Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu KIỂM TRA MÔN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.6 KB, 2 trang )

KIỂM TRA MÔN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đề:
Có tài liệu tại doanh nghiệp HT trong tháng 8/N như sau: DN sản xuất ra 2 sản phẩm A
và B; Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. (đơn vị tính:1.000đ).
I. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
- Sản phẩm A: 33.000
- Sản phẩm B: 24.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Mua nguyên vật liệu của công ty N theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%)
là 968.000, dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm A là 60% và sản phẩm B là 40%.
2. Xuất kho vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 11.000, sản phẩm B là
7.500, cho nhu cầu khác ở phân xưởng là 2.800
3. Tính ra số tiền lương phải trả như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 180.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 120.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 13.200
- Nhân viên bán hàng và bốc xếp: 40.000
- Nhân viên quản lý donah nghiệp: 60.800
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ.
5. Xuất kho công cụ nhỏ loại phân bổ 2 lần dùng cho sản xuất là 8.000
6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 22.600
7. Chi phí phục vụ cho sản xuất khác phát sinh ở bộ phận phân xưởng đã chi bằng
tiền mặt có thuế GTGT 10% là 5.500
8. Kết quả sản xuất trong tháng:
- Nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho 10.000
- Hoàn thành nhập kho 4.220 sản phẩm A; 3.150 sản phẩm B
- Sản phẩm dở dang: 210 sản phẩm A; 185 sản phẩm B
- Phế liệu tận thu từ sản phẩm A bị hỏng, bán thu bằng tiền mặt 4.000
(Biết chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp; Đánh giá trị giá


sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu).
9. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư chứng khoán trong kỳ là 50.000, được biết doanh
nghiệp nhận bằng chứng khoán ngắn hạn.
10. Xuất kho thành phẩm B gửi bán đại lý X là 500 sản phẩm, giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 220 ngđ/sp.
11. Xuất kho bán 800 thành phẩm A theo hình thức trả chậm trả góp cho khách hàng
C với giá trả chậm trả góp gấp 2,5 lần giá vốn, giá bán thu tiền ngay chưa có thuế
GTGT 10% gấp 2 lần giá vốn (giá thành sản xuất). Khách hàng C đã thanh toán
lần đầu một nữa tiền hàng bằng tiền mặt, số còn lại sẽ thanh toán trong 10 kỳ tới.
12. Chi phí lãi vay trong kỳ doanh nghiệp đã chi trả bằng tiền mặt là 15.000.
13. Nhận được thông báo về hàng bán ở đại lý X, tiền bán đại lý X đã chuyển trả cho
DN toàn bộ tiền hàng sau khi trừ đi 5% tiền hoa hồng được hưởng.
14. Chi phí quảng cáo và giới thiệu sản phẩm chưa thuế GTGT 10% là 18.000, doanh
nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Được biết chi phí này phân bổ cho bốn kỳ.
Theo chi phí nguyên vật liệu
15. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 80.000, giá trị đã hao mòn 65.000, chi
phí thanh lý doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 3.000. Thu nhập từ thanh lý
TSCĐ doanh nghiệp đã thu bằng tiền gửi ngân hàng với giá bao gồm cả thuế 10%
là 33.000.
16. Xuất bán 1000 sản phẩm A cho khách hàng K với giá chấp nhận chưa thuế GTGT
10% là 250 ngđ/sp. Chiết khấu thương mại bên mua được hưởng theo tỷ lệ 2% đã
trừ vào số tiền khách hàng K phải trả. Khách hàng K đã thanh toán số tiền hàng
bằng chuyển khoản.
17. Doanh nghiệp được biếu tặng một TSCĐ trị giá theo giá thi trường là 40.000.
18. Doanh nghiệp chi 7.000 tiền mặt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT phát sinh
2. Tính giá thành sản phẩm A và sản phẩm B
3. Xác định kết quả kinh doanh (với thuế suất thuế TNDN 25%).

×