật chế độ trả lơng này ngày càng đợc mở rộng hơn.
2. Trả l ơng theo sản phẩm.
Trả lơng theo sản phẩm là hình thức trả lơng cho ngời lao động dựa trực

tiếp vào số lợng và chất lợng sản phẩm mà họ đã hoàn thành. Đây là hình thức
trả lơng đợc áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp
sản xuất chế tạo sản phẩm.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm nó làm tăng năng suất của ngời lao động.
Trả lơng theo sản phẩm khuyến khích ngời lao động ra sức học tập nâng cao
trình độ lành nghề, tích luỹ kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng, phát huy sáng tạo,
nâng cao khả năng làm việc và tăng năng suất lao động.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao và
hoàn thiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ động trong công việc của
ngời lao động.
Để hình thức trả lơng theo sản phẩm thực sự phát huy tác dụng các doanh
nghiệp cần phải đảm bảo các điều kiện sau:
Phải xây dựng đợc các định mức lao động có căn cứ khoa học. Đây là điều
kiện quan trọng làm cơ sở để tính toán đơn giá tiền lơng, xây dựng kế hoạch quỹ
tiền lơng và sử dụng hợp lý, có hiệu quả tiền lơng của doanh nghiệp .
Đảm bảo tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc: nhằm đảm bảo cho ngời lao
động có thể hoàn thành vợt mức năng suất lao động nhờ giảm tối thiểu thời gian
phục vụ cho tổ chức và phục vụ kỹ thuật .
Làm tốt công tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm: kiểm tra nghiệm thu
nhằm đảm bảo cho sản phẩm đợc sản xuất ra đúng theo chất lợng đã quy định,
tránh chạy theo số lợng.
Giáo dục tốt ý thức và trách nhiệm cho ngời lao động .
11
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
2. 1. Hình thức trả l ơng theo sản phẩm tập thể.
Hình thức trả lơng này đợc áp dụng cho một nhóm ngời lao động khi họ
hoàn thành một khối lợng công việc nhất định. Hình thức trả lơng tập thể đợc áp
dụng đối với công việc đợc nhiều ngời tham gia.
Hình thức trả lơng đợc tính nh sau:
L1 = ĐG x Q1

L1: tiền lơng thực tế công nhân nhận đợc
Q1: Sản lợng thực tế đã hoàn thành
Đơn giá tiền lơng đợc tính nh sau:
ĐG =
Lcb
Q0
Nếu tổ hoàn thành một sản phẩm trong kỳ:
ĐG = Lcb x T0 x N
Lcb: tiền lơng cấp bậc của công nhân
T0: Mức thời gian của tổ
N: số công nhân trong tổ
Việc chia lơng cho từng cá nhân trong tổ rất quan trọng trong hình thức
trả lơng tập thể. Có hai phơng pháp chia lơng thờng đợc áp dụng đó là: phơng
pháp dùng hệ số điều chỉnh và phơng pháp dùng hệ số giờ.
*Theo phơng pháp dùng hệ số điều chỉnh lơng thực tế của công nhân đợc
tính nh sau:
Bớc một: xác định hệ số điều chỉnh (Hđc)
12
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
Hđc =
L1
L0
L1: tiền lơng thực tế của tổ nhận đợc
L0: tiền lơng cấp bậc của tố.
Bớc hai: tiền lơng của từng công nhân nhận đợc:
L1i = Lcbi x Hđc
Lcbi: lơng cấp bậc của công nhân i
*Phơng pháp dùng hệ số giờ:
Bớc một: quy đổi giờ thực tế của công nhân từng bậc khác nhau về
công nhân bậc một theo công thức:

Tqđ = T1 x Hi
Tqđ: số giờ làm việc quy đổi ra công nhân bậc một của
công nhân bậc i
T1: số giờ làm việc của công nhân bậc i
Hi: Hệ số lơng bậc i trong thang lơng
Bớc hai: tính tiến lơng cho một giờ làm việc của công nhân bậc i
L
i
=
L
i
1
T
i

L
i
: tiền lơng một giờ của công nhân bậc i tính theo lơng thực
tế
L
i
1
: tiền lơng thực tế cả tổ nhận đợc
T
i

: tổng số giờ bậc i sau khi quy đổi
B ớc ba : Tính tiền lơng thực tế của từng công nhân nhận đợc (L
i
1

