Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.46 MB, 59 trang )

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MƠN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Đề tài:
Quản lý đào tạo theo hệ thớng tín chi

Nhóm sinh viên thực hiện:
Thành viên nhóm:

Giảng viên hướng dẫn:

Hà Nội, tháng 4 năm 2022


Lời nói đầu
Trong thời đại cơng nghệ 4.0 đang phát triển mạnh mẽ như
hiện nay thì việc ứng dụng cơng nghệ thông tin vào trong giáo
dục, đào ạo là hết sức cần thiết nhằm đơn giản hóa và nâng cao
hiệu quả.
Nhóm chúng em chọn đề tài “Quản lý đào tạo theo hệ
thống tín chi”. Đây là sản phẩm trong quá trình học mơn Phân
tích thiết kế Hệ thống thơng tin nhằm vận dụng những kiến thức
được học để giải quyết một bài toán thực tiễn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ngọc Quỳnh
Châu đã cung cấp cho chúng em những kiến thức của mơn Phân
tích thiết kế Hệ thống thơng tin để chúng em có thể áp dụng
những kiến thức đó và hồn thành được sản phẩm này. Chúng em
rất mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của cơ để có
hướng hồn thiện hơn cho dự án này và để rút thêm kinh nghiệm.
Chúng em xin chân thành
cảm ơn!



2


Mục lục
Lời nói đầu.........................................................................................................................2
Danh mục các từ viết tắt....................................................................................................5
Chương 1: Bài toán đặt ra và yêu cầu của hệ thống............................................................6
1. Phát biểu bài tốn....................................................................................................6
2. Mơ tả u cầu nghiệp vụ..........................................................................................6
3. Mô tả được yêu cầu và hoạt động của hệ thống.......................................................7
3.1 Yêu cầu người dùng:..............................................................................................7
3.2 Yêu cầu chung:.......................................................................................................8
3.3 Các chức năng của hệ thống...................................................................................9
Chương 2: Phân tích hệ thống..........................................................................................10
1. Biểu đồ usecase......................................................................................................10
1.1 Biểu đồ Usecase mức 1:.......................................................................................10
1.2 Biểu đồ Usecase mức 2:.......................................................................................10
1.3 Biểu đồ Usecase mức 3:.......................................................................................11
2. Xác định các tác nhân.............................................................................................13
2.1. Sinh viên:............................................................................................................13
2.2. Giáo viên.............................................................................................................14
2.3. Người quản lý:....................................................................................................15
3. Xác định các usecase..............................................................................................15
4. Đặc tả các usecase..................................................................................................18
5. Biểu đồ hoạt động..................................................................................................28
5.1 Biểu đồ hoạt đông cho usecase đăng nhâp.........................................................28
5.2 Biểu đồ hoạt đông cho usecase tm kiếm sinh viên..............................................28
5.3 Biểu đồ hoạt đông cho usecase tm kiếm giáo viên..............................................29
5.4 Biểu đồ hoạt đông cho usecase tm kiếm môn hoc..............................................29

5.5 Biểu đồ hoạt đông cho usecase xem danh sách môn hoc.....................................30
5.6 Biểu đồ hoạt đông cho usecase tm kiếm lớp hoc phần.......................................30
5.7 Biểu đồ hoạt đông cho usecase thêm sinh viên...................................................31
5.8 Biểu đồ hoạt đông cho usecase thêm giáo viên...................................................31
5.9 Biểu đồ hoạt đông cho usecase Thêm môn hoc...................................................32

3


5.10 Biểu đồ hoạt đông cho usecase Câp nhât sinh viên..........................................32
5.11 Biểu đồ hoạt đông cho usecase Câp nhât giáo viên..........................................33
5.12 Biểu đồ hoạt đông cho usecase Câp nhât môn hoc...........................................33
5.13 Biểu đồ hoạt đơng cho usecase Xố mơn hoc....................................................34
5.14 Biểu đồ hoạt đơng cho usecase Xố sinh viên....................................................34
5.15 Biểu đồ hoạt đơng cho usecase Xố giáo viên....................................................35
5.16 Biểu đồ hoạt đông cho usecase Đăng ký môn hoc.............................................35
5.18 Biểu đồ hoạt đông cho usecase Nhâp lớp.........................................................36
5.19 Biểu đồ hoạt đông cho usecase Xoá lớp............................................................36
Chương 3: Thiết kế hệ thống............................................................................................37
1. Biểu đồ tuần tự......................................................................................................37
1.1 Biểu đồ tuần tự đăng nhập:.................................................................................37
1.2 Biểu đồ tuần tự tm sinh viên:..............................................................................37
1.3 Biểu đồ tuần tự tm giáo viên:..............................................................................38
1.4 Biểu đồ tuần tự tm môn hoc:..............................................................................38
1.5 Biểu đồ tuần tự xem danh sách môn hoc:............................................................39
1.6 Biểu đồ tuần tự tm lớp hoc phần:.......................................................................39
1.7 Biểu đồ tuần tự tm điểm:....................................................................................40
1.8 Biểu đồ tuần tự nhập sửa thông tin người quản lý:.............................................40
1.9 Biểu đồ tuần tự thêm sinh viên:...........................................................................41
1.10 Biểu đồ tuần tự xóa sinh viên:............................................................................41

