Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Chủ đề vật lý sự nở vì nhiệt của các chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.9 KB, 10 trang )

TÊN CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Thời lượng dạy học: 4 tiết (từ tiết 22 đến tiết 25)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, các chất khí
khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
- Mô tả được cấu tạo, hoạt động của băng kép.
- Vận dụng được kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng
thực tế.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.
- Làm được thí nghiệm, mơ tả được hiện tượng, phân tích được hiện tượng xảy ra để rút ra
kết luận.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thơng tin trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chun biệt mơn vật lí:
- Năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức: K1, K3, K4
- Năng lực về phương pháp: P3; P8
- Năng lực trao đổi thông tin: X3; X4; X5; X6; X8

1




II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
Nội dung/chủ
đề/chuẩn
Sự nở vì nhiệt
của các chất

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng

Hiểu được
Mơ tả được
khi nóng lên
hiện tượng nở
thì thể tích của vì nhiệt của
các chất tăng, các chất.
khối lượng
riêng giảm.
Đặc điểm sự
- Nhận biết
So sánh được
nở vì nhiệt của được các chất sự giống nhau
các chất.
rắn và lỏng
và khác nhau
khác nhau thì về sự nở vì

nở vì nhiệt
nhiệt của chất
khác nhau, các rắn, chất lỏng,
chất khí khác chất khí.
nhau nở vì
nhiệt giống
nhau.
-Nhận biết
được chất rắn
nở vì nhiệt ít
hơn chất lỏng,
chất lỏng nở
vì nhiệt ít hơn
chất khí.
Một số ứng
Nhận biết
-Giải thích
Vận dụng kiến
dụng của sự
được: Các vật được hiện
thức về sự nở
nở vì nhiệt.
khi nở vì
tượng chốt
vì nhiệt để giải
nhiệt, nếu bị
ngang gãy
thích được
ngăn cản có
trong TN 4.

một số hiện
thể gây ra lực -Giải thích
tượng và ứng
rất lớn.
được hoạt
dụng thực tế.
-Mô tả được
động của băng
cấu tạo và
kép.
hoạt động của
băng kép.
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Vận dụng cao

Biết được hầu
hết các chất
nở ra khi nóng
lên và co lại
khi lạnh đi .

2

Vận dụng kiến
thức về sự nở
vì nhiệt để giải
thích được
một số hiện
tượng và ứng

dụng thực tế.


1. Nhận biết:
Câu 1: Các chất rắn nở ra khi nào và co lại khi nào? [NB1]
Câu 2: Các chất lỏng nở ra khi nào và co lại khi nào?[NB2]
Câu 3: Các chất khí nở ra khi nào và co lại khi nào? [NB3]
Câu 4: Hãy đọc bảng 20.1 từ đó rút ra các đặc điểm về sự nở vì nhiệt của các chất? [NB4]
Câu 5: Sư nở vì nhiệt của các chất nếu bị ngăn cản sẽ gây ra tác dụng gì? [NB5]
Câu 6: Mơ tả cấu tạo của băng kép? [NB6]
Câu 7: Mô tả hiện tượng xảy ra khi đốt nóng băng kép? [NB7]
2. Thơng hiểu:
Câu 1: Các chất nở ra khi nóng lên, vậy thể tích và khối lượng riêng của nó thay đổi như thế
nào? [TH1]
Câu 2: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng,
khí? [TH2]
Câu 3: Giải thích hiện tượng chốt ngang gãy trong thí nghiệm lực xuất hiện trong sự co dãn
vì nhiệt? [TH3]
Câu 4: Tại sao băng kép bị cong khi đốt nóng. [TH4]
:3. Vận dụng
Câu 1: Vì sao chiều cao tháp Eiffel ở hai mùa khác nhau? [VD1]
Câu 2: Tại sao khi đung nước, người ta không đổ nước thật đầy ấm? [VD2]
Câu 3: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp cho vào nước nóng lại phồng lên? [VD3]
Câu 4: Tại sao khơng khí nóng nhẹ hơn khơng khí lạnh? [VD4]
Câu 5: Tại sao chỗ nối giữa hai thanh ray tàu hỏa khải để khe hở? [VD5]
4. Vận dụng cao
Câu 1: Tại sao người ta phải nung nóng khâu (liềm, dao,...) rồi mới tra vào cán? [VDC1]
Câu 2: Giải thích tại sao băng, đá lạnh có thể nổi trên mặt nước? [VDC2]
Câu 3: Gải thích tại sao bàn là điện khi nóng sẽ tự ngắt? [VDC3]


3


IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Nội dung
Hình thức tổ
Thời Thời
chức dạy học
lượng điểm
Khởi động
Cá nhân
10
Tiết 1
phút

Thiết bị DH,
Học liệu
Hình ảnh và
thơng tin về
chiều cao tháp
Effel, video
nấu nước, làm
phồng quả
bóng bàn bị
bẹp bằng nước
nóng.
Tiết 1 - DCTN về sự
nở vì nhiệt của
các chất
-Phiếu học tập.

