Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

KẾ HOẠCH TỔNG HỢP VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ( THEO MẪU THÔNG TƯ 062021) 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.61 KB, 65 trang )

CƠNG TY

KẾ HOẠCH TỔNG HỢP VỀ AN
TỒN LAO ĐỘNG

NĂM 2021


I. CHÍNH SÁCH VỀ QUẢN LÝ AN TỒN LAO ĐỘNG
1. Các nguyên tắc cơ bản về quản lý an toàn lao động
1.1. Nguyên tắc cơ bản 1: An toàn là ưu tiên hàng đầu
1.2. Nguyên tắc cơ bản 2: Tuân thủ triệt để pháp luật và các quy định liên quan
1.3. Nguyên tắc cơ bản 3: Loại trừ nguyên nhân
1.4. Nguyên tắc cơ bản 4: Phòng ngừa triệt để
1.5. Nguyên tắc cơ bản 5: Phòng ngừa triệt để tai nạn đối với cộng đồng
1.6. Nguyên tắc cơ bản 6: Thực hiện triệt để chu trình PDCA cho cơng tác quản
lý an toàn.
2. Các quy định của pháp luật
2.1.Quy định về vệ sinh, an toàn lao động
a) Luật số 84/2015/QH13 Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
b) Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
c) Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
d) Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố,
đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật mất an tồn, vệ sinh lao động;
e) Thơng tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục công việc có u cầu nghiêm ngặt về an
tồn, vệ sinh lao động;
f) Thông tư số 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11/11/2016 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội quy định giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kỹ thuật an


toàn lao động máy, thiết bị, vật tư và các chất có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao
động;
g) Thơng tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động –
Thương Binh và Xã hội ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu
cầu nghiêm ngặt về an tồn, vệ sinh lao động;
h) Thơng tư số 02/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao
động.
2.2. Các quy định về xây dựng
a) Luật số 50/2014/QH13 Luật Xây dựng ngày 18/6/2015: Điều 112, Điều 113,
Điều 115;


b) Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng: Điều 34;
c) Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng: Điều 25, Điều 26;
d) Thơng tư số 29/2016/TT-BXD ngày 29/12/2016 của Bộ Xây dựng ban hành
quy trình kiểm định kỹ thuật an tồn đối với cần trục tháp, máy vận thăng và sàn treo
nâng người sử dụng trong thi công xây dựng;
e) Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ Xây dựng quy định về
quản lý an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.
2.3. Lập kế hoạch, phổ biến và tổ chức thực hiện
Nhà thầu sẽ tổ chức huấn luyện về an toàn hàng tháng nhằm nâng cao nhận thức
về an toàn và vệ sinh lao động tại công trường.
Nhà thầu bổ nhiệm cán bộ phù hợp phụ trách công tác huấn luyện an tồn ví dụ
như Trưởng bộ phận an tồn/giám sát viên an tồn tại cơng trường xây dựng. Kết quả
huấn luyện phải được ghi chép, tổng hợp lại trong phiếu theo dõi bồi dưỡng huấn
luyện có chữ ký của tất cả các học viên tham gia và được Nhà thầu lưu giữ.

II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BỘ PHẬN QUẢN LÝ AN TỒN LAO ĐỘNG;
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CĨ LIÊN QUAN
1. Sơ đồ tổ chức của bộ phận quản lý an toàn lao động
Dựa trên quy định nêu tại Khoản 6 Điều 34 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP nhà
thầu phải lập một Sơ đồ tổ chức công tác quản lý an tồn của cơng trình bao gồm cả
nhà thầu phụ để quản lý an toàn và ngăn ngừa các tai nạn trên cơng trường thi cơng,
bao gồm:
a) Nhà thầu chính và Nhà thầu phụ: Chỉ huy trưởng cơng trình-Trưởng bộ phận
an tồn-Nhà thầu phụ-Cán bộ chun trách làm cơng tác ATLĐ-Đốc cơng-Người lao
động.
b) Nếu nhà thầu phụ có nhà thầu phụ thì cán bộ chun trách chun trách làm
cơng tác ATLĐ của nhà thầu phụ phải kiểm sốt cả cơng tác an toàn của nhà thầu phụphụ.
2. Trách nhiệm của các bên có liên quan
2.1. Nhà thầu
Vai trị và trách nhiệm đối với cơng tác quản lý an tồn tại công trường xây dựng
của Nhà thầu như sau:
a) Nhà thầu chịu trách nhiệm về các hoạt động và quản lý an tồn tại cơng trường
xây dựng, bao gồm cả các công việc của các nhà thầu phụ; tổ chức bộ phận quản lý an
toàn lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 39/2016/NĐ-CP và tổ chức
thực hiện kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động đối với phần việc do mình thực hiện.
b) Trước khi khởi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu tổ chức lập, trình chủ đầu
tư chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động ( KHTHATLĐ). Kế hoạch này


được xem xét định kỳ hoặc đột xuất để điều chỉnh phù hợp với thực tế thi công trên
công trường.
c) Căn cứ KHTHATLĐ, nhà thầu phải lập thuyết minh biện pháp an tồn
(TMBPAT) thích hợp trong đó làm rõ và chi tiết các phương pháp an toàn để triển khai
các biện pháp an toàn trước khi bắt đầu bất kỳ cơng việc tương ứng nào và trình tài
liệu đó lên CĐT/BQLDA/TVGS để rà soát và xem xét.

