Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Tài liệu Luận văn Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh nghiệp vụ giao nhận vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đừòng hàng không pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.45 KB, 121 trang )

Trêng §¹i Häc Ngo¹i Th¬ng Kho¸ luËn tèt nghiÖp - 2003
Luận văn
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh
nghiệp vụ giao nhận vận chuyển hàng
hoá xuất nhập khẩu bằng đừòng hàng
không
Qu¸ch Minh Ch©u - A8 K38C
1
Trêng §¹i Häc Ngo¹i Th¬ng Kho¸ luËn tèt nghiÖp - 2003
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
1. Khái niệm và phạm vi hoạt động
1.1. Khái niệm
Sự khác nhau về quốc tịch giữa các chủ thể trong thương mại quốc tế đã
dẫn đến hàng hoá xuất nhập khẩu phải được chuyên chở qua biên giới của ít
nhất một nước. Do vậy, để hàng hoá đến tận tay người mua, nó phải trải qua
hàng loạt các công việc như: thông quan xuất nhập khẩu, chuẩn bị giấy tờ,
thuê phương tiện vận chuyển, bốc xếp hàng lên phương tiện, Tất cả những
công việc đó người ta gọi là nghiệp vụ giao nhận. Giao nhận - dịch vụ giao
nhận theo điều 163, Luật Thương mại Việt Nam là “những hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi,
tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch
vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ
hàng, của người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi
chung là khách hàng)”.
Dịch vụ giao nhận theo “Quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận”
là “bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc
xếp, đóng gói hay phân phối hàng hoá cũng như dịch vụ tư vấn hay có liên
quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,


thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá”
Ngày nay, với sự phát triển của thương mại quốc tế và ngành vận tải, khái
niệm “dịch vụ giao nhận” (Freight forwarding service) đã được hiểu theo một
nghĩa rộng hơn là “dịch vụ Logistics”. “Logistics” là một hệ thống cung ứng,
phân phối vật chất bao gồm bốn yếu tố: vận tải, marketing, phân phối, quản
lý; trong đó, vận tải chiếm vai trò quan trọng nhất. Nói cách khác, “logistics”
là nghệ thuật quản lý dòng lưu chuyển của hàng hoá, nguyên vật liệu kể từ khi
Qu¸ch Minh Ch©u - A8 K38C
2
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
mua sm qua cỏc quỏ trỡnh lu kho, sn xut, phõn phi cho n khi a n
tay ngi tiờu dựng.
Ngi kinh doanh dch v giao nhn gi l ngi giao nhn. Theo Lut
Thng mi Vit Nam iu 164, ngi lm dch v giao nhn hng hoỏ l
thng nhõn cú giy chng nhn ng ký kinh doanh dch v giao nhn hng
hoỏ.
Trc õy, ngi giao nhn thng ch lm i lý thc hin mt s cụng
vic do cỏc nh xut nhp khu u thỏc nh: xp d hng hoỏ, lu kho, chun
b giy t, Nhng vi khỏi nim giao nhn ang c ngy cng m rng
v trong vai trũ ngi kinh doanh logistics nh hin nay, ngi giao nhn cũn
cung cp nhng dch v trn gúi v ton b quỏ trỡnh vn ti v phõn phi
hng hoỏ. Vỡ th, ngi giao nhn khụng ch cũn c bit n nh l i lý
(agent) nh trc kia m cũn nh l ngi gom hng (consolidator), ngi
chuyờn ch chớnh (principal carrier),
Hot ng giao nhn vn ti, vi vai trũ c bn nht ca nú, l mt khõu
khụng th thiu trong quy trỡnh xut nhp khu hng hoỏ. Nú m trỏch mt
phn cụng vic trong quỏ trỡnh lu thụng ca hng hoỏ. Nú chuyờn ch v
thc hin mt s nghip v khỏc a hng hoỏ t ni ngi gi hng n
ni ngi nhn hng. Cho nờn, hot ng giao nhn vn ti l chic cu ni
quan trng gia ngi gi hng v ngi nhn hng.

Bng vic i thuờ hay u thỏc cho mt ngi th ba cú chuyờn mụn v
hot ng giao nhn, ngi gi hng khụng nhng gim bt mt s cụng
vic, chia s v mt trỏch nhim v ri ro m cũn tit kim thi gian v gim
chi phớ; do khụng phi u t vo mt s iu kin c s h tng c bn phc
v cho hot ng giao nhn. Vỡ vy, m theo thi gian phm vi nhng cụng
vic m ngi gi hng giao cho ngi giao nhn ngy cng nhiu.
Ngoi ra, vi s ỏp dng nhng tin b khoa hc k thut vo trong lnh
vc giao nhn, hot ng giao nhn ó ngy cng a hng hoỏ n tn tay
ngi tiờu dựng vi tc nhanh hn, an ton hn v m bo cht lng ca
hng hoỏ. Cựng vi s ỏp dng nhng thnh tu khoa hc cụng ngh, s cnh
Quách Minh Châu - A8 K38C
3
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
tranh ngy cng gay gt trong lnh vc ny ó tỏc ng lm nõng cao hiu qu
v gim chi phớ ca hot ng giao nhn nhm phc v khỏch hng mc
tt nht. Qua ú m hot ng giao nhn s gúp phn lm gim giỏ thnh ca
sn phm v thỳc y s phỏt trin ca thng mi quc t.
Do vy, hot ng giao nhn ang ngy cng úng vai trũ quan trng thit
yu trong hot ng thng mi quc t. Kộo theo ú l vai trũ v trỏch
nhim ca ngi giao nhn ngy cng ln trong mi quan h vi ngi gi
hng v ngi nhn hng.
1.2. Phm vi hot ng
Khi m khỏi nim dch v giao nhn c hiu theo mt ngha rng hn
thỡ phm vi hot ng ca ngi giao nhn cng c m rng. Tu theo s
u nhim ca ngi gi hng (hay ngi nhn hng), ngi giao nhn cú th
tham gia nhiu tỏc nghip trong quy trỡnh thc hin hp ng. Thụng thng,
ngi giao nhn cú th trc tip hon thnh cỏc cụng vic ú hoc cng cú th
u thỏc cho ngi th ba hay i lý thc hin. Trong nhng nm gn õy,
ngi giao nhn cũn cung cp c dch v vn ti a phng thc, h úng vai
trũ l MTO (Multimodal Transport Operator) v phỏt hnh chng t vn ti