1.11 Biểu đồ tuần tự cập nhật sinh viên:....................................................................42
1.12 Biểu đồ tuần tự thêm mơn hoc :........................................................................42
1.13 Biểu đồ tuần tự xóa mơn hoc :...........................................................................43
1.14 Biểu đồ tuần tự đăng ký hoc phần :...................................................................43
1.15 Biểu đồ tuần tự thêm lớp hoc phần :.................................................................44
1.16 Biểu đồ tuần tự nhập/sửa điểm :.......................................................................44
1.17 Biểu đồ tuần tự thống kê :.................................................................................45
2. Biểu đồ lớp.............................................................................................................45
2.1 Xác định lớp.........................................................................................................45
2.2 Biểu đồ lớp..........................................................................................................46
3. Biểu đồ quan hệ.....................................................................................................47
4. Biểu đồ thành phần................................................................................................47

4


5. Biểu đồ triển khai...................................................................................................48
Chương 4: Chương trình demo........................................................................................48
Tài liệu tham khảo............................................................................................................53

Danh mục các từ viết tắt
GV
TK
MH
SV
NQ

:
:
:

:
:

Giáo viên
Tài khoản
Môn học
Sinh viên
Người quản lý

L
LHP :

Lớp học phần

5


Chương 1: Bài toán đặt ra và yêu cầu của hệ thớng
1. Phát biểu bài tốn
Trong q trình đạo tạo theo hệ thống tín chỉ nhiều trường đã và đang
gặp rất nhiều trở ngại về thời gian, tài chính cho việc quản lý theo phương
pháp thủ cơng. Vì vậy cần phải có một hệ thống quản lý hiệu quả hơn
thay thế cho phương pháp thủ cơng, chính vị lẽ đó chúng em chọn đề tài
thiết kế hệ thống “Quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ”. Hệ thống đáp
ứng được các yêu cầu của học tập theo hệ chế tín chỉ như:


Sinh viên đăng kí mơn học, Tìm kiếm kết quả học tập, xem thời khóa





biểu, xem kế hoạch học tập, góp ý kiến …
Giáo viên đánh giá kết quả học tập …
Phòng đào tạo quản lý điểm, lập kế hoạch giảng dạy, xử lý thông tin



sinh viên, giáo viên.
Hệ thống lưu trữ tồn bộ thơng tin của sinh viên và giáo viên, có khả
năng in kết quả tồn khóa của từng sinh viên, thống kê học bổng, xét
tốt nghiệp,v.v.

Ở đầu mỗi học kỳ, sinh viên có thể yêu cầu danh sách các học phần
được mở trong học kỳ đó. Thơng tin về mỗi học phần, ví dụ như là tên
giáo sư, khoa, và các môn học phần tiên quyết sẽ được cung cấp để giúp
sinh viên chọn lựa. Các học phần được mở có tối đa là là 100 và tối thiểu
là 30 sinh viên. Các học phần có ít hơn 30 sinh viên sẽ bị hủy. Đầu mỗi
học kỳ, sinh viên có một khoảng thời gian để thay đổi các học phần đã
đăng ký. Sinh viên chi có thể thêm hoặc hủy học phần đã đăng ký trong
khoảng thời gian này. Nếu một lớp bị hết chỗ trong q trình đăng ký, sinh
viên sẽ được thơng báo về sự thay đổi trước khi xác nhận việc đăng ký
học phần. Ở cuối học kỳ, sinh viên có thể truy cập vào hệ thống để xem
phiếu điểm. Bởi vì thông tin về điểm của mỗi sinh viên cần được giữ kín,
nên hệ thống cần có cơ chế bảo mật để ngăn chặn những truy cập không
hợp lệ. Các giáo sự có thể truy cập vào hệ thống để đăng ký những học
phần mà họ sẽ dạy. Họ cũng có thể xem danh sách các sinh viên đã đăng
ký vào lớp của họ, và cũng có thể nhập điểm sau mỗi khóa học.

2. Mơ tả u cầu nghiệp vụ

Dựa vào mơ tả bài tốn ở trên, có thể thấy hệ thống đăng kí học
online sẽ đem lại một số lợi ích sau:
a. Mang lại giá trị nghiệp vụ:

6


-

Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý một cách tự động, có thể
xử lý đồng thời và cho kết quả nhanh chóng, chính xác.
Thu thập được thơng tin về các sinh viên một cách tự động, không
phải mất công nhập lại thông tin.
Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an tồn, bí
mật.

b. Mang lại giá trị kinh tế:
- Giảm biên chế cán bộ, giảm chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống
đăng kí học online, thơng tin được xử lý tự động, không phải mất
công nhận, nhập hồ sơ, giấy tờ nên giảm thiểu được số lượng cán bộ
tham gia vào công tác này, từ đó giảm chi phí hoạt động cho tổ
-

chức.
Tăng thu nhập, hoàn vốn nhanh: khi hệ thống đăng kí học online
được triển khai trên mạng sẽ có nhiều người, nhiều đơn vị tổ chức
biết đến. Họ có thể trở thành đối tác của hệ thống và như vậy chính

-


họ là người góp phần làm tăng thu nhập cho hệ thống.
Người học sẽ tiết kiệm được tiền bạc, thời gian, cơng sức khi sử
dụng hệ thống đăng kí học online.

