Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

xây dựng và phát triển hệ thống thông tin quản lý truy vấn và kết xuất báo cáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.83 KB, 95 trang )

Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
MỤC LỤC
1.2.2.1. Dịch vụ tích hợp hệ thống 8
1.2.2.3. Các giải pháp về tài chính và ngân hàng 11
1.2.2.5. Dịch vụ Đào tạo 13
4.1. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 52
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin và viễn thông đang phát triển mạnh mẽ trên thế
giới và ở Việt Nam. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực
của đời sống và sản xuất là một yêu cầu tất yếu để tồn tại và phát triển. Đặc
biệt, với các doanh nghiệp sản xuất, việc sử dụng các phần mềm kế toán,
phần mềm quản lí, phần mềm nhân sự, đã làm tăng hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp lên một cách rõ rệt. Những doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ thông tin luôn luôn có khả năng cạnh tranh cao hơn trên thị trường.
Khi một doanh nghiệp sử dụng một chương trình phần mềm để quản lí hoạt
động, có hai hoạt động chủ yếu được thực hiện là: Người sử dụng nhập các
thông tin đầu vào còn chương trình tính toán để đưa các thông tin đầu ra.
Một trong những hình thức đưa thông tin ra quan trọng là đưa ra các báo
cáo. Đó là lý do em chọn đề tài : "Xây dựng và phát triển Hệ thống thông
tin quản lý Truy vấn và kết xuất báo cáo". Các báo cáo này sẽ được sinh
ra theo yêu cầu của người sử dụng, dựa trên cơ sở dữ liệu Glovia. Cơ sở dữ
liệu cho báo cáo một phần do người sử dụng nhậpvào, một phần được tự
động sinh ra theo các thuật toán nhất định. Các báo cáo trong chương trình
gồm có : Yêu cầu mua hàng, Hóa đơn mua hàng, Dự báo nguyên vật liệu
trong ba tháng tới, Lệnh sản xuất. Các báo cáo sau khi sinh ra sẽ được gửi
tới những người có liên quan, các bộ phận thực hiện để đảm bảo hoạt động
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
1
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân


______________________________________________________________________
sản xuất có hiệu quả nhất. Trong quá trình thực hiên đề tài, em xin chân
thành cảm ơn sự hướng dẫn trực tiếp từ PGS.TS Hàn Viết Thuận – Trưởng
Khoa tin học kinh tế trường đại học Kinh tế quốc dân và các thầy cô giáo
trong khoa, sự hướng dẫn tận tình của anh Phạm Hồng Tuấn – Cán bộ
hướng dẫn, anh Nguyễn Tiến Tùng – Sinh viên K43 Khoa tin học kinh tế,
các anh chị khác trong nhóm Glovia, nhóm Yamaha.
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY FUJITSU VIỆT NAM VÀ
NHÓM GLOVIA
I. CÔNG TY TNHH FUJITSU VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về công ty TNHH Fujitsu Việt Nam (FVL – Fujitsu
Vietnam Limited)
Công ty TNHH FujitsuViệt Nam là một chi nhánh của của công ty
Fujitsu Nhật Bản - Một trong những công ty đứng hàng đầu trên thế
giới trong các lĩnh vực công nghệ thông tin và giải pháp viễn thông.
Năm 1994 văn phòng đại diện của Fujitsu được thành lập ở Việt Nam
và sau đó vào năm 1997, một văn phòng nữa được mở tại thành phố
Hồ Chí Minh. Ngày 06/02/1999 công ty TNHH Fujitsu Việt Nam
(FVL) ra đời với số đầu tư ban đầu là 1.000.000 USD dựa trên nền
tảng là hai chi nhánh trên. Ngoài ra, FVL còn có thêm hai văn phòng
hỗ trợ kĩ thuật nữa đặt tại khu công nghiệp Thăng Long - Đông Anh –
Hà Nội và ở khu công nghiệp Biên Hoà - Đồng Nai.
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
2
Ban Giám
Đốc
Ban Giám
Đốc
Bộ phận

Telecom &
ODA
Bộ phận
Telecom &
ODA
Bộ phận Hệ
thống
Bộ phận Hệ
thống
Bộ phận
Bán hàng,
Marketing
Bộ phận
Bán hàng,
Marketing
Bộ phận Tài
chính và
Quản trị
Bộ phận Tài
chính và
Quản trị
Th ký
Th ký
IT
IT
Nhóm
Glovia
Nhóm
Glovia
Local &

ODA &
Other Sales
Business
Local &
ODA &
Other Sales
Business
JOC Sales
Business
JOC Sales
Business
Phòng dự
án
Phòng dự
án
Phòng phát
triển sản
phẩm
Phòng phát
triển sản
phẩm
Phòng xuất
khẩu phần
mềm
Phòng xuất
khẩu phần
mềm
Phòng tích
hợp hệ
thống

Phòng tích
hợp hệ
thống
Phòng
Local
Business
Phòng
Local
Business
Phòng
Marketing
& ODA
Phòng
Marketing
& ODA
Phòng sản
phẩm EZ
Manage
Phòng sản
phẩm EZ
Manage
Nhóm Bán
hàng
Nhóm Bán
hàng
Nhóm hỗ
trợ bán
hàng
Nhóm hỗ
trợ bán

hàng
Phòng Tài
chính kế
toán
Phòng Tài
chính kế
toán
Phòng
Quản trị
Phòng
Quản trị
Các nhóm
hỗ trợ
khách hàng
Các nhóm
hỗ trợ
khách hàng
Lun vn tt nghip i hc kinh t quục dõn
______________________________________________________________________
S t chc ca cụng ty : (Hỡnh 1 di õy)
Hỡnh 1 : S t chc ca cụng ty TNHH Fujitsu Vit Nam
___________________________________________________________________
Cao Tin Thnh Tin hc 44 A
3
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
1.2.1. Nhiệm vụ của bộ phận Telecom & ODA
• Thu thập và nghiên cứu các thong tin về thị trường như thông
tin về giá cả, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, về xu thế thị
trường.

