Tải bản đầy đủ (.doc) (258 trang)

Giáo án vật lý 8 phát triển năng lực 5 hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 258 trang )

CHNG I: C HC
MC TIấU CHNG
1. Kiến thức
- Mô tả chuyển động cơ học và tính tơng đối của chuyển động.
- Nêu ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong.
- Biết vận tốc là đại lợng tiểu diễn sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều và vận tốc trung
bình của chuyển động không đều.
- Nêu đợc ví dụ thực tế về tác dụng của lực làm biến đổi vận tốc.
Biết cách biểu diễn véctơ lực.
- Mô tả sự xuất hiện lực ma sát. Nêu đợc một số cách làm tăng và giảm
ma sát trong đời sống và kĩ thuật.
- Mô tả sự cân bằng lực. Nhận biết tác dụng của lực cân bằng lên một
vật đang chuyển động. Nhận biết đợc hiện tợng quán tính và giải
thích đợc một số hiện tợng trong đời sống và kĩ thuật bằng khái
niệm quán tính.
- Biết áp suất là gì và mối quan hệ giữa áp suất, lực tác dụng và
diện tích tác dụng.
- Giải thích đợc một số hiện tợng tăng, giảm áp suất trong đời sống
hàng ngày.
- Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng và ¸p
st khÝ qun.
- TÝnh ¸p st chÊt láng theo ®é sâu và trọng lợng riêng của chất
lỏng.
- Giải thích nguyên tắc bình thông nhau.
- Nhận biết lực đẩy ác-si-mét và biết cách tính độ lớn của lực này
theo trọng lợng riêng của chất lỏng và thể tích của phần ngập trong
chất lỏng.
- Giải thích sự nổi, điều kiện nổi.
- Phân biệt khái niệm công cơ học và khái niệm công dùng trong đời
sống. Tính công theo lực và quÃng đờng dịch chuyển.


- Nhận biết sự bảo toàn công trong một loại máy cơ đơn giản, từ đó
suy ra định luật về công áp dụng cho các máy cơ đơn giản.
- BiÕt ý nghÜa cđa c«ng st.
- BiÕt sư dơng c«ng thức tính công suất để tính công suất, công và
thời gian.

1


- Nêu ví dụ chứng tỏ một vật chuyển động có động năng, một vật ở
trên cao có thế năng, một vật đàn hồi bị dÃn hay nén cũng có thế
năng.
- Mô tả sự chuyển hoá giữa động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ
năng.
- Nhõn biờt c cac chất được tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng, mối quan
hệ giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử.
- Biết nhiệt năng là gì? Nêu được cách làm biến đổi nhiệt năng, giải thích một số hiện
tượng về ba cách truyền nhiệt trong tự nhiên và cuộc sống hàng ngày.
- Xác định được nhiệt lượng của một vật thu vào hay tỏa ra. Dùng công thức tính nhiệt
lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải thích những bài tập đơn giản, gần gũi với
thực tế về sự trao đổi nhiệt giữa hai vật.
- Nhận biết sự chuyển hóa năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt, thừa nhận sự bảo
toàn năng lượng trong các quá trình này.
- Mô tả hoạt động của động cơ nhiệt bốn kì. Nhận biế mợt sớ đợng cơ nhiệt khác. Biết
năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hết.
Biết cách tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
Tuần: 1
Tiết : 1

Ngày soạn: 15 /8


Ngày dạy : 23/8

CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển
động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc.
- Học sinh nêu được vài ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên,
đặc biệt xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay
đứng yên.
- HS thực hiện thành thạo: nh ận biết vật chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực
vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
2


1. Giáo viên: Tranh vẽ (H1.1, 1.2, 1.3 – SGK).
2. Học sinh: nghiên cứu kĩ sgk

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Gv giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày
của chúng ta có rất nhiều vật đang chủn đợng dưới nhiều hình thức khác nhau. Những
chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, đợng não, thực hành, quan sát, trình bày 1’, hỏi đáp.
* Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
I. Làm thế nào để biết được vật chuyển
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động hay đứng yên.
động và 2 VD về vật đứng yên?
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái
trường đứng yên.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám
mây… chuyển động hay đứng yên?
C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên
đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô bờ sông.