Tiết
Bảng 20.1
1,2
(SGK VL6)

Sự nở vì nhiệt
của các chất

Nhóm

60
phút

Đặc điểm sự
nở vì nhiệt của
các chất.
Một số ứng
dụng của sự nở
vì nhiệt.

Cá nhân

20
phút

Nhóm/ cá nhân

45
phút


Tiết 3

Luyện tập

Nhóm/cá nhân

Tiết 4

Vận dụng

Nhóm/cá nhân

20
phút
20
phút

Tìm tịi mở
rộng

Cá nhân/ cặp
đơi

Tiết 4

5 phút Tiết 4

4

-DCTN về lực

xuất hiện trong
sự co giãn vì
nhiệt.
-DCTN về
băng kép.
Các câu hỏi
[TH1]; [TH2]
Các câu hỏi
[VD1]; [VD2];
[VD3]; [VD
5]; [VDC1];
[VDC3]
-“Có thể em
chưa biết”
-Thông tin trên
mạng.
Câu hỏi
[VDC2]

Ghi chú


V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động/mở bài (10 phút)
1. Mục tiêu: - Tạo được tình huống có vấn đề, gây hứng thú cho học sinh.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:. Quan sát 1 vài hình ảnh để có những nhận xét ban đầu.
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
Nội dung

Hoạt động giáo viên

-Cho HS quan sát 1 vài
hình ảnh kèm thơng tin và
nêu câu hỏi [VD1]; [VD2];
[VD3] để học sinh suy
nghĩ, nêu dự đốn (nếu có)
-Đặt vấn đề vào bài mới.

Hoạt động học sinh
- Quan sát hình ảnh, đọc
thơng tin và nêu những
nhận xét ban đầu.

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (125 phút)
1. Mục tiêu
-Làm được TN, mô tả được hiện tượng xảy ra và giải thích được hiện tượng về sự nở vì nhiệt
của các chất.
-Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
- Nhận biết được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:.
- Làm thí nghiệm, đọc bảng biểu để rút ra được nhận xét, kết luận.
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
Nội dung

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
ND1: Sự nở vì nhiệt của các chất (60 phút)
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Giáo viên phân nhóm
- Học sinh phân nhóm.

……….
- Đưa dụng cụ thí nghiệm
- Các nhóm quan sát và
về cho các nhóm.
lắng nghe yêu cầu của giáo
- u cầu các nhóm lần
viên.
lượt tiến hành các thí
nghiệm 1,2,3 về sự nở vì
nhiệt của các chất rắn,
lỏng, khí (theo hướng dẫn)
và ghi kết quả vào phiếu
5


Bước 2. Thực hiện nhiệm
vụ được giao:
…………….

học tập, cuối cùng trả lời
các câu hỏi [NB1], [NB2],
[NB3]
Giáo viên yêu cầu các
nhóm thực hiện thí nghiệm
và ghi kết quả vào phiều
học tập.

Bước 3. Báo cáo kết quả
và thảo luận:
……………..


- Nhận và kiểm tra dụng cụ
thí nghiệm.
-Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn, ghi kết quả và
nhận xét vào phiếu học tập.
- Các nhóm báo cáo.

- Giáo viên thông báo hết
thời gian, và yêu cầu các
nhóm báo cáo
- Giáo viên yêu cầu các
- Các nhóm nhận xét, thảo
nhóm nhận xét lẫn nhau,
luận.
thảo luận.
Bước 4. Đánh giá kết quả: - Giáo viên đánh giá, góp
Học sinh quan sát, lắng
…………..
ý, nhận xét quá trình làm
nghe và ghi nội dung vào
việc của các nhóm.
vở
- Đưa ra thống nhât chung:
+ Các chất rắn, lỏng, khí
nở ra khi nóng lên và co lại
khi lạnh đi.
ND2: Tìm hiểu đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất (20 phút)
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
-Yêu cầu học sinh đọc bảng - HS quan sát và lắng nghe

……….
20.1 (SGK) về sự nở vì
yêu cầu của giáo viên.
nhiệt của 1 số chất và trả
lời câu hỏi [NB4]
Bước 2. Thực hiện nhiệm
-Đọc bảng 20.1 và suy nghĩ
vụ được giao:
câu trả lời cho câu hỏi của
…………….
giáo viên
Bước 3. Báo cáo kết quả
-GV thông báo hết thời
-HS trả lời.
và thảo luận:
gian suy nghĩ, yêu cầu HS
……………..
trả lời.
- HS nhận xét, thảo luận.
-Yêu cầu HS nhận xét lẫn
nhau.
Bước 4. Đánh giá kết quả: - Giáo viên đánh giá, góp
Học sinh lắng nghe, quan
…………..
ý, nhận xét q trình làm
sát và ghi nội dung vào vở
việc của HS.
- Đưa ra thống nhất chung:
+ Các chất rắn khác nhau
6



nở vì nhiệt khác nhau.
+ Các chất lỏng khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau.
+ Các chất khí khác nhau
nở vì nhiệt giống nhau.
+Chất rắn nở vì nhiệt ít
nhất, chất khí nở vì nhiệt
nhiều nhất.
ND3: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt (45 phút)
ND 3.1: Thí nghiệm lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt (20 phút)
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ cho
- HS quan sát và lắng nghe
……….
HS: quan sát TN của GV
yêu cầu của giáo viên.
và mô tả hiện tượng xảy ra
với chốt ngang, cuối cùng
trả lời câu hỏi
[NB5], [TH3]
Bước 2. Thực hiện nhiệm
vụ được giao:
…………….