c. Mang lại giá trị sử dụng:
- Sinh viên có thể nhanh chóng tìm ra các thơng tin về các học phần
mà mình muốn đăng kí học, họ dễ dàng cung cấp thông tin bản
thân cho hệ thống và nhận thông tin phản hồi từ hệ thống. Thông
-

tin người học được giữ bí mật tuyệt đối.
Sinh viên mất ít thời gian để đăng ký một học phần vì quá trình làm
hồ sơ, giấy tờ đăng ký đã được thay bằng việc khai báo các thông
tin trên form đăng ký của hệ thống. Q trình chờ thơng báo kết
quả nhanh hơn rất nhiều do không phải thông qua các bộ phận
hành chính, nghiệp vụ... kết quả sẽ được thơng báo ngay lập tức

-

trên tài khoản của sinh viên
Sinh viên có thể thực hiện việc đăng kí học dễ dàng và thuận tiện.
Thay vì học viên phải đến và trực tiếp tìm hiểu thơng tin về các học
phần mình định học, thơng qua hệ thống này, sinh viên chỉ cần xem
thông tin về các học phần, sau đó lựa chọn học phần mình định học
và điền đầy đủ thơng tin vào form đăng ký và sau đó chờ kết quả
phẩn hồi từ hệ thống.

7



d. Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát
triển lâu dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ
thống.
- Hệ thống đăng ký học online giới thiệu và cung cấp thông tin đầy
đủ, chi tiết về các học phần cho người học tốt hơn so với hệ thống
đăng ký học trực tiếp. Hệ thống này giúp ích cho việc quảng bá, giới
thiệu tới đông đảo người học về thông tin các học phần của cơ sở
giáo dục, đào tạo. Chính việc cung cấp thơng tin đầy đủ, chi tiết, tìm
hiểu thơng tin nhanh chóng, dễ dàng, tiện lợi và những tiện ích do
hệ thống mang lại sẽ giúp cho người học hài lịng, thoải mái, đó
chính là những giá trị mà hệ thống đem lại.
- Tuy nhiên, bên cạnh các giá trị mà hệ thống mang lại, một vấn đề
đặt ra là cần phải có cơ chế xác nhận thông tin đã đăng ký của sinh
viên để đảm bảo các thơng tin đó là chính xác. Việc này có thể thực
hiện bằng cách kiểm tra hồ sơ sau (hậu kiểm).

3. Mô tả được yêu cầu và hoạt đông của hệ thống
3.1 Yêu cầu người dùng:
Hệ thống đáp ứng được các yêu cầu của hệ học tập theo hệ chế tín
chỉ như:
-

Sinh viên đăng kí mơn học, Tìm kiếm kết quả học tập, xem thời

-

khóa biểu, xem kế hoạch học tập, góp ý kiến …
Giáo viên chọn đăng ký mơn giảng dạy, đánh giá kết quả học

-


tập …
Phịng đào tạo quản lý điểm, lập kế hoạch giảng dạy, xử lý

-

thơng tin sinh viên, giáo viên.
Hệ thống lưu trữ tồn bộ thơng tin của sinh viên và giáo viên,
có khả năng in kết quả tồn khóa của từng sinh viên, thống kê
học bổng, xét tốt nghiệp,v.v.

3.2 Yêu cầu chung:
-

Nhiệm vụ chính mà đồ án này tập trung nghiên cứu là: nhiệm vụ

-

lập kế hoạch, xử lý, đăng ký môn học và xử lý kết quả học tập.
Sau đây là cơ trình tự các cơng việc phải làm trong việc quản lý
đào tạo của một trường, qua đó cũng bao hàm những quy tắc
quản lý của nhà trường.
 Nhóm kế hoạch:

8


-

Có nhiệm vụ lập tồn bộ kế hoạch giảng dạy của nhà


trường.


Nhóm điểm:
- Quản lý tồn bộ học tập và quá trình đào tạo.
- Từ kế hoạch giảng dạy, tổ điểm có nhiệm vụ bố trí tồn bộ
chương trình học tập như: Thời khóa biểu, phịng học, lịch
-

thi, phịng thi.
Tiếp theo, tổ điểm biên soạn chương trình đào tạo và sổ tay

-

sinh viên.
Tổ điểm chịu trách nhiệm việc đăng ký môn học của sinh

-

viên.
Tổ điểm chịu trách nhiệm xử lý kết quả học tập của sinh
viên:
+ Nhận báo cáo từ bộ môn về những trường hợp sinh viên
không được thi và nhận danh sách sinh viên chưa nộp học
phí từ phòng tài vụ.
+ In phiếu ghi kết quả thi, phiếu này được gửi đến bộ mơn
và bộ mơn có trách nhiệm công bố những trường hợp
không được thi.
+ Các thầy giáo chấm điểm và ghi điểm vào phiếu ghi kết

quả thi do phòng
+ đào tạo phát.
+ Trước khi nộp lại cho phịng đào tạo bảng điểm phải có
chữ ký của 2 thầy giáo chấm và phải có chữ ký của trưởng
bộ môn.
+ Bảng điểm được nhập vào file dữ liệu và lưu.
+ Bảng điểm được phô tô làm 3 bản: 1 bản do bộ môn giữ
và 2 bản đưa cho khoa (1 công bố cho sinh viên, 1 khoa
niêm yết).
+ Máy tính cộng điểm, chia trung bình và tính học bổng cho
sinh viên.
+ Kết thúc năm học, khoa gửi kết quả học tập về cho gia
đình sinh viên.
+ Đơn phúc tra của sinh viên được gửi lên phòng đào tạo,
phòng đào tạo gửi về bộ mơn và bộ mơn có trách nhiệm
kiểm tra lại điểm đồng thời in phiếu kết quả phúc tra.
+ Khi sinh viên tốt nghiệp, cấp bảng kết quả học tập cho
sinh viên.

