Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại, huyện chương mỹ, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
----

TRỊNH HỮU VIỄN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TÍCH TỤ
ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN CHƢƠNG MỸ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. XUÂN THỊ THU THẢO

Hà Nội, 2019

download by :


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kì cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi không trùng lặp với bất kì cơng trình


nghiên cứu nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết
luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Trịnh Hữu Viễn

download by :


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp là một trong nh ng bước quan trọng đ đánh giá
ết quả học tập, r n luyện và hồn thành chư ng trình học thạc sỹ tại Trường
Đại học Lâm nghiệp Hà Nội, đồng thời gi p học viên c th vận dụng iến
thức đã học vào thực ti n Được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường,
Viện Quản lí đất đai và Phát tri n nông thôn tôi đã tiến hành thực hiện đề tài
:“Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nơng nghiệp, huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội”. Đ hồn thành luận văn này bên cạnh sự cố gắng nỗ lực
của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên, gi p đỡ của thầy cơ giáo, gia
đình và bạn b

Tôi xin gửi lời cảm n chân thành tới Ban giám hiệu Trường

đại học Lâm nghiệp, Ban lãnh đạo Viện Quản lí đất đai và Phát tri n nơng

thơn cùng các thầy cô trong Viện đã tạo điều iện truyền đạt cho tơi nh ng
iến thức bổ ích đ gi p tơi hồn thành luận văn này, gi p cho q trình học
tập, nghiên cứu tại trường và cơng việc sau này.
Đặc biệt tôi cũng xin chân thành cảm n giáo viên hướng dẫn TS Xuân
Thị Thu Thảo đã tận tình chỉ bảo, gi p đỡ tơi trong suốt thời gian qua đ tơi
hồn thành bài luận văn này.
Đồng thời tôi xin bày tỏ sự cảm n trân trọng tới cán bộ viên chức và
nhân dân tại huyện Chư ng Mỹ đã trực tiếp hướng dẫn, gi p đỡ và tạo điều
iện thuận lợi cho tơi trong q trình thu thập tài liệu đ hồn thành bài luận
văn của mình Mặc dù đã c nhiều cố gắng nhưng do hả năng và iến thức
cịn hạn chế nên hơng th tránh hỏi nh ng thiếu s t nhất định Vì vậy tôi
xin nhận tiếp thu ý iến đ ng g p, bổ sung quý báu của các thầy cô giáo và
các bạn đ luận văn được hồn thiện h n
Tơi xin chân thành cảm n !
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019
Sinh Viên Thực Hiện
Trịnh Hữu Viễn

download by :


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU .............................................................viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................... 4
1.1. Tích tụ đất nông nghiệp và các vấn đề liên quan. ................................. 4
1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp. ................................................ 4
1.1.2. Khái niệm về tích tụ đất nơng nghiệp ...................................... 6
1.1.3. Sự cần thiết thực hiện tích tụ đất nơng nghiệp ........................ 7
1.1.4. Đặc điểm của tích tụ đất nơng nghiệp ..................................... 8
1.1.5. Các hình thức tích tụ đất nơng nghiệp .................................... 9
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tích tụ đất nơng nghiệp. ............... 10
1.2. Tích tụ đất nơng nghiệp của một nước trên Thế giới. ......................... 13
1.2.1. Nhật Bản. ............................................................................. 13
1.2.2. Mỹ. ....................................................................................... 14
1.2.3. Trung Quốc. ......................................................................... 15
1.3. Tích tụ đất nông nghiệp ở Việt Nam. ................................................. 15
1.3.1. Kết quả thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước liên quan đến tích tụ đất nơng nghiệp. ................................... 15
1.3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp. .................................... 17
1.3.3. Một số mơ hình tích tụ đất nơng nghiệp tại Việt Nam. ........... 18
1.3.4. Thực trạng tích tụ đất nơng nghiệp tại một số địa phương trên cả
nước.................................................................................................................23

download by :


iv
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 26
2 1 Địa đi m nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2. Thời gian nghiên cứu. ........................................................................ 26
2.3. Nội dung nghiên cứu. ........................................................................ 26
2 4 Phư ng pháp nghiên cứu. .................................................................. 27

2.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp. .................................. 27
2.4.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu. .................................... 27
2.4.3. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp. .................................... 28
2.4.4. Phương pháp phân tích xử lí số liệu...................................... 29
2.4.5. Phương pháp chuyên gia. ..................................................... 29
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 30
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. ............................... 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên. ............................................................... 30
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................ 32
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ............. 35
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nơng nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ 36
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai tại huyện Chương Mỹ ................... 36
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội ........................................................................... 41
3.2.3. Biến động đất nông nghiệp tại huyện Chương Mỹ ................. 42
3.3. Thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ, thành phố
Hà Nội. ..................................................................................................... 43
3.3.1. Khái qt chung về tích tụ đất nơng nghiệp tại tại huyện
Chương Mỹ. ................................................................................... 43
3.3.2. Thực trạng tích tụ đất nông nghiệp của các hộ điều tra. ....... 47
3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện tích tụ đất nơng
nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ. ................................................................. 63
3.4.1. Chính sách dồn điền đổi thửa của địa phương ....................... 64

download by :


v
3.4.2. Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại ........... 65
3.4.3. Xu hướng chuyển dịch lao động nông nghiệp sang các ngành

phi nông nghiệp khác ..................................................................... 66
3.5. Quy đinh về hạn điền và thời hạn sử dụng đất ............................. 67
3.5.1. Thuận lợi. ............................................................................. 68
3.5.2. Khó khăn. ............................................................................. 68
3.6. Giải pháp khắc phục h

hăn trong q trình tích tụ đất nông nghiệp

và nâng cao hiệu qủa công tác quản lý Nhà Nước về đất đai tại huyện
Chư ng Mỹ .............................................................................................. 70
3.6.1. Giải pháp về chính sách ....................................................... 70
3.6.2. Giải pháp về định hướng quy hoạch sản xuất nông nghiệp .... 72
3.6.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện tích tụ đất nông nghiệp ......... 73
3.6.4. Giải pháp về việc huy động vốn phục vụ tích tụ đất nơng
nghiệp ............................................................................................ 74
3.6.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm ............................ 74
3.6.6. Giải pháp hỗ trợ khuyến khích các hộ dân thực hiện tích tụ đất
nơng nghiệp.............................................................................................74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

download by :