)
L
i
1
= L
i
x T

Hình thức trả lơng sản phẩm tập thể có tác dụng nâng cao ý thức trách
nhiệm, tinh thần hợp tác và phối hợp có hiệu quả giữa các công nhân làm việc
trong tổ để cả tổ làm việc có hiệu quả, khuyến khích cả tổ làm viêc theo mô
hình tự quản.
13
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
Tuy nhiên hình thức này không khuyến khích tăng năng suất lao động cá
nhân.
2. 2.Hình thức trả l ơng theo sản phẩm gián tiếp
Hình thức trả lơng trả lơng theo sản phẩm gián tiếp đợc áp dụng để trà l-
ơng cho các lao động làm công việc phục, phụ trợ, phục vụ cho hoạt động của
công nhân chính.
Tiền lơng thực tế của công nhân phụ, phụ trợ đợc tính nh sau:
L1 = ĐG x Q1
ĐG = L
M x Q
Đg: đơn giá tiền lơng của công nhân phụ, phụ trợ.
L: lơng cấp bậc của công nhân phụ, phụ trợ.
M: mức sản lợng của một công nhân chính.
Q1: mức hoàn thành kế hoạch của công nhân chính.
L1: tiền lơng thực tế của công nhân phụ.
Ngoài ra, tiền lơng thực tế của công hân phụ, phục vụ còn có thể đợc tinh

dựa vao mức năng suất lao động thực tế của công nhân chính:
L1 =
ĐGxLxIn
M
In =
Q1
Q0
In: là chỉ số hoàn thành năng suất lao động của công nhân chính.
Ưu điểm: khuyến khích công nhân phụ, phụ trợ phục vụ tốt hơn cho hoạt
động của công nhân chính góp phần nâng cao năng suất lao động.
Nhợc điểm: tiền lơng của công nhân phụ, phụ trợ phụ thuộc vào kết quả
làm việc của công nhân chính, của cả tổ chứ không phụ thuộc vào kết quả làm
việc của bản thân họ.
2.3. Hình thức trả l ơng sản phẩm luỹ tiến.
Hình thức trả lơng này đợc áp dụng ở khâu xung yếu trong sản xuất. Đó
là khâu có ảnh hởng đến toàn bộ quá trình sản xuất.
14
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
Hình thức trả lơng này có hai loại đơn giá:
- Đơn giá cố định dùng để trả lơng cho sản phẩm thực tế đã hoàn
thành.
- Đơn giá luỹ tiến: dùng để tính lơng cho những sản phẩm vợt mức
quy định. Đơn giá luỹ tiến là loại đơn giá cố điịnh nhân với tỉ lệ tăng đơn giá
tiên lơng theo sản phẩm luỹ tiến đợc tính theo công thức sau:
Llt= Đg x Q1 + ĐG x K x (Q1-Q0)
Llt: tổng tiền lơng trả theo sản phẩm luỹ tiến.
Q1: sản lợng sản phẩm thực tế.
Q0: sản lợng đạt mức khởi điểm.
Đg: đơn giá cố định theo sản phẩm.
K: tỉ lệ tăng lên có đợc trong đơn giá luỹ tiến

Tỉ lệ tăng đơn giá hợp lý đợc xác định dựa vào phần tăng chi phí sản xuất
gián tiếp cố định và đợc xác định nh sau:
K =
D
dc
x Tc
100%
Dl
K: tỉ lệ tăng đơn giá hợp lý
Ddc: Tỉ trọng chi phí sản xuất gián tiếp cố định trong giá thành sản phẩm.
Ttc: tỉ lệ của số tiền về tiết kiệm về chi phí sản xuất gián tiếp cố định dùng
để tăng đơn giá.
Dl: tỉ trọng của tiền lơng công nhân sản xuất trong giá thành sản phẩm khi
vợt mức kế hoạch.
Ưu điểm: làm cho công nhân tích cực làm việc tăng năng suất lao động.
Nhợc điểm: sản phẩm có chất lợng và tiêu chuẩn kỹ thuật không cao do
chạy theo sản phẩm.
15
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
V. Công tác tổ chức tiền lơng cấp bậc.
1. Thang l ơng
Là bảng xác định quan hệ về tỉ lệ tiền lơng giữa các công nhân trong cùng
một nghề hoặc một nhóm nghề giống nhau theo trình độ lành nghề xác định
theo cấp bậc của họ. Những nghề khác nhau sẽ có thang lơng tơng ứng khác
nhau.
Một thang lơng bao gồm một số bậc lơng và hệ số lơng phù hợp với các
bậc lơng đó. Bậc lơng là bậc phân biệt về trình độ lành nghề của công nhân đợc
xắp sếp từ thấp đến cao. Hệ số lơng chỉ rõ lao động của công nhân ở một bậc
nghề nào đó đợc trả lơng cao hơn lơng công nhân bậc một trong nghề là bao
nhiêu lần. Bội số của thang lơng là số bậc lơng cao nhất trong một thang lơng và