a phng thc.
Nhng dch v m ngi giao nhn thng m nhn l:
- Chun b hng hoỏ nh: gom hng; nhn hng t ch hng, giao cho
ngi chuyờn ch; nhn hng t ngi chuyờn ch v giao cho ngi nhn
hng; lm cỏc th tc gi hng, nhn hng; úng gúi bao bỡ, phõn loi, tỏi ch
hng hoỏ; lu kho, bo qun hng hoỏ, nhn v kim tra cỏc chng t cn
thit liờn quan n s vn ng ca hng hoỏ,
- T chc chuyờn ch hng hoỏ trong phm vi ga, cng; lm t vn cho
ch hng trong vic chuyờn ch hng hoỏ; la chn tuyn ng vn ti,
phng thc vn ti v ngi chuyờn ch thớch hp; ký kt hp ng vn ti
vi ngi chuyờn ch, thuờ tu lu cc; thụng bỏo tỡnh hỡnh i v n ca
cỏc phng tin vn ti,
Quách Minh Châu - A8 K38C
4
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
- Lp cỏc chng t cn thit trong quỏ trỡnh gi hng, nhn hng, thanh
toỏn
- T chc xp d hng hoỏ
- Lm th tc Hi quan, kim nghim, kim dch
- Mua bo him cho hng húa
- Thu xp chuyn ti hng hoỏ
- Thanh toỏn cc phớ, chi phớ xp d, lu kho, lu bói, thu i ngoi
t,
- Thụng bỏo tn tht vi ngi chuyờn ch
- Giỳp ch hng trong vic khiu ni ũi bi thng
Ngoi ra, ngi giao nhn cũn cung cp cỏc dch v c bit theo yờu cu
ca ch hng nh vn chuyn mỏy múc thit b cho cỏc cụng trỡnh xõy dng
ln, vn chuyn qun ỏo may sn treo trong cỏc container n thng cỏc ca
hng, vn chuyn hng trin lóm ra nc ngoi
2. Vai trũ v trỏch nhim ca ngi giao nhn

2.1. Vai trũ ca ngi giao nhn trong thng mi quc t
Ngy nay do s phỏt trin ca vn ti container, VTPT, ngi giao nhn
khụng ch lm i lý, ngi nhn u thỏc m cũn cung cp dch v vn ti v
úng vai trũ nh mt bờn chớnh (Principal) ngi chuyờn ch (Carrier).
Ngi giao nhn ó lm chc nng v cụng vic ca nhng ngi sau õy:
2.1.1. Mụi gii Hi quan (Customs Broker)
Thu ban u ngi giao nhn ch hot ng trong nc. Nhim v ca
ngi giao nhn lỳc by gi l lm th tc hi quan i vi hng nhp khu
v ginh ch ch hng trong vn ti quc t hoc lu cc vi cỏc hóng tu
theo s u thỏc ca ngi xut khu hoc ngi nhp khu tu thuc vo quy
nh ca hp ng mua bỏn. Trờn c s Nh nc cho phộp, ngi giao nhn
thay mt ngi xut khu khai bỏo, lm th tc hi quan nh mt mụi gii
hi quan.
2.1.2. i lý (Agent)
Quách Minh Châu - A8 K38C
5
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
Trc õy ngi giao nhn khụng m nhn trỏch nhim ca ngi
chuyờn ch. Anh ta ch hot ng nh mt cu ni gia ngi gi hng v
ngi chuyờn ch nh l mt i lý ca ngi chuyờn ch thc hin cỏc
cụng vic khỏc nhau nh nhn hng, giao hng, lp chng t, lm th tc hi
quan, lu kho trờn c s hp ng u thỏc.
2.1.3. Ngi gom hng (Cargo Consolidator)
Chõu u, ngi giao nhn ó t lõu cung cp dch v gom hng
phc v cho vn ti ng st. c bit trong vn ti hng hoỏ bng container
dch v gom hng l khụng th thiu c nhm bin hng l (LCL) thnh
hng nguyờn (FCL) tn dng sc ch ca container v gim cc phớ vn
ti. Khi l ngi gom hng, ngi giao nhn cú th úng vai trũ l ngi
chuyờn ch hoc i lý.
2.1.4. Ngi chuyờn ch (Carrier)

Ngy nay trong nhiu trng hp ngi giao nhn úng vai trũ l ngi
chuyờn ch, tc l ngi giao nhn trc tip ký hp ng vn ti vi ch hng
v chu trỏch nhim chuyờn ch hng hoỏ t mt ni ny n mt ni khỏc.
Ngi giao nhn úng vai trũ l ngi thu chuyờn ch (Contracting Carrier)
nu anh ta ký hp ng m khụng trc tip chuyờn ch. Nu anh ta trc tip
chuyờn ch thỡ anh ta l ngi chuyờn ch thc t (Performing Carrier).
Trong trng hp ngi giao nhn cung cp dch v vn ti i sut hoc
cũn gi l vn ti t ca n ca thỡ ngi giao nhn ó úng vai trũ nh l
ngi kinh doanh VTPT (MTO). Khi ú MTO cng l ngi chuyờn ch v
phi chu trỏch nhim i vi hng hoỏ.
Ngi giao nhn cũn gi l kin trỳc s ca vn ti (Architect of
Transport) vỡ ngi giao nhn cú kh nng t chc quỏ trỡnh vn ti mt cỏch
tt nht, an ton nht, tit kim nht.
2.2. Trỏch nhim ca ngi giao nhn trong giao nhn quc t
Ngi giao nhn l ngi tin hnh cỏc nghip v liờn quan n vn
chuyn hng hoỏ nhm giao nhn hng hoỏ theo s u thỏc ca khỏch hng.
Ngi giao nhn dự hot ng vi danh ngha l i lý hay vi t cỏch l
Quách Minh Châu - A8 K38C
6
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
ngi chuyờn ch u phi chu trỏch nhim v nhng hnh vi s sut ca
mỡnh. Khi hot ng vi t cỏch l ngi chuyờn ch, ngi gom hng hay
ngi kinh doanh VTPT, ngi giao nhn khụng nhng phi chu trỏch
nhim v hnh vi, thiu sút ca mỡnh m cũn phi chu trỏch nhim v nhng
hnh vi, s sut hay li lm ca ngi lm cụng cho mỡnh hay ngi m anh
ta s dng dch v.
Do ú vi mi t cỏch, m nhn mi vai trũ, ngi giao nhn s chu cỏc
trỏch nhim sau õy:
2.2.1. Trỏch nhim ca ngi giao nhn khi úng vai trũ l i lý
Khi úng vai trũ ngi i lý, ngi giao nhn phi chu trỏch nhim i