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CPNT

Cổ phần nơng trại

CN

Chuy n nhượng

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa

GCN

Giấy chứng nhận

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã


KH-CN

Khoa học và công nghệ



Nghị định

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát tri n nông thôn

QLĐĐ

Quản lí đất đai

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

TTLT

Thơng tư liên tich

TNMT


Tài nguyên môi trường

TT

Trang trại

UBND

Ủy ban nhân dân

download by :


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Biến động diện tích đất nơng nghiệp tại Việt Nam ............... 18
Bảng 1.2. Số lượng trang trại ở Việt Nam từ năm 2011 - 2016............. 19
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại huyện Chư ng Mỹ ...... 41
Bảng 3.2. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 tại
huyện Chư ng Mỹ ............................................................................ 42
Bảng 3.3. Số lượng trang trại theo đ n vị hành chính năm 2018 .......... 44
Bảng 3.4. Số lượng trang trại tại huyện Chư ng Mỹ giai đoạn 2016 - 2018 ...... 45
Bảng 3.5. Quy mô diện tích trang trại tại huyện Chư ng Mỹ giai đoạn 2016 - 2018 ... 46
Bảng 3 6 Diện tích tích tụ đất nơng nghiệp

47

Bảng 3.7. Các hình thức tích tụ đất nông nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ 49

Bảng 3.8. Tình hình thuê quyền sử dụng đất của các hộ điều tra .......... 50
Bảng 3 9 Tình hình thuê đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích cơng
ích do UBND xã quản lý của các hộ điều tra ...................................... 53
Bảng 3.10. Tình hình nhận chuy n nhượng QSDĐ của các hộ điều tra . 54
Bảng 3.11. Thời đi m tích tụ đất nông nghiệp của các hộ điều tra ........ 57
Bảng 3.12. Thời gian thực hiện tích tụ quyền sử dụng đất nông nghiệp
của các hộ điều tra ............................................................................ 57

download by :


viii

DANH MỤC HÌNH, BIỂU
Hình 3 1 S đồ đi m nghiên cứu tại huyện Chư ng Mỹ ..................... 28
Hình 3 2 S đồ vị trí huyện Chư ng Mỹ, thành phố Hà Nội................ 31
Bi u 3.1. Tổng giá trị sản xuất một số ngành tại huyện Chư ng Mỹ giai
đoạn 2016 - 2018.............................................................................. 33
Bi u 3.2. Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế tại huyện
Chư ng Mỹ ...................................................................................... 34
Bi u 3.3. Tổng diện tích tích tụ làm trang trại của các hộ dân tại huyện
Chư ng Mỹ theo các loại hình trang trại khác nhau ............................ 47
Bi u 3.4. Mục đích sử dụng đất của các hộ điều tra sau tích tụ đất nơng
nghiệp ............................................................................................. 60
Hình 3 5 Đánh giá của các hộ dân về ảnh hưởng của dồn điền đổi thửa
đến tích tụ đất nơng nghiệp ............................................................... 64

download by :



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Thực tế cho thấy, đất đai là yếu tố không th thiếu đối với cuộc sống
của con người, đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp. Là một quốc gia thuần
nông, Việt Nam có nh ng thế mạnh về đất đai và đã tạo ra được nh ng thành
tựu nhất định trong ngành sản xuất nông nghiệp Tuy nhiên, năng suất lao
động của nơng nghiệp Việt Nam hiện nay cịn thấp so với các quốc gia khác
trong khu vực và trên thế giới. Một trong nh ng nguyên nhân gây ra tình
trạng đ là do vấn đề manh m n đất đai trong sản xuất nông nghiệp của Việt
Nam (hệ quả của việc giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình cá nhân theo NĐ
64/CP năm 1993). Tích tụ đất nơng nghiệp đang là một thực tế phổ biến tại
nhiều địa phư ng trong cả nước, khi nhu cầu sản xuất nông nghiệp đã vượt
quá chiếc áo hạn điền mà pháp luật về đất đai đang áp dụng (Tạp chí Tia
Sáng, 2012). Do đ , tích tụ đất nơng nghiệp là một xu hướng tất yếu.
Chư ng Mỹ là một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây nam Hà Nội,
cách trung tâm Thủ đơ 20 km; phía Bắc giáp huyện Quốc Oai; phía Đơng giáp
với quận Hà Đơng, huyện Thanh Oai; phía Nam giáp huyện Ứng Hịa, Mỹ
Đức; phía Tây giáp với huyện Lư ng S n (tỉnh Hồ Bình). Tổng diện tích tự
nhiên của huyện là 23737,98 ha, trong đ

diện tích đất nơng nghiệp là

16495,78 ha chiếm 69,49% tổng diện tích đất tự nhiên. Có th thấy diện tích
đất nơng nghiệp của huyện còn khá lớn thuận lợi cho việc phát tri n sản xuất
nơng nghiệp theo hướng hàng hàng hóa, tập trung với các hình thức và quy
mơ lớn.
Trong nh ng năm gần đây việc tích tụ đất nơng nghiệp đã và đang di n
ra trên địa bàn xã dưới các hình thức khác nhau tính đến thời đi m năm 2018
tồn huyện có khoảng 512 trang trại lớn nhỏ Đ có diện tích đạt tiêu chuẩn

trang trại các hộ đã thực hiện một số hinh thức tích tụ sau: thuê đất nơng
nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích của xã và thuê đất nông nghiệp của hộ

download by :