chuyển động so với vật mớc thì nó
chủn đợng. Nếu khơng chủn đợng
thì đứng n.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật
như thế nào.
GV: Cây trồng bên đường là vật đứng
yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có
đúng hoàn toàn không?
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Em hãy tìm mợt VD về chuyển động
cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? C2
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển
3


mặt đường.
động so với cây bên đường.
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên?
lấy VD?
HS: Là vật không chuyển động so với
vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển C3: Vật không chuyển động so với vật mốc
động so với xe.
gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
không chuyển đợng so với xe.
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, hỏi đáp.
* Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi
thông tin, tưởng tượng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. Tính tương đối của chuyển động và
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho đứng yên.
học sinh hiểu hình này.
GV: Hãy cho biết: So với nhà ga thì hành
C4: Hành khách chuyển động so với
khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? nhà ga vì vị trí người nay thay đởi so với
nhà ga.
GV: So với tàu thì hành khách chuyển
động hay đứng yên? Tại sao?
C5: So với tàu thì hành khách đứng yên
vì lấy vị trí của hành khách đối với tàu
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
không thay đổi.
HS: (1) So với vật này
C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yên
(2) Đứng yên.
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu C8: Có thể coi Mặt trời chuyển động khi
bài.
lấy Trái đất làm mốc.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.
Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, hỏi đáp.
* Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà III. Một số chuyển động thường gặp:
em biết và hãy lấy một sớ VD chủn
đợng cong, chủn đợng trịn?
HS: Xe chạy, ném hịn đá, kim đồng hồ.
C9: Chủn đợng thẳng: xe chạy thẳng
GV: Treo hình vẽ quỹ đạo chủn đợng Chủn đợng cong: ném đá
4


và giảng cho học sinh rõ
Chủn đợng trịn: kim đồng hồ
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1’
* Năng lực:
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi
thông tin, tưởng tượng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Trình bày 1’
- Kiến thức trọng tâm trong bài ?
- Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
- Hướng dẫn hs làm BT 1.1 và 1.2 SBT
4. Hoạt động vận dụng
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Trả lời
C10: Ơ tơ đứng n so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện.

GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không?
C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chủn đợng trịn quanh vật mớc
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động trịn quanh vật mớc.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
- Đọc mục “có thể em chưa biết”
- Bài sắp học: “vận tốc”
ngày 20 tháng 8 năm

Tuần 2
Tiết 2

Ngày soạn: 22/8
BÀI 2: VẬN TỐC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
5

Ngày dạy: 30 /8


- HS biết: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển
động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- HS hiểu: Nắm vững công thức tính vận tốc.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
- HS thực hiện thành thạo: áp dụng công thức
3. Thái độ:

- HS có thói quen: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực
vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK, tranh vẽ hình 2.2 SGK.
2. Học sinh: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
? Thế nào là chuyển động cơ học? Ví dụ? Vận tớc là gì? Chủn đợng và đứng n có
tính chất gì? Nêu các dạng chủn đợng cơ học thường gặp và lấy ví dụ?
Đáp án – Biểu điểm:
- Khái niệm chuyển động cơ học (2 điểm)
- Ví dụ (2 điểm)
- Tính chất (1 điểm)
- Các chuyển động thường gặp (3 điểm)
- Ví dụ (3 điểm)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta
sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, hỏi đáp.
* Năng lực
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, chủ động sáng tạo
6


- Năng lực chuyên biệt: năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1
lên bảng.
HS: Quan sát
GV: Các em thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.
HS: Thảo luận
? Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai
chậm hơn?
GV: Ai chạy với thời gian ít nhất thì
nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều
nhất thì chậm hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cợt 4.
? Hãy tính quãng đường hs chạy được
trong 1 giây?
Gv: Dùng công thức: Quãng đường chạy/
thời gian chạy.
HS lên bảng ghi vào cợt 5. Như vậy
Qng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên

1s gọi là vận tốc.
GV: HS thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị

I. Vận tốc là gì?
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là
nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều
nhất là chậm nhất.