vi cỏc bờn sau õy:
2.2.1.1. Trỏch nhim i vi khỏch hng
Trong quỏ trỡnh thc hin nhim v ca mỡnh, ngi giao nhn hoc
ngi lm cụng ca anh ta cú th phm sai sút hoc nhm ln khụng phi do
c ý hay coi thng nhng gõy ra thit hi v ti chớnh cho ngi u thỏc
hoc gõy nờn tn tht i vi hng hoỏ thỡ ngi giao nhn u phi chu
trỏch nhim.
Nhng li lm hay sai sút ny bao gm:
- Giao hng khỏc vi ch dn ca khỏch hng nh ó tho thun trong
hp ng. Ch hng n sai a im quy nh.
- Khụng mua bo him cho hng theo ch dn ca khỏch hng. Sai sút
trong quỏ trỡnh lm th tc hi quan lm cho hng hoỏ thụng quan
chm hoc gõy thit hi cho khỏch hng.
- Khụng thụng bỏo cho ngi nhn hng.
- Khụng thc hin s cn mn hp lý khi thay mt khỏch hng la chn
ngi chuyờn ch, th kho hay cỏc i lý khỏc.
- Giao hng khụng ly vn n, cỏc chng t liờn quan n hng hoỏ.
- Tỏi xut khụng theo nhng th tc cn thit xin hon thu.
- Giao hng khụng thu tin t ngi nhn hng. Giao hng khụng ỳng
ch.
Quách Minh Châu - A8 K38C
7
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
2.2.1.2. Trỏch nhim lm th tc Hi quan
Ngi giao nhn khi c u thỏc thc hin khai bỏo hi quan, phi chu
trỏch nhim trc c quan hi quan v s tuõn th cỏc quy nh hi quan m
bo khai ỳng tờn hng, giỏ tr, s lng Nh nc khụng b tht thu. Vi
phm nhng quy nh ny ngi giao nhn phi chu pht m tin pht ú
khụng thu li c t khỏch hng. Chi phớ phỏt sinh do s sut ca ngi giao
nhn trong quỏ trỡnh lm th tc s do ngi giao nhn gỏnh chu. Ngoi ra

anh ta cũn chu trỏch nhim trc phỏp lut v nhng hnh vi ca mỡnh i
vi hi quan. Tuy nhiờn, trờn thc t thỡ trỏch nhim ny ụi khi khụng c
ngi giao nhn thc hin mt cỏch y . Vỡ nhiu lý do, h cú th khai sai
chng loi hng, s lng, cht lng, mó hng v vỡ th h trn c mt
khon tin thu lm li cho b phn cỏ nhõn v gõy thit hi cho Nh nc.
2.2.1.3. Trỏch nhim i vi bờn th ba
Thụng thng, nhng ngi giao nhn ch l nhng ngi lm dch v
thun tuý. Tr mt s cụng ty giao nhn ln cú cỏc phng tin trong tay, i
a s ngi giao nhn u phi thuờ cỏc cụng ty khỏc lm cỏc cụng on khỏc
nhau ca quỏ trỡnh giao nhn nh: vn ti ng b, bc xp, kho hng, c
quan cng Ngi giao nhn cn c vo yờu cu c th ca cụng vic ký hp
ng vi bờn th ba cung cp cỏc dch v liờn quan n quỏ trỡnh vn
chuyn. Tuy nhiờn, ngi giao nhn d b bờn th ba l ngi cú quan h n
hng hoỏ trong quỏ trỡnh chuyờn ch khiu ni. Cỏc khiu ni ny thng ri
vo hai loi:
- Tn tht vt cht v ti sn ca bờn th ba v hu qu ca tn tht ú.
- Ngi ca bờn th ba b cht, b thng, m au v hu qu ca vic
ú.
Bờn cnh ú, cú nhiu loi chi phớ m ngi giao nhn phi gỏnh chu
trong quỏ trỡnh iu tra khiu ni bo v quyn li cho mỡnh v hn ch tn
tht. Vớ d nh phớ giỏm nh, chi phớ phỏp lý v phớ lu kho Trong mt s
trng hp, chi phớ trờn rt tn kộm, thm chớ nu bn thõn ngi giao nhn
Quách Minh Châu - A8 K38C
8
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
khụng phi chu trỏch nhim thỡ anh ta cng khụng th c phớa bờn kia bi
hon li nhng chi phớ m anh ta ó b ra.
2.2.2. Trỏch nhim ca ngi giao nhn khi úng vai trũ l ngi
chuyờn ch chớnh
Khi l ngi chuyờn ch chớnh, ngi giao nhn úng vai trũ l mt nh

thu c lp, trc tip ký kt hp ng vn ti vi ch hng v chu trỏch
nhim chuyờn ch hng hoỏ t mt ni ny n mt ni khỏc.
Ngi giao nhn úng vai trũ l ngi chuyờn ch khụng ch trong trng
hp anh ta t vn chuyn hng hoỏ bng phng tin ca chớnh mỡnh m cũn
trong trng hp anh ta, bng vic phỏt hnh chng t vn ti ca mỡnh hay
cỏch khỏc, cam kt m nhn trỏch nhim ca ngi chuyờn ch. Khi ngi
giao nhn cung cp cỏc dch v liờn quan n vn ti nh úng gúi, lu kho,
bc xp hay phõn phi, thỡ ngi giao nhn s chu trỏch nhim nh ngi
chuyờn ch nu thc hin cỏc dch v trờn bng phng tin v ngi ca
mỡnh; hoc ó cam kt mt cỏch rừ rng hay ng ý l h chu trỏch nhim nh
ngi chuyờn ch.
Khi úng vai trũ l ngi chuyờn ch, ngi giao nhn phi chu trỏch
nhim v nhng hnh vi v li lm ca ngi chuyờn ch, ca ngi giao
nhn khỏc, m anh ta thuờ thc hin hp ng vn ti nh th l hnh vi
v thiu sút ca mỡnh. Quyn, ngha v v trỏch nhim ca anh ta nh th no
l do lut l ca cỏc phng tin vn ti liờn quan quy nh.
Tuy nhiờn, ngi giao nhn s khụng chu trỏch nhim v nhng mt mỏt,
h hng ca hng hoỏ phỏt sinh t nhng trng hp sau õy:
- Do li ca khỏch hng hoc ca ngi c khỏch hng u thỏc
- Khỏch hng úng gúi v ghi ký mó hiu khụng phự hp
- Do ni t hoc bn cht ca hng hoỏ
- Do cỏc trng hp bt kh khỏng nh: chin tranh, ỡnh cụng,
Ngoi ra, ngi giao nhn cng khụng chu trỏch nhim v mt khon li
ỏng l khỏch hng c hng, v s chm tr hoc giao nhn sai a ch m
khụng phi do li ca mỡnh.
Quách Minh Châu - A8 K38C
9
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
3. Ngun lut iu chnh nghip v giao nhn bng ng hng khụng
3.1. Lut quc gia