là bội số giữa hệ số bâc lơng cao nhất so với hệ số lơng bậc thấp nhất (lơng tối
thiểu).
2. Mức l ơng
Mức lơng là số tiền dùng để trả công lao động trong một đơn vị thời gian
phù hợp với bậc trong thang lơng.
Thông thờng mức tuyệt đối của mức lơng đợc quy định cho bậc một hay
mức lơng tối thiểu, các bậc còn lại đợc tính dựa vào lơng bậc một và hệ số lơng
tơng ứng với bậc lơng đó:
Si = S1x Ki
Si: là mức lơng thứ i
S1: là mức lơng bậc một
Ki: là hệ số lơng bậc i
3. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
Là văn bản quy định về mức độ phức tạp của công việc và yêu cầu về
trình độ lành nghề của công nhân ở một bậc nào đó phải có sự hiểu biết nhất
định về mặt kiến thức lý thuyết và phải làm đợc những công việc nhất định trong
thực hành.
Tiêu chuẩn cấp bấc có ý nghĩa rất quan trọng trong tổ chức lao động và trả
lơng, trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật mà ngời lao động đợc bố trí làm việc theo
đúng yêu cầu công việc phù hợp với khả năng lao động.
16
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
4. Chế độ chính sách của nhà nớc về lao động tiền lơng
ở nớc ta đã có những chính sách quy định về độ tuổi lao động cho nguồn
nhân lực.
Đối với nữ độ tuổi lao động là từ 15-55
Đối với nam độ tuổi lao động từ 15-60
Độ tuổi 12, 13, 14 là dới tuổi lao động và đợc tính bằng 1/3 ngời ở độ tuổi
lao động .
Độ tuổi từ 61-65, đối với nam và từ 56-60 đối với nữ là những ngời quá

tuổi lao động đợc tính bằng 1/2 ngời ở độ tuổi lao động.
Từ đó căn cứ để tính toán mức tiền lơng đối với ngời lao động cho phù
hợp với quá trình phát triển của đất nớc. Căn cứ để xác định mức tiền lơng tối
thiểu:
Theo Nghị định số 10/2000/NĐCP ngày 27/3/2000 của Chính phủ quy định
về tiền lơng tối thiểu trong doanh nghiệp nhà nớc.
Theo Thông t liên tịch số 11/2000 TTLT-BLĐTB-XH-BTC ngày 6/9/2000
của liên tịch BLĐTB-XH-BTC hớng dẫn thực hiên phụ cấp và tiền lơng trong
doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp nhà nớc khi áp dụng đối với hệ số điều chỉnh tăng
thêm không quá 1,5 lần trên mức lơng tối thiểu do Nhà nớc quy định từ ngày
01/01/2000 là 180 000 đồng/tháng, để làm cơ sở tính đơn giá tiền lơng thì phải
căn cứ vào Nghị định 26-CP ngày 23/5/1993; Nghị định 1/10/1997/NĐ-CP-ngày
18/11/97 của Chính phủ về mức lơng tối thiểu quy định tại Nghị định 10/2000
NĐCP ngày 27/3/2000 về mức lơng phụ cấp làm cơ sở tính bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, tiền lơng làm thêm giờ.
Do đó mức lơng tối thiểu đợc áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nớc từ
ngày 1/10/2000 là 210.000 đồng.Đây là mức lơng cơ bản tối thiểu để cho ngời
lao động đủ cho chi phí tiêu dùng tối thiểu. Ngoài ra còn căn cứ vào hệ số cấp
bậc của tiền lơng để xác định mức lơng cơ bản cho ngời lao động theo từng
doanh nghiệp
Chơng II: Thực trạng công tác tổ chức tiền lơng ở công ty xây dựng
công trình giao thông Việt Lào.
17
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
I. Quá trình hình thành và phát triển, các đặc điểm chính có liên quan
đến công tác tổ chức tiền lơng ở công ty xây dựng công trình giao
thông Việt Lào.
1. Quá trình hình thành và phát triển
công ty xây dựng công trình giao thông Việt - Lào là đơn vị thành viên của tổng