• Theo dõi, điều hành, hướng dẫn các hoạt động giao dịch kinh
doanh, xuất nhập khẩu của công ty
• Đưa ra các thong tin chiến lược về Marketing, nhận và gừi hang
theo yêu cầu, tổ chức hội trợ, triển lãm
• Quản lí các thông tin về nguồn vốn ODA
1.2.2. Nhiệm vụ của bộ phận Hệ thống
• Khảo sát, phân tích nghiệp vụ, phân tích thiết kê, xây dựng các
chuẩn lập trình, các Module thử nghiệm hệ thống
• Nghiên cứu công nghệ, khảo sát các thông tin thị trường khách
hàng
• Tổng hợp kết quả báo cáo, dăng kí bản quyền phần mềm
• Xây dựng, kí kết và triển khai hợp đồng với khách hang
• Đào tạo và hướng dẫn khách hàng
1.2.3. Nhiệm vụ của bộ phận Bán hàng, Marketing
• Thu thập, nghiên cứu và phân tích các thong tin về khách hang
và thị trường
• Lập kế hoạch, chiến lược marketing, phát triển thị trường
• Thiết lập các mối quan hệ với khách hang, đối tác, nhầ cung
cấp, thiết lập các đại lí, văn phòng đại diện, phòng trưng bày
• Phân phối sản phẩm tới khách hang
• Quản lí hệ thống hỗ trợ khách hang, đào tạo, hỗ trợ khách hàng
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
4
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
1.2.4. Nhiệm vụ của bộ phận Tài chính, Quản trị
• Thực hiện các chức năng kế toán, lập và theo dõi sổ sách kết
toán, hỗ trợ các phòng ban về các thủ tục hành chính
• Quản lí các công văn và các tài liệu đi và đến, hồ sơ công ty

• Giúp đỡ ban giám đốc lập và thực hiện lịch làm việc, tổ chức
các cuộc họp, hội thảo
• Quản lí dấu, chữ kí và các giao dịch của công ty
• Tuyển chọn và quản lí nhân sự
1.2. Các sản phẩm và dịch vụ của công ty
1.2.1. Các sản phẩm
1.2.1.1. Sản phẩm phần mềm
• Phần mềm quản lý tài sản cố định (viết tắt là FAMS)
• EZ-ACCOUNTING: Một phần mềm hữu ích cho phòng kế
toán và tài chính của các công ty
• Phần mềm tính giờ làm EZ – Manage
• Phần mềm trợ giúp tác nghiệp EZ – Procure
1.2.1.2. Viễn thông
• Dây truyền sản xuất
- Giao diện với hệ thống CAD/CAM trên dây truyền sản
phẩm
- Hệ thống lắp ráp tự động với công nghệ lắp đặt bề mặt
(SMT)
- Phương thức kiểm nghiệm chức năng được hỗ trợ bởi máy
tính
• Dòng sản phẩm FRX
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
5
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
• Sản phẩm FLX150/600
• Sản phẩm FLX 2500A
• Sản phẩm FLX600A
1.2.1. 3. Thiết kế Website

Để thu hút đúng đối tượng trên thị trường, trang web của bạn không
chỉ trông bắt mắt, mà còn phải có tính chức năng và đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng. Bạn cần một trang web tải nhanh, thân thiện với người sử
dụng và tương thích với các trình duyệt phổ biến. Trang web của bạn cần
phải gây được ấn tượng đầu tiên mạnh mẽ cho người xem, thu hút mỗi
quan tâm của họ và khiến họ lựa chọn bạn. Với các kỹ sư phát triển tài
năng, chuyên nghiệp, Fujitsu Việt Nam sẽ thiết kế cho bạn một trang web
với tất cả mọi thứ bạn cần để khai thác thế mạnh của Internet, khiến cho
người đọc hứng thú tìm hiểu sâu hơn về:
• Nhiệm vụ của công ty bạn.
• Giúp bạn xác định đối tượng.
• Tạo ra hình thức và sự cảm nhận theo nhu cầu cụ thể của bạn.
• Khiến cho trang web luôn sinh động và bắt mắt người truy cập.
Công ty Fujitsu đã thiết kế được những trang web độc đáo, cộng tác chặt
chẽ với khách hàng từ điểm khởi đầu cho tới khi kết thúc. Và nếu bạn còn
phân vân chưa biết chọn lựa như thế nào, công ty sẽ tư vấn và đưa ra
những lời khuyên chuyên môn
Các sản phẩm thiết kế trang web :
- Trang web của Viện Hán Nôm
- Trang web mua bán trực tuyến của siêu thị Seiyu
- Trang web của Hà Nội Golf
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
6
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
1.2.1.4. Máy tính
1.2.1.4.1. Dòng sản phẩm PCBA - Bo mạch điện tử
1.2.1.4.2. Dòng sản phẩm PWB
- Bộ điều khiển ổ đĩa cứng