Ngun lut quc gia l mt trong nhng ngun lut chớnh iu chnh hot
ng giao nhn hng hoỏ xut nhp khu bng ng hng khụng. Do õy l
mt hot ng liờn quan n nhiu ngnh, nhiu lnh vc khỏc nhau nờn chu
s iu chnh ca nhiu b lut cú liờn quan nh Lut hng khụng dõn dng
Vit Nam ban hnh nm 1991 v sa i nm 1995, iu l vn chuyn hng
hoỏ Quc t ca Hóng hng khụng Quc gia Vit nam ban hnh nm 1993,
sa i nm 1997, Lut Thng mi 1997, Lut Hi quan, Cỏc iu kin kinh
doanh chun ca hip hi Giao nhn kho vn Vit Nam.
3.1.1. Lut hng khụng dõn dng Vit Nam
Vi mc ớch thit lp mt c s phỏp lý nhm iu chnh cỏc hot ng
liờn quan n hóng hng khụng dõn dng m vo an ton vn chuyn
hng khụng v khai thỏc mt cỏch cú hiu qu cỏc tim nng ca ngnh hng
khụng dõn dng Vit Nam, t ú gúp phn thỳc y s phỏt trin nn kinh t
t nc, m rng giao lu v hp tỏc quc t trờn mi phng din, Lut
hng khụng dõn dng Vit Nam ó c Quc hi nc cng ho xó hi ch
ngha Vit Nam khoỏ VIII, k hp th 10 chớnh thc thụng qua ngy
26/12/1991 v bt u cú hiu lc t ngy 1/6/1992. Tuy nhiờn, nhm phự
hp hn na vi s phỏt trin ca ngnh hng khụng dõn dng nc nh v
bo v tt hn vựng tri ch quyn quc gia, Lut hng khụng dõn dng Vit
Nam li c sa i vo ngy 20/4/1995, bao gm 10 chng v 110 iu
khon.
Ni dung c bn ca Lut hng khụng dõn dng Vit Nam bao gm
nhng quy nh v cỏc quan h phỏp lý cú liờn quan n cỏc hot ng cú s
dng tu bay nhm mc ớch vn chuyn hnh khỏch, hnh lý, hng hoỏ, bu
kin, bu phm v cỏc hot ng kinh t khỏc, phc v nghiờn cu khoa hc,
hot ng vn hoỏ th thao, y t, tỡm kim - cu nguy v nhng hot ng dõn
dng nhm mc ớch m bo an ton vn chuyn hng khụng, khai thỏc cú
hiu qu cỏc tim nng ca ngnh hng khụng dõn dng Vit Nam; to nờn
Quách Minh Châu - A8 K38C
10

Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
nn tng vng chc cho s phỏt trin t nc trờn mi phng din, tng
cng giao lu v hp tỏc trong khu vc v quc t.
i vi nhng quan h phỏp lý liờn quan ti hot ng hng khụng dõn
dng m Lut ny khụng qui nh, thỡ ỏp dng cỏc qui nh phỏp lut tng
ng khỏc ca Vit Nam.
3.1.2. iu l vn chuyn hng hoỏ quc t ca Hóng hng khụng quc
gia Vit Nam
Nhm mc ớch c th hoỏ v gii thớch rừ cỏc quy nh trong Lut hng
khụng dõn dng Vit Nam nm 1991, Hóng hng khụng quc gia Vit Nam
(Vietnam Airlines) ó cho ban hnh bn iu l vn chuyn hng hoỏ quc
t ca Hóng hng khụng quc gia Vit Nam nm 1993, sa i nm 1997.
Bn iu l ny thay th cho Th l tm thi vn chuyn hng khụng quc t
ca Vit Nam c ban hnh nm 1979.
*****
Ngoi hai ngun lut nờu trờn thỡ hot ng giao nhn hng hoỏ xut nhp
khu cũn chu s iu chnh ca Lut Thng mi v Lut Hi quan.
Hin nay, Lut Thng mi mi ch a ra nhng khỏi nim v mt s
quy nh v phm vi, quyn hn v trỏch nhim ca ngi giao nhn. Cũn lut
Hi quan cng nh mt s vn bn quy phm phỏp lut khỏc ca ngnh hi
quan nh: phỏp lnh hi quan ngy 20/2/1990, quyt nh 383/1998/TCHQ-
Q ngy 17/11/1998, quyt nh 1494/2001/Q-TCHQ ngy 26/12/2001,
quy nh v th tc hi quan i vi hng hoỏ xut nhp khu, cng nh a
im lm th tc hi quan v th tc hi quan i vi hng hoỏ chuyn ca
khu, Nh vy l, mi lnh vc hot ng khỏc nhau trong hot ng giao
nhn hng hoỏ xut nhp khu bng ng bin s chu s qun lý ca mi
ngnh khỏc nhau.
Gúp phn vo vic iu chnh hot ng giao nhn hng xut nhp khu
bng ng hng khụng Vit Nam khụng th khụng nhc n Cỏc iu kin
kinh doanh chun ca Hip hi Giao nhn kho vn Vit Nam (VIFFAS) (gi

tt l CKKDC). CKKDC s c ỏp dng cho tt c cỏc dch v c
Quách Minh Châu - A8 K38C
11
Trêng §¹i Häc Ngo¹i Th¬ng Kho¸ luËn tèt nghiÖp - 2003
cung cấp, tiến hành, thực hiện hoặc đưa ra bởi công ty đang hoạt động như
những Người giao nhận vận tải kể cả trong trường hợp Công ty này (hội viên
của VIFFAS) đưa ra vận đơn hoặc một chứng từ nào khác chứng tỏ hợp đồng
chuyên chở giữa một bên không phải là Công ty với khách hàng hoặc chủ
hàng. Trong trường hợp Công ty hoạt động như người vận tải, những quy
định của chứng từ được phát hành bởi hoặc nhân danh Công ty mang nội
dung của vận đơn, dù chuyển nhượng được hay không, sẽ là bắt buộc và trong
trường hợp có xung đột các điều kiện thì những quy định của chứng từ vẫn
bao trùm lên các điều kiện của CĐKKDC trong phạm vi xung đột. Đối với
các dịch vụ liên quan đến thủ tục hải quan, thuế, giấy phép, tài liệu lãnh sự,
giấy chứng nhận xuất xứ, giám định, các loại giấy chứng nhận và các dịch vụ
tương tự hoặc ngẫu nhiên, Công ty luôn chỉ được coi là hành động như một
đại lý và không bao giờ được coi là người uỷ thác. Nếu công ty hoạt động như
người uỷ thác đối với việc vận chuyển hàng hoá bằng hàng không, trách
nhiệm của Công ty sẽ được xác định theo những quy định trong Bộ luật hàng
không dân dụng Việt nam.
Bên cạnh những bộ luật và quy định trên người giao nhận khi tiến hành
hoạt động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng không còn
cần quan tâm đến các văn bản pháp qui của Chính Phủ về hàng không như :
Quyết định số 971/TTg ngày 28/12/1996 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành
qui chế đăng ký tầu bay, đăng ký chuyển nhượng sở hữu tầu bay và đăng ký
thế chấp tầu bay dân dụng; Thông tư số 92/CAAV ngày 13/01/1997 về việc
hướng dẫn thực hiện qui chế đăng ký tầu bay, đăng ký chuyển nhượng quyền
sở hữu tầu bay và đăng ký thế chấp tầu bay dân dụng; Nghị định của Chính
Phủ số 29/CP ngày 02/4/1997 ban hành qui chế phối hợp hoạt động của các
cơ quan quản lý Nhà nước tại Cảng hàng không, sân bay dân dụng - như Cảng