C2: Dùng quãng đường chạy được chia
cho thời gian chạy được.

C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ
nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường đi được (4) đơn vị
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng thức tính vận tốc
* Phương pháp: Vấn đáp
* Kĩ thuật: quan sát, hỏi đáp.
* Năng lực
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp,
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực trao đổi thông tin, tưởng tượng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: HS đọc
- HS ghi vở.

II. Cơng thức tính vận tốc:
v = S/t
Trong đó v: vận tốc

S: Quãng đường đi được
t: thời gian để đi hết quãng
đường đó
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị vận tốc
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập,
7


* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Năng lực
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp,
- Năng lực chuyên biệt: trao đổi thông tin, tưởng tượng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
Treo bảng 2.2 lên bảng
III. Đơn vị vận tốc:
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay
3 chấm.
kilômet/h (km/h)
HS: Lên bảng thực hiện
C4: Đơn vị vận tốc là m/phút, km/h,
km/s, cm/s.
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc
và tốc kế.
? Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tớc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
3.Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, hỏi đáp

* Năng lực
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng* Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, tự lập.
Hoạt động cá nhân làm câu C5
1hs đứng tai chỗ trả lời, hs khác nhận xét
Gv nhận xét chốt
GV: cho HS thảo luận cặp đôi câu C6
HS: thảo luận 2 phút
HS lên bảng tóm tắt và giải
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.

GV: Cho HS làm câu C7.
- Hoạt động cá nhân
? tóm tắt bài?

C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi
giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây
tàu hỏa đi được 10m.
b) - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
C6: Tóm tắt:
t=1, 5h; s = 81 km
Tính v = ?km/h, m/s
Giải:
Áp dụng:
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s
C7: Tóm tắt
t = 40phút = 2/3h

v= 12 km/h
8


?1Hs lên bảng giải bài tập,các em khác Tính s = ?km
làm vào nháp
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s = v.t
= 12 x 2/3 = 8 km
2.4.Hoạt động vận dụng
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
Hs làm bài theo hướng dẫn của GV
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v.t
= 4.

1
= 2 (km)
2

Gv:Nhận xét, chốt
2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
Có thể em chưa biết:
Trong hàng hải, người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc.Nút là vận tốc
của một chuyển động mỗi giờ đi được 1 hải lí. Biết độ dài của 1 hải lí là 1,852km ta dễ
dàng tính được nút ra km/h và m/s: 1 nút =1,852km/h = 0,514m/s.
Các tầu thủy có lắp cánh ngầm lướt trên song rất nhanh nhưng cũng không mấy

tàu vượt qua được vận tốc 30 nút
- Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
- Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
- Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
ngày 27 tháng 8 năm

9


Tuần dạy: 3
Ngày dạy: 29 /8
Ngày soạn: 6/9
Tiết : 3
BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu ví dụ.
- HS hiểu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kĩ năng:
Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tớc trung bình
trên cả đoạn đường.
3. Thái độ: - Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực
vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên: :

Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1
2. Học sinh:
Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng
hồ điện tử
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
? Viết công thức tính vận tốc? Giải thích kí hiệu? Đơn vị hợp pháp của vận tốc?
? Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 60m. Tính vận tốc người đi xe đạp?
Đáp án – Biểu điểm:
- Công thức: v = s/t (3 điểm)
- Giải thích (2 điểm)
10


- Áp dụng: v = 30m/h (5 điểm)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải
nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và
chủn đợng khơng đều”.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa cđ đều và cđ khơng đều
* Phương pháp: Vấn đáp, thút trình, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi,

* Năng lực:
- Năng lực chuyên biệt: trao đổi thông tin, tưởng tượng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
I. Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn không thay đổi
theo thời gian.

GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
- Chuyển động đều là gì?
- Hãy lấy VD về vật chủn đợng đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay…
- Chuyển động không đều là gì?
- Hãy lấy VD về cđợng khơng đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc …

- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe
trên máng nghiêng là cđộng không
đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên
quãng đường cịn lại là chủn đợng
đều.

- Trong chủn đợng đều và chủn
đợng khơng đều, chủn đợng nào dễ tìm
VD hơn?
GV: yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như

hình 3.1
HS: tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả C2: a: là chuyển động đều
lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng b,c,d: là chuyển động không đều.
chuyển động đều và chuyển động không
đều?
11


HS: trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
* Năng lực:
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. Vận tốc trung bình của chuyển
- GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn động không đều:
vận tốc trung bình của trục bánh xe trên
C3: vAB = 0,017 m/s
quãng đường AD
vBC = 0,05 m/s
HS: trả lời
vCD = 0,08m/s
- Trục bánh xe chuyển động nhanh hay Từ A đến D: Chuyển động của trục
chậm đi?
bánh xe là nhanh dần.
HS: trả lời
2.3: Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, thút trình, lụn tập và thực hành, hoạt đợng nhóm

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
* Năng lực:
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi
thông tin, tưởng tượng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Cho HS thảo luận C4
C4: Là CĐ khơng đều vì ơ tơ chủn
HS: thảo ḷn trong 3 phút
động lúc nhanh, lúc chậm.
- Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài 50km/h là vận tớc trung bình
này?
- Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận C5
C5: Tóm tắt:
HS: Thảo luận trong 2 phút
s1 = 120M, t1 = 30s
- Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này? s2 = 60m, t2= 24s
HS: Lên bảng thực hiện
vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?
GV: Các em khác làm vào nháp
Giải:
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ vtb1= 120/30 =4 m/s
với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
đi được?
vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2)
HS: Lên bảng thực hiện
= (120 + 60)/(30 + 24) = 33(m/s)
GV: Cho HS thảo luận và tự giải
C6: s = v.t = 30.5 = 150 km
2.4. Hoạt động vận dụng

Trong 1 phút, một người ngồi trên xe lửa đếm được 60 lần xe lăn qua chỗ nối
đường day. Tính vận tốc của đoàn tàu ra km/h, biết tầu chuyển động đều và mỗi đoạn
đường day dài15m
12


Hướng dẫn
Biết mỗi đoạn đường day dài 15m
Vậy S =15.60=900 m=0,9km
Vậy với thời gian 1 phút =1/60 h đoàn tầu chuyển động với vận tốc là
v=S/t
Hs thay số rồi tính
2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
Về nhà tìm hiểu (hỏi người lớn hoặc tìm hiểu trên mạng Internet) vận tớc trung bình của
mợt sớ chủn đợng sau: Tàu hỏa, ơ tô du lịch, người đi bộ, người đi xe đạp ,máy bay
dân dụng phản lực, vận tốc của âm thanh trong không khí, vận tốc ánh sang trong không
khí?
- Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
Bài sắp học: tiết bài tập
ngày 3 tháng 9 năm

13


Tuần dạy: 4
Tiết : 4

Ngày soạn: 6 /9

Ngày dạy: 14/9


BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- HS hiểu: Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Biết biểu diễn lực.
- HS thực hiện thành thạo: biểu diễn lực.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Ổn định, tập trung trong học tập.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực
vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK, tranh vẽ hình 2.2 SGK.
2. Học sinh: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
HS1: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ?
HS2: Làm bài tập 33 (SBT_Tr7)
Đáp án – Biểu điểm:
HS1: - Nêu được định nghĩa (5 điểm)

- Lấy được ví dụ (5 điểm)
HS2: - Viết được biểu thức tổng quát:
vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2)
(7 điểm)
- Thay số tính toán đúng:
vtb = 1,5 m/s
(3 điểm)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
14


Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu
rõ, hôm nay ta vào bài mới.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực
* Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
* Năng lực:
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vận dụng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
I.
Khái niệm lực :
- Hãy cho biết khi tác dụng một lực lên một vật + Tác dụng: Gây ra biến dạng, gây ra
thì có thể gây ra kết quả gì?
biến đởi chủn đợng.
- Hãy nêu mợt VD chứng tỏ rằng một lực có độ
lớn (Cường độ). Độ lớn đó đo bằng đơn vị nào? + Lực có thể mạnh hay yếu, đo bằng

- hãy chỉ ra hướng của trọng lực tác dụng lên niutơn (N). VD: Lực kéo có cường độ
quả cầu treo dưới sợi dây.
2N, 3N ...
+ Hướng thẳng đứng từ trên xuống
GV: yêu cầu học sinh hoạt đợng theo nhóm
dưới.
HS: làm thí nghiệm hình 4.1 theo nhóm
- Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết
trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì?
C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn lên miếng thép làm tăng vận tốc của
chuyển động.
xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh
hơn.
- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và lực quả
quả bóng biến dạng và ngược lại lực
bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng quả bóng đập vào vợt làm vợt biến
dạng
Hoạt động 2: Biểu diễn lực
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
* Năng lực:
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. Biểu diễn lực:
- Gv:Thông báo thuật ngữ đại lượng vectơ. Như 1.Lực là một đại lượng véctơ
trên ta đã thấy, một lực không những có độ lớn Lực có độ lớn, phương và chiều
(Cường đợ) mà cịn có phương và chiều (Gọi

chung là hướng). Trong vật lí học, người ta gọi
1 đại lượng có cả độ lớn và hướng là đại lượng
15


vectơ vậy lực là một đại lượng vectơ. Theo định
nghĩa đó thì đợ dài, khới lượng có phải là đại
lượng vectơ khơng? Vì sao?
- Lực có đợ lớn khơng? Có phương, chiều 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
không?
- Như vậy lực được biểu diễn như thế nào?
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
a. Biểu diễn lực:
- Lực được kí hiệu như thế nào?

Chiều theo mũi tên là hướng của lực
b. Kí hiểu về lực: ur
Tự nghiên cứu SGK rồi thảo luận nhóm, sau đó - Kí hiệu véctơ lực: F
trả lời câu hỏi của GV.
- Cường độ lực được kí hiệu là F
Giải thích bằng hình về tỉ xích.
Ta quy ước là đợ dài 1 cm ứng với 1N, thì 3N sẽ
ứng với mũi tên có độ dài 3 cm.
1N

3N

Nêu ví dụ như SGK, sau đó hướng dẫn.
GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này.
2.3.Hoạt động luyện tập

* Phương pháp: Vấn đáp, thút trình, lụn tập, hoạt đợng cá nhân
* Kĩ tḥt dạy học: Kĩ thuật động não,
* Năng lực:
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi
thông tin,
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Cho HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận 2phút

C2. Trả lời.
Các lực được biểu diễn như hình vẽ.
Vật có khới lượng 5kg thì trọng lực:
P = 10m ⇒ Trọng lượng P = 50 N.
Lực F1 = 50 N. Tỉ xích 1cm → 10N.
x cm ¬ 50N.
⇒ x = 5 cm.
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của
vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với
A
10 (v)
10N

F1

16


GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo
phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm Lực F2 = 15000N.
ứng với 5000N?

Tỉ xích 1cm → 5000N
x cm ¬ 15000N
⇒ x = 3cm.
GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tớ ở hình 4.4?
HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.

B
F2

5000N
C3: Trả lời.
+ Lực F1. Phương thẳng đứng, chiều
từ dưới lên trên, độ lớn 20N.
+ Lực F2. Phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải, độ lớn 30N.
+ Lực F3. Phương hợp với phương
nằm ngang một góc 30o, chiều xiên
lên từ trái sang phải, độ lớn 30N

2.4. Hoạt động củng cố
Một đầu tầu kéo các toa với một lực có cường độ là 10 6N chạy theo hướng BắcNam .làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên?