GV tiến hành thí nghiệm

-HS quan sát thí nghiệm
của GV, chú ý hiện tượng

xảy ra với chốt ngang và
suy nghĩ giải thích hiện
tượng.

Bước 3. Báo cáo kết quả
và thảo luận:
……………..

-GV thông báo hết thời
gian suy nghĩ, yêu cầu HS
trả lời.
-Yêu cầu HS nhận xét lẫn
nhau.
- Giáo viên đánh giá, góp
ý, nhận xét q trình làm
việc của các nhóm.
- Đưa ra thống nhât chung:
+ Sự co dãn vì nhiệt của
các chất khi bị ngăn cản có
thể gây ra lực rất lớn.

-HS trả lời.

Bước 4. Đánh giá kết quả:
…………..

ND 3.2: Tìm hiểu về băng kép (25 phút)
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Giáo viên phân nhóm
……….

- Đưa dụng cụ thí nghiệm
7

- HS nhận xét, thảo luận.

Học sinh quan sát, lắng
nghe và ghi nội dung vào
vở

- Học sinh phân nhóm.
- Các nhóm quan sát và


về cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát băng kép và trả
lời câu hỏi [NB6].
+ Tiến hành thí nghiệm đốt
nóng băng kép, quan sát
hiện tượng và trả lời câu
hỏi [NB7], [TH4]

lắng nghe yêu cầu của giáo
viên.

Bước 2. Thực hiện nhiệm
vụ được giao:
…………….

Giáo viên yêu cầu các

nhóm thực hiện các yêu
cầu và ghi kết quả vào
phiều học tập.

Bước 3. Báo cáo kết quả
và thảo luận:
……………..

- Giáo viên thông báo hết
thời gian, và yêu cầu các
nhóm báo cáo
- Giáo viên yêu cầu các
nhóm nhận xét lẫn nhau,
thảo luận.
- Giáo viên đánh giá, góp
ý, nhận xét q trình làm
việc của các nhóm.
- Đưa ra thống nhât chung:
+ Cấu tạo băng kép: gồm 2
thanh kim loại khác nhau
(đồng và thép) được tán
chặt vào nhau dọc theo
chiều dài của thanh.
+ Khi hơ nóng, băng kép
ln cong về phía thanh
thép và ngược lại.

- Nhận và kiểm tra dụng cụ
thí nghiệm.
- Quan sát băng kép và trả

lời câu hỏi [NB6].
- Tiến hành thí nghiệm đốt
nóng băng kép, quan sát
hiện tượng và trả lời câu
hỏi [NB7], [TH4]
- Các nhóm báo cáo.

Bước 4. Đánh giá kết quả:
…………..

8

- Các nhóm nhận xét, thảo
luận.
Học sinh quan sát, lắng
nghe và ghi nội dung vào
vở


Hoạt động 3. Luyện tập (20 phút)
1. Mục tiêu:
- Hiểu được khi nóng lên, thể tích của vật tăng, do đó khối lượng riêng của vật giảm.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:. Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
Nội dung

Hoạt động giáo viên
-GV nêu câu hỏi [TH1],
yêu cầu HS suy nghĩ trả

lời.
-Nêu câu hỏi [TH2], yêu
cầu các nhóm thảo luận để
đưa ra câu trả lời.

Hoạt động học sinh
-Suy nghĩ, trả lời [TH1]

-Thảo luận nhóm để trả lời
[TH2]

Hoạt động 4. Vận dụng( 20 phút)
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và
ứng dụng thực tế.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ để trả lời
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
Nội dung

Hoạt động giáo viên
-Yêu cầu HS trả lời lại các
câu hỏi nêu ra ở phần khởi
động: [VD1], [VD2],
[VD3].
- Yêu cầu HS trả lời [VD 5]
-GV nêu thêm 2 câu hỏi ,
yêu cầu các nhóm thảo
luận, trả lời
+ Nhóm 1,2 : [VDC1]
+ Nhóm 3,4: [VDC3]


Hoạt động học sinh
- HS suy nghĩ, trả lời .

- HS suy nghĩ, trả lời .
-Thảo luận nhóm và trả lời.

Hoạt động 5. Tìm tịi mở rộng( 5 phút)
1. Mục tiêu: -Khuyến khích HS tìm tịi, phát hiện một số BT thực tế có vận dụng kiến thức
về sự nở vì nhiệt.
9


2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: đọc thêm tài liệu để trả lời 1 số câu hỏi khó.
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
Nội dung

Hoạt động giáo viên
-Hướng dẫn HS về nhà đọc
phần có thể em chưa biết,
đọc thêm các tài liệu về sự
nở vì nhiệt, trả lời câu hỏi
[VDC 2]

10

Hoạt động học sinh
-Lắng nghe hướng dẫn và
yêu cầu của giáo viên để về
nhà thực hiện.




×