vụ Hàng không, công an, hải quan, văn hoá, y tế, kiểm tra động thực vật ;
Nghị định số 10/CP/2001 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý vận
tải ở Việt Nam (thực chất là dịch vụ giao nhận)
Qu¸ch Minh Ch©u - A8 K38C
12
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
Nhng vn bn quy phm phỏp lut ca nhng ngnh, nhng b nh B
giao thụng vn ti, B ti chớnh, vớ d nh quyt nh s 2073/Q-GT ngy
6/10/1991, quyt nh s 2106/Q-GTVT ngy 23/8/1997 ca B trng B
giao thụng vn ti (thay th quyt nh s 2073/Q-GT), hay lut thu xut
nhp khu, lut sa i, b sung mt s iu ca lut thu xut nhp khu,
Chớnh vỡ hot ng giao nhn hng hoỏ xut nhp khu bng ng hng
khụng Vit Nam c qun lý, iu chnh bi nhiu ngnh, nhiu b lut
khỏc nhau nh vy nờn ũi hi ngi lm hot ng giao nhn phi nm rừ tt
c nhng quy nh ú thỡ mi tin hnh cụng vic mt cỏch nhanh chúng v
thun li.
3.2. Lut quc t
Bờn cnh ngun lut quc gia, ngun lut quc t cng cú vai trũ quan
trng trong vic iu chnh hot ng giao nhn hng xut nhp khu bng
ng hng khụng. Vỡ ngi giao nhn khụng ch giao dch vi i tỏc ngi
nc ngoi m cũn chuyờn ch v giao nhn hng hoỏ trờn lónh th ca nc
khỏc hoc lónh th quc t. Cho nờn, ngun lut quc t s rt quan trng nht
l khi cú tranh chp xy ra.
i vi phng thc vn ti bng ng hng khụng, ngi giao nhn
cn quan tõm n cỏc cụng c quc t:
Cụng c Chicago :
Vo giai on cui ca chin tranh th gii th 2, nhm to c s phỏp lý
iu chnh mi quan h gia cỏc nc trong lnh vc Hng khụng dõn dng,
ngy 7/12/1944, ti Chicago (M), 52 nc ó ký Cụng c v Hng khụng
dõn dng quc t (Convention on International Civil Aviation) - gi tt l

Cụng c Chicago. Cụng c Chicago c ký kt vi mc ớch l nhm to
ra v gỡn gi tỡnh hu ngh, s hiu bit ln nhau gia cỏc dõn tc trờn th
gii, bo m an ninh chung, to iu kin cho ngnh hng khụng dõn dng
quc t cú th phỏt trin mt cỏch an ton, trt t v cỏc dch v vn
Quách Minh Châu - A8 K38C
13
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
chuyn hng khụng quc t cú th c thit lp trờn c s bỡnh ng, cựng
cú li.
Cụng c Chicago bao gm 4 phn, quy nh cỏc nguyờn tc ca giao lu
hng khụng. Cụng c ch ỏp dng i vi cỏc tu bay dõn dng v khụng ỏp
dng i vi cỏc tu bay Nh nc dựng phc v cỏc cỏc hot ng quõn s,
hi quan, cnh sỏt.
Nguyờn tc c bn nht trong hot ng Hng khụng dõn dng quc t l
vic cụng nhn ch quyn quc gia i vi khong khụng trờn lónh th ca
mi quc gia (iu 1). iu ú cú ngha mi quc gia cú quyn iu chnh v
thc hin quyn ti phỏn i vi hot ng vn chuyn hng khụng trong
phm vi lónh th ca mỡnh. Mt nguyờn tc c bn khỏc ca Cụng c c
tuyờn b l tt c cỏc quc gia cú quyn bỡnh ng tham gia vo hot ng
vn chuyn hng khụng. Cỏc quc gia cam kt hp tỏc trờn c s bỡnh ng
v c hi v tham gia khai thỏc.
i vi giao lu hng khụng quc t, Cụng c cú mt ý ngha quan
trng trong vic thit lp cỏc quy tc k thut - bay c ICAO son tho
di dng cỏc tiờu chun v khuyn cỏo, sau ú c a vo thnh
nhng ph lc ca Cụng c.
Cỏc tiờu chun v khuyn cỏo ca ICAO ch mang tớnh cht khuyn ngh.
Mi quc gia ký kt cú quyn tuyờn b v vic khụng th thc hin c v
mt thc cht cỏc tiờu chun v khuyn cỏo ú. Tuy nhiờn trờn thc t hu ht
cỏc quc gia u cụng nhn v tuõn th ton b cỏc tiờu chun v khuyn cỏo
ny vỡ tớnh cht li ớch ca chỳng.

V thc tin, Cụng c Chicago l mt hip nh a phng quy nh
chung cho ngnh hng khụng dõn dng. Cụng c ó thng nht c 5
thng quyn (quyn t do - Traffic Right) c bn sau :
- Thng quyn 1: Quyn c bay qua bu tri nc khỏc m
khụng h cỏnh.
- Thng quyn 2: Quyn c ch khỏch, hng hoỏ, bu kin t
nc mỡnh sang nc i tỏc.
Quách Minh Châu - A8 K38C
14
Trêng §¹i Häc Ngo¹i Th¬ng Kho¸ luËn tèt nghiÖp - 2003
- Thương quyền 3: Quyền được phép hạ cánh kỹ thuật, không hoạt
động thương mại như tiếp xăng, sửa chữa, đổi tổ
bay
- Thương quyền 4: Quyền được lấy khách, hàng hoá, bưu kiện từ
nước đối tác chở về nước mình.
- Thương quyền 5: Quyền được chở khách, hàng hoá, bưu kiện giữa
hai nước khác nhau với điều kiện chuyến bay phải
xuất phát từ nước mình.
Nhưng trong thực tiễn khai thác, các quốc gia đã áp dụng Công ước một
cách linh hoạt và quy định thêm một số thương quyền :
- Thương quyền 6: Quyền được lấy khách, hàng hoá, bưu kiện ở một
nước chở qua nước mình sau đó chở tiếp đi nước
thứ ba.
- Thương quyền 7: Quyền được chở khách, hàng hoá, bưu kiện giữa
hai nước khác nhau mà chuyến bay không bắt
buộc phải xuất phát từ nước mình.
- Thương quyền 8: Quyền được chở khách, hàng hoá, bưu kiện bên
trong nước khác mà chuyến bay bắt đầu và kết
thúc tại nước đó.
Về nguyên tắc, tất cả các nước tham gia Công ước Chicago đều phải đảm