- Bo mạch chủ và máy tính xách tay
- Điện thoại di động
- Máy quay Video kỹ thuật số
- Vật liệu phi Halogen
- Các sản phẩm khác của dòng PWB
1.2.1.4.3. Máy chủ
- Máy chủ Primergy Intel
- Máy chủ Unix PrimePower
1.2.1.4.4. Máy quét
• WorkGroup Model (Scanner fi_5120C, Scanner fi_5220C)
• Department Models
- Máy quét FI-4340C
- Máy quét FI-4530C
- Máy quét FI-4640S
- Máy quét M5750C
- Scanner fi_5530C
- Scanner M4097D
- Scanner M5650C
• Production Models
- Máy quét FI-4860C
- Máy quét M4990C
- Scanner M4099D
1.2.1.4.5. Máy tính xách tay
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
7
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
- Dòng sản phẩm Lifebook P-Series
- Dòng sản phẩm Lifebook C-Series

- Dòng sản phẩm Lifebook S-Series
- Dòng sản phẩm Lifebook E-Series
- Dòng sản phẩm Lifebook T-Series
1.2.1.4.6. Máy tính để bàn
- Deskpower C620
- Deskpower E623
- Deskpower P321
- Sản phẩm Deskpower E600
- Sản phẩm Deskpower P300
1.2.1.4.7. Thiết bị lưu trữ ngoài – ETERNUS
- Sản phẩm - ETERNUS 3000
- Sản phẩm ETERNUS 6000
- Sản phẩm ETERNUS LT160
- Thiết bị lưu trữ ngoài - ETERNUS
1.2.1.4.8. Thiết bị lưu trữ quang từ - DynaMO
- Sản phẩm DynaMO 1300 SCSI
- Sản phẩm DynaMO 1300 U2
- Sản phẩm DynaMO 2300 U2
- Sản phẩm DynaMO 640 Pocket
- Sản phẩm DynaMO 640 U2 Photo
1.2.2. Các dịch vụ
1.2.2.1. Dịch vụ tích hợp hệ thống
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
8
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
Thiết kế và triển khai các mạng LAN, WAN, VPN. Với phương châm bảo
mật, tốc độ và phù hợp với chi phí thấp và tạo điều kiện dễ dàng cho quản
trị hệ thống mạng.

Cài đặt hoàn toàn trên Internet, hệ thống truy cập thư điện tử với máy chủ
proxy. (Dễ kiểm soát, mức độ bảo mật toàn cao, chia sẻ modem và đường
điện thoại để giảm chi phí Internet).
Hỗ trợ nghiệp vụ kiếm tính hệ thống, cải thiện chức năng điều hành với
giải pháp hiệu quả như: hệ thống làm việc cộng tác sử dụng công nghệ
TeamWare và Microsoft Back Office.
Tích hợp hệ thống thư điện tử văn phòng, quản lý tài liệu và hệ thống cơ sở
tri thức.
Hệ thống tích hợp MRP quản lý sản phẩm với chức năng dự báo tình hình
vật liệu, lên kế hoạch sản xuất (Mô hình client - server, n-tiers hoặc thin
client).
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
9
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
Phát triển các ứng dụng B2C và B2B và tích hợp chúng với hệ thống của
khách hàng như: hỗ trợ bán hàng, bàn trợ giúp, hệ thống quản lý mua bán,
phục vụ và đặt phòng khách sạn, hệ thống đặt vé máy bay.
Chuyển đối dữ liệu từ tất cả các nguồn dữ liệu khác nhau sang dữ liệu
phương tiện Internet để thuận tiện trong việc thiết lập chỉ mục văn bản.
Nghiên cứu và phát triển giải pháp thin client cho tất cả các ứng dụng đang
tồn tại dưới mô hình existing client -server.
1.2.2.2. Dịch vụ quản lý cơ sở hạ tầng CNTT - InfraCare
Ngày nay, rất nhiều các doanh nghiệp sử dụng các hệ thống máy tính
để điều hành toàn bộ các công việc. Nhưng thật không may là có rất nhiều
các vấn đề về máy tính xảy ra mà không được dự báo trước. Không ai có
thể ước lượng được chi phí cho việc bảo trì và sửa chữa những sự cố đó.
Những sự cố như vậy không chỉ làm đau đầu các nhà quản lý mà còn là
nguyên nhân gây nên sự mất ổn định trong công việc kinh doanh của doanh