9




Nhóm điều phối phịng học: Chun trách bố trí điều phối phịng
học sao cho khơng được phép trùng phịng, hệ số sử dụng



phịng cao nhất và bố trí phịng thi.

Lãnh đạo: Kiểm tra hoạt động đào tạo như: chương trình khung,
chương trình chi tiết thời khoa biểu,…

3.3 Các chức năng của hệ thống
- Quản trị hệ thống:
+ Cập nhật thông tin sinh viên.
+ Cập nhật thông tin về các môn học.(mơn học thay thế, số tín chỉ
các mơn học)
+ Trả lời thắc mắc của sinh viên.
+ Chức năng thống kê, làm báo cáo.
+ Chức năng cập nhật điểm.
+ Chức năng lên lịch biểu và kế hoạch học tập.(Thời khóa biểu và
lịch thi dự kiến)
+ Tổ chức mới hoặc hủy bỏ các lớp môn học do nhu cầu đăng ký học
của SV.
-

Cập nhật dữ liệu:
+ Cập nhật điểm của sinh viên trong khoa.
+ Cập nhật thông tin sinh viên.
+ Cập nhật thơng tin giáo viên.
+ Tìm kiếm điểm và làm báo cáo.

-

Phục vụ cho sinh viên (thao tác của sinh viên):
+ Tìm kiếm mơn học của từng ngành học.
+ Tìm kiếm điểm của bản thân.
+ Xem thông tin về kế hoạch học tập.
+ Đăng ký tín chỉ đầu kỳ.

+ Xem thời khóa biểu.

10


Chương 2: Phân tích hệ thống
1. Biểu đồ usecase
1.1 Biểu đồ Usecase mức 1:

1.2 Biểu đồ Usecase mức 2:

11


1.3 Biểu đồ Usecase mức 3:

12


13


2. Xác định các tác nhân

2.1. Sinh viên:
-

Các sinh viên đều được gán mã để phân biệt với nhau và quản lý các
thông tin liên quan.


14


-

Các sinh viên có thể thuộc 1 trong các kiếu : Chương trình chính quy,
Chương trình tiên tiến.
- Các thơng tin liên quan của sinh viên : mã (dùng để phân biệt giữa các
sinh viên với nhau và phân biệt bậc học), tên, quê quán, giới tính, địa
chỉ, ngày sinh, khoa …
- Sinh viên có thể truy cập hệ thống để xem thông tin về các môn học
bắt buộc và tự chọn trong học kì hiện tại, từ đó để đưa ra quyết định
đăng kí mơn học bằng cách điền thơng tin vào phiếu đăng kí học.
 Sinh viên phải đăng ký học tối thiểu 10 tín chỉ trong mỗi học kỳ
chính, ngoại trừ các học kỳ thực tập và khơng kể các tín chỉ thuộc
các mơn học cấp chứng chỉ như Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể
chất, các môn học thêm.
 Sinh viên được phép đăng ký và theo học bất cứ mơn học nào
thuộc chương trình đào tạo sinh viên đã đăng ký theo học mà nhà
trường mở trong học kỳ nếu thoả các điều kiện ràng buộc của môn
học (môn học trước) và lớp môn học tương ứng còn khả năng tiếp
nhận sinh viên.
 Sinh viên bắt buộc phải tuân thủ theo quy trình đăng ký môn học
do nhà trường ban hành. Việc đăng ký môn học của sinh viên được
xem là hoàn tất khi sinh viên hồn tất thủ tục đăng ký và đóng học
phí đúng hạn và nhận thời khố biểu chính thức. Nếu người nào
khơng hồn tất đăng ký mơn học đúng hạn định, nhà trường sẽ
không công nhận sinh viên tiếp tục việc học tại trường.
 Sinh viên không được hủy kết quả đăng ký mơn học khi đã hồn
tất việc đăng ký. Nếu trong quá trình học tập của học kỳ vì hồn

cảnh bất khả kháng như tai nạn, ốm đau bất ngờ, gia đình lâm vào
hồn cảnh khó khăn...vv, căn cứ vào thời hạn nộp đơn trường sẽ
xem xét cho rút mơn học và hồn lại một phần học phí mơn học đã
đóng.
- Sinh viên có điểm trung bình mơn học khơng đạt (dưới 4.0) thì bắt
buộc phải đăng kí học lại .
 Đối với mơn học bắt buộc thì sinh viên bắt buộc phải đăng ký học
lại chính mơn học đó.
 Đối với mơn lựa chọn bắt buộc, tự chọn tự do sinh viên đăng ký học
lại chính mơn học đó hoặc mơn cùng nhóm tương ứng.
 Đối với mơn học bất kỳ đã có kết quả trung bình môn học từ 4.0
trở lên sinh viên được phép đăng ký học lại mơn học đó, khi có mở
lớp, để cải thiện điểm. Điểm của các lần học đều được ghi trong
bảng điểm học kỳ. Kết quả cao nhất trong các lần học sẽ được
chọn để tính vào điểm trung bình tích luỹ và được ghi vào thành
tích học tập khi sinh viên tốt nghiệp.
- Sinh viên có quyền truy cập vào hệ thống để xem thông tin về bản
thân như điểm số , tín chỉ , xếp loại học lực …