công ty xây dựng công trìng giao thông 8 , hạch toán độc lập , tiền thân từ công
trờng đờng 13 bắc Lào , là công trình thắng thầu đầu tiên của ngành giao thông
vận tải Việt Nam , tại cộng hoà dân chủ nhân dân Lào , công ty xây dựng công
trình giao thông Việt - Lào đợc thành lập theo quyết định số 1828/QĐ/TCCB -
LĐ ngày 23/07/1997 của Bộ trởng giao thông vận tải về việc thành lập doanh
nghiệp nhà nớc thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8 , Bộ giao
thông .
Trụ sở chính của công ty : 222 đờng Nguyễn Trãi - Thợng Đình - Thanh Xuân
- Hà Nội .
Đại diện tại Vientiane : 14 phonkheng Xayxettha
Ngành nghề kinh doanh chính :
- Xây dựng các công trình giao thông , dân dụng và công nghiệp .
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi , sân bay quốc phòng , cảng biển .
- Sản xuất cấu kiện bê tông xi măng và sản xuất vật liệu Xây dựng .
công ty xây dựng công trình giao thông Việt - Lào trởng thành và phát triển
từ các dự án đấu thầu quốc tế .
Công ty hiện có trên 500 lao động , trong đó 60 ngời có trình độ đại học và trên
đại học , 45 ngời có trình độ cao đẳng , trung cấp kỹ thuật , và hơn 250 công
nhân kỹ thuật lành nghề với trình độ thợ bậc 5 chở lên . Đặc biệt ban giám đốc
công ty đã đổi mới phơng thức lãnh đạo , mạnh dạn đề bạt sử dụng cán bộ trẻ đ-
ợc đào tạo chính quy giỏi chuyên môn nghiệp vụ vào những vị trí quan trọng
trong công ty , đa phần mền tin học quản lý vào các phòng ban nghiệp vụ , các
ban điều hành dự án , các đội sản xuất . Tập thể các bộ công nhân viên công ty
đã tạo thành một khối đoàn kết vững mạnh đầy triển vọng .
Đợc thành lập từ năm 1996 và quyết định hạch toán độc lập từ năm 1997 , công
ty đã tìm đợc cách đi thích hợp bằng nội lực , bằng chính sức lực của mình , huy
động vốn đầu t thiết bị công nghệ đồng bộ , tăng sức cạnh tranh để vơn lên
thành một công ty mạnh trong ngành xây dựng cơ bản . Qua 6 năm trởng thành
và phát triển , công ty đã có trên 100 đầu xe máy các loại nh máy ủi , máy san ,
máy xúc , máy lu các loại , máy nghiền đá , máy xay bột đá , máy khoan , máy

ép khí , máy trộn bê tông nhựa , trạm trộn bê tông xi măng , trạm trộn base . Với
các dây truyền thiết bị hiện đại và đội ngũ các bộ công nhân lành nghề , công ty
có đầy đủ năng lực thi công các công trình hiện đại trong nớc và quốc tế .
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty.
2.1 Giám đốc công ty.
Quyết định phơng hơng kế hoạch dự án sản xuất kinh doanh và các chủ trơng
lớn của công ty,việc hợp tác đầu t, liên doanh kinh tế,các vấn đề tổ chức,bộ máy
điều hành ,việc chuyển nhợng ,mua bán các loại tài sản chung của công ty
18
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
Ngoài ra giám đốc còn phải báo cáo kết quả kinh doanh của công ty và thực
hiện nộp ngân sách hàng năm theo chỉ tiêu của tổng công ty giao cho.
2.2 phó giám đốc công ty.
Là ngời giúp việc cho giám đốc ngoài cac công việc dợc giám đốc uỷ quyền và
giao cho phó giám đốc còn có trách nhiệm nghiên cứu cải tiến kỹ thuật đề xuất
các quy trình công nghệ mới, nghiên cứu thị trờng giá cả trong và ngoài nớc.
Tổng hợp báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh thờng kỳ cho giám đốc
2.3 Phòng tổ chức cán bộ -lao động
*Về công tác tổ chức cán bộ .
Phòng tổ chức cán bộ lao động tham mu cho lãnh đạo về cơ cấu tổ chức , định
biên lao động trong từng giai đoạn phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của công ty . Xây dựng quy chế hoạt động , đánh giá xếp hạng doanh nghiệp ,
xây dựng tiêu chuẩn viên chức , tổ chức thi tuyển viên chức . Tiếp nhận , bố trí
xắp xếp đề bạt cán bộ , xây dựng kế hoạch chơng trình đào tạo bồi dỡng nghiệp
vụ thi tay nghề cho cán bộ công nhân viên toàn công ty . Quản lý hồ sơ lý lịch
công nhân viên toàn công ty , là thành viên thờng trực của hội đồng thi đua ,
khen thởng kỷ luật của công ty . Quản lý và làm thủ tục xuất nhập cảnh cho cán
bộ công nhân viên đi công tác tại Lào .
*Về công tác lao động tiền lơng .
Xây dựng định mức lao động phù hợp với thực tế sản xuất . Thẩm duyệt định