nghiệp.
Với mục tiêu chính là giải quyết các vấn đề của khách hàng, dựa trên các
chính sách tổng thể của tập đoàn Fujitsu, Fujitsu Việt nam giới thiệu một
dịch vụ mới với tên gọi: "Chăm sóc và quản lý cơ sở hạ tầng CNTT -
InfraCare" cho các cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, liên doanh và nhà nước
đang hoạt động trên địa bàn của nước Việt nam.
Dịch vụ được cung cấp thông qua hệ thống InfraCare của Fujitsu khẳng
định rằng việc đầu tư của khách hàng dành cho cơ sở hạ tầng CNTT được
bảo đảm bởi chất lượng của dịch vụ do các kỹ sư có nhiều năm kinh
nghiệm và được đào tạo tại các cơ sở có uy tín.
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
10
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
Hiệu quả của hệ thống CNTT được khẳng định qua việc cung cấp các dịch
vụ hỗ trợ, khách hàng luôn luôn được hưởng lợi từ hệ thống máy tính đó.
Khi đăng ký sử dụng dịch vụ, chắc chắn khách hàng sẽ hài lòng với dịch vụ
chất lượng cao, hiệu quả trong chi phí, phục vụ nhanh gọn và thân thiện
đảm bảo giải quyết hiệu quả các vấn đề về máy tính.
1.2.2.3. Các giải pháp về tài chính và ngân hàng
Ngày nay, các tổ chức tài chính có rất nhiều nhu cầu về kinh doanh
và công nghệ. Tại Công ty Fujitsu Việt nam, cô ng ty hiểu được môi trường
tài chính trong nghiệp vụ ngân hàng, chính điều này đã giúp công ty có
được sự tổng quan cả về nghiệp vụ ngân hàng và kỹ năng công nghệ, và vì
thế chúng tôi có thể đem đến các giải pháp ngân hàng hữu dụng với chi phí
hợp lý cho khách hàng của mình. Chúng tôi có khả năng đem đến cho
khách hàng sự hoàn hảo trong dịch vụ và giải pháp nhờ có đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp dày dạn kinh nghiệm về nghiệp vụ ngân hàng và công
nghệ. Các giải pháp mà chúng tôi cung cấp có thể thõa mãn mọi nhu cầu

của khách hàng.
Đó là giải pháp ngân hàng với dịch vụ ngân hàng trực tuyến: nhanh, an
toàn, mọi nơi, mọi lúc.
Giao dịch ngân hàng qua điện thoại: Cách thức rẻ nhất để giao dịch với
ngân hàng. Bạn chỉ cần sử dụng điện thoạI và theo hướng dẫn trong lời
thoại, gọi bất cứ lúc nào, ngày hay đêm để kiểm tra tài khoản, chuyển tiền,
hỏi thông tin về lãi suất và tỷ giá hối đoái. Dễ dàng tiếp cận vào tài khoản
của bạn, thông tin cập nhật và các dịch vụ quản lý 24 giờ mỗi ngày, 7 ngày
một tuần. Hãy tận dụng lời thoại tương tác hữu ích để chi trả cho hóa đơn,
chuyển tiền và xem các giao dịch của tài khoản. Với cách tiếp cận đơn giản
và thuận tiện này, bạn có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng hằng ngày
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
11
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
một cách hữu hiệu. Con số nhận dạng cá nhân của bạn (số PIN) đảm bảo
rằng mọi giao dịch của bạn đều được bảo mật.
Giao dịch ngân hàng trên Internet: là một cách thức tiện lợi và an toàn cho
bạn giao dịch ngân hàng trên Internet. Khi việc sử dụng Internet gia tăng,
ngày càng nhiều các ngân hàng sử dụng các trang Web để cung cấp sản
phẩm và dịch vụ của mình hoặc tăng cường giao tiếp với khách hàng.
Internet có khả năng cung cấp các cách thức rất thuận tiện để mua các dịch
vụ tài chính và tiến hành giao dịch ngần hàng vào bất cứ lúc nào. Tuy
nhiên, giao dịch ngân hàng trực tuyến lại đem lại cho bạn nhiều lựa chọn -
những quyết định giúp bạn tiết kiệm được chi phí một cách đáng ngạc
nhiên hoặc tránh được cả những trò gian lận.
Giao dịch ngân hàng di động: Ngày nay, ở hầu hết các thị trường đang phát
triển nhanh, người ta sẽ sử dụng điện thoại di động nhiều hơn điện thoại cố
định. Những doanh nghiệp sử dụng những dịch vụ tài chính di động sẽ

thích ứng rất tốt với những thị trường này. Yếu tố quyết định để làm gia
tăng số lượng người sử dụng dịch vụ này là phải làm sao cho họ hiểu được
việc sử dụng dịch vụ này là thành công và đơn giản. Thông qua các dịch vụ
kéo và đẩy đang được cung cấp hiện nay, khách hàng và doanh nghiệp sẽ
nhận thức được lợi ích của dịch vụ này
1.2.2.4. Dịch vụ đa phương tiện
Mang đến cho khách hàng các giải pháp sáng tạo hoàn chỉnh, từ in ấn tới
trang web tới các CD-ROM năng động. Với một đội ngũ các nhà thiết kế
đồ hoạ tài năng và dày dạn kinh nghiệm, luôn tận tâm theo kịp sự phát triển
nhanh chóng của công nghệ, Nhóm Thiết kế Multimedia của Fujitsu mang
đến cho khách hàng sự sáng tạo những vật liệu chất lượng hàng đầu.
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
12
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
Cùng với việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao
nhất trong lĩnh vực phát triển trang web, nhóm thiết kế Multimedia của
Fujitsu mang đến kinh nghiệm và kiến thức về một studio thiết kế đồ hoạ
thành công.
Chúng tôi, Fujitsu rất phấn khởi với các cơ hội do multimedia mang lại, và
chúng tôi hy vọng sẽ ứng dụng những khả năng thiết kế của chúng tôi vào
phương tiện này vì lợi ích của các khách hàng.
1.2.2.5. Dịch vụ Đào tạo
FCSV cung cấp các dịch vụ đào tạo phạm vi rộng từ seminar, công nghệ
truyền dẫn trong hệ thống đào tạo trực tuyến. Hàng năm FCSV trực tiếp
đào tạo các khoá học về công nghệ thông tin cho các nhân viên IT văn
phòng của Việt nam thông qua các khoá đào tạo AOTS. Trong đó bao gồm
cả chương trình đào tạo bao gồm các mục sau:
• Hệ thống thông tin thanh toán hiện đại.