d) Tổ chức lập biện pháp thi công riêng, chi tiết đối với những cơng việc đặc thù,
có nguy cơ mất an tồn lao động cao được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an tồn trong xây dựng cơng trình.
e) Nhà thầu phải thực hiện các sửa đổi hoặc điều chỉnh phù hợp dựa trên ý kiến
góp ý của CĐT/BQLDA/TVGS nhằm hoàn thiện KHQLAT và TMBPAT.
f) Nhà thầu phải triển khai công việc theo KHQLAT và TMBPAT đã lập. Bất cứ
khi nào KHQLAT hoặc TMBPAT cần được sửa đổi đáp ứng các điều kiện mới nhất tại
công trường, các điều kiện liên quan đến xã hội và môi trường và/hoặc các điều kiện
cụ thể có liên quan khác, Nhà thầu phải ngay lập tức cập nhật và lưu trữ các tài liệu
này.
g) Nhà thầu chính có trách nhiệm kiểm tra cơng tác quản lý an tồn lao động
trong thi cơng xây dựng cơng trình đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Nhà thầu phụ có trách nhiệm thực hiện các quy định nêu tại Điều này đối với phần
việc do mình thực hiện.
h) Nhà thầu phải tính đến sự an toàn của các cư dân sinh sống và cơng trình gần
cơng trường xây dựng, của các bên khác cũng như của tất cả các chủ thể trong Dự án.
i) Nhà thầu tiến hành thi công xây dựng phải đảm bảo an toàn cho các cư dân
sinh sống và cơng trình gần cơng trường xây dựng, của các bên khác cũng như của tất
cả các Chủ thể trong Dự án.
j) Dừng thi công xây dựng khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố
gây mất an tồn lao động và có biện pháp khắc phục để đảm bảo an tồn trước
khi tiếp tục thi cơng.
k) Khắc phục hậu quả tai nạn lao động, sự cố gây mất an tồn lao động xảy ra
trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
l) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo chủ đầu tư về kết quả thực hiện cơng tác quản
lý an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định của hợp đồng
xây dựng.
m)Thực hiện các nội dung khác theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh
lao động.
2.1.1. Chỉ huy trưởng cơng trường

Trách nhiệm về quản lý an tồn của Chỉ huy trưởng công trường như sau:
a) Đảm bảo tất cả các hoạt động dưới sự kiểm soát của mình đều an tồn;


b) Cung cấp các phương tiện, công cụ và trang thiết bị để thực hiện cơng việc an
tồn;
c) Đảm bảo các người lao động được cung cấp đúng và đủ phương tiện bảo vệ cá
nhân cá nhân và sử dụng các phương tiện đó để tránh bị thương và bảo vệ sức khoẻ;
d) Đảm bảo năng lực của thầu phụ và người lao động của thầu phụ trong quá trình
thực hiện các công việc liên quan;
e) Đảm bảo giám sát viên và người lao động của nhà thầu phụ tham gia các khố
đào tạo về an tồn liên quan;
f) Đảm bảo các vụ tai nạn được điều tra đầy đủ và thực hiện các biện pháp hữu
hiệu để ngăn ngừa tái diễn tai nạn;
g) Đảm bảo các biện pháp phòng ngừa tai nạn được đề ra trong KHQLAT và
TMBPAT được tuân thủ;
h) Đảm bảo các biện pháp đúng đắn hiệu quả được thực hiện nhằm loại trừ các
thói quen và tình huống tiềm tàng nguy hiểm.
i) Tổ chức bảo vệ hiện trường khi xảy ra sự cố cơng trình xây dựng, sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, để khắc phục và phục vụ cho việc điều tra sự
cố, tai nạn lao động.
2.1.2.Trưởng bộ phận an tồn
Trưởng bộ phận an tồn phải khuyến khích tất cả các chủ thể trong dự án thực
hiện công việc của họ theo cách an toàn, bao gồm:
a) Chỉ đạo, lập kế hoạch và khuyến khích thực hiện các biện pháp quản lý an
toàn;
b) Triển khai thực hiện kế hoạch tổng hợp về an tồn lao động trong thi cơng xây
dựng cơng trình đã được chủ đầu tư chấp thuận.
c) Hướng dẫn người lao động nhận diện các yếu tố nguy hiểm có nguy cơ xảy ra
tai nạn và các biện pháp ngăn ngừa tai nạn trên công trường;

d) Yêu cầu người lao động sử dụng đúng và đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá
nhân trong quá trình làm việc;
e) Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động đối với người
lao động; quản lý số lượng người lao động làm việc trên công trường.
f) Cùng với Chỉ huy trưởng công trường thường xuyên rà sốt các quy trình làm
việc an tồn;
g) Trực tiếp báo cáo Chỉ huy trưởng cơng trường tình hình thực hiện kế hoạch
quản lý an toàn kể các vụ tai nạn và các sự cố;
h) Quản lý, sắp xếp, và hướng dẫn các giám sát viên an toàn và cán bộ an toàn;
i) Làm việc với các cơ quan quản lý nhà nước;
j) Chuẩn bị báo cáo hàng tháng về tình hình thực hiện cơng tác quản lý an tồn
của Dự án;