2
dân, nhận chuy n nhượng đất nơng nghiệp. Việc tích tụ đất nông nghiệp đã
gi p người dân mở rộng được quy mô sản xuất và tăng một phần thu nhập
h n so với trước. Bên cạnh đ , hi đất đai được mở rộng và có quy mơ lớn
h n người dân đã c c hội đầu tư máy m c và áp dụng c giới hóa vào sản
xuất nông nghiệp. Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại, huyện Chương Mỹ, thành
phố Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên c sở nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nơng nghiệp tại huyện
Chư ng Mỹ, thành phố Hà Nội, từ đ thấy được nh ng thuận lợi và h

hăn

trong q trình tích tụ đất nông nghiệp của người dân và đề xuất giải pháp
khắc phục h

hăn và nâng cao hiệu quả công tác quản lí đất đai huyện

Chư ng Mỹ.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đánh giá được thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại huyện Chư ng
Mỹ, thành phố Hà Nội

- Đánh giá được thuận lợi và h

hăn trong quá trình thực hiện tích tụ

đất nơng nghiệp của người dân tại huyện Chư ng Mỹ, thành phố Hà Nội
- Đề xuất được giải pháp nhằm khắc phục h

hăn và nâng cao hiệu

quả cơng tác tích tụ đất nơng nghiệp nói riêng và cơng tác quản lí đất đai tại
huyện Chư ng Mỹ.
3. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện
Chư ng Mỹ, thành phố Hà Nội
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nơng nghiệp tập
trung vào đất sản xuất nông nghiệp
- Phạm vi thời gian: Các số liệu được thống kê được thu thập trong giai

download by :


3
đoạn 2016 đến 2018.
4. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần bổ sung lý luận về cơng tác tích tụ đất
nơng nghiệp cũng như các bài học kinh nghiệm về tích tụ đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện nghiên cứu
- Ý nghĩa thực ti n: Kết quả của đề tài góp phần cung cấp them số liệu về
thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại huyện Chư ng Mỹ, tạo điều kiện thuận
lợi cho các nhà quản lý đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác

Quản lý Nhà nước về đất đai tại địa bàn nghiên cứu.

download by :


4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tích tụ đất nông nghiệp và các vấn đề liên quan.
1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp.
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng,
đất đai của Việt Nam được phân loại thành 3 nh m đất: đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng Trong đ , đất nông nghiệp bao gồm:
Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng l a và đất trồng cây hàng năm hác,
đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp hác bao gồm
đất sử dụng đ xây dựng nhà ính và các loại nhà hác phục vụ mục đích
trồng trọt,

cả các hình thức trồng trọt hông trực tiếp trên đất; xây dựng

chuồng trại chăn nuôi gia s c, gia cầm và các loại động vật hác được pháp
luật cho phép; đất trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản cho mục đích học
tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ư m tạo cây giống, con giống và đất trồng
hoa, cây cảnh (Quốc hội, 2013)
1.1.1.2. Vai trị của đất nơng nghiệp trong q trình sản xuất
Có th thấy, đất đai là một tư liệu sản xuất, là điều kiện chung nhất của
lao động, là đối tượng của lao động Song hi đứng ngồi q trình lao động,
đất không phải là một tư liệu sản xuất. Chỉ khi tham gia vào quá trình lao

động, khi kết hợp với lao động sống và lao động quá khứ (lao động vật hóa)
thì đất mới trở thành tư liệu sản xuất. Trong bất kì chế độ xã hội nào thì quá
trình lao động cũng ba gồm 3 yếu tố:
+ Là hoạt động có mục đích của con người
+ Là đối tượng chịu tác động của lao động
+ Là công cụ mà con người dùng đ tác động lên đối tượng lao động.

download by :


5
Như vậy, đ có một q trình sản xuất cần phải c con người, c đối
tượng lao động và có cơng cụ lao động. Trong q trình sản xuất, đất luôn
luôn là đối tượng chịu sự tác động của con người Do đ n được coi là một
tư liệu sản xuất
Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của bất kỳ ngành
sản xuất nào (Công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải

) nhưng trong

mỗi ngành nó lại có vai trị khơng giống nhau. Trong các ngành công nghiệp
(chế tạo, chế biến ) đất chỉ đ ng vai trị thụ động là c sở khơng gian, là nền
tảng, là vị trí đ thực hiện q trình sản xuất và hình thành sản phẩm khơng
phụ thuộc vào tính chất và độ màu mỡ của đất. Trong ngành cơng nghiệp
khai khống, ngồi vai trị khơng gian đất cịn là kho tàng cung cấp các
nguyên liệu quý giá cho con người. Nhưng quá trình sản xuất và chất lượng
sản phẩm tạo ra cũng hông phụ thuộc vào chất lượng đất. Riêng trong nơng
nghiệp đất đai c vai trị hác hẳn, đất không chỉ là c sở không gian, không
chỉ là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của ngành sản xuất này mà
còn là yếu tố tích cực của q trình sản xuất. Q trình sản xuất nơng nghiệp

có liên quan chặt chẽ đến đất, phụ thuộc nhiều vào độ phì nhiêu của đất, vào
quá trình sinh học tự nhiên.
+ Đất là đối tượng chịu tác động trực tiếp của con người trong quá trình
sản xuất.
+ Đất tham gia tích cực vào q trình sản xuất, cung cấp nước, khơng
khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát tri n.
Năng suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào độ phì nhiêu của
đất. Trong số tất cả các tư liệu dùng trong sản xuất nông nghiêp chỉ c đất
mới có chức năng này .
Chính vì vậy, có th nói rằng: Đất là tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ
yếu trong nông nghiệp (Phạm Thanh Quế, 2018).