15


2.2. Giáo viên
-

-

Các thông tin của Giáo viên như: mã số, họ tên, địa chỉ, số điện thoại,
giới tính, năm sinh, khoa …
Giáo viên có thể thực hiện các chức năng: Tìm kiếm thơng tin về mơn

học, sinh viên, đăng kí mơn học để dạy (phiếu đăng kí dạy nộp cho
phòng đào tạo), cập nhật, cho điểm các sinh viên trong lớp của mình.
Giáo viên đăng kí các mơn học thuộc khoa của mình, tổng số tiết dạy
của giáo viên trong 1 học kì được giới hạn, giáo viên khơng được đăng
kí số mơn học vượt q số tiết cho phép.

2.3. Người quản lý:
-

-

-

-

Là người có pass và được quyền sử dụng toàn bộ các chức năng của hệ
thống này: nhập, xố, cập nhật quản lý các thơng tin liên quan (môn
học, sinh viên, giáo viên …).
Chức năng quản lý mơn học: tìm kiếm, sắp xếp, thêm, xố, cập nhật
mơn học (ví dụ như: thêm 1 số mơn học mới vào hệ thống giảng dạy,
thay đổi số tiết của môn học hoặc kiểu môn học tự do hay bắt buộc,
sửa đổi danh sách các mơn học trong học kì …)
Chức năng quản lý sinh viên, giáo viên, lớp: tìm kiếm, sắp xếp, thêm,
xố, cập nhật, gửi thơng báo (ví dụ như: thông báo về danh sách các
lớp học sinh viên tham gia trong học kì, thơng báo kết quả học tập,
quyết định cảnh cáo, buộc ngừng học hay tuyên dương … )
Chức năng nhập/cập nhập điểm cho sinh viên.
Chức năng thống kê: thống kê tình hình học tập của sinh viên theo khoa
trong từng kì học, thống kê tốt nghiệp của khoa và đánh giá tốt nghiệp
của mỗi sinh viên…


3. Xác định các usecase
UC1:
1.
2.
3.
UC2:
1.
2.
3.
4.
5.
UC3:
1.
2.
3.
4.

Đăng nhâp
Người dùng kích hoạt hệ thống.
Hệ thống hiển thị form đăng nhập yêu cầu nhập thông tin.
Người dùng nhập các thông tin cần thiết và ấn vào đăng nhập.
Tìm kiếm sinh viên
Người dùng đăng nhập vào hệ thống
Người dùng chọn chức năng tìm kiếm sinh viên.
Người dùng nhập các thơng tin tìm kiếm.
Hệ thống tìm thơng tin trong CSDL theo các từ khoá.
Hệ thống hiển thị thơng tin tìm được.
Tìm kiếm giáo viên
Người dùng đăng nhập vào hệ thống

Người dùng chọn chức năng tìm kiếm giáo viên.
Người dùng nhập các thơng tin tìm kiếm.
Hệ thống tìm thơng tin trong CSDL theo các từ khố.
16


5. Hệ thống hiển thị thơng tin tìm được.
UC4: Tìm kiếm môn học
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm mơn học.
3. Người dùng nhập các thơng tin tìm kiếm.
4. Hệ thống tìm thơng tin trong CSDL theo các từ khố.
5. Hệ thống hiển thị thơng tin tìm được.
UC5: Xem danh sách mơn học theo (học kì – khoa)
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng xem danh sách mơn học.
3. Hệ thống hiển thị thơng tin.
UC6: Tìm kiếm lớp
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm lớp.
3. Người dùng nhập các thơng tin tìm kiếm.
4. Hệ thống tìm thơng tin trong CSDL theo các từ khoá.
5. Hệ thống hiển thị thơng tin tìm được.
UC7: Tìm kiếm điểm
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm điểm.
3. Người dùng nhập các thơng tin tìm kiếm.
4. Hệ thống tìm thơng tin trong CSDL theo các từ khố.
5. Hệ thống hiển thị thơng tin tìm được.
UC8: Nhâp / sửa thông tin Người quản lý

1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng nhập/sửa thông tin người quản lý.
3. Hệ thống hiển thị giao diện cho người quản lý nhập thông tin.
4. Người quản lý nhập thông tin và chọn nhập/sửa thông tin.
5. Nếu thông tin nhập không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu
cầu nhập lại.
UC9: Thêm sinh viên
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng thêm sinh viên.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập sinh viên.
4. Người quản lý nhập thơng tin về sinh viên và kích hoạt nút nhap.
5. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thơng báo lỗi và
u cầu nhập lại.
UC10: Xố sinh viên
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng xoá sinh viên.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập mã sinh viên cần xoá.
4. Người quản lý nhập mã sinh viên và kích hoạt nút xố.
5. Nếu thơng tin nhập vào khơng hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại.
17


UC11: Câp nhât sinh viên
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng cập nhật sinh viên.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin sinh viên.
4. Người quản lý nhập thông tin sinh viên và kích hoạt nút cập nhật.
5. Nếu thơng tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại.