F

Ft = 106. Tỉ xích 1cm ứng với 500.000N
x cm ¬
1000.000N

⇒ x = 2cm.

500. 000N

2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Học tḥc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
ngày 10 tháng 9 năm

17


Tuần dạy: 5
Tiết : 5

Ngày soạn: 12 /9

Ngày dạy: 20/9

BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết:Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
- Nhận biết đặc điểm của hai lực cbằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- HS hiểu:- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: - Làm được các thí nghiệm, rút ra được kết luận.
- HS thực hiện thành thạo: các thí nghiệm
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm thí nghiệm.

4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực
vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atut.
2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị mợt đồng hồ bấm giây.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
HS1: Để biểu diễn lực ta cần biết những yếu tố nào? Hãy biểu diễn 1 lực nén theo
phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới, độ lớn 150N (tỉ xích tùy chọn).
HS2: Chữa bài 4.5 (SBT)
Đáp án – Biểu điểm:
HS1: - Nêu được các yếu tố (5 điểm)
- Biểu diễn và vẽ hình đúng (5 điểm)
HS2: - Biểu diễn đúng trọng lực (5 điểm)
- Biểu diễn đúng lực kéo (5 điểm)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
F

500N

500N

P


18


2.1. Khởi động: Tở chức trị chơi trùn hợp quà, cả lớp cùng hát một bài hát và truyền
hộp quà kết thúc bài hát hộp quà trên tay bạn nào, bạn đó trả lời câu hỏi
Câu hỏi:
HS1: Để biểu diễn lực ta cần biết những yếu tố nào? Hãy biểu diễn 1 lực nén theo
phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới, độ lớn 150N (tỉ xích tùy chọn).
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Nghiên cứu hai lực cân bằng
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ tḥt đặt câu hỏi, hỏi đáp, đợng não, trình bày 1’
* Năng lực:
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
I. Hai lực cân bằng:
1/ Hai lực cân bằng là gì

GV: Hai lực cân bằng là gì?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên 1 vật có cường độ bằng
nhau, cùng phương ngược chiều.
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu tác dụng của
những lực nào?
HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng
nhau.

GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có
làm vận tốc vật thay đổi không?
HS: Không
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
HS: thảo luận cặp đôi trả lời
C1
a) Quyển sách.
Tỉ xích: 1cm ứng với 1N
x cm ¬
3N
Suy ra: x = 3cm
Q

P là trọng lực của quyển sách..
Q là phản lực của bàn lên quyển sách.
b) Quả cầu.
Tỉ xích: 1cm ứng với 0,5N
¬ 0,5N
1N
x cm
Suy ra: x = 1N
19

P


Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: P


(Trọng lực) và T (Lực căng). p và T là

hai lực cân bằng.

T

0,5N
P

GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.
GV: Làm thí nghiệm như hình 5.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả
cân A và A’ cùng chủn đợng?
HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực
căng T.
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác
dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng.

-GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện C5
- GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục
chủn đợng thẳng đều.
20

* Nhận xét:
- Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2
lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v =
0.

- Đặc điểm của 2 lực cân bằng.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động.
a) Học sinh dự đoán.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
C2: Quả cầu A đứng yên là vì quả cầu
A đã chịu tác dụng của hai lực cân
bằng nhau. Đó là trọng lực P và lực
căng dây T.
C3: Khi chưa đặt A' lên trên A thì trọng
lực PA bằng lực căng dây T. Đặt thêm
mợt vật nặng A' thì trọng lực PA + PA'
lớn hơn so với lực căng dây T do đó
vật A và A' chuyển động nhanh dần
xuống phía dưới.
C4: Quả cầu A chủn đợng qua lỗ K
thì A' bị giữ lại, khi đó chỉ có hai lực
tác dụng lên vật A, đó là trọng lực P và
lực căng dây T, hai lực này cân bằng
nhau. Do đó vật A đang chuyển động
nên nó tiếp tục CĐ thẳng đều.
C5: Bảng 5. 1. Kết quả: v1 = v2 = v3.
Kết luận: Khi một vật đang chuyển
động nếu chịu tác dụng của các lực
cân bằng thì tiếp tục CĐ thẳng đều.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về qn tính
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật t đặt câu hỏi, hỏi đáp,