download by :


6
1.1.1.3. Vấn đề manh mún đất đai tại Việt Nam
Manh mún ruộng đất được hi u theo hai nghĩa hác nhau Thứ nhất là
sự manh mún về mặt ô thửa nghĩa là trong một nơng hộ có q nhiều thửa
ruộng và ở nhiều n i hác nhau với diện tích nhỏ gây h

hăn trong quá

trình sản xuất. Hai là, sự manh mún th hiện ở quy mô đất đai ở các đ n vị
sản xuất, diện tích đất quá nhỏ không phù hợp với số lượng lao động và các
yếu tố sản xuất hác (Đào Thế Anh, 2004).Cả hai dạng manh m n đất đai
đều gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp: hiệu quả sản xuất thấp,
khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật nhất là khả năng c giới
hóa và thủy lợi hóa trong nông nghiệp rất h


hăn Đặc biệt là trong quản lý

đất đai do c quá nhiều thửa, quá nhiều sổ sách ghi chép, lãng phí tài ngun
đất chính vì thế cần phải khắc phục tình trạng này.
Từ nhiều năm qua, thực tế đã cho thấy, sự manh mún và phân tán ruộng
đất đã làm gia tăng chi phí sản xuất, tác động tiêu cực đến lợi nhuận của
ngành nông nghiệp của Việt Nam, kìm hãm khả năng chun mơn h a sản
xuất, phát tri n liên kết kinh doanh, không tạo ra được quy mô sản xuất lớn
đồng đều, gây phức tạp cho quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm. Ngồi ra,
cũng chính sự manh m n đã hiến các địa phư ng phải sáng tạo trong cách
làm, tuy nhiên, giải pháp chính quyền thuê lại đất của dân sau đ cho doanh
nghiệp thuê lại rất khó nhân rộng.
1.1.2. Khái niệm về tích tụ đất nơng nghiệp
Tích tụ đất nơng nghiệp là một dạng tích tụ tư bản dưới hình thức hiện
vật trong nơng nghiệp, vì đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không th thay thế
được của nơng nghiệp (Hồng Xn Phư ng, 2008).
Tích tụ đất nơng nghiệp là cách thức làm tăng diện tích đất nơng nghiệp
của hộ thông qua việc thực hiện nhận chuy n quyền sử dụng đất (nhận chuy n
nhượng, thuê, nhận tặng cho…) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp (Xuân Thị Thu Thảo, 2016).

download by :


7
Tích tụ đất nơng nghiệp hiện nay được hi u theo là dồn vào, tập trung
nhiều vào một chỗ, là phư ng thức làm tăng quy mơ diện tích của thửa đất và
chủ th sử dụng đất thông qua các hoạt động dẫn đến tập trung đất nông nghiệp…
Thực chất tích tụ đất nơng nghiệp là việc tăng quy mơ diện tích cho hộ
do dồn, đổi, thuê, mua, đấu thầu…

Như vậy, tích tụ đất nơng nghiệp có th được hi u là phư ng thức làm
tăng quy mô về diện tích của chủ th sử dụng đất nơng nghiệp Quy mơ đất
nơng nghiệp được tăng lên thơng qua việc tích tụ đất nông nghiệp trên c sở
các quan hệ về đất nông nghiệp trên phư ng diện tụ nhiên và quan hệ sở h u.
1.1.3. Sự cần thiết thực hiện tích tụ đất nơng nghiệp
Tích tụ ruộng đất là q trình tập trung ruộng đất từ nhiều thửa nhỏ
thành thửa lớn, từ nhiều chủ sử dụng đất (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) vào
một số chủ sử dụng đất có khả năng vốn, lao động, kinh nghiệm quản lý đ
sản xuất hàng hóa (Nguy n Đình Bồng, 2013). Từ thực ti n ở Việt Nam cho
thấy sự cần thiết của tích tụ đất nơng nghiệp đ hướng tới sản xuất hàng hóa
bởi một số lý do sau:
- Việc giao đất cho các hộ dân theo tinh thần của Nghị định 64/CP cho
các hộ gia đình, cá nhân đã gặp một số h

hăn: 1) Do ngun tắc cơng bằng

“có tốt - có xấu, có cao - có thấp, có gần - c xa” trong giao đất nên thửa đất
bị chia nhỏ, mỗi gia đình c th có tới 10 - 15 thửa đất nhỏ, không phù hợp
với nhu cầu về tăng quy mô đất đai trong sản xuất nông nghiệp hiện đại; 2)
Sức sản xuất của nông dân cá th đã được giải ph ng nhưng từng hộ gia đình,
cá nhân không th tạo được khả năng tiếp cận vốn, công nghệ, thị trường đ
tăng nhanh năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản (Oxfam, 2012).
- Hiện nay, theo tiêu chuẩn của thế giới, Việt Nam là một trong nh ng
quốc gia có mức độ manh m n đất đai cao nhất so với các quốc gia trong khu
vực và trên thế giới. Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp bình quân đầu người
trên thế giới là 0,52 ha, trong khu vực là 0,36 ha thì ở Việt Nam là 0,25 ha

download by :