UC12: Thêm giáo viên:
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng thêm giáo viên.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập giáo viên.
4. Người quản lý nhập thông tin về giáo viên và kích hoạt nút nhap.
5. Nếu thơng tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại.
UC13: Xoá giáo viên
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng xoá giáo viên.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập mã giáo viên cần xoá.
4. Người quản lý nhập mã giáo viên và kích hoạt nút xố.
5. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại.
UC14: Câp nhât giáo viên
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng cập nhật giáo viên.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin giáo viên.
4. Người quản lý nhập thơng tin giáo viên và kích hoạt nút cập
nhật.
5. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại.
UC15: Thêm môn học
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng thêm môn học.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập môn học.
4. Người quản lý nhập thơng tin về mơn học và kích hoạt nút nhap.
5. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thơng báo lỗi và
u cầu nhập lại.
UC16: Xố môn học

1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng xố mơn học.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập mã môn học cần xố.
4. Người quản lý nhập mã mơn học và kích hoạt nút xố.
5. Nếu thơng tin nhập vào khơng hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại.
UC17: Câp nhât môn học
18


1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng cập nhật môn học.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin môn học.
4. Người quản lý nhập thơng tin mơn học và kích hoạt nút cập nhật.
5. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại.
UC18: Thêm danh sách mơn học (theo học kì – khoa)
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng thêm danh sách môn hoc cho học
kỳ của khoa.
3. Hệ thống hiển thị giao diện cho nhập môn học.
4. Người quản lý nhập môn học và kích hoạt ok.
UC19: Xố danh sách mơn học (theo học kì – khoa)
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng xoá danh sách môn hoc cho học
kỳ của khoa.
3. Hệ thống hiển thị giao diện cho nhập mơn học cần xố.
4. Người quản lý nhập mơn học và kích hoạt ok.
UC20: Đăng kí môn học
1. Sinh viên đăng nhập vào hệ thống

2. Sinh viên chọn chức năng đăng ký môn học.
3 Hệ thống hiện ra giao diện cho sinh viên đăng ký.
4. Sinh viên nhập mơn học đăng ký và kích hoạt dangky.
UC21: Nhâp lớp
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng nhập lớp.
3. Hệ thống hiện ra giao diện cho người quản lý nhập thông tin.
4. Người quản lý nhập thông tin của lớp và kích hoạt thêm lớp.
UC22: Xố lớp
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng xoá lớp.
3. Hệ thống hiện ra giao diện cho người quản lý nhập thơng tin của
lớp cần xố.
4.Người quản lý nhập thơng tin và kích hoạt xố lớp.
U23: Nhâp điểm và câp nhât điểm:
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng nhập điểm.
3. Hệ thống hiện ra giao diện cho người quản lý nhập điểm.
4. Người quản lý nhập điểm.
U24: Thống kê tình hình học tâp của khoa theo kì, thớng kê tốt
nghiệp
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng thống kê.

19


3. Hệ thống hiển thị thông tin thống kê các sinh viên (số tín chỉ
hồn thành, sinh viên năm thứ mấy...)
UC25: Xem thời khóa biểu (học kì – khoa)

1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng xem thời khóa biểu.
3. Hệ thống hiển thị thơng tin.

4. Đặc tả các usecase
UC1: Đăng nhâp
Đăng nhâp
Tác nhân chính
Mục đích
Mức độ ưu tiên (priority)
Mức
Điều kiện kích hoạt (Trigger)
Điều kiện tiên quyết (Precondition)
Điều kiện thành công (Postcondition)
Điều kiện thất bại
Luông sự kiện chính (Basic Flow)

Luồng sự kiện thay thế (Alternative
Flow)
Luồng sự kiện ngoại lệ (Exception
Flow)

UC2: Tìm kiếm sinh viên
USECASE
Tác nhân chính
Mục đích
Mức độ ưu tiên (priority)
Mức
Điều kiện kích hoạt (Trigger)
Điều kiện tiên quyết (Precondition)

Điều kiện thành công (Postcondition)
Điều kiện thất bại

Đăng nhâp
Người dùng
Đăng nhâp hệ thống
Bắt buộc phải có
Mức 0
Khi người dùng ấn nút đăng nhập
Người dùng đã có tài khoản
Đăng nhập thành công
Đăng nhập không thành công
1. Người dùng nhập username và
password
2. Hệ thống xác minh username và
password
3. Hệ thống xác minh username và
password đúng
4. Người dùng đăng nhập thành
công
3a. Hệ thống xác minh username và
password sai
3a1. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
và cho phép người dùng đăng nhập
lại

Tìm kiếm sinh viên
Người quản lý
Tìm kiếm sinh viên
Bắt buộc phải có

Mức 0
Khi người dùng ấn nút tìm kiếm sinh
viên
Người quản lý phải nhập nội dung
vào ơ tìm kiếm
Tìm kiếm sinh viên thành cơng
Tìm kiếm sinh viên khơng thành
cơng

20


Luông sự kiện chính (Basic Flow)

Luồng sự kiện thay thế (Alternative
Flow)
Luồng sự kiện ngoại lệ (Exception
Flow)

UC3: Tìm kiếm giáo viên
USECASE
Tác nhân chính
Mục đích
Mức độ ưu tiên (priority)
Mức
Điều kiện kích hoạt (Trigger)
Điều kiện tiên quyết (Precondition)
Điều kiện thành công (Postcondition)
Điều kiện thất bại
Luông sự kiện chính (Basic Flow)


Luồng sự kiện thay thế (Alternative
Flow)
Luồng sự kiện ngoại lệ (Exception
Flow)