k) Đề xuất các chương trình huấn luyện về an tồn.
l) Phải có biện pháp chấn chỉnh kịp thời, xử lý theo quy định nội bộ của nhà thầu
khi phát hiện vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động hoặc các nguy cơ xảy
ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động thì quyết định việc tạm dừng thi
cơng xây dựng đối với cơng việc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an
tồn lao động;
m) Đình chỉ tham gia lao động đối với người lao động khơng tn thủ biện pháp
kỹ thuật an tồn hoặc vi phạm các quy định về sử dụng dụng cụ, phương tiện bảo vệ
cá nhân trong thi công xây dựng và báo cáo cho chỉ huy trưởng công trường.
n) Chủ động tham gia ứng cứu, khắc phục tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn
lao động; tham gia ứng cứu khẩn cấp khi có yêu cầu của chủ đầu tư, người sử dụng lao
động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.1.3. Cán bộ chun trách làm cơng tác ATLĐ
Trách nhiệm trong cơng tác quản lý an tồn của cán bộ chuyên trách làm công tác
ATLĐ như sau:
a) Giám sát công tác thi công xây dựng của Nhà thầu và các nhà thầu phụ;

b) Phối hợp với các cán bộ quản lý cơng trường theo các chu trình làm việc an
tồn;
c) Hàng tháng tổng hợp thơng tin số liệu thống kê về an toàn và nộp lên Trưởng
bộ phận an tồn;
d) Giới thiệu về cơng trường với người lao động mới và khách thăm quan công
trường;
e) Điều tra về các vụ tai nạn và báo cáo kết quả lên Trưởng bộ phận an toàn;
f) Tham dự tất cả các buổi họp về an tồn cơng trường;
g) Duy trì việc ghi chép, lưu hồ sơ về các hoạt động chính hàng ngày;
h) Kiểm tra công trường xây dựng.
i) Tham gia điều tra tai nạn lao động.
j) Tham gia bảo vệ hiện trường khi xảy ra sự cố.
2.1.4. Đội trưởng
Trách nhiệm về cơng tác quản lý an tồn của đốc cơng/đội trưởng như sau:
a) Chỉ dẫn bằng ví dụ về thực hiện đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động;
b) Cẩn thận lắng nghe các vấn đề về an toàn và nhanh chóng đưa ra phản hồi;
c) Tham gia lập kế hoạch về an toàn;
d) Đưa vào các yêu cầu về an tồn khi lập kế hoạch cơng việc;
e) Đảm bảo tuân thủ các biện pháp an toàn được quy định trong TMBPAT.
Lưu ý:


Trưởng bộ phận an toàn/Giám sát viên an toàn/Cán bộ an tồn theo từng quy mơ
cơng việc phải có chứng chỉ hành nghề an toàn lao động trong xây dựng như được
quy định tại Khoản 3,4 Điều 36 của Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy
định chi tiết một số điều của Luật An toàn và vệ sinh lao động.
2.2.Người lao động
Vai trị và trách nhiệm trong cơng tác quản lý an tồn của mỗi người lao động làm
việc tại cơng trường xây dựng như sau:
a) Thực hiện các quy định tại Điều 17 Luật An toàn, vệ sinh lao động.

b) Mỗi người lao động phải có trách nhiệm báo cáo nhanh nhất (trực tiếp hoặc
bằng điện thoại) cho người có trách nhiệm xử lý khi phát hiện có nguy cơ hoặc khi tai
nạn lao động xảy ra.
c) Từ chối thực hiện các công việc được giao khi thấy không đảm bảo an toàn lao
động sau khi đã báo cáo với người phụ trách trực tiếp nhưng không được khắc phục,
xử lý hoặc nhà thầu không cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo đúng quy định.
d) Mỗi người lao động phải tuân thủ các hướng dẫn của Nhà thầu và các cấp
quản lý của mình.
e) Mỗi người lao động phải hợp tác với Nhà thầu và các cấp quản lý nhằm duy trì
an tồn tại cơng trường xây dựng.
f) Mỗi người lao động phải chú ý đến sự an toàn của bản thân, của đồng nghiệp,
của tất cả các Chủ thể trong Dự án cũng như của người dân địa phương và của các bên
thứ ba khác bị ảnh hưởng bởi việc thi công xây dựng.
g) Mỗi người lao động phải tuân thủ KHQLAT và TMBPAT do Nhà thầu lập và
các quy định áp dụng cho tất cả các công tác thi công tại công trường xây dựng.
h) Khi thực hiện công việc, mỗi người lao động phải sử dụng phương tiện bảo vệ
cá nhân để đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động, dù là được chỉ định hay được cung
cấp, đúng cách, đúng thời gian và đúng chỗ.
i) Chỉ nhận thực hiện những công việc có u cầu nghiêm ngặt về an tồn, vệ
sinh lao động sau khi đã được huấn luyện và cấp thẻ an toàn, vệ sinh lao động.
2.3. Chủ đầu tư ( BQLDA/tư vấn quản lý dự án)
Vai trò và trách nhiệm trong cơng tác quản lý an tồn tại cơng trường xây dựng
của Chủ đầu tư (BQLDA/tư vấn quản lý dự án nêu như được chủ đầu tư giao) như sau:
a) Chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động trong thi cơng xây dựng
cơng trình do nhà thầu lập và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch của
nhà thầu.
b) Phân công và thông báo nhiệm vụ, quyền hạn của người quản lý an toàn lao
động theo quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Xây dựng tới các nhà thầu thi
công xây dựng công trình.