bảo cho nhau thương quyền 1 và 2, còn thương quyền 3, 4, 5 thì phải thoả
thuận trên cơ sở có đi có lại.
 Công ước Vacsava 1929: được ký kết vào ngày 12 tháng 10 năm 1929 tại
Vacsava nhằm thống nhất một số quy tắc về vận chuyển hàng không quốc tế.
Công ước này gồm 5 chương với 41 điều khoản.
 Nghị định thư Hague 1955: Nghị định thư sửa đổi Côngước Vacsava
1929
 Công ước Guadalajara 1961: Công ước để bổ sung Côngước Vacsava để
thống nhất một số quy tắc liên quan tới vận tải hàng không quốc tế được thực
hiện bởi một số người khác không phải là người chuyên chở theo hợp đồng
 Hiệp định Montreal 1966: Hiệp định liên quan đến giới hạn của Côngước
Vacsava và Nghị định thư Hague
Qu¸ch Minh Ch©u - A8 K38C
15
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
Ngh nh th Guatamela 1971: Ngh nh th sa i Cụng c quc t
thng nht mt s quy tc liờn quan ti vn ti hng khụng quc t ký ti
Vacsava ngy 12/10/1929 c sa i bi Ngh nh th Hague ngy
28/9/1955
Ngh nh th sa i Cụng c Vacsava 1929 ký ti Montreal bn sa
i s 1,2,3,4
Khi m vn ti v thng mi lm cho cỏc quc gia gn nhau cựng vi xu
th ton cu hoỏ nh hin nay, ngun lut quc t khụng ch cú tỏc dng iu
chnh v gii quyt cỏc tranh chp m cũn nhm lm gim bt nhng tranh
chp ú v thỳc y thng mi quc t phỏt trin.
4. Cỏc t chc quc t v hng khụng
4.1. Hip hi vn chuyn hng khụng quc t IATA.( International Air
Transport Association)
ú l mt t chc t nguyn phi chớnh ph ca nhng hóng hng khụng
thnh lp nm 1945. Thnh viờn ca nú c dnh cho tt c nhng hóng

hng khụng cú danh sỏch ng kớ nhng nc l thnh viờn ca ICAO.
Tớnh n ngy 1/1/1988,IATA ó cú 168 hi viờn v ICAO cú 159 quc
gia hi viờn. Nhng hóng hng khụng trong hot ng quc t ln nhng hi
viờn hot ng, trong khi ú nhng hóng hng khụng ni a l nhng hi
viờn cng tỏc ca IATA.
Mc tiờu ca IATA l:
- y mnh vic vn chuyn hng khụng an ton, thung xuyờn v
kinh t vỡ li ớch ca nhõn dõn th gii khuyn khớch thung mi ng
hang khụng v nghiờn cu nhng vn liờn quan n vn chuyn hng
khụng.
Quách Minh Châu - A8 K38C
16
Trêng §¹i Häc Ngo¹i Th¬ng Kho¸ luËn tèt nghiÖp - 2003
- Cung cấp những phương tiện để phối hợp hành động giữa các xí
nghiệp hàng không, tham gia trực tiếp hay gián tiếp trong dịch vụ van tải
hàng không quốc tế.
- Hợp tác quốc tế với tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO ) và
các tổ chức quốc tế khác.
IATA cung cấp một bộ máy nhằm tìm ra những giải pháp cho những vấn
đề chung mà các hãng hàng không gặp phải. Nó cũng cố gắng đẩy mạnh việc
cung cấp cho công chúng những chuẩn mực hoạt động cao và những tập quán
kinh doanh an toàn do các hãng hàng không và đại lí của họ thực hiện. Hoạt
động của nó bao gồm tất cả những vấn đề liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật,
pháp lí và tài chính của vận chuyển hàng không nhưng do vai trò quan trọng
nhất của nó liên quan đến việc điều chỉnh cơ cấu giá cước và giá vé của các tổ
chức hội viên. Các hội nghị lưu thông IATA họp theo định kì là diễn đàn cho
các tổ chức hàng không thảo luận đến vấn đề liên quan đến giá cước và giá vé
vận chuyển những mặt hàng hạn chế, chứng từ tiêu chuẩn và xử lí thủ tục …
4.2. Hiệp hội quốc tế các tổ chức giao nhận FIATA
Là cơ quan thế giới của những người giao nhận thành lập năm 1926.Tổ

chức này bao gồm những hội viên chính thức là những hiệp hội quốc gia
những nguời giao nhận và những hội viên cộng tác là những hãng giao nhận
cá thể :Tên tắt FIATA bắt nguồn từ tên tiếng pháp : Fe’de’ration intenationele
des association de trannsitaires ef assimile’s.
FIATA là một tổ chức phi chính phủ tự nguyện hiện nay đại diện cho hơn
35 nghìn người giao nhận trên 130 nước. Các cơ quan của Liên hợp quốc như
Hội đồng kinh tế xã hội LHQ (ECOSOC), Uỷ ban của Liên hợp quốc về
Thương mại và phát triển (UNCTAD ), Uỷ ban kinh tế Châu Âu (ECE) và Uỷ
ban kinh tế xã hội Châu Á và Thái Bình Dương (ESCAP) đã công nhận địa vị
pháp lí toàn cầu của tổ chức này.
Đối với tất cả các tổ chức trên FIATA được hưởng quy chế tư vấn.
Qu¸ch Minh Ch©u - A8 K38C
17
Trêng §¹i Häc Ngo¹i Th¬ng Kho¸ luËn tèt nghiÖp - 2003
FIATA cũng được các tổ chức quốc tế liên quan đến buôn bán và vận tải
thừa nhận như phòng thương mại quốc tế (ICC) hiệp hội vận chuyển hàng
không quốc tế (IATA) cũng như tổ chức của người vận chuyển và người gửi
hàng.
Mục tiêu chính của FIATA là bảo vệ và phát huy lợi ích của người giao
nhận ở mức độ quốc tế và cải tiến chất lượng dịch vụ. Để đạt được mục tiêu
này, chủ yếu là thông qua ban lãnh đạo và các viện, các uỷ ban kĩ thuật cùng
nhau giải quyết tất cả những lĩnh vực về nghiệp vụ giao nhận.
Viện vận chuyển hàng không của FIATA giải quyết những vấn đề cước
hàng không nhằm bảo vệ lợi ích chung của các đại lí hãng hàng không. Tổ
chức này bàn bạc với IATA và những tổ chức quốc tế khác có liên quan đến
công nghệ chuyên chở hàng không.
Việc thành lập cơ quan tư vấn là hội đồng tư vấn liên kết IATA – FIATA
đã làm cho IATA và FIATA có thể tổ chức những buổi thảo luận theo định kì
về những vấn đề quan tâm chung như đào tạo, vận chuyển hàng nguy hiểm,
nhũng yêu cầu nghiệp vụ cần thiết để trở thành đại lí hàng hàng không, vận