mức lao động với cấp trên và hớng dẫn các đơn vị thi hành . Tổng hợp xây dựng
kế hoạch đơn giá tiền lơng hàng năm . Theo dõi quản lý tiền lơng , sổ lơng , quy
chế trả lơng của công ty và các đơn vị trực thuộc .
*Về công tác chế độ chính sách đối với ngời lao động .
Phòng lập kế hoạch bảo hộ lao động và an toàn lao động báo cáo giám đốc .
Chế độ chính sách và bảo hiểm xã hội . Công tác khác thuộc chế độ với ngời lao
động .
2.4 Phòng kế hoạch - kỹ thuật.
Phòng chụi trách nhiệm tham mu cho lãnh đạo về công tác tiếp thị ,ký kết hợp
đồng ,công tác chỉ đạo , quản ký sản xuất kinh doanh theo dõi báo cáo sản lợng
hàng tháng, quý, năm.tham giaq cồng tác quản lý kỹ thuật, chất lợng và nghiệm
thu với chủ công trình và đơn vị sản xuất,lập hồ sơ khối lợng hoàn thành đơn
giá thanh quyết toán, hồ sơ hoàn công khi công trình kết thúc.
2.5 Phòng kế toán - tài vụ.
Có chức năng hạch toán -kế toán,vớinhiệm vụ lập kế hoạch tàichính hàng
tháng, thống kê các nguồn tiền về,vốn cấp cho các đơn vị , các dự án, tập hợp
các chứng từ phát sinh chi phí hàng tháng, cân đối tình hình thanh toán cả các
đơn vị, thực hiện chế độ báo cáo thống kê thoe yêu cầu của cơ quan quản lý cấp
trên
19
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
II - chức năng nhiệm vụ của phòng tổ chức cán bộ - lao động .
Công ty đã chỉ đạo sâu sát từng bớc , giao cho phòng tổ chức cán bộ - lao
động chức năng nhiệm vụ sau :
1 - Về công tác tổ chức cán bộ .
Phòng tổ chức cán bộ lao động tham mu cho lãnh đạo về cơ cấu tổ chức , định
biên lao động trong từng giai đoạn phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của công ty . Xây dựng quy chế hoạt động , đánh giá xếp hạng doanh nghiệp ,
xây dựng tiêu chuẩn viên chức , tổ chức thi tuyển viên chức . Tiếp nhận , bố trí
xắp xếp đề bạt cán bộ , xây dựng kế hoạch chơng trình đào tạo bồi dỡng nghiệp

vụ thi tay nghề cho cán bộ công nhân viên toàn công ty . Quản lý hồ sơ lý lịch
công nhân viên toàn công ty , là thành viên thờng trực của hội đồng thi đua ,
khen thởng kỷ luật của công ty . Quản lý và làm thủ tục xuất nhập cảnh cho cán
bộ công nhân viên đi công tác tại Lào .
2 - Về công tác lao động tiền lơng .
Xây dựng định mức lao động phù hợp với thực tế sản xuất . Thẩm duyệt định
mức lao động với cấp trên và hớng dẫn các đơn vị thi hành . Tổng hợp xây dựng
kế hoạch đơn giá tiền lơng hàng năm . Theo dõi quản lý tiền lơng , sổ lơng , quy
chế trả lơng của công ty và các đơn vị trực thuộc .
3 - Về công tác chế độ chính sách đối với ngời lao động .
Phòng lập kế hoạch bảo hộ lao động và an toàn lao động báo cáo giám đốc .
Chế độ chính sách và bảo hiểm xã hội . Công tác khác thuộc chế độ với ngời lao
động .
4 - Công việc cụ thể của phòng trong thời gian qua .
Phòng tổ chức cán bộ - lao động có một trởng phòng và ba nhân viên phụ
trách các lĩnh vực nhân sự , tiền lơng , bảo hiểm và hộ chiếu cho cán bộ công
nhân viên đi công tác tại lào . Phòng trực tiếp trả lơng cho ngời lao động . Kịp
thời hàng tháng quan tâm đúng mức tới thu nhập ổn định cho ngời lao động .
Trong năm đã đề nghị nâng lơng cho cán bộ công nhân viên , đồng thời quản lý
tốt tỷ trọng tiền lơng so với doanh thu theo quy định . Tổ chức đa đi bồi dỡng
cán bộ đặc biệt là cán bộ trẻ có năng lực .
Công tác bảo hiểm xã hội để đảm bảo kịp thời quyền lợi cho ngời lao động ,
công ty đã giao cho phòng quan tâm thanh quyết toán kịp thời công tác bảo
20
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
hiểm xã hội với thành phố . Cụ thể trong tháng 4/2001 phòng nộp bảo hiểm xã
hội là 155364012 cho lao động
Số phải nộp trong quý IV : 155364012
Bảo hiểm xã hội phải nộp trong quý 7678440
Nộp bổ sung tăng : 1252440