UC4: Tìm kiếm mơn học
USECASE
Tác nhân chính
Mục đích
Mức độ ưu tiên (priority)
Mức
Điều kiện kích hoạt (Trigger)
Điều kiện tiên quyết (Precondition)
Điều kiện thành công (Postcondition)
Điều kiện thất bại

1. Người quản lý nhập từ khóa (tên,
msv,…) cần tìm
2. Hệ thống tra cứu trong CSDL
3. Hệ thống tìm kiếm được sinh viên
có tên như từ khóa.
4. Hệ thống cho hiển thị danh sách
sinh viên cần tìm
3a. Hệ thống khơng tìm kiếm được
sinh viên có tên như từ khóa.
3a1. Hệ thống hiển thị thơng báo

Tìm kiếm giáo viên
Người quản lý

Tìm kiếm giáo viên
Bắt buộc phải có
Mức 0
Khi người dùng ấn nút tìm kiếm giáo
viên
Người dùng đã nhập nội dung vào ơ
tìm kiếm
Tìm kiếm giáo viên thành cơng
Tìm kiếm giáo viên khơng thành
cơng
1. Người quản lý nhập từ khóa (tên,
mgv,…) cần tìm
2. Hệ thống tra cứu trong CSDL
3. Hệ thống tìm kiếm được sinh viên
có tên như từ khóa.
4. Hệ thống cho hiển thị danh sách
giáo viên cần tìm
3a. Hệ thống khơng tìm kiếm được
giáo viên có tên như từ khóa.
3a1. Hệ thống hiển thị thơng báo

Tìm kiếm mơn học
Người dùng

Tìm kiếm mơn học
Bắt buộc phải có
Mức 0
Khi người dùng ấn nút tìm kiếm mơn
học
Người quản lý phải nhập nội dung

vào ơ tìm kiếm
Tìm kiếm mơn học thành cơng

Tìm kiếm môn học không thành
21


Luông sự kiện chính (Basic Flow)

Luồng sự kiện thay thế (Alternative
Flow)
Luồng sự kiện ngoại lệ (Exception
Flow)

UC5: Xem danh sách môn học
USECASE
Tác nhân chính
Mục đích
Mức độ ưu tiên (priority)
Mức
Điều kiện kích hoạt (Trigger)

cơng
1. Người dùng nhập từ khóa (tên,
mmh,…) cần tìm
2. Hệ thống tra cứu trong CSDL
3. Hệ thống tìm kiếm được mơn học
có tên trùng hoặc liên quan tới từ
khóa.
4. Hệ thống cho hiển thị danh sách

môn học liên quan tới từ khóa.
3a. Hệ thống khơng tìm kiếm được
mơn học liên quan hoặc có tên như
từ khóa.
3a1. Hệ thống hiển thị thông báo

Xem danh sách môn học
Người dùng

Xem danh sách mơn học
Bắt buộc phải có
Mức 0
Khi người dùng ấn xem danh sách

môn học
Điều kiện tiên quyết (Precondition)
Điều kiện thành công (Postcondition)
Điều kiện thất bại

Người dùng đã đăng nhập

Luông sự kiện chính (Basic Flow)

1. Người dùng chọn xem danh sách
môn học
2. Hệ thống tra cứu trong CSDL
3 Hệ thống cho hiển thị danh sách
môn học

Người dùng xem được danh sách

môn học
Người dùng không xem được
danh sách môn học

Luồng sự kiện thay thế (Alternative
Flow)
Luồng sự kiện ngoại lệ (Exception
Flow)

UC6: Tìm kiếm lớp
USECASE
Tác nhân chính
Mục đích
Mức độ ưu tiên (priority)
Mức
Điều kiện kích hoạt (Trigger)
Điều kiện tiên quyết (Precondition)
Điều kiện thành công (Postcondition)
Điều kiện thất bại

Tìm kiếm lớp
Người dùng

Tìm kiếm lớp
Bắt buộc phải có
Mức 0
Khi người dùng ấn nút tìm kiếm lớp
Người dùng phải nhập nội dung vào
ơ tìm kiếm
Tìm kiếm lớp thành cơng


Tìm kiếm lớp không thành công

22


Luông sự kiện chính (Basic Flow)

Luồng sự kiện thay thế (Alternative
Flow)
Luồng sự kiện ngoại lệ (Exception
Flow)

UC7: Tìm kiếm điểm
USECASE
Tác nhân chính
Mục đích
Mức độ ưu tiên (priority)
Mức
Điều kiện kích hoạt (Trigger)
Điều kiện tiên quyết (Precondition)
Điều kiện thành công (Postcondition)
Điều kiện thất bại
Luông sự kiện chính (Basic Flow)

1. Người dùng nhập từ khóa (tên, mã
lớp,…) cần tìm
2. Hệ thống tra cứu trong CSDL
3. Hệ thống tìm kiếm được lớp có
tên trùng với từ khóa.

4. Hệ thống cho hiển thị lớp.
3a. Hệ thống khơng tìm kiếm được
lớp liên quan hoặc có tên như từ
khóa.
3a1. Hệ thống hiển thị thơng báo

Tìm kiếm điểm
Người dùng

Tìm kiếm điểm
Bắt buộc phải có
Mức 0
Khi người dùng ấn nút tìm kiếm
điểm
Người dùng phải chọn mơn học cần
xem điểm

Tìm kiếm được điểm
Khơng tìm kiếm được điểm
1. Người dùng chọn mơn hoc cần
xem điểm
2. Hệ thống tra cứu trong CSDL
3. Hệ thống tìm kiếm được bảng
điểm mơn học
4. Hệ thống cho hiển thị bảng điểm.