* Năng lực:
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính trao đổi thông tin
* Phẩm chất: Tự tin, tự lập.
- GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
II. Quán tính:
- HS: Thực hiện
Nhận xét:
Khi có F tác dụng không thể làm vận
tốc của vật thay đổi đột ngột thì mọi
vật đều có quán tính.
3.Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
* Năng lực:
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vận dụng, trao đổi thông tin,
* Phẩm chất: Tự chủ, tự lập.
- GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi
đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía
nào?
- GV yêu cầu hoạt động cá nhân: Hãy giải
thích tại sao?
- GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động
rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về
hướng nào?
- GV: Tại sao ngã về trước
- GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu C8
(SGK)

C6: Búp bê ngã về phía sau vì khi đẩy
xe chân búp bê chủn đợng cùng với

xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu
chưa kịp chuyển đợng.
C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe
dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại.
Thân và đầu vì có quán tính nên vẫn
chủn đợng và búp bê ngã về trước.
C8:
b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm
đất bị dừng ngay lại, nhưng người vẫn
tiếp tục CĐ theo quán tính nên làm
chân gập lại.

2.4.Hoạt động vận dụng
Vì sao khi đi xe đạp mợt mình, xe đang śng dớc mà hãm phanh bánh trước mợt cách
đợt ngợt thì xe dễ bị lộn nhào về phía trước?
Hướng dẫn
Xe đang suống dớc thì xe chủn đợng nhanh dần, trọng lượng của xe và người
dồn về phía trước xe, nếu hãm phanh bánh trước mợt cách đợt ngợt, thì do quán tính
người và xe vẫn muốn giữ nguyên vận tốc cũ nên dễ bị lợn nhào về phía trước.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Dưới tác dụng của trọng lực, con người và mọi sinh vật khác trên Trái Đất đều
chuyển động theo Trái Đất. Ở gần xích đạo vận tốc của chuyển động này là khoảng
465m/s(khoảng 1674km/h). Hãy tưởng tượng nếu đợt nhiên khơng cịn lực hút của Trái
21


Đất thì con người và mọi sinh vật khác sẽ như thế nào?Khi đó do quán tính con người và
mọi sinh vật khác ở vùng sích đạo sẽ bị văng ra khỏi Trái Đất và chuyển động thẳng đều
với vận tốc 11674km/h, nghĩa là bằng vận tốc của một máy bay phản lực chiến đấu.
*Về nhà

- Học thuộc bài. Xem và trả lời các câu từ C1 -> C8 làm BT 5.2 đến 5.5 SBT

Tuần dạy: 6
Tiết : 6

Ngày soạn: 19/9
BÀI 6: LỰC MA SÁT
22

Ngày dạy:27 /9


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: - Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích
được sự xuất hiện của các loại ms trượt, lăn, nghỉ.
- HS hiểu: Khi nào xuất hiện của các loại ms trượt, lăn, nghỉ
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được : - Làm được thí nghiệm để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
- HS thực hiện thành thạo: Sử dụng lực kế để đo lực
3. Thái độ:
- HS có thói quen: làm thí nghiệm và dự đoán thí nghiệm
- Rèn cho HS tính cách: - Tích cực, tập trung trong học tập, làm thí nghiệm.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực
vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho thí nghiệm
2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, thảo luận cặp đôi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a.Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã
về trái?
Đáp án – Biểu điểm:
- Nêu đúng đặc điểm của hai lực cân bằng
(5 điểm)
- Giải thích đúng
(5 điểm)
* Khởi động
So sánh sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa với trục xe đạp và trục bánh xe có
sự xuất hiện ổ bi. Sự phát minh ổ bi đã làm giảm lực cản lên các chuyển động. Lực này
xuất hiện khi các vật trượt lên nhau Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được tác
dụng của ổ bi
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT
23



Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát
* Phương pháp: vấn đáp, thực hành, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi,
* Năng lực:
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, quan sát
thực nghiệm
* Phẩm chất: Tự tin, suy nghĩ tích cực.
I. Khi nào có lực ma sát
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
1. Lực ma sát trượt:
- Đọc tài liệu sau đó nhận xét Fms xuất hiện ở * Khái niệm: SGK.
đâu?
C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh
- Y/C HS hoạt động nhóm làm TN với 1 xe xe.
lăn (hoặc 1 hòn bi).
Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
HS: Quan sát hiện tượng. Xe CĐ từ từ rồi
dừng lại.
- Y/C HS trả lời C1.
- Lực nào đã làm cho xe dừng lại?
GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành
bánh xe là lực ma sát gì?
HS: ma sát trượt
GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
HS: Vật này trượt lên vật kia
- GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong
đời sống?
- HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển
động của bít tông trong xi lanh.
2. Lực ma sát lăn.

* Khái niệm:
- GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau - Lực này sinh ra khi một vật lăn trên
một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, bề mặt vật kia.
lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực
ma sát lăn là gì?
- HS: Là lực x́t hiện khi mợt vật lăn trên C2: - Bánh xe và mặt đường
bề mặt vật kia
- Các viên bi với trục
- Y/C HS trả lời C2,C3.
C3: - Trường hợp a) có lực ma sát trượt
- Trường hợp b) có lực ma sát lăn
- GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho - Từ hai trường hợp trên, chứng tỏ độ
biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát
trường hợp nào có lực ma sát trượt?
trượt.
- HS hoạt động cá nhân trả lời
3. Lực ma sát nghỉ:
* Khái niệm: SGK.
- GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
- GV: Làm thí nghiệm như hình 6.1
24


- HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa
chuyển động
- GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng
vật vẫn đứng yên?
- GV : Fk > 0 → Vật đứng yên. v = 0 không C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật
đởi. Cá nhân hoàn thành C4
chuyển động.

Lực cân bằng với lực kéo ở thí nghiệm
trên gọi là lực ma sát nghỉ.
Trả lời C5.
C5: VD về lực ma sát nghỉ.
- GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ - Trong sản xuất: Các băng truyền trong
trong đời sống, kĩ thuật?
nhà máy, các sản phẩm ( bao gạo, xi
- Gv :YCHS hđ nhóm
măng ... ) di chuyển cùng với băng
-HS: Thảo luận nhóm
truyền nhờ ma sát nghỉ.
- Đời sống: Nhờ ma sát nghỉ người ta
mới đi lại được, ma sát nghỉ giúp chân
khơng bị trượt khi bước trên mặt
đường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
* Phương pháp vấn đáp, tự nghiên cứu, dạy học nhóm
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp
* Định hướng năng lực: HS được rèn năng lực vận dụng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

- GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có
hại?
- HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm
mòn sên và líp của xe đạp …
-GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
- HS thảo ḷn cặp đơi tìm các biện pháp
làm giảm ma sát

- GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?

- HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng …
- GV: nếu khơng có lực ma sát thì sẽ như thế
nào?
- HS thảo luận theo bàn
25

II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ
thuật:
1. Ma sát có thể có hại:
C6: Trả lời.
a) Lực ma sát làm mịn đĩa xe nên cần
tra dầu vào xích để làm giảm ma sát.
b) Lực ma sát của trục làm mòn trục và
cản trở chuyển động quay của bánh xe.
Muốn giảm ma sát, thay bẳng trục quay
có ổ bi, lực ma sát giảm tới 30 lần.
c) Cản trở chuyển động thùng: Khắc
phục: Lắp bánh xe con lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích:
C7:
a) Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng
phấn viết lên bảng.
- Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để
tăng ma sát trượt giữa viên phấn với
bảng.
b) Không có ma sát giữa mặt răng của


×