Nộp bổ sung giảm : 99920
Phòng nộp bảo hiểm xã hội trên cơ sở 5% tổng quỹ lơng
Tháng Số lao động Quỹ tiền lơng Số phải nộp BHXH
10
11
12
258
259
260
127155000
128171400
128595000
25431000
25634280
25719120
Cộng 383922000 76784400
Chấp hành tốt các chính sách mới của đảng và nhà nớc quy định của công ty
đồng thời đảm bảo chế độ chính sách cho ngời lao động , ổn định mức thu nhập
để đảm bảo đời sống cho ngời lao động .
Ngoài ra phòng thờng xuyên chủ động đề xuất tổ chức các phong trào thi đua
lao động giỏi , lao động sáng tạo . Phát động liên tục các đợt thi đua trên các
công trình trọng điểm với các mục tiêu chất lợng - tiến độ - hiệu quả . Tổ chức
ký giao ớc thi đua gắn với các ngày lễ lớn của dân tộc . áp dụng sáng kiến , cải
tiến kỹ thuật hợp lý hoá trên các dây truyền sản xuất .
2 - Các công trình đã và đang thi công .
Với sức mạnh tập thể và đặc biệt sự năng động của ban giám đốc trong quản
lý và điều hành , công ty đã liên tiếp thi công nhiều dự án lớn mang tầm cỡ quốc
tế : Dự án cải tạo nâng cấp đờng thành phố Vientiane ( VTĐ 04 ) , Dự án đờng
vành đai thành phố Vientiane Sikeurt Dong Dok , dự án ADB8 Xiêng khoảng ,
dự án đờng 8 lắc sao taị cộng hoà dân chủ nhân dân Lào . Dự án B

4
- Ninh
Bình , dự án đờng Tà Rụt La Lay , dự án cầu Ba Bến Quảng Trị , dự án đờng
xuyên á từ thành phố Hồ Chí Minh đi cửa khẩu Mộc Bài Campuchia đáng
phấn khởi là tháng 6 /2000 , công trình cảng đảo Phú Quý Bình Thuận do công
ty thi công đã đợc Bộ giao thông vận tải cấp bằng công nhận " Công trình đạt
chất lợng cao nhất năm 1999 " .
Phát huy những kết quả đạt đợc , công ty tiếp tục trúng thầu và thi công
nhiều dự án lớn nh : Đờng tránh thành phố Huế , bến số TCCB - LĐ cảng Dung
Quất , Dự án ADB3 Bình Định , gói thầu 3 Quốc lộ 27B Ninh Thuận , Dự án
Kênh chính nam Ninh thuận , Quốc lộ 57 Bến tre , Quốc lộ 54 Vĩnh Long và
đặc biệt là dự án đờng 18 B ( Atapai đi cửa khẩu Việt Nam ) . Tất cả các dự án
21
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
do công ty thi công đều đợc chủ đầu t đánh giá cao về chất lợng , tiến độ , kỹ và
mỹ thuật với phơng châm của ban giám đốc phải gắn chặt với tiến độ , chất lợng
, mỹ thuật vệ sinh môi trờng với lợi nhuận , từ khi thành lập đến nay , công ty
luôn đạt doanh thu từ 75 tỷ đồng trở lên đặc biệt với đời sống của cán bộ công
nhân viên công ty đã đợc nâng cao , thu nhập bình quân năm 2000 là 1000 000-
1100 000 đồng/ ngời , năm 2001 là 1200 000 - 1300 000 đồng/ ngời / tháng và
trong 2002 phấn đấu từ 1350000
- 1450000 đồng / ngời Đây là kết quả đáng mừng của một doanh nghiệp tuổi
đời còn rất trẻ .
3 - Sơ đồ tổ chức bộ máy điều hành công ty .
Giám đốc : Mai Ngọc Phát
22
Phó giám đốc
Nguyễn Việt Hồng
Phó giám đốc
Trơng Hồ Bắc