Luồng sự kiện thay thế (Alternative
Flow)
Luồng sự kiện ngoại lệ (Exception
Flow)


UC8: Nhâp / sửa thông tin Người quản lý
USECASE
Nhâp / sửa thông tin Người
quản lý
Tác nhân chính
Mục đích

Người quản lý

Mức độ ưu tiên (priority)
Mức
Điều kiện kích hoạt (Trigger)

Bắt buộc phải có
Mức 0
Khi người dùng chọn nhập/sửa thơng
tin QL
Người dùng đã đăng nhập vào hệ
thống
Nhập/sửa thông tin thành công

Điều kiện tiên quyết (Precondition)
Điều kiện thành công (Postcondition)
Điều kiện thất bại

Nhập / sửa thông tin Người quản


Nhập/sửa thông tin không thành


23


Luông sự kiện chính (Basic Flow)

công
1. Người dùng chọn nhập/sửa thông
tin
2. Người dùng thực hiện nhập/sửa
thông tin
3. Hệ thống kiểm tra thông tin
4. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp
lệ

5. Hệ thống thông báo thành
công
Luồng sự kiện thay thế (Alternative
Flow)
Luồng sự kiện ngoại lệ (Exception
Flow)

UC9: Thêm sinh viên
USECASE
Tác nhân chính
Mục đích
Mức độ ưu tiên (priority)
Mức
Điều kiện kích hoạt (Trigger)


4a. Hệ thống kiểm tra thông tin
không hợp lệ
4a1. Hệ thống hiển thị thông báo và
cho phép nhập lại

Thêm sinh viên
Người quản lý

Thêm sinh viên
Bắt buộc phải có
Mức 0
Khi người dùng chọn thêm sinh

viên
Điều kiện tiên quyết (Precondition)
Điều kiện thành công (Postcondition)
Điều kiện thất bại
Luông sự kiện chính (Basic Flow)

Luồng sự kiện thay thế (Alternative
Flow)
Luồng sự kiện ngoại lệ (Exception
Flow)

UC10: Xoá sinh viên
USECASE
Tác nhân chính
Mục đích
Mức độ ưu tiên (priority)
Mức

Điều kiện kích hoạt (Trigger)
Điều kiện tiên quyết (Pre-

Người dùng đã đăng nhập vào hệ
thống
Thêm sinh viên thành công

Thêm sinh viên không thành công
1. Người dùng chọn thêm sinh viên
2. Người dùng thực hiện nhập thông
tin sinh viên
3. Hệ thống kiểm tra thông tin
4. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp
lệ
5. Hệ thống thông báo thành công
4a. Hệ thống kiểm tra thông tin
không hợp lệ
4a1. Hệ thống hiển thị thông báo và
cho phép nhập lại

Xoá sinh viên
Người quản lý

Xoá sinh viên
Bắt buộc phải có
Mức 0
Khi người dùng chọn xóa sinh viên
Người dùng đã chọn sinh viên cần

24



condition)
Điều kiện thành công (Postcondition)
Điều kiện thất bại
Luông sự kiện chính (Basic Flow)

xóa

Xố sinh viên thành cơng
Xố sinh viên khơng thành cơng
1. Người dùng chọn xóa sinh viên
2. Hệ thống kiểm tra yêu cầu
3. Hệ thống kiểm tra xác minh yêu
cầu
4. Hệ thống thông báo thành công

Luồng sự kiện thay thế (Alternative
Flow)
Luồng sự kiện ngoại lệ (Exception
Flow)

UC11: Câp nhât sinh viên
USECASE
Tác nhân chính
Mục đích
Mức độ ưu tiên (priority)
Mức
Điều kiện kích hoạt (Trigger)
Điều kiện tiên quyết (Precondition)

Điều kiện thành công (Postcondition)
Điều kiện thất bại
Luông sự kiện chính (Basic Flow)

Luồng sự kiện thay thế (Alternative
Flow)
Luồng sự kiện ngoại lệ (Exception
Flow)

UC12: Thêm giáo viên
USECASE
Tác nhân chính
Mục đích
Mức độ ưu tiên (priority)
Mức
Điều kiện kích hoạt (Trigger)

Câp nhât sinh viên
Người quản lý

Cập nhật sinh viên
Bắt buộc phải có
Mức 0
Khi người dùng ấn nút cập nhật sinh
viên
Người dùng đã đăng nhập hệ thống

Cập nhật sinh viên thành công
Cập nhật sinh viên không thành
công

1. Người dùng nhập thông tin cập
nhật
2. Hệ thống kiểm tra thông tin
3. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp
lệ
4. Hệ thống thông báo thành công
3a. Hệ thống kiểm tra thông tin
không hợp lệ
3a1. Hệ thống hiển thị thông báo và
cho phép nhập lại

Thêm giáo viên
Người quản lý

Thêm giáo viên
Bắt buộc phải có
Mức 0
Khi người dùng chọn thêm giáo

viên
Điều kiện tiên quyết (Precondition)
Điều kiện thành công (Post-

Người dùng đã đăng nhập vào hệ
thống
Thêm giáo viên thành công

25



×