c) Tổ chức phối hợp giữa các nhà thầu để thực hiện quản lý an toàn lao động và

giải quyết các vấn đề phát sinh về an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng
trình.
d) Thơng báo cho Nhà thầu về các điều kiện tự nhiên, xã hội và các yếu tố khác
có thể ảnh hưởng đến cơng tác quản lý an tồn thi cơng xây dựng cơng trình tại cơng
trường.
e) Đình chỉ thi cơng khi phát hiện nhà thầu vi phạm các quy định về quản lý an
toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an
toàn lao động. Yêu cầu nhà thầu khắc phục để đảm bảo an toàn lao động trước khi cho
phép tiếp tục thi công.
f) Chỉ đạo, phối hợp với nhà thầu thi công xây dựng xử lý, khắc phục hậu quả
khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động; khai báo sự cố gây mất an
toàn lao động; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết, điều tra sự cố về máy,
thiết bị, vật tư theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Thông tư số 04/2017/TT-BXD; tổ
chức lập hồ sơ xử lý sự cố về máy, thiết bị, vật tư theo quy định tại Điều 20 Thông tư
này.
g) Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu tư vấn quản lý dự án, nhà thầu giám sát
thi cơng xây dựng cơng trình, chủ đầu tư được quyền giao cho nhà thầu này thực hiện
một hoặc một số trách nhiệm của chủ đầu tư theo quy định tại Điều này thông qua hợp
đồng tư vấn xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư
vấn xây dựng, xử lý các vấn đề liên quan giữa nhà thầu tư vấn quản lý dự án, nhà thầu
giám sát thi công xây dựng cơng trình với các nhà thầu khác và với chính quyền địa
phương trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
2.4. Nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng
Vai trị và trách nhiệm trong cơng tác quản lý an tồn tại cơng trường xây dựng
của TVGS như sau:
a) Phải hiểu rõ và đầy đủ về vai trò và trách nhiệm của chủ đầu tư và BQLDA
trong công tác quản lý an tồn thi cơng xây dựng cơng trình tại công trường; cùng với

Chủ đầu tư và BQLDA, triển khai các hoạt động thích hợp để quản lý an tồn, bao
gồm cả những nghĩa vụ được chỉ rõ trong tài liệu hợp đồng.
b) Cộng tác của Chủ đầu tư và BQLDA đảm bảo công việc được tiến hành theo
đúng KHQLAT và TMBPAT do Nhà thầu lập.
III. QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Nhà thầu phải tổ chức bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn nhằm duy trì an tồn
trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình và đảm bảo tốt sức khoẻ của người lao
động theo pháp luật và các quy định của Việt Nam.
1. Bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn cho tất cả các chủ thể trong dự án
bao gồm cả người lao động mới vào làm việc.


Khi mới làm việc tại công trường xây dựng lần đầu tiên, tất cả mọi người bao
gồm cả người lao động của các nhà thầu phụ đều phải tham gia một khố bồi dưỡng
và huấn luyện về an tồn do các cán bộ an toàn của Nhà thầu tổ chức.
Mục đích của khố bồi dưỡng và huấn luyện này là nhằm trang bị đầy đủ các
kiến thức và kỹ năng cần thiết cho người lao động mới, giúp họ hiểu và thực hiện tốt
cơng việc, đảm bảo an tồn và sức khoẻ.
Nội dung của công tác bồi dưỡng và huấn luyện dành cho tất cả các Chủ thể
trong Dự án, người lao động mới vào làm việc bao gồm các mục sau:
a) Tổng quan về công trường xây dựng và tiến độ xây dựng của Dự án;
b) Các quy định về quản lý an toàn và vệ sinh lao động dựa trên KHQLAT;
c) Việc sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân như mũ bảo hộ, đai/áo an toàn
và giày bảo hộ;
d) Điều kiện nơi làm việc khi có nhiều công việc được tiến hành đồng thời;
e) Công tác quản lý và mối liên hệ giữa các quy trình thực hiện của các công việc
cùng diễn ra ở công trường;
f) Những khu vực nguy hiểm đối với người lao động (bao gồm cả những khu vực
cấm vào);
g) Các biển báo an toàn và biển cảnh báo;

h) Chuỗi lệnh và chỉ dẫn;
i) Phương pháp sơ tán.
Khi kết thúc, kết quả của khoá bồi dưỡng và huấn luyện sẽ được ghi chép, tổng
hợp lại trong phiếu theo dõi bồi dưỡng hu ấn luyện có chữ ký của tất cả các học viên
tham gia và được Nhà thầu lưu giữ. Chỉ những người đáp ứng được các yêu cầu đề ra
trong khoá bồi dưỡng huấn luyện mới được công nhận và được phép làm việc tại công
trường xây dựng.
2. Bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn cho người lao động
a) Nhà thầu phải cung cấp cho người lao động nội dung của công việc mà họ sẽ
thực hiện cũng như các phương pháp ngăn ngừa tai nạn khi thực hiện công việc đó dựa
trên TMBPAT.
b) Nhà thầu cũng sẽ phải bồi dưỡng và huấn luyện thêm cho người lao động khi
có thay đổi trong công việc của họ.
3. Bồi dưỡng và huấn luyện an tồn cho người lao động làm cơng việc có u
cầu nghiêm ngặt về an tồn
Nhà thầu phải tổ chức bồi dưỡng và huấn luyện về an toàn cho các người lao
động làm các công việc sau:
a) Vận hành, lái máy hoặc thiết bị thi công;


b) Làm việc tại các khu vực nền đào, giếng đào, đường hầm hoặc hầm;
c) Thao tác vật liệu nổ và thực hiện công tác phá nổ;
d) Làm việc trên mặt nước;
e) Làm công tác lắp đặt và vận hành thiết bị điện; hàn;
f) Làm công tác cốt thép, đổ bê tông, hoặc cốp pha.
4. Bồi dưỡng và huấn luyện về an tồn cho người lao động ứng phó với các
tình huống khẩn cấp
Nhà thầu phải phân cơng giám sát viên hiện trường để ứng phó với các tình
huống khẩn cấp và khơng lường trước. Giám sát viên này có trách nhiệm huấn luyện
cho người lao động về quy trình ứng phó với các tình huống khẩn cấp và khơng lường