• Đào tạo sản phẩm phần mềm Fujitsu.
• Các chương trình theo mô hình Client Server và n-tiers.
• Thiết kế và phát triển các ứng dụng Internet.
1.3. Những thành tựu và những đóng góp của FVL trong nền kinh tế
Việt Nam
1.3.1. Những thành tựu đạt được :
Từ khi được thành lập, công ty TNHH Fujitsu Việt Nam không ngừng
lớn mạnh, doanh thu qua các năm từ 1999 đến 2005 tăng khá nhanh :
Năm 1999 doanh thu đạt 8,714 tỷ VNĐ, đến năm 2005 doanh thu đã đạt
đến con số 95,397 tỷ VNĐ. Biểu đồ dưới đây cho biết tình hình doanh thu
của công ty qua các năm từ 1999 đến 2005:
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
13
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
Bên cạnh việc tăng trưởng nhanh của doanh thu, quy mô sản xuất cũng
được mở rộng và trình độ của cán bộ công nhân viên của công ty cũng
ngay càng được nâng cao
Triệu VNĐ

.
1.3.2. Những đóng góp của công ty :
Cùng với sự phát triển của công ty, các nhà lãnh đạo đã đề ra các
nhằm hỗ trợ các hoạt động xã hội ở Việt Nam và cũng là để quảng bá
hình ảnh của công ty. Các hoạt động đó là:
•Chương trình học bổng châu Á Thái Bình Dương (FAPSP).
•Hỗ trợ thành lập Trung tâm đào tạo CNPM cho Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường (đổi tên thành MOST) năm 1994.
•Hỗ trợ cải thiện xoá mù chữ thông qua khẩu hiệu “Terakoya

Movement” trong việc hợp tác với đoàn thanh niên của tỉnh Thừa
Thiên Huế và hội liên hiệp phụ nữ của Nam Đàn, Tỉnh Nghệ an
năm 1996.
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
-20,000
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
95,397
72,001
68,344
42,073
50,009
17,062
8,714
133%
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
14
Năm
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
•Tài trợ xây dựng trường trung học cơ sở Phụng Châu thuộc xã Phụng
Châu, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây năm 1998.
•Tài trợ xây dựng trường trung học cơ sở Hoà lợi thuộc xã Hoà lợi,
huyện Châu thành, tỉnh Trà Vinh năm 1998.

•Trồng rừng tại tỉnh Đồng Nai năm 1999.
•Tài trợ thiết bị làm việc bao gồm máy tính cá nhân, màn hình Plasma
cho văn phòng chính phủ Việt Nam vào năm 1997 và năm 1999
•Học bổng Fujitsu dành cho sinh viên các trường đại học tại Hà nội và
Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2003.
II. NHÓM GLOVIA
2.1. Tổng quan về nhóm Glovia, chức năng và nhiệm vụ
Nhóm Glovia là một thành phần nằm trong Bộ phận hệ thống của sơ đồ
tổ chức cuẩ công ty. Nhóm đặt dưới sự quản lí của Mr. Shinichi
Nakada và trưởng nhóm là anh Phạm Hồng Tuấn. Nhóm Glovia thực
hiện các chức năng nhiệm vụ sau:
• Khảo sát, nghiên cứu hoạt động của các doanh nghiệp có nhu cầu sử
dụng phần mềm Glovia
• Phân tích nghiệp vụ, phân tich thiết kế, xác định các chuẩn lập
trình, xây dựng các Module mẫu, tiến hành tích hợp hệ thống
• Thử nghiệm hệ thống, viết các tài liệu liên quan và triển khai hệ
thống tại doanh nghiệp
• Hỗ trợ, hướng dẫn, đào tạo khách hang
• Tiếp nhận và giải quyết các thắc mắc của khách hang, đưa ra các
giải pháp giải quyết các thắc mắc
• Phân công cán bộ chuyên trách theo dõi từng dự án
2.2. Phần mềm Glovia.com - Hệ thống phần mềm quản lí sản xuất
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
15
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
Glovia là một giải pháp trọn gói áp dụng cho các doanh nghiệp quy mô
trung bình và lớn trong môi trường sản xuất theo đơn đặt hàng. Đối tượng
phục vụ mà Glovia tập trung là các doanh nghiệp sản xuất muốn cải tiến

năng lực của các hệ thống thông tin nội bộ cũng như thúc đẩy doanh nghiệp
phát triển.
Glovia là sản phẩm được phát triển bởi tập đoàn Fujitsu Glovia
International Inc., và đã được sử dụng rộng rãi tại trên 5.600 nhà máy của
trên 1.000 nhà sản xuất vừa và nhỏ trên thế giới. Trong quá trình phát triển,
Glovia đã được địa phương hoá để thích ứng với nhu cầu thực tế tại mỗi
quốc gia. Hệ thống này được lập trình trên 20 loại ngôn ngữ và có chức
năng hỗ trợ đa tiền tệ và đang được triển khai sử dụng tại trên 100 quốc gia.
Glovia cung cấp một chức năng tổng thể, toàn diện và là một công cụ mạnh
trong việc hỗ trợ chu trình quản lý vòng đời sản phẩm.
Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
16
Lun vn tt nghip i hc kinh t quục dõn
______________________________________________________________________
I. NHNG KHI NIM C BN V THễNG TIN, T CHC V H
THNG THễNG TIN
1.1. T chc v thụng tin
1.1.1. T chc v thụng tin:

T chc l mt h thng c to ra t cỏc cỏ th lm d dng
vic t mc tiờu bng hp tỏc v phõn cụng lao ng.
Ch th qun lớ thu nhn thụng tin t mụi trng v t chớnh i
tng qun lớ ca mỡnh m xõy dng mc tiờu, lp k hoch, b trớ nhõn
lc, kim soỏt hot ng ca ton b t chc.
Cú th núi thụng tin va l nguyờn liu u vo va l sn phm u ra ca
h thng qun lý. Khụng cú thụng tin thỡ khụng cú hot ng qun lý ớch
thc.

1.1.2. Phõn loi cỏc loi thụng tin
___________________________________________________________________
Cao Tin Thnh Tin hc 44 A
17
Thông tin từ môi tr ờng
Thông tin tác nghiệp
Hệ thống quản lý
Hệ thống quản lý
Đối t ợng quản lý
Đối t ợng quản lý
Thông tin quyết định
Thông tin ra môi tr ờng
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
Có thể nhận thức hệ thông tin dưới nhiều góc độ khác nhau
tùy theo cách xử lý thông tin của nó, tùy theo khu trú các số liệu hoặc
độ chính xác của các thông tin.
1.1.2.1. Theo mức độ tự động hoá:
Thông tin có thể được xử lý:
- Thủ công.
- Trợ giúp bởi thiết bị điện cơ.
- Tự động (Lưu ý: sẽ hoàn toàn không hợp lý nếu đặt ra vấn đề là tự
động hóa toàn bộ). Lựa chọn tự động hóa phụ thuộc các yếu tố:
+ Cơ sở xí nghiệp.
+ Khối lượng thông tin cần xử lý.
+ Tốc độ mong muốn nhận được kết quả, khái niệm thời gian trả lời,
chi phí tự động hóa xử lý.
+ Mức lợi về thời gian hoặc tài chính.
1.1.2.2. Theo mức độ tích hợp các phương tiện xử lý:
Khái niệm tích hợp dựa vào hai mặt: khu trú các xử lý, kiến trúc các

phương tiện xử lý thông tin.
a. Hệ thống độc lập:
Với cách tiếp cận này, các hệ thống xử lý khác nhau tạo thành
các hệ thống độc lập. Các hệ thống độc lập thường dẫn đến:
- Thu thập thông tin dư thừa, vô ích.
- Trùng lặp các xử lý.
b. Hệ thống tích hợp:
Với cách nhìn này, hệ thông tin được xem là một phần tử duy
nhất. Tất cả thông tin chỉ thu thập một lần vào hệ thống và được sử
dụng trong nhiều xử lý sau này. Ví dụ: các thông tin đặc trưng của
khách hàng chỉ được thu thập một lần và dược sử dụng bởi nhiều NSD
trong các áp dụng riêng biệt.
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
18
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
Hệ thống tích hợp đòi hỏi một CSDL duy nhất với các phương tiện kỹ
thuật thích hợp để sử dụng nó (mạng cục bộ, truyền thông từ xa,
v.v…). Như vậy, sự lựa chọn tích hợp có ảnh hưởng đến các phương
tiện xử lý thông tin.
c. Các kiến trúc khác nhau của các phương tiện xử lý:
Kiến trúc của phương tiện xử lý thông tin tương ứng với các
cấu trúc của hệ thống kinh tế xã hội, phân làm ba loại lớn:
Kiến trúc tập trung: Thông tin được xử lý tại một điểm duy nhất.
Vì vậy, toàn bộ thông tin cần phải dẫn đến điểm này để xử lý, sau đó
được phân phát cho các nơi khác. Điều này cho phép công việc được
tiến hành trên một CSDL duy nhất, tránh thu thập hiều nơi, nhiều lần.
Tuy nhiên, kiến trúc này làm cho thông tin quá tải trong hệ thống.
Kiến trúc này không phù hợp với khuynh hướng phát triển của phần