8
.Tình trạng manh m n đất đai đã và đang gây ra nhiều h

hăn cho q trình

sản xuất nơng nghiệp, cản trở q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp và xu hướng sản xuất nông nghiệp theo quy mơ hàng hóa.
- Trong q trình thực hiện giao đất nông nghiệp theo tinh thần của Nghị
định 64/CP năm 1993 và Nghị định 85/1999/NĐ-CP, bên cạnh nh ng thành
quả quan trọng đã đạt được trong lĩnh vực inh tế, xã hội… cịn tồn tại nh ng
bất cập, đi n hình là tình trạng đất đai manh m n, h áp dụng máy m c c
giới h a, tăng chi phí sản xuất… Cụ th , cả nước c 75 triệu thửa đất, bình
quân mỗi hộ c 6 - 8 thửa với hoảng 0,3 - 0,5 ha/hộ (Nguy n Đức, 2008) Tuy
nhiên, hi đất nước bước vào thời ỳ hội nhập và phát tri n theo hướng công
nghiệp h a, hiện đại h a nơng nghiệp nơng thơn thì đất đai manh m n nhỏ lẻ là
một trở ngại cho sản xuất, h áp dụng c giới h a, tiến bộ hoa học ỹ thuật,
h hình thành vùng sản xuất hàng h a tập trung Vì vậy, tích tụ đất nơng
nghiệp là yêu cầu tất yếu, khách quan trong quá trình phát tri n sản xuất nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố.
1.1.4. Đặc điểm của tích tụ đất nơng nghiệp
Tích tụ đất nông nghiệp đã và đang di n ra tại các địa phư ng trên cả
nước nhưng quy mô và hình thức có sự khác nhau. Xét về mặt tổng th tích
tu đất nn có số đặc đi m sau:
- Hiệu quả kinh tế của tích tụ đất nơng nghiệp có sự khác nhau gi a
các vùng. Mỗi vùng miền sẽ c ưu thế khác nhau về các sản phẩm nông
nghiệp cũng như điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, hiệu quả sản xuất nơng
nghiệp cịn được th hiện thơng qua thị trường tiêu thụ sản phẩm và chiến
lược phát tri n sản phẩm. Tại Việt Nam, nh ng hộ tích tụ đất nơng nghiệp ở
đồng bằng sơng Cửu Long sẽ có khả năng sản xuất hàng hóa tốt h n các hộ
vùng trung du miền n i và vùng đồng bằng Bắc Bộ, n i inh tế hộ gia đình

có quy mơ nhỏ là chủ yếu Đồng bằng sơng Cửu Long số hộ có quy mơ sản

download by :


9
xuất nông nghiệp của hộ trên 3 ha chiếm 4,18%, cịn đồng bằng sơng Hồng
khơng có hộ nào có quy mô sản xuất nông nghiệp trên 3 ha (Nguy n Trung
Kiên, 2011).
- Tích tụ đất nơng nghiệp chưa gắn với phân công lại lao động trong
nông thôn, nông nghiệp một cách chặt chẽ: các trang trại trồng trọt chỉ sử
dụng lao động gia đình là chính, ết hợp với th máy m c làm đất, gặt đập
(đồng bằng sông Cửu Long), hoặc sử dụng lao động chủ yếu của gia đình ết
hợp với thuê lao động gặt, cấy theo thời vụ (ở vùng trung du miền núi và
đồng bằng Bắc Bộ) (Nguy n Đình Bồng, 2013).
- Tích tụ đất nơng nghiệp vẫn mang tính chất tự phát Điều này th
hiện ở th i quen và tư duy gi đất của người dân tại các làng quê Việt Nam.
Thực tế, mặc dù gia đình đã chuy n sang làm việc khác hoặc khơng có khả
năng làm nơng nghiệp nhưng hầu hết các hộ vẫn muốn gi đất, không muốn
chuy n nhượng cho các hộ khác. Có một số hộ đã cho các hộ cùng địa
phư ng thuê nhưng chỉ nói miệng hoặc làm hợp đồng trao tay, khi cần có
th lấy lại mà khơng làm hợp đồng có chứng thực của địa phư ng Ở các
vùng chun canh phía Nam, tình hình chuy n nhượng quyền sử dụng đất
nơng nghiệp c

há h n ở phía Bắc, nhưng vẫn chưa tạo được sức mạnh đ

hình thành các trang trại lớn (Nguy n C c và Hồng Văn Hoan, 2010)
1.1.5. Các hình thức tích tụ đất nơng nghiệp
Đ có quy mơ sản xuất trang trại, gia trại các hộ đã thực hiện tích tụ

thơng qua các hình thức đi n hình sau:
Hình thức 1: Chuy n nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện khi
người sử dụng đất được Nhà nước giao quyền sử dụng đất thông qua quyết
định giao đất. Trong quá trình sử dụng đất, người sử dụng khơng có nhu cầu
sử dụng thì họ có quyền chuy n nhượng quyền sử dụng đất cho người khác
theo quy định của Pháp luật về đất đai Việc mua bán được tiến hành theo
thỏa thuận thông qua thị trường chuy n nhượng đất đai (Đức Tâm, 2015)

download by :