trước.
5. Hướng dẫn khách tham quan
Nhà thầu phải hướng dẫn về an tồn cho khách tham quan (khơng phải là các Chủ
thể trong Dự án) khi họ đến thăm công trình.
6. Kế hoạch huấn luyện an tồn hàng tháng
Nhà thầu phải tổ chức huấn luyện về an toàn hàng tháng nhằm nâng cao nhận
thức về an toàn và vệ sinh lao động tại công trường như thể hiện tại Bảng 1.
Nhà thầu phải bổ nhiệm cán bộ phù hợp phụ trách cơng tác huấn luyện an tồn ví
dụ như Trưởng bộ phận an tồn/giám sát viên an tồn tại cơng trường xây dựng. Kết
quả huấn luyện phải được ghi chép, tổng hợp lại trong phiếu theo dõi bồi dưỡng huấn
luyện có chữ ký của tất cả các học viên tham gia và được Nhà thầu
lưu giữ.
IV. QUY ĐỊNH VỀ CÁC CHU TRÌNH LÀM VIỆC BẢO ĐẢM AN TỒN LAO
ĐỘNG
1. Chu trình làm việc an tồn hàng ngày
1.1 Họp an tồn buổi sáng
1.1.1.Cuộc họp an toàn buổi sáng là bước đầu tiên trong chu trình làm việc an
tồn hàng ngày, bao gồm:
a) Thông báo các vấn đề quan trọng (như là tình hình tiến triển của dự án/ các
hoạt động đặc biệt, các thơng tin đặc biệt về an tồn, v.v.);
b) Tập thể dục buổi sáng như tập giãn cơ
c) Kiểm tra các phương tiện bảo vệ cá nhân và quần áo bảo hộ.
1.1.2. Phương pháp:
a) Chỉ huy trưởng công trường nêu vắn tắt các vấn đề quan trọng như tiến độ
cơng trình, các hoạt động đặc biệt (các hoạt động kiểm tra hoặc tham quan) cũng như


giới thiệu người lao động mới và thông báo các ghi chép về an toàn của những ngày
trước.
b) Chỉ huy trưởng công trường báo cho người lao động biết về các hoạt động

nguy hiểm và dễ xảy ra tai nạn cũng như các biện pháp đề phòng và ngăn ngừa.
c) Chỉ huy trưởng công trường hay đốc công hướng dẫn người lao động trong bài
tập thể dục buổi sáng tại địa điểm họp.
d) Giám sát viên an toàn hoặc đốc công nhắc người lao động kiểm tra chéo các
phương tiện bảo vệ cá nhân của người khác.
1.2. Hoạt động nhận diện nguy hiểm – họp đầu ca
1.2.1. Hoạt động nhận diện nguy hiểm là bước thứ hai trong chu trình làm việc an
tồn hàng ngày. Trưởng nhóm hoặc đốc cơng hướng dẫn ng ười lao động nhận biết các
nguy hiểm của công việc trong ngày, và làm cho họ nhận biết được mức độ rủi ro và
các biện pháp đề phòng.
1.2.2. Phương pháp:
a) Mỗi buổi sáng trước khi bắt đầu làm việc và sau cuộc họp an toàn buổi sáng,
bài tập nên kéo dài từ 5 đến 10 phút.
b) Đốc cơng nêu vắn tắt với người lao động tóm tắt về cuộc thảo luận quy trình
an tồn trong ngày trước, và bố trí cơng việc trong ngày.
c) Giải thích rõ ràng và vắn tắt quy trình làm việc trong ngày.
d) Yêu cầu người lao động nêu ra các nguy hiểm tiềm tàng trong công việc của
họ, và đưa ra các biện pháp ngăn ngừa đối với hai hoặc ba nguy hiểm chính.
e) Đảm bảo từng người lao động hiểu được các biện pháp an toàn được áp dụng.
f) Điền vào “Biểu mẫu hoạt động nhận diện nguy hiểm và theo dõi đánh giá”
(xem Phụ lục 5) cùng với các kết luận của cuộc họp.
g) Đảm bảo rằng người lao động thuộc các đơn vị khác sẽ cùng phối hợp để tránh
các xung đột có thể xảy ra.
h) Kiểm tra đồng phục làm việc và nhận biết về tình trạng thể chất của người lao
động.
1.3. Kiểm tra trước khi làm việc
1.3.1.Kiểm tra trước khi làm việc là công việc cần thiết và nên đượ c tiến hành
ngay sau hoạt độ ng nhận diện nguy hiểm. Trước khi bắt đầu công việc và sử dụng các
thiết bị, tất cả các dụng cụ, thiết bị, máy và vật liệu phải đang trong điều kiện an tồn
và thích hợp.