mềm và phần cứng, do đó không phổ biến. Hai loại dưới đây thường
gặp hơn.
Kiến trúc phân tán (phi tập trung): Các phương tiện xử lý xuất hiện
ở các mức khác nhau của hệ thống. Mỗi vị trí làm việc với các dữ liệu
riêng của mình, độc lập tương đối. Các vị trí này được liên kết bởi
mạng cục bộ để có thể tập trung một số thông tin nào đó hoặc cho
phép truy cập các thông tin cần thiết cho một xử lý địa phương. Kiến
trúc này càng phổ biến tại các xí nghiệp. Tuy nhiên, do tính xử lý
đồng dạng, nhân gấp bội dữ liệu nên cần nghiên cứu để chỉ áp dụng
tong một kế hoạch tin học.
Kiến trúc phân phối: Kiến trúc này kết hợp bởi hai kiểu trên. Xử lý
tại điểm trung tâm, trong khi đó việc thu thập và phân phối có thể thực
hiện phân tán. Mỗi vị trí làm việc (thiết bị đầu cuối) kết nối với một
máy tính trung ương, làm việc với các vị trí khác.
1.2.2.3. Theo mức ra quyết định mà hệ thông tin quản lý cho phép:
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
19
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
Có nhiều mức ra quyết định: Chiến lược, chiến thuật và tác
nghiệp. Theo thứ tự trên, tầm quan trọng sẽ giảm dần HTTQL cần
phải cung cấp thông tin thích hợp với từng mức. Việc phân loại các
quyết định theo mức được thể hiện như sau:
a. Mức chiến lược:
Những quyết định này đưa tổ chức vào thực hiện các mục tiêu
ngắn, trung và dài hạn. Chúng cần có nguồn thông tin lớn từ bên
ngoài. Một số thông tin cho việc ra quyết định có thể nhận được từ các
xử lý tự động (đường phát triển doanh số, phân tích mẫu các mẫu
điều tra, v.v.) song việc thực hiện các công việc này thường độc xử lý

thủ công. Ví dụ: Việc tung ra thị trường sản phẩm mới, cần hệ thông
tin quản lý cung cấp các số liệu nghiên cứu thị trường, chi phí, các văn
phòng nghiên cứu.v.v.
Đề bạt cán bộ cao cấp, cần hệ thông tin quản lý cung cấp các đặc
trưng của vị trí làm việc mà cán bộ ấy đảm trách.
b. Mức chiến thuật:
Là những quyết định xảy ra hằng ngày. Chiến thuật thường
tương ứng với việc làm thích nghi hệ thống với môi trường hoặc với
việc nghiên cứu hoàn thiện vận hành của hệ thống hiện hữu.
Ví dụ: Lựa chọn biểu giá mới, hệ thông tin quản lý cần cung cấp các
yếu tố kế toán phân tích của mỗi sản phẩm, các báo cáo điều tra thực
hiện ở khách hàng v.v…
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
20
Mức độ
quan
trọng
của
quyết
định
Quyết định chiến lược hoặc kế hoạch
Quyết định chiến thuật hoặc điều hành
Quyết định tác nghiệp hoặc điều chỉnh
Lun vn tt nghip i hc kinh t quục dõn
______________________________________________________________________
tuyn dng nhõn s tm thi, h thụng tin qun lý cn cung cp
nhng thụng tin cú liờn quan n tỡnh hỡnh tng gim n hng, v.v
c. Mc tỏc nghip:
L nhng quyt nh hỡnh thnh hot ng thng nht ca h

thng, xut phỏt t nhng cỏ nhõn tha hnh v thng s dng phn
ln x lý t ng.
Vớ d: Son tho th cho khỏch hng, lp phiu giao hng, son tho
hoỏ n, cỏc tỏc v ny u cú th c thc hin t ng.
1.2. H thng thụng tin:
1.2.1. nh ngha :
Hệ thống thông tin là tập hợp những con ngời, thiết bị phần cứng, phần
mềm, dữ liệu, thực hiện hoạt động thu thập dữ liệu, xử lý và phân phối
thông tin trong một tập hợp các ràng buộc đợc gọi là môi trờng.
Hệ thống thông tin đợc thể hiện bởi những con ngời, các thủ tục, dữ
liệu và thiết bị tin học hoặc không tin học. Đầu vào của hệ thống thông tin
đợc lấy từ các nguồn và đợc xử lý bởi hệ thống xử dụng của nó cùng với các
dữ kiện đã đợc lu trữ từ trớc. Kết quả xử lý đợc chuyển đến các đích hoặc
cập nhật vào kho dữ liệu. Mô hình hoá hệ thống thông tin:
___________________________________________________________________
Cao Tin Thnh Tin hc 44 A
21
Thu thp
Phân phát
Xử lý và l u
giữ
Nguồn Đích
Kho dữ liệu
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
Ta thÊy mäi hÖ thèng th«ng tin ®Òu cã bèn bé phËn: bé phËn ®a d÷ liÖu
vµo, bé phËn xö lý, kho d÷ liÖu vµ bé phËn ®a d÷ liÖu ra.
a. Thu thập thông tin:
Hệ thông tin phải thu nhận các thông tin có nguồn gốc khác nhau và dưới
nhiều dạng khác nhau. Tổ chức chỉ có thể giữ lại những thông tin hữu ích,