KT- TV VT - TB TCCB-LĐ HC - QTKH - KT
Các dự án tại Việt
Nam
Các dự án tại Lào
( Vp Đại diện)
Đội
CT5
Đội
CT6
Đội
CT7
Đội
CT8
Đội
CT9
Đội
CT1
Đội
CT2
Đội
CT3
Đội
TH
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
Giám đốc là ngời có quyền cao nhất điều hành mọi hoạt động của công ty ,
quyết định phơng hớng , kế hoạch dự án sản xuất kinh doanh Phó giám đốc là
ngời giúp việc cho giám đốc , đợc giám đốc uỷ quyền hoặc chịu trách nhiệm
trực tiếp với giám đốc về phần việc đợc phân công , các phòng ban chịu trách
nhiệm về các lĩnh vực thuộc chuyên môn .
II - chức năng nhiệm vụ của phòng tổ chức cán bộ - lao động .

Công ty đã chỉ đạo sâu sát từng bớc , giao cho phòng tổ chức cán bộ - lao
động chức năng nhiệm vụ sau :
1 - Về công tác tổ chức cán bộ .
Phòng tổ chức cán bộ lao động tham mu cho lãnh đạo về cơ cấu tổ chức , định
biên lao động trong từng giai đoạn phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của công ty . Xây dựng quy chế hoạt động , đánh giá xếp hạng doanh nghiệp ,
xây dựng tiêu chuẩn viên chức , tổ chức thi tuyển viên chức . Tiếp nhận , bố trí
xắp xếp đề bạt cán bộ , xây dựng kế hoạch chơng trình đào tạo bồi dỡng nghiệp
vụ thi tay nghề cho cán bộ công nhân viên toàn công ty . Quản lý hồ sơ lý lịch
công nhân viên toàn công ty , là thành viên thờng trực của hội đồng thi đua ,
khen thởng kỷ luật của công ty . Quản lý và làm thủ tục xuất nhập cảnh cho cán
bộ công nhân viên đi công tác tại Lào .
2 - Về công tác lao động tiền lơng .
Xây dựng định mức lao động phù hợp với thực tế sản xuất . Thẩm duyệt định
mức lao động với cấp trên và hớng dẫn các đơn vị thi hành . Tổng hợp xây dựng
kế hoạch đơn giá tiền lơng hàng năm . Theo dõi quản lý tiền lơng , sổ lơng , quy
chế trả lơng của công ty và các đơn vị trực thuộc .
3 - Về công tác chế độ chính sách đối với ngời lao động .
Phòng lập kế hoạch bảo hộ lao động và an toàn lao động báo cáo giám đốc .
Chế độ chính sách và bảo hiểm xã hội . Công tác khác thuộc chế độ với ngời lao
động .
4 - Công việc cụ thể của phòng trong thời gian qua .
Phòng tổ chức cán bộ - lao động có một trởng phòng và ba nhân viên phụ
trách các lĩnh vực nhân sự , tiền lơng , bảo hiểm và hộ chiếu cho cán bộ công
nhân viên đi công tác tại lào . Phòng trực tiếp trả lơng cho ngời lao động . Kịp
thời hàng tháng quan tâm đúng mức tới thu nhập ổn định cho ngời lao động .
Trong năm đã đề nghị nâng lơng cho cán bộ công nhân viên , đồng thời quản lý
tốt tỷ trọng tiền lơng so với doanh thu theo quy định . Tổ chức đa đi bồi dỡng
cán bộ đặc biệt là cán bộ trẻ có năng lực .
23

Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
Công tác bảo hiểm xã hội để đảm bảo kịp thời quyền lợi cho ngời lao động ,
công ty đã giao cho phòng quan tâm thanh quyết toán kịp thời công tác bảo
hiểm xã hội với thành phố . Cụ thể trong tháng 4/2001 phòng nộp bảo hiểm xã
hội là 155364012 cho lao động
Số phải nộp trong quý IV : 155364012
Bảo hiểm xã hội phải nộp trong quý 7678440
Nộp bổ sung tăng : 1252440
Nộp bổ sung giảm : 99920
Phòng nộp bảo hiểm xã hội trên cơ sở 5% tổng quỹ lơng
Tháng Số lao động Quỹ tiền lơng Số phải nộp BHXH
10
11
12
258
259
260
127155000
128171400
128595000
25431000
25634280
25719120
Cộng 383922000 76784400
Chấp hành tốt các chính sách mới của đảng và nhà nớc quy định của công ty
đồng thời đảm bảo chế độ chính sách cho ngời lao động , ổn định mức thu nhập
để đảm bảo đời sống cho ngời lao động .
Ngoài ra phòng thờng xuyên chủ động đề xuất tổ chức các phong trào thi đua
lao động giỏi , lao động sáng tạo . Phát động liên tục các đợt thi đua trên các
công trình trọng điểm với các mục tiêu chất lợng - tiến độ - hiệu quả . Tổ chức