10
Người được chuy n nhượng sẽ có nhiều đất h n, nhưng phải sử dụng đất
đ ng mục đích theo quy hoạch đã được c quan Nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt tại địa phư ng
Hình thức 2: Cho thuê quyền sử dụng đất được thực hiện hi người sử
dụng đất hợp pháp vì tạm thời khơng sử dụng đất trong thời gian nhất định thì
có th cho người khác thuê quyền sử dụng đất thông qua hợp đồng thuê đất có
thời hạn. Bên thuê quyền sử dụng đất phải sử dụng đ ng mục đích, trả tiền
thuê, trả lại đất khi hết hạn thuê trong hợp đồng. Hình thức trả tiền thuê ruộng
c th theo từng vụ, từng năm hoặc cho cả thời gian thuê đ bảo đảm thuận
tiện cho cả người thuê và người cho thuê (Đức Tâm, 2015).
Hình thức 3: Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
được thừa hưởng do người thân đ lại Người được thừa kế quyền sử dụng đất
sẽ có nhiều đất h n đ phát tri n sản xuất.
Hình thức 4: Tặng cho quyền sử dụng đất là việc hai người tặng cho
quyền sử dụng đất cho nhau Người được nhận tặng cho quyền sử dụng đất sẽ
có nhiều đất h n đ phát tri n sản xuất.
Hình thức 5: G p vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất: Đây là hình thức
mà người nơng dân g p đất, g p vốn, sức vào trang trại, doanh nghiệp và

được hưởng lợi nhuận theo quy chế thỏa thuận, phù hợp với pháp luật của
Nhà nước (thông thường theo tỷ lệ g p đất, g p vốn) Người nông dân được
quyền th hiện ý iến thông qua bầu ban lãnh đạo trang trại, doanh nghiệp
(Đức Tâm, 2015)
Trong các hình thức này, đa phần các hộ thường thực hiện 4 hình thức
đầu, với hình thức 5 thì ít được sử dụng trong q trình sản xuất và tích tụ đất
nơng nghiệp
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tích tụ đất nơng nghiệp.
Việc thực hiện tích tụ đất nơng nghiệp sẽ chịu tác động của nhiều yếu tố, bao
gồm yếu tố tự nhiên và yếu tố kinh tế xã hội:

download by :


11
1.1.6.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên:
Nơng nghiệp là một ngành kinh tế đặc thù với nh ng đặc đi m riêng
biệt, vì vậy sản xuất nơng nghiệp cũng c nh ng nét đặc trưng riêng, hông
giống bất cứ một ngành sản xuất nào trong nền kinh tế. Kết quả của sản xuất
nông nghiệp chịu nhiều ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên như: vị trí địa lý,
điều kiện thời tiết khí hậu, chế độ thổ nhưỡng và nền địa hình.
Vị trí địa lý: Vị trí địa lý có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nơng
nghiệp và đến sự phát tri n sản xuất hàng hóa quy mơ lớn. Nh ng vị trí thuận
lợi như gần đường giao thông, gần c sở chế biến nông sản, gần thị trường tiêu
thụ sản phẩm, gần trung tâm các khu công nghiệp, đô thị lớn... sẽ là nh ng điều
kiện tốt cho phát tri n sản xuất hàng hoá. Thực tế cho thấy,càng ở nh ng vùng
xa,... do vị trí khơng thuận lợi nên sản xuất hàng hóa kém phát tri n..
Địa hình: Địa hình có ảnh hưởng rất lớn đến tích tụ đất nơng nghiệp
cho sản xuất hàng hóa quy mơ lớn, nếu địa hình bằng phẳng thì có th đầu tư
nhiều loại cây trồng, vật ni thích hợp cho vùng đồng bằng như trồng cây

lư ng thực, nuôi trồng thủy sản, đỡ tốn công san lấp và thuận lợi về giao
thông do vậy vận chuy n các nông sản mang ra thị trường nhanh, đảm bảo
tư i sống và sản xuất được trên quy mô lớn Ngược lại, địa hình phức tạp, bị
chia cắt mạnh, đất đai manh mún phù hợp cho sản xuất nhỏ lẻ.
Khí hậu và mơi trường sinh thái: Khí hậu thời tiết có ảnh hưởng trực
tiếp đến sản xuất nông nghiệp. Nh ng n i c điều kiện thời tiết, khí hậu thuận
lợi, được thiên nhiên ưu đãi sẽ hạn chế được nh ng bất lợi, nh ng rủi ro do
thiên nhiên gây ra và c c hội đ phát tri n nông nghiệp, tăng cường nơng
sản hàng hố của các hộ nơng dân Môi trường sinh thái cũng ảnh hưởng đến
phát tri n kinh tế hộ nông dân, nhất là nguồn nước, không khí. Bởi vì, nh ng
cây trồng và con gia súc tồn tại và phát tri n theo quy luật sinh học. Nếu mơi
trường sinh thái thuận lợi thì cây trồng, con gia súc phát tri n tốt, cho năng
suất sản phẩm cao.Nếu môi trường sinh thái không phù hợp dẫn đến cây

download by :


12
trồng, con gia súc phát tri n, năng suất, chất lượng sản phẩm giảm, từ đ sản
xuất hiệu quả của hộ nơng dân thấp.
1.1.6.2. Nhóm yếu tố về điều kiện kinh tế - xã hội:
* Các nhân tố về điều kiện kinh tế và tổ chức quản lý
- Yếu tố về lao động, vốn sản xuất và c sở hạ tầng: Người lao động
phải c trình độ học vấn và kỹ năng lao động đ tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ
thuật về kinh nghiệm sản xuất tiên tiến. Trong sản xuất phải giỏi chuyên môn,
kỹ thuật mới mạnh dạn áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất nhằm đtôi
lại lợi nhuận cao.
Vốn là điều kiện không th thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Đây là một trong nh ng yếu tố quyết định sự hình thành quy mơ sản xuất
hàng hố. Khi có quy mơ vốn đủ lớn kinh tế hộ mới chuy n thành kinh tế