vì vậy cần phải lọc thông tin:
- Phân tích các thông tin để tránh sự quá tải, đôi khi có hại.
- Thu thập thông tin có ích: Những thông tin có ích cho hệ thống được
cấu trúc hoá để có thể khai thác trên các phương tiện tin học. Thu thập
thông tin thường sử dụng giấy hoặc vật ký tin từ.
Thông thường, việc thu thập thông tin được tiến hành một cách hệ thống và
tương ứng với các thủ tục được xác định trước, Ví dụ: nhập vật tư vào kho,
thanh toán cho nhà cung ứng. Mỗi sự kiện dẫn đến việc thu thập theo một
mẫu định sẵn trước, ví dụ: cách tổ chức trên màn hình máy tính, v.v…
Thu thập thông tin là tác vụ rất quan trọng và tế nhị, yêu cầu không được
sai sót.
b. Xử lý thông tin:
Công việc lựa chọn thông tin thu thập được coi là bước xử lý đầu tiên, tiếp
theo sẽ tác động lên thông tin, xử lý thông tin là:
- Tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu.
- Thực hiện tính toán, tạo các thông tin kết quả.
- Nhật tu dữ liệu (thay đổi hoặc loại bỏ).
- Sắp xếp dữ liệu.
- Lưu tạm thời hoặc lưu trữ.
Xử lý có thể thực hiện thủ công, cơ giới hoặc tự động.
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
22
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
c. Lưu trữ thông tin:
Thông tin sau khi được thu thập và xử lý sẽ được lưu trữ vào các phương
tiện lưu trữ thông tin.
d. Phân phối thông tin:
Cung cấp thông tin là mục tiêu của hệ thống. Nó đặt ra vấn đề quyền lực: ai

quyết định việc phân phối? cho ai? vì sao?
Phân phối thông tin có thể có mục tiêu ban bố lệnh, báo cáo về sản xuất,
trường hợp này gọi là phân phối dọc. Mục tiêu phân phối nhằm phối hợp
một số hoạt động giữa các bộ phận chức năng gọi là phân phối ngang.
Để tối ưu phân phối thông tin, cần đáp ứng ba tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn về dạng: Cần tính đến tốc độ truyền thông tin, số lượng nơi
nhận, v.v… cần phải cho dạng thích hợp với phương tiện truyền:
+ Giấy, thư tín cho loại thông tin cho các địa chỉ là các đại lý.
+ Giấy, telex hoặc telecopie để xác định một đơn đặt hàng qua điện
thoại.
+ Vật thể ký tin từ dành cho thông tin dạng mệnh lệnh, nhập liệu.
+ Âm thanh sử dụng cho thông tin dạng mệnh lệnh.
- Tiêu chuẩn về thời gian: Bảo đảm tính thích đáng của các quyết định.
- Tiêu chuẩn về tính bảo mật: Thông tin đã xử lý cần đến thẳng NSD,
việc phân phối thông tin rộng hay hẹp tùy thuộc vào mức độ quan trọng
Xét một hệ thống xí nghiệp và các mối liên hệ của nó với môi
trường. Môi trường này gồm những nhà cung cấp (NCC), nhà thầu (NT),
những cơ quan nhà nước (CQNN), những cơ quan tài chính (CQTC) trung
gian, các đại lý (ĐL), các khách hàng trực tiếp. Mô hình sơ lược mối liên
hệ giữa xí nghiệp và môi trường của nó thể hiện như sau:
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
23
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
Phân tích các liên hệ với môi trường:
Các mối liên hệ tồn tại giữa hệ thống và các tổ chức khác nhau tạo thành
một môi trường kinh tế thường được biểu diễn bởi các dòng (luồng) ngoại,
trái với dòng nội có nguồn từ bên trong của một tổ chức và có thể phân
thành 4 loại:

- Dòng của cải vật chất (nguyên nhiên liệu, sản phẩm cuối cùng)
- Dòng dịch vụ (cung cấp tiền vay, tham vấn, bảo trì, v.v )
- Dòng tiền tệ (thanh toán khách hàng và người cung cấp)
- Dòng thông tin (thông tin về công tác, thông báo về quảng cáo, v.v.)
Nếu tồn tại dòng của cải vật chất, tất yếu đòi hỏi những dòng thông tin
hình thức hoặc phi hình thức. Ví dụ: đối với dòng các cấu kiện rời của một
nhà cung cấp nào đó, người ta sẽ gặp những dòng thông tin sau:
- Những dòng thông tin không chính thức: những buổi trao đổi qua điện
thoại, thông tin truyền khẩu của những người đại diện, v.v
- Những dòng thông tin chính thức:
+ Các đề nghị về giá cả được gởi đến bằng Fax hoặc Telex.
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
24
Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế quôc dân
______________________________________________________________________
+ Thư tín.
+ Những hồ sơ có liên quan đến những dòng vật chất: phiếu đặt
hàng, giấy báo đã nhận hàng, phiếu cung ứng.
1.2.2. Phân loại các hệ thống thông tin

1.2.3. Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin
Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin là rất quan trọngm nó tạo ra
một trong những nền tảng của phương pháp phân tích thiết kế và cài đặt hệ
thống thông tin. Có ba mô hình được đề cập tới để mô tả cùng một hệ
thống thông tin: mô hình logic, mô hình vật lý ngoài và mô hình vật lý
trong
___________________________________________________________________
Cao Tiến Thành –Tin học 44 A
Thông tin nội

- Thông tin viết
- Thông tin nói
- Thông tin hình ảnh
- Thông tin dạng khác
Thông tin ngoại
- Thông tin viết
- Thông tin nói
- Thông tin hình ảnh
- Thông tin dạng khác
HTTQL thu nhận
Xử lý các dữ liệu thô (lọc cấu trúc hoá)
Xử lý (Áp dụng các quy tắc quản lý)
Thông tin cấu trúc
Phân phát
Thông tin kết quả
NSDNSD
25

×