đơn hàng không, thuận lợi hoá và tự động hoá …
II. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
1. Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu
Gồm các bước nghiệp vụ sau: Thông qua chủ hàng để có các chứng từ
cần thiết; Chuẩn bị hàng hoá, lập chứng từ để giao hàng; Thông báo cho
người nhận hàng; Thanh toán các chi phí; Thanh lý hợp đồng nội.
1.1. Thông qua chủ hàng để có các chứng từ
- Hợp đồng uỷ thác giao nhận
- Giấy phép xuất khẩu
- Tờ khai hàng xuất
- Hoá đơn thương mại
- Phiếu đóng gói, bản kê chi tiết
Qu¸ch Minh Ch©u - A8 K38C
18
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
- Giy chng nhn phm cht, kim dch, xut x (nu cú)
- Bn ch th lp vn n ( Shippers Letter of Instruction)
- Trng hp gi hng nguy him hoc ng vt sng, ngi gi phi
hon thnh v ký tờn vo Bn kờ khai hng nguy him hoc Bn chng
nhn ng vt sng.
1.2. Chun b hng hoỏ, lp chng t giao hng
a) Trng hp nhn hng ti kho ca ch hng
a hng v kho ca ngi giao nhn, úng gúi, lm cỏc th tc kim
hoỏ vn hoỏ phm, kim dch (tu theo tho thun v hp ng ó ký
vi khỏch), ỏnh du kin hng, dỏn nhón kin hng (nhón vn n,
hng d h hng, d v, hng nguy him, ng vt sng)
- Ngi giao nhn s cp cho ngi xut khu giy chng nhn ó nhn
hng ca ngi giao nhn (FCR - Forwarders Certificate of Receipt).
õy l s tha nhn chớnh thc ca ngi giao nhn l h ó nhn

hng. FCR gm nhng ni dung chớnh nh sau:
+ Tờn, a ch ca ngi u thỏc
+ Tờn, a ch ca ngi nhn hng
+ Ký mó hiu v s hiu hng hoỏ
+ S lng kin v cỏch úng gúi
+ Tờn hng, trng lng c bỡ, th tớch
+ Ni v ngy phỏt hnh FCR
- Ngi giao nhn s cp giy chng nhn vn chuyn ca ngi giao
nhn (FTC - Forwarders Certificate of Transport) nu ngi giao nhn
cú trỏch nhim giao hng ti ớch. Ni dung chớnh ca FTC gm:
+ Tờn, a ch ca ngi u thỏc
+ Tờn, a ch ca ngi nhn hng
+ a ch thụng bỏo
+ Phng tin vn chuyn
+ Ni hng n
+ Tờn hng, ký mó hiu v s hiu hng hoỏ, trng lng c bỡ, th tớch
Quách Minh Châu - A8 K38C
19
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
+ Bo him, cc phớ v kinh phớ
+ Ni v ngy phỏt hnh FTC
- Ngi giao nhn s cp biờn lai kho hng cho ngi xut khu (FWR -
Forwarders Warehouse Receipt) nu hng c lu ti kho ca ngi
giao nhn trc khi gi cho hóng hng khụng. FWR gm nhng ni
dung chớnh nh sau:
+ Tờn v ngi cung cp hng
+ Tờn ngi gi vo kho
+ Tờn th kho, tờn kho
+ Phng tin vn chuyn
+ Tờn hng, trng lng c bỡ, tỡnh trng bờn ngoi ca hng hoỏ khi

nhn v ai nhn, ký mó hiu v s hiu hng hoỏ, s hiu v bao bỡ
+ Bo him
+ Ni v ngy phỏt hnh FWR
Lu khoang mỏy bay (lp booking note vi hóng hng khụng), qua ú
cú c thụng tin v thi gian chuyn bay, tuyn ng bay
Lp vn n gom hng (HAWB) v lc khai hng hoỏ (Consolidation
Manifest) nu gom hng vi cỏc ch hng khỏc
Thu xp phng tin vn ti chuyờn ch hng hoỏ n sõn bay sao cho
phự hp vi chuyn bay
Lm th tc hi quan, m t khai hng xut, lp phiu cõn (phiu
hng dn lm th tc hng hoỏ XNK)
a hng vo kho ch xp lờn mỏy bay
Yờu cu hóng hng khụng lp vn n chớnh (MAWB). B sung s liu
thc t ca lụ hng vo HAWB sau khi hng ó nhp kho (s kin,
trng lng, GW/ CW)
Gi b chng t theo hng gm ton b h s phn 1.1, MAWB,
HAWB v lc khai hng hoỏ ( Consolidation Manifest) nu l lụ hng
gom ca nhiu ch hng, cỏc giy t liờn quan khỏc theo yờu cu ca
Quách Minh Châu - A8 K38C
20
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
hp ng xut nhp khu (tr hp ng u thỏc giao nhn v bn yờu
cu lp vn n ca ch hng)
b) Trng hp ch hng giao hng ti sõn bay
Nu hng c giao ti sõn bay, ch hng t chu trỏch nhim v vn
chuyn ni a, ngi giao nhn ch tin hnh:
Thu gom ton b h s bc 1.1
Lu khoang mỏy bay
Lp AWB (MAWB, HAWB)
Kờ khai hi quan, kim hoỏ

Gi b chng t theo hng
1.3. Thụng bỏo cho ngi nhn hng
Sau khi ó tp kt hng vo kho hng ca hóng hng khụng, bit c lch
trỡnh v s hiu chuyn bay, ngy bay, ngi giao nhn phi thụng bỏo
(Shipping Advice/ Prealert) ngay cho ngi nhn hng hoc i lý ca mỡnh
ti im n bit:
Tờn hnh trỡnh
S vn n
S hiu chuyn bay, ngy bay
Tờn hng, s lng, th tớch hng hoỏ
Chi tit v hng húa, nu l lụ hng thu gom
1.4. Thanh toỏn cỏc chi phớ
Thu cc ton chng nu l cc tr trc (Prepaid) theo biu cc
thng nht vi ch hng (ngi u thỏc)
Thu phớ giao nhn vn chuyn trong trng hp ch hng u thỏc cho
ngi giao nhn lm dch v ny
Lp bn kờ chi tit tin cc phi tr (hoc phiu chi) v thanh toỏn
cc vn chuyn vi hóng hng khụng. Thụng thng, theo quy nh
ca cỏc hóng hng khụng, cc trờn MAWB l tr trc, trng hp
cc tr sau cho tng lụ hng c th phi c s ng ý ca hóng
hng khụng v i lý ti ni n
Quách Minh Châu - A8 K38C
21
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
Lp chng t thanh toỏn i lý phớ v cc phớ ( trong trng hp cc
phớ tr sau) vi i lý ca ngi giao nhn ti ni n (Credit Note,
Debit Note, Statement of Account)
Hch toỏn lụ hng, vo s theo dừi
Lu ý: C s chi i lý phớ l cn c vo hp ng i lý.
C s thu cc v phớ giao nhn l cn c vo hp ng u thỏc

gia ch hng v ngi giao nhn.
1.5. Thanh lý hp ng ni
Sau khi hon thnh cụng vic trờn, lm phiu thanh toỏn chuyn v thanh
lý hp ng ni.
2. Quy trỡnh nghip v giao nhn hng nhp khu
2.1. Hng giao theo phng thc Door to door
2.1.1. Nhn v chun b giy t
Nhn u thỏc ca ngi nhn hng
n sõn bay nhn ton b chng t hng nhp khu
2.1.2. Thụng bỏo cho ngi nhn hng n nhn chng t lm th
tc nhp khu
Khi nhn c thụng bỏo hng v, ngi giao nhn phi lm thụng bỏo
hng n (Arrival Notice) cho ngi nhn hng. Cỏc giy t giao cho
ngi nhn hng bao gm:
- Vn n MAWB, HAWB gc
- Cỏc chng t gc i kốm khỏc: Hoỏ n thng mi; Phiu úng gúi;
Giy chng nhn phm cht, kim dch, xut x
2.1.3. Lm th tc nhn hng
Nhn li chng t t ngi nhn hng v hon chnh b h s tin
hnh lm cỏc th tc nhn hng ti sõn bay. H s bao gm:
- Vn n MAWB, HAWB
- Hoỏ n thng mi
- Phiu úng gúi, bn kờ chi tit
- T khai hng nhp khu
Quách Minh Châu - A8 K38C
22
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
- Hp ng (nu l hng mu dch)
- Bn lc khai hng hoỏ nu gi hng theo HAWB
Ngoi ra, cũn cú nhng giy t khỏc nh:

- Giy phộp nhp khu (hoc giy ng ký kinh doanh i vi cụng ty t
nhõn)
- Giy phộp chuyờn ngnh ca cỏc B, c quan qun lý (i vi cỏc mt
hng do nh nc qun lý)
- Phiu theo dừi kim tra s lng v tr giỏ cũn phộp c nhp (i
vi doanh nghip 100% vn nc ngoi hoc doanh nghip liờn doanh)
- Giy u quyn ca ngi nhn hng cho ngi giao nhn
- Giy gii thiu c quan ca ngi giao nhn
Lm th tc ti kho hng
Ngi giao nhn mang giy gii thiu v giy u quyn n kho hng
ly bn vn n gc s 2, phi kim tra s vn n cú khp vi giy
u quyn. Np l phớ ly hoỏ n v phiu xut kho.
Lm th tc hi quan
- B h s hi quan gm cú: giy gii thiu, giy u quyn, b h s
nhp khu v vn n chớnh.
- Khai v tớnh thu nhp khu: Ch hng t khai, v ỏp mó tớnh thu
- ng ký t khai: Hi quan nhn b h s, kim tra h s, kim tra
doanh nghip cũn n thu khụng. Nu h s y v khụng n thu,
nhõn viờn hi quan s ký xỏc nhn v chuyn h s qua i trng hi
quan phỳc tp t khai. Sau ú, b phn thu thu s kim tra, vo s
sỏch mỏy tớnh v ra thụng bỏo thu cựng vi phiu tip nhn h s, cũn b
h s chuyn qua b phn kim hoỏ
- Kim hoỏ: Trc khi kim hoỏ, cỏn b hi quan thng i chiu D/O
vi Manifest. Cỏc nhõn viờn hi quan s tin hnh kim tra thc t hng
hoỏ ti kho cng hay kho riờng, tu tng loi hng.
- Kim tra thu: Sau khi kim hoỏ, h s s chuyn sang b phn theo
dừi v thu thu kim tra vic ỏp mó tớnh thu, loi thu ỏp dng, thu
Quách Minh Châu - A8 K38C
23
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003

sut ỏp dng, giỏ tớnh thu, t giỏ tớnh thu, Sau khi kim tra xong, lónh
o hi quan s ký v úng du HON THNH TH TC HI QUAN
Nhn hng ti kho hng
Ngi giao nhn mang phiu xut kho v v vn n ti kho hng
nhn hng cựng vi t khai ó hon thnh v thụng bỏo thu, úng thu
v l phớ hi quan. Nu khi nhn hng, phỏt hin hng b rỏch v, v,
m t thỡ phi yờu cu kho hng lp cỏc biờn bn cn thit nh: COR,
Shortagebond bn giao li cho ch hng hoc mi c quan giỏm
nh tin hnh giỏm nh tn tht (nu cú) theo yờu cu ca khỏch hng.
2.1.4. Giao hng
Thu cỏc khon cc v phớ (nu cú) theo yờu cu ca i lý trc khi
giao hng
Giao hng cho ch hng ti a im quy nh trờn vn n HAWB
Yờu cu ngi nhn hng ký nhn vo biờn bn giao nhn hng hoỏ
(POD - Proof of Delivery), ghi rừ tỡnh trng hng hoỏ
Bỏo POD cho ngi chuyờn ch
2.1.5. Thanh quyt toỏn tt c cỏc chi phớ vi ch hng
2.2. Hng giao theo phng thc Airport to airport
2.2.1. Nhn v chun b giy t
Nhn u thỏc ca ngi nhn hng
n sõn bay nhn ton b chng t hng nhp khu
2.2.2. Thụng bỏo cho ngi nhn hng n nhn chng t lm th
tc nhp khu
Khi nhn c thụng bỏo hng v, ngi giao nhn phi lm thụng bỏo
hng n (Arrival Notice) cho ngi nhn hng
Thu cỏc khon cc v phớ (nu cú) theo yờu cu ca i lý trc khi
giao chng t
Lm giy u quyn nhn hng D/O giao cho ch hng i nhn. Cỏc
giy t giao cho ngi nhn hng bao gm:
- Vn n MAWB, HAWB gc

Quách Minh Châu - A8 K38C
24
Trờng Đại Học Ngoại Thơng Khoá luận tốt nghiệp - 2003
- Cỏc chng t gc i kốm khỏc: Hoỏ n thng mi; Phiu úng gúi;
Giy chng nhn phm cht, kim dch, xut x
Yờu cu ngi nhn hng ký nhn chng t vo vn n HAWB v
biờn bn giao chng t POD
Bỏo POD cho ngi chuyờn ch
2.2.3. Lm th tc nhn hng
Ch hng cm cỏc giy t cn thit n kho hng ly phiu xut kho,
lm th tc hi quan, th tc kim hoỏ, kim tra thu nh trờn
Ch hng mang phiu xut kho v vn n n kho hng nhn hng
cựng vi t khai ó hon thnh v thụng bỏo thu, úng thu v l phớ
hi quan
2.2.4. Thanh quyt toỏn tt c cỏc chi phớ vi ch hng
III. NHNG NHN T NH HNG N QUY TRèNH GIAO
NHN HNG XUT NHP KHU BNG NG HNG KHễNG
1. Nhng nhõn t khỏch quan
Hot ng giao nhn hng hoỏ xut nhp khu bng ng hng khụng
ging nh bt k mt hỡnh thc kinh doanh dch v no chu s tỏc ng ca
nhiu nhõn t; c bit l nhng nhõn t khỏch quan nh mụi trng lut
phỏp, mụi trng chớnh tr, thi tit, c im ca hng hoỏ.
1.1. Mụi trng lut phỏp
Phm vi hot ng giao nhn hng xut nhp khu bng ng hng
khụng liờn quan n nhiu quc gia khỏc nhau. Nờn mụi trng lut phỏp
õy cn c hiu l mụi trng lut phỏp khụng ch ca quc gia hng hoỏ
c gi i m cũn ca quc gia hng hoỏ i qua, quc gia hng hoỏ c gi
n v lut phỏp quc t.
Bt k mt s thay i no mt trong nhng mụi trng lut phỏp núi
trờn nh s ban hnh, phờ duyt mt thụng t hay ngh nh ca Chớnh ph

mt trong nhng quc gia k trờn; hay s phờ chun, thụng qua mt Cụng c
Quách Minh Châu - A8 K38C
25

×