Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Tài liệu ke toan chi phi va tinh gia thanh san pham nong nghiep pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.96 KB, 30 trang )

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nông nghiệp
CHUYÊN ĐỀ:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
TP. HỒ CHÍ MINH
GV: TS. PHAN HUY ĐỨC
Mục tiêu của bài thuyết trình

Khát quát về hoạt động sản xuất nông nghiệp; những ảnh hưởng của nó đến tổ chức kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Nắm vững kiến thức về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nông nghiệp

Biết cách tính giá thành sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
Nội dung bài thuyết trình
I. Khái quát về hoạt động SX nông nghiệp.
1. Đặc điểm
2. Phân loại
3. Hoạt động chính
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN.
1. Đặc điểm
2. Kế toán CPSX và tính giá thành cây lâu năm.
3. Kế toán CPSX và tính giá thành chăn nuôi gia cầm.
Bài tập ứng dụng
I. Khái quát về hoạt động SX nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp: là một ngành sản xuất vật chất quan trọng tạo ra các loại lương
thực, thực phẩm để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho toàn xã hội và cho xuất khẩu.
1. Đặc điểm:

SXNN gắn liền với đất đai;

Đối tượng SXNN là sinh vật sống, có quy luật phát sinh, phát triển riêng biệt;



SXNN mang tính thời vụ, phụ thuộc vào nhiều yếu tố;

Sự luân chuyển sản phẩm trong nội bộ DN nông nghiệp rất phổ biến;

SXNN trải dài trên địa bàn rộng
I. Khái quát về hoạt động SX nông nghiệp
Sản phẩm
nông nghiệp
Trồng trọt
Chăn nuôi
Cây ngắn ngày
Cây trồng một lần
thu hoạch nhiều lần
Cây lâu năm
Chăn nuôi gia súc
CN súc vật sinh
CN súc vật lấy sữa
CN súc lấy thịt
CN gia cầm
Chăn nuôi ong
2. Ngành SX chủ yếu:
I. Khái quát về hoạt động SX nông nghiệp
Chăn nuôi cá
Sản phẩm
nông nghiệp
Hoạt động sx kinh doanh :
Gắn liền với trồng trọt chăn nuôi
và chế biến nông lâm hải sản
Hoạt động

phục vụ:
Tạo ra những sản phẩm, dịch vụ
cung cấp cho hoạt động chức
năng
3. Các hoạt động chính:
I. Khái quát về hoạt động SX nông nghiệp
Đối tượng tập hợp CPSX
Đối tượng
tính giá thành
Là sản phẩm của từng loại cây
trồng , vật nuôi hoặc sản phẩm
thu hoạch theo từng diện tích
trồng trọt.
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
Là từng loại cây trồng, vật nuôi; từng
phậm vi, địa bàn SX; từng đội SX.
Các CP này bao gồm cả thuế VAT có
liên quan
Kỳ tính giá thành
Hàng quý, hàng năm
hoặc có thể theo từng
mùa vụ
1. Đặc điểm:
Chi phí NVL trực tiếp Chi phí NC trực tiếp Chi phí sản xuất chung
Kết cấu giá thành sản phẩm nông nghiệp
1. Đặc điểm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Theo sản lượng

hoàn thành
tương đương
Theo chi phí NVL
trực tiếp
Theo chi phí
mức độ
Đánh giá sản phẩm DDCK theo sản phẩm tương đương thường quy đổi thành trọng lượng
cây trồng, vật nuôi hoặc diện tích gieo trồng có liên quan.
1. Đặc điểm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
Phương pháp
nh giá thành
sản phẩm
Phương pháp
giản đơn
Phương
pháp hệ số
Phương pháp
tỉ lệ
PP Loại trừ
giá trị sản
phẩm phụ
Phương
pháp phân
bước
Phương pháp
đặt hàng
1. Đặc điểm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
Chứng Từ

Tài Khoản Sử Dụng
Phiếu xuất kho
Bảng phân bổ NVL
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ khấu hao…
Tk 621: CP NVLTT
TK 622: CP NCTT
TK 627: CPSX CHUNG
TK 631: Gía thành sản xuất
TK 154: CP sản xuất , kinh doanh dở dang
1. Đặc điểm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
2. Kế toán CPSX và tính giá thành cây lâu năm:

Cây lâu năm là loại cây cho sản phẩm trong thời gian dài. Đặc
điểm của cây lâu năm là sau khi bàn giao đưa vào sản xuất kinh
doanh sẽ cho thu hoạch sản phẩm trong nhiều năm, tuỳ thuộc
vào tuổi thọ của cây lâu năm.
Đặc điểm cây lâu năm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN

Vườn cây lâu năm là tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp. Do đó, quá
trình từ khi gieo trồng đến khi bắt đầu cho sản phẩm (thu bói) được xem như quá trình đầu tư xây
dựng cơ bản (XDCB) để hình thành nên TSCĐ. Chi phí phát sinh được tập hợp trên TK 241, sau
đó sẽ phân bổ cho từng kỳ vào các khoản mục chi phí.
Đặc điểm cây lâu năm:
2. Kế toán CPSX và tính giá thành cây lâu năm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
Chi phí sản xuất
sản phẩm cây lâu