1.3.2. Phương pháp:
a) Cơng tác kiểm tra nên tiến hành trước khi bắt đầu làm việc vào mỗi sáng và
chiều, đặc biệt sau khi có mưa to hoặc bão; khi nhà thầu phụ đưa máy thiết bị vào
công trường xây dựng và khi Nhà thầu cung cấp máy và thiết bị.
b) Các máy và thiết bị sẽ được kiểm tra trước khi bắt đầu làm việc gồm:


- Các máy thi công di động;
- Các máy và thiết bị điện.
c) Các thiết bị và kết cấu sau cũng nên được kiểm tra trước khi bắt đầu làm việc
ngoài các dụng cụ, vật liệu và máy:
- Lắp đặt điện;
- Giàn giáo/ máy đào;
- Dụng cụ hàn/ cắt;
- Lắp đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy.
d) Những nơi sẽ được kiểm tra gồm:
- Trong phạm vi công trường, đặc biệt là những khu vực nguy hiểm;
- Những khu vực nơi máy và thiết bị được lắp đặt;
- Xung quanh cơng trường.
e) Nhà thầu phải soạn quy trình kiểm tra an tồn cho từng cơng việc, máy, thiết bị
phục vụ thi công.
1.4. Hướng dẫn và giám sát tại nơi làm việc
1.4.1.Hướng dẫn và giám sát tại nơi làm việc là một mặt khác của công tác theo
dõi đánh giá về an toàn. Chủ yếu thuộc về trách nhiệm của các đội trưởng trong trường
h ợp có nhiều cơng nhân cùng thực hiện mộ t loại công việc và đốc công quản lý một
số đội trưở ng. Bao gồm việc theo dõi việc thực hiện các biện pháp an toàn từ ho ạt độ
ng nhận di ện nguy hiểm, kiểm tra sự tuân thủ và xử lý các vấn đề có thể xẩy ra trong
q trình thực hiện cơng việc.
1.4.2. Phương pháp:
a) Đốc cơng hoặc kíp trưởng liên tục đưa ra các chỉ đạo cần thiết và giám sát

người lao động trong suốt quá trình làm việc.
b) Theo dõi kiểm tra liệu các biện pháp kiểm soát được nhận biết trong hoạt
động nhận diện nguy hiểm đã được thực hiện chưa.
c) Đảm bảo rằng người lao động thực hiện công việc theo như hướng dẫn
trong TMBPAT.
d) Tìm ra các thay đổi đang diễn ra trong điều kiện làm việc, như là vượt quá
về tiếng ồn, khói và bụi.
e) Điều chỉnh lại các hành vi có tính rủi ro của người lao động và cung cấp
hướng dẫn.
f) Làm theo các nhận xét được giám đốc dự án hay chỉ huy trưởng công
trường đưa ra trong lúc họ kiểm tra an toàn.
g) Giải quyết các vấn đề do các bên khác gây ra tại công trường. Nếu cần
thiết, nêu ra các vấn đề đó tại buổi thảo luận quy trình an tồn (mục 4.1.6)
để tìm ra giải pháp thỏa đáng.


1.5. Kiểm tra an tồn – Tuần tra an tồn
1.5.1.Cơng tác kiểm tra an tồn được Chỉ huy trưởng cơng trường và các cấp
quản lý khác thực hiện tại công trường xây dựng có lợi cho cả cơng tác giám sát lẫn
đảm bảo hoạt động an tồn của cơng việc hàng ngày. Quản lý cấp cao có thể nhanh
chóng giải quyết mọi vấn đề về an tồn có thể làm ảnh hưởng đến tiến độ cơng trình.
1.5.2. Phương pháp:
a) Cơng tác kiểm tra an toàn sẽ được thực hiện tối thiểu mỗi ngày một lần, trước
khi tiến hành thảo luận quy trình an tồn. Nếu điều kiện cho phép, có thể tiến hành
kiểm tra cả buổi sáng lẫn buổi chiều.
b) Phạm vi kiểm tra an toàn nên bao gồm toàn bộ công trường và khu vực xung
quanh bị ảnh hưởng bởi việc xây dựng.
c) Cơng tác kiểm tra an tồn chủ yếu tập trung vào:
Quy trình thi cơng xây dựng có phù hợp với kế hoạch thực hiện khơng ví dụ
như TMBPAT;

khơng;
-

Q trình lắp đặt có làm phát sinh điều kiện rủi ro không;
Các loại công việc khác nhau diễn ra đồng thời có tạo ra các rủi ro quá mức
Vận hành các máy thiết bị hạng nặng có gây nguy hiểm không.

d) Chú trọng vào các hoạt động đặc biệt và có rủi ro cao .
e) Chỉ dẫn các đốc công khắc phục ngay các các hoạt động/ điều kiện nguy hiểm.
f) Điền vào Bản danh mục kiểm tra an tồn.
g) Kiểm tra vệ sinh cơng nghiệp, vệ sinh văn phòng làm việc, chỗ ăn, ở, nghỉ của
người lao động.
1.6. Thảo luận quy trình an tồn
1.6.1. Việc thảo luận quy trình an tồn đưa đến cơ hội để trao đổi thông tin và
hợp tác trong giải quyết các vấn đề. Tìm kiếm các giải pháp cho các vấn đề đã được
nhận diện trong ngày trước khi những vấn đề này trở nên xấu hơn và tiếp diễn.
1.6.2. Phương pháp:
a) Tổ chức thảo luận quy trình an tồn hàng ngày vào thời gian cố định tại văn
phòng hiện trường để rà sốt việc thực hiện cơng tác an tồn trong ngày, như là những
phát hiện trong lúc kiểm tra và kết quả từ việc hướng dẫn và giám sát.
b) Thông báo công việc của ngày hôm sau, đặc biệt là những hoạt động mới và
có độ rủi ro cao và nêu ra những điểm chính về biện pháp kiểm sốt cần thiết.
c) Từng nhà thầu phụ nêu ra các đề xuất cải thiện an tồn và thơng báo cho các
nhà thầu khác về công việc ngày hôm sau và các biện pháp an tồn, đặc biệt các hoạt
động có ảnh hưởng tới sức khỏe và an toàn của người khác, như là quá trình vận hành
thiết bị nâng phát sinh ra khí độc, tiếng ồn và tỏa nhiệt.