trang trại gia đình
C sở hạ tầng chủ yếu trong nơng nghiệp nông thôn bao gồm: đường giao
thông nông thôn, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống điện,... Đây là yếu tố quan trọng
trong q trình phát tri n sản xuất nơng nghiệp hàng hố quy mơ lớn.
- Yếu tố thị trường: N i đến thị trường là n i đến yêu cầu của xã hội đối
với nông phẩm. Trong c chế thị trường, các hộ nơng dân hồn tồn tự do
lựachọn hàng hố họ có khả năng sản xuất và đ đápứng u cầu thị trường về
nơng sản hàng hố, họ c xu hướng liên kết ruộng đất, hợptác sản xuất với nhau
đ có lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
- Yếu tố về hợp tác trong sản xuất kinh doanh: Trong nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần, đ cạnh tranh có hiệu quả các hộ nơng dân càng cần có
sự hợp tác, liên doanh liên kết đ có thêm nguồn vốn, nguồn nhân lực cũng
như inh nghiệm sản xuất đ sản xuất nơng nghiệp có hiệu quả cao h n
*Các nhân tố về khoa học kỹ thuật công nghệ
- Yếu tố kỹ thuật canh tác: Do điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của
mỗi vùng có khác nhau, với yêu cầu giống cây, con hác nhau đòi hỏi phải có
kỹ thuật canh tác khác nhau. Trong nơng nghiệp, tập quán, kỹ thuật canh tác

download by :


13
của từng vùng, từng địa phư ng c ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất
nông nghiệp và phát tri n kinh tế hộ nông dân sản xuất hàng hoá.
- Yếu tố ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ: Sản xuất của hộ nông
dân không th tách rời nh ng tiến bộ khoa học kỹ thuật, vì nó tạo ra cây
trồng, vật ni c năng suất cao, chất lượng tốt. Nhờ có cơng nghệ mà các
yếu tố sản xuất như lao động, đất đai, sinh vật, máy móc và thời tiết khí hậu
được kết hợp với nhau đ tạo ra sản phẩm nông nghiệp.
*Các nhân tố về chính sách

Nhóm các yếu tố này bao gồm các chính sách, chủ trư ng của Đảng và
Nhà nước như: chính sách thuế, chính sách ruộng đất, chính sách bảo hộ sản
phẩm, trợ giá nông sản phẩm, mi n thuế cho sản phẩm mới, chính sách cho vay
vốn, giải quyết việc làm… Đây là yếu tố đ ng vai trò quan trọng trong việc tích
tụ, tập trung đất đai, n là yếu tố th c đẩy hoặc ngược lại là yếu tố cản trở q
trình tập trung tích tụ đất nơng nghiệp (Hồng Xn Phư ng và cs, 2014)
1.2. Tình hình tích tụ đất nơng nghiệp của một nƣớc trên Thế giới
1.2.1. Nhật Bản.
Nhật Bản là một trong nh ng nước có mật độ dân số đơng nhất trên thế
giới, hiện có khoảng 128 triệu người. Song đất nơng nghiệp, đất canh tác
rất ít, năm 1962 có khoảng 5,2 triệu ha, bình quân là 0,8 ha/hộ. Tuy nhiên,
cũng như các nước Châu Âu, Châu Mỹ trước đây, q trình cơng nghiệp
hóa ở Nhật Bản bắt đầu bằng một thời gian dài tăng trưởng nhanh sản xuất
nông nghiệp. Nhưng khác với các quốc gia Âu - Mỹ, Nhật Bản hiện đã trở
thành một quốc gia công nghiệp hiện đại, nhưng đ n vị sản xuất nơng nghiệp
chính vẫn là các hộ gia đình nhỏ, hiện bình qn quy mơ đất nơng nghiệp là
1,14 ha/trang trại.
Theo số liệu thống kê về lao động nông nghiệp ở nông thôn của Nhật
Bản, từ năm 1960, do công nghiệp phát tri n mạnh đã thu hút đáng k lực
lượng lao động nông nghiệp chuy n sang sản xuất công nghiệp. Số hộ

download by :


14

nông dân sản xuất nông nghiệp ngày càng giảm, số hộ chuyên canh ngành
nghề công nghiệp và dịch vụ tăng lên nhanh chóng. Năm 1960, số lao động
nơng nghiệp ở Nhật Bản có 11,56 triệu người, đến năm 1990 cịn khoảng
3,24 triệu người; tỷ trọng lao động từ 60 tuổi trở lên năm 1960 chỉ chiếm