Chi phí thu hoạch
Chi phí chăm sóc
Đặc điểm cây lâu năm:
2. Kế toán CPSX và tính giá thành cây lâu năm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN

CP thu hoạch: các CP liên quan khi thu hoạt sản phẩm

CP chăm sóc vườn cây lâu năm liên quan đến sản phẩm đã thu hoạch trong năm và sẽ thu hoạch
năm sau, nên cần phải xác định CP chuyển năm sau :
+
CPSX
chuyển sang năm
sau
CP năm trước chuyển
sang
CP chăm sóc phát sinh
trong năm
Sản lượng đã thu
hoạch trong năm
Sản lượng dự kiến thu
hoạch thuộc năm sau
Sản lượng dự kiến
thu hoạch thuộc
năm sau
=
x
+
2. Kế toán CPSX và tính giá thành cây lâu năm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN

Kết cấu giá thành cây lâu năm
Chi phí hạt giống, chi phí phân bón,
chi phí trị bệnh
Chi phí hạt giống, chi phí phân bón,
chi phí trị bệnh
Lương chính, lương phụ và
các khoản phụ cấp
Lương chính, lương phụ và
các khoản phụ cấp
Tiền khấu hao TSCĐ dùng cho SX
CP phục vụ QLSX phát sinh
Tiền khấu hao TSCĐ dùng cho SX
CP phục vụ QLSX phát sinh
CP sản
xuất chung
CP nhân
công trực tiếp
CP NVL
trực tiếp
2. Kế toán CPSX và tính giá thành cây lâu năm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
Sơ đồ kế toán chi phí và giá thành
sản phẩm cây lâu năm
2. Kế toán CPSX và tính giá thành cây lâu năm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN

Khi sản phẩm thu hoạch có nhiều phẩm cấp khác nhau thì có thể dùng PP hệ số hoặc PP tỷ lệ để
xác định giá thành của từng loại phẩm cấp

Nếu giữa các hàng cây lâu năm có trồng xen kẽ cây khác như: muống, lạc, vừng… cần căn cứ vào

mục đích trồng để tổ chức hạch toán CP và tính giá thành phẩm.

Sản phẩm trồng xen, được coi là giá trị sản phẩm phụ.
Lưu ý:
2. Kế toán CPSX và tính giá thành cây lâu năm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
Đàn gia cầm
cơ bản
Gia cầm ấp trứng
Phân loại
Phân loại
Gia cầm nhỏ nuôi béo
Sản
phẩm
chính
Gia cầm con
nở được
Trứng
Trọng lượng thịt tăng
Sản
phẩm
phụ
là phân, lông tơ, lông đuôi, trứng ấp bị loại ra
là phân, lông tơ, lông đuôi, trứng ấp bị loại ra
3. Kế toán CPSX và tính giá thành CN gia cầm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
Kết cấu giá thành chăn nuôi gia cầm
Kết cấu giá thành chăn nuôi gia cầm
CP NVL
trực tiếp

Gồm chi phí
về giống, chi chí thức ăn súc
vật, chi phí thú y,
CP NC trực tiếp
Gồm lương chính, lương phụ của
công nhân trực tiếp SX và các
khoản phụ cấp, trích khác
CP SXC
Là chi phí quản lý và phục
vụ sx có tính chất chung ở
trại chăn nuôi
3. Kế toán CPSX và tính giá thành CN gia cầm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
3. Kế toán CPSX và tính giá thành CN gia cầm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
Sơ đồ kế toán CP và giá thành
Chăn nuôi gia cầm
3. Kế toán CPSX và tính giá thành CN gia cầm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
Phân bổ giá trị gốc đàn gia cầm đưa vào sử dụng trong kỳ. Giá trị gốc của đàn gia cầm liên quan
đến nhiều kỳ sản xuất nên khi đưa đàn gia cầm sinh sản vào sử dụng cần phải chuyển giá trị của
chúng thành chi phí chờ phân bổ để phân bổ dần cho từng tháng. Công thức như sau:
GT gốc của đàn gia cầm
sinh sản đưa vào sử
dụng
GT đào thải ước tính của đàn
gia cầm sinh sản đưa vào sử
dụng
Mức phân bổ giá trị gốc của
đàn gia cầm sinh sản trong

kỳ (tháng, quý)
Thời gian phân bổ (tháng, quý)
=
_

Nếu chăn nuôi đàn gia cầm cơ bản và đàn gia cầm ấp trứng không tổ chức hạch toán riêng thì khi
tính giá thành sản phẩm cần phải quy đổi gia cầm con thành trứng theo hệ số quy đổi.
Giá thành 1 gia cầm con
Giá thành 1 quả trứng
hệ số quy đổi
=
x
3. Kế toán CPSX và tính giá thành CN gia cầm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN

Công thức tính giá thành như sau:
Chi phí chăn nuôi Giá trị sản phẩm phụ
Số lượng
trứng thu được
=
_
Số lượng
trứng quy đổi
từ gia cầm
+
3. Kế toán CPSX và tính giá thành CN gia cầm:
II. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm NN
Giá thành 1 quả
trứng
(hay 100 quả trứng)

×