ký giao ớc thi đua gắn với các ngày lễ lớn của dân tộc . áp dụng sáng kiến , cải
tiến kỹ thuật hợp lý hoá trên các dây truyền sản xuất .
III - Một số kết quả đạt đợc trong những năm qua .
Trong năm qua đã có hơn 100 sáng kiến , cải tiến kỹ thuật , làm lợi hàng
chục tỷ đồng , hơn 20 cá nhân đợc khen thởng . Bằng những nỗ lực đoàn kết
nhất chí của đoàn viên công đoàn đã ghóp phần quan trọng để công ty hoàn
thành nhiệm vụ đợc giao . Các chính sách đã đợc quy định trong bộ luật lao
động nh : Hợp đồng lao động , thoả ớc lao động , Bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y
tế , bảo hiểm thân thể Ban chấp hành công đoàn tham gia với chuyên môn
giải quyết ngời lao động đủ việc làm bằng cách điều động công nhân đi các
công trình . Hàng năm thờng xuyên tổ chức cho công nhân mới tuyển dụng và tổ
chức lại cho cán bộ công nhân học tập về quy trình kỹ thuật an toàn trong lao
động sản xuất , phổ biến nội quy an toàn lao động , sinh hoạt , giao thông đến
toàn cán bộ công nhân lao động . Các đơn vị thi công ở hiện trờng có niêm yết
nội quy tại công trờng cho mọi ngời lao động thấy đợc .
Kết quả cụ thể :
24
Luận văn tốt nghiệp Khoa kinh tế lao động
TT Danh mục 1996 1997 1998 1999 2000
1
2
3
4
5
Giá trị sản lợng
Doanh thu
Lợi nhuận
Đầu t thiết bị
Thu nhập (1000/tháng)
28133

26483
250
1500
1329
35559
25000
250
1604
1300
71000
56000
400
1900
1305
80815
63333
75479
3808
1265
72510
96810
905,2
5512
1299
Bằng nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty
trong những năm qua . Công ty xây dựng công trình giao thông Việt Lào đã liên
tiếp nhận đợc nhiều bằng khen của Đảng và Nhà nớc . Nh huân chơng lao động
hạng nhì và hạng ba năm 1996 . Bằng khen của Bộ GT 1997 , bằng khen của Bộ
GTVT 1999 , doanh nghiệp " Điểm sáng thủ đô " tháng 4/2000 , bằng khen của
UBND các tỉnh , thành phố , của hai nớc Việt - Lào trao tặng , bằng khen công

trình đạt chất lợng cao tháng 7/2000 .
IV - Phơng hớng trong năm 2002 .
Tích luỹ kinh nghiệm , quy mô sản xuất mở rộng tăng trởng cả vốn , số lợng
và chất lợng , phấn đấu bộ máy cán bộ tơng đối đủ , có trình độ năng lực để tăng
trởng và phát triển công ty . Phấn đấu chiếm đợc uy tín , lòng tin của bạn hàng
để đấu thầu thành công các công trình tạo việc làm đủ có công nhân trong công
ty theo phơng châm giảm giá thắng thầu . Chú trọng chỉ đạo theo dõi quản lý
chặt chẽ tất cả các công trình thi công để thực hiện đúng quy trình , quy phạm
quy định của nhà nớc . Thực hiện đầy đủ thủ tục kiểm tra nghiệm thu theo trình
tự xây dựng cơ bản , thực hiện đúng theo hợp đồng kinh tế vừa lòng chủ đầu t .
Thực hiện phân công giao nhiệm vụ cụ thể , đổi mới phơng thức quản lý , tuyển
chọn thêm cán bộ có đủ trình độ năng lực và phẩm chất đạo đức vào bộ máy của
công ty , tiếp tục giới thiệu các cán bộ có đủ t cách vào đội ngũ Đảng cộng sản .
Trên đây là bản báo cáo của em . Rất mong đợc sự chỉ bảo , ghóp ý của thầy để
những bài viết sau của em đợc tốt hơn . Em xin chân thành cảm ơn .
25

×