13,7% tổng số lao động, đến năm 1990, tỷ lệ này tăng lên gần 42,0%. Số hộ
nông nghiệp ở nông thôn năm 1965 chiếm 44,2% tổng số hộ, đến năm
1990, tỷ lệ này chỉ còn 16,3%; số hộ phi nông nghiệp tăng từ 55,8% tăng lên
83,7% (Trần Thị Thu Giang, 2011).
1.2.2. Mỹ.
Mỹ là một trong nh ng nước tư bản phát tri n, tích tụ đất nông nghiệp
gắn liền với việc phát tri n hợp tác xã. Vào nh ng năm 20 của thế kỷ 19,
theo quy định của các bang trên nước Mỹ thì hợp tác xã có th do các chủ
trại thành lập đ cùng hoạt động buôn bán hoặc tiêu thụ các sản phẩm nông
nghiệp do các chủ trang trại sản xuất. Lợi thế của nền nơng nghiệp ở nước
Mỹ là có đất đai rộng lớn và màu mỡ nên trong 50 năm sau của thế kỷ 20,
bình qn quy mơ đất đai của trang trại ở Mỹ tăng dần và số trang trại giảm
dần do tác động của q trình tích tụ ruộng đất.
Trong năm 1940, trên tồn nước Mỹ có khoảng 6 triệu trang trại nơng
nghiệp, bình qn mỗi trang trại có 67 ha; song đến năm 1990, thơng qua
tích tụ và tập trung đất đai cả nước Mỹ số trang trại giảm xuống chỉ còn
khoảng 2,1 triệu trang trại và bình qn mỗi trang trại có khoảng 185 ha.
Nh ng năm cuối thế kỷ 20, các trang trại đã được chuy n đổi từ
quyền sở h u, quản lý của gia đình sang quyền ki m sốt của các công ty,
bao gồm từ doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp gia đình đến cơng ty cổ phần
khổng lồ. Sản lượng và sản phẩm nông nghiệp của Mỹ được sản xuất ra
chủ yếu từ trang trại. Các trang trại với quy mô hiện tại có th sản xuất
nơng sản thỏa mãn các nhu cầu trong nước và xuất khẩu (Xuân Thị Thu
Thảo, 2016).

download by :


15


1.2.3. Trung Quốc.
Tại Trung Quốc, tích tụ đất nơng nghiệp được thực hiện từ năm 1980 th
hiện trong chủ trư ng của khóa họp thứ nhất, kỳ 7 Đại hội Đại bi u Nhân dân
Trung Quốc thông qua việc bãi bỏ cấm đốn cho th ruộng đất. Với chính
sách đất đai như trên, đã tạo điều kiện cho nhiều hộ trồng trọt mở rộng quy
mô sản xuất lên khoảng 5 - 6 ha/hộ (bằng 3 - 4 lần mức bình quân đất đai cả
nước). Việc phát tri n kinh tế hộ nơng dân theo hướng sản xuất hàng hóa, tự
do hóa thị trường nơng sản làm cho nơng nghiệp ở Trung Quốc phát tri n
mạnh, tạo đà cho phát tri n công nghiệp nông thôn Cho đến hiện nay, khi
đất nước Trung Quốc đã trở thành một đất nước phát tri n mạnh về nông
nghiệp và công nghiệp, họ vẫn dư ng cao tinh thần “Trung Quốc không th
giàu nếu nông dân hông giàu” Trung Quốc đặc biệt quan tâm tích cực đối
với vấn đề nơng nghiệp, nơng thơn và nông dân trong khuôn khổ WTO
(Đặng Kim S n, 2008)
1.3. Tích tụ đất nơng nghiệp ở Việt Nam.
1.3.1. Kết quả thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên
quan đến tích tụ đất nơng nghiệp.
1.3.1.1. Những mặt được:
- Trong thời gian qua, chính sách, pháp luật đất đai về c bản đã được
hoàn thiện phù hợp h n với c chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đã
tạo điều kiện cho người sử dụng đất tập trung, tích tụ đất đai theo quy mơ lớn
và yên tâm h n trong việc đầu tư vào đất đai; thực tế đã c nhiều mơ hình và
phư ng thức thực hiện bước đầu có hiệu quả, đ ng g p tích cực cho việc phát
tri n sản xuất nơng nghiệp của Việt Nam.
- Việc hồn thành c bản việc cấp Giấy chứng nhận đối với đất nông
nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi h n cho đất đai tham gia vào thị trường, là
yếu tố quan trọng đ th c đẩy tích tụ, tập trung đất đai

download by :



16
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã bố trí quỹ đất phù hợp cho mục
đích nơng nghiệp, đã quan tâm đến việc dành quỹ đất đ phát tri n hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội, cho phát tri n nông nghiệp và nông thôn, tạo ra một diện
mạo mới ở khu vực nông thôn; th c đẩy tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nơng nghiệp, nơng thơn.
- Chính sách, pháp luật khuyến khích, hỗ trợ đã bước đầu thu h t được
một số doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp và đã g p phần quan trọng
trọng việc chuy n đổi c cấu sản xuất, nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp.
- C chế chuy n đổi mục đích sử dụng đất linh hoạt, đặc biệt là các quy
định liên quan đến chuy n đổi c cấu cây hàng năm, cả trên đất trồng l a đã
góp phần nâng cao được hiệu quả sản xuất đất nông nghiệp.
1.3.1.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:
- Mặc dù đã c chủ trư ng của Đảng, pháp luật của Nhà nước đ thực
hiện tích tụ, tập trung đất nông nghiệp nhưng việc tổ chức thực hiện chưa
quyết liệt, chưa căn c và bài bản.
- Thực tế có nhiều phư ng thức tập trung, tích tụ đất đai đ tổ chức
phát tri n sản xuất nông nghiệp nhưng lại chưa c quy định đ hướng dẫn
thực hiện đầy đủ và cụ th , nhất là chính sách khuyến khích áp dụng các
phư ng thức mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng ít c tác động tiêu cực đến
quyền và lợi ích của người sử dụng đất.
- Quy định hộ gia đình, cá nhân hơng trực tiếp sản xuất nông nghiệp,
tổ chức kinh tế hông được nhận chuy n nhượng đất trồng lúa, phần nào cũng
đã ảnh hưởng đến q trình tích tụ, tập trung đất đai đ tổ chức sản xuất lúa;
đặc biệt là thu h t các nhà đầu tư c tiềm lực về vốn, khoa học - công nghệ và
thị trường.
- Nguồn lực đầu tư cho lĩnh vực này còn rất hạn chế, nhất là hạ tầng
kỹ thuật.


download by :


×