d) Giải quyết những xung đột có thể xẩy ra qua việc sử dụng không gian, dụng
cụ, thiết bị, vật liệu và các nguồn lực khác.

e) Đảm bảo rằng tất cả các dụng cụ/ nhân lực cần thiết cho công việc ngày hôm
sau đã sẵn sàng, như là các bản vẽ, hướng dẫn thi công, dụng cụ đo đạc/ kiểm tra,
phương tiện bảo vệ cá nhân, và người lao động thạo nghề (bao gồm thợ điện, thợ vận
hành và người làm hiệu lệnh, v.v…).
f) Ghi chép, lưu hồ sơ kết quả thảo luận quy trình an tồn theo các biểu mẫu của
“Thảo luận quy trình an tồn”.
1.7. Sắp xếp, dọn dẹp sau khi làm việc
1.7.1. Nhà thầu và các nhà thầu phụ phải đảm bảo tất cả các thiết bị, dụng cụ,
công cụ và môi trường nơi làm việc được dọn dẹp, sắp xếp gọn gàng sau khi kết thúc
công việc trong ngày, và chuẩn bị cho công việc của ngày hôm sau. Dựa trên thứ tự
công việc ưu tiên, tất cả các vật liệu và dụng cụ cần thiết được phân loại và xếp gọn
gàng sao cho phù hợp trước khi kết thúc công việc trong ngày.
1.7.1. Phương pháp:
a) Mỗi người lao động phải dọn dẹp, xắp xếp phần việc của mỗi người sau khi
kết thúc ngày làm việc.
b) Các nguyên tắc cơ bản:
- Xác định nơi và phương pháp cất trữ vật liệu, thiết bị và dụng cụ;
- Đặt các điểm chứa chất thải dự phòng;
- Cung cấp các thùng chứa cho các loại chất thải khác nhau;
- Đổ bỏ một cách thích hợp những vật liệu khơng sử dụng;
- Giữ sạch các lối đi.
c) Để đáp ứng các tiêu chuẩn về xắp xếp, dọn dẹp, cần chú ý đặc biệt một số vấn
đề sau:
- Dầu bị tràn;
- Nguồn nước;
- Thoát nước;
- Rác thải;
- Các lối đi,
- Nguồn lửa,
- Cung cấp năng lượng,

- Khóa máy, thiết bị,
- Trả các dụng cụ vào nơi đã chỉ định.
d) Nên có hướng dẫn tại chỗ về việc xắp xếp, dọn dẹp. Nếu cần thiết, lựa chọn
các chuyên gia của nhà thầu trợ giúp cho công tác này càng sớm càng tốt.


1.8. Kiểm tra lần cuối sau khi làm việc
1.8.1. Chu trình làm việc an tồn hàng ngày kết thúc với việc kiểm tra lần cu ối
sau khi làm việc xong. Việc kiểm tra lần cuối này là nhằm đả m bảo rằng sẽ khơng có
tai nạn nào x ảy ra tại công trường xây dựng sau khi kết thúc công việc, xảy ra cháy,
ngập lụt, đổ giàn giáo, trộm cắp, hoặc xâm phạm, để ngăn ngừa mất mát và ảnh hưởng
đến cộng đồng.
1.8.2. Phương pháp:
a) Mỗi người lao động kiểm tra khu vực làm việc của mỗi người. Đốc công sẽ
đặc biệt chú ý tới những hạng mục đã lựa chọn trong bảng danh sách kiểm tra.
b) Những hạng mục quan trọng cần kiểm tra:
- Việc xắp xếp, dọn dẹp có được tổ chức thực hiện đúng cách khơng;
- Tất cả các nguồn lửa đã được tắt chưa;
- Toàn bộ chìa khóa máy, thiết bị đã được rút ra và cất giữ đúng cách chưa;
- Các vật liệu không sử dụng có được cất trữ đúng cách khơng;
- Tất cả người lao động đã ra về chưa (ngoại trừ những người làm việc ngồi
giờ);
- Tất cả các cổng đã khóa chưa;
- Các thiết bị điện đã tắt chưa.
c) Điền vào bản danh sách kiểm tra lần cuối.
d) Mỗi đốc công và đại diện của nhà thầu phụ báo báo về công tác xắp xếp, dọn
dẹp với giám đốc dự án/ chỉ huy trưởng cơng trường.
1.9.Lịch trình của chu trình quản lý an tồn hàng ngày
Việc thực hiện chu trình làm việc an toàn hàng ngày bao gồm người tham gia,
người phụ trách, phương pháp, thiết bị, tài liệu và vật tư được chỉ rõ trong Bảng 1.

Bảng 1. Thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng ngày

1

Sự
Người
Người phụ
kiện tham gia
trách
Họp an Tồn bộ Chỉ huy
tồn người lao trưởng cơng
buổi động
trường
sáng

Tài liệu, vật tư Thời
gian Địa điểm
Loa, hoặc hệ Các tấm áp
7:00  Một khu
thống thơng phích, tờ truyền (10
vực mở,
báo, thiết bị đơn về an tồn, phút) khơng hạn
minh hoạ,
ấn phẩm về an
chế có thể
bảng trắng, tồn, v.v…
chứa được
các hình ảnh
tất cả người
đầy đủ, v.v…

lao động
 Khơng phụ
thuộc vào
bên ngoài
và điều
kiện thời
tiết
Thiết bị


2

Sự
kiện
Hoạt
động
nhận
diện
nguy
hiểm

3

Kiểm
tra
trước
khi
làm
việc


4

Hướng
dẫn và
giám
sát tại
nơi
làm
việc

5

Kiểm
tra an
toàn

Người
Người phụ
Thiết bị Tài liệu, vật tư Thời
tham gia
trách
gian Địa điểm
Mọi thành Đốc công
Bảng trắng  Sổ tay hướng 7:10 Văn phòng
viên của
phục vụ việc
dẫn vận hành (10 hiện trường
mỗi nhóm,
minh họa.
của các dụng phút) hoặc nơi làm

mọi đốc
cụ và thiết bị
việc
công từ
cần thiết
mỗi đơn vị
 Mẫu vật liệu
cần thiết và
bảng dữ liệu
an tồn vật
liệu (MSDS)
hóa chất.
 Biểu mẫu cho
hoạt động
nhận diện
nguy hiểm và
điểm chú
trọng của
giám sát viên
Toàn bộ Các cá nhân, Các dụng cụ  Sổ tay hướng 7:20 Phụ thuộc vào
người lao thợ vận hành đo đạc/ kiểm dẫn vận hành (10 từng hoàn
động
máy thiết bị, tra và dụng
máy và thiết phút) cảnh, công tác
đốc cơng,
cụ sửa chữa
bị
kiểm tra có
người lao
 Bản danh

thể được diễn
động thạo
sách kiểm tra
ra cả ở trong
nghề (thợ
 Bản danh
nhà lẫn ngồi
điện, thợ cơ
sách kiểm tra
trời.
khí, người
được soạn
lao động, thợ
bởi các kỹ
lắp giàn
sư/ các cán
giáo), giám
bộ an toàn
sát viên, các
 Bản danh
nhóm bảo
sách kiểm tra
dưỡng, các
thử nghiệm
kỹ sư, v.v…
Các thành Đốc công,
Máy ảnh
Biểu mẫu hoạt Bất Nơi làm việc
viên của trưởng nhóm
động nhận diện cứ

thuộc trách
đội
hoặc người
nguy hiểm và thời nhiệm của
phụ trách
theo dõi đánh gian mỗi đốc cơng/
giá
nào kíp trưởng
Thuyết minh
biện pháp an
toàn
Các cán Giám đốc dự Máy ảnh/
Biểu mẫu hoạt Hai Khu vực mục
bộ an
án hoặc chỉ máy quay
động nhận diện lần tiêu sẽ kiểm
toàn/ giám huy trưởng phim
nguy hiểm và một tra
sát viên an công trường
theo dõi đánh ngày
tồn, các
giá, bản danh (30
đốc cơng
sách kiểm tra an phút
tồn
mỗi
lần)


6


7

8

Sự
Người
Người phụ
kiện tham gia
trách
Thảo Các đại
Giám đốc dự
luận diện của án, các đốc
quy
nhà thầu cơng
trình phụ, các
an tồn cán bộ an
tồn
Xắp
xếp,
dọn
dẹp
sau khi
làm
việc
Kiểm
tra lần
cuối
sau khi
làm

việc

Tất cả
người lao
động

Các đốc
cơng và
đại diện
của nhà
thầu phụ

Các đốc
công, chỉ huy
trưởng công
trường

Tài liệu, vật tư Thời
gian Địa điểm
Các thiết bị Bản ghi chép
13:00 Văn phòng
phụ trợ như của việc thảo
(30 hiện trường
là bảng
luận quy trình phút)
trắng, máy an toàn
chiếu, tivi,
máy quay
phim, v.v…
Chổi, xẻng, Bảng dữ liệu an 16:45 Nơi làm việc

thùng chứa toàn vật liệu
(10 thuộc trách
rác, xe cút
chất làm sạch phút) nhiệm của
kít và vật
mỗi người lao
chứa đựng
động
Thiết bị

Đèn pin và
chiều khóa
các cổng/
cửa

Bản danh sách 16:55 Khu vực
kiểm tra lần
(5
thuộc trách
cuối
phút) nhiệm

2. Chu trình làm việc an toàn hàng tuần
2.1. Kiểm tra an toàn hàng tuần
2.1.1.Nhà thầu và các nhà th ầu ph ụ nên cùng thực hiện việc kiểm tra hàng tuần.
Qua đó có thể t ăng cường sự hợp tác của các nhà thầu và loại bỏ những vấn đề về an
toàn được phát hiện trong quá trình kiểm tra và xác định trách nhiệ m tương ứng tại
chỗ. Điều này có thể cung cấp thông tin cho công tác quản lý trong việc tự đánh giá
của các nhà thầu và nhấn mạnh các cam kết của công tác quản lý.
2.1.2. Phương pháp:

a) Kiểm tra những nơi có độ rủi ro cao mà các điều kiện/ hành động mất an tồn
có thể diễn ra.
b) Phát hiện và khắc phục các hành động hoặc điều kiện nguy hiểm.
c) Ghi chép, lưu hồ sơ các kết quả cơng tác kiểm tra an tồn
2.2. Kiểm tra tồn bộ hàng tuần
2.2.1. Nhà thầu và các nhà thầu phụ (người lao động thạo nghề) cũng cần kiểm
tra chính máy, các thiết bị điện lắp đặt và giàn giáo của họ tại hiện trường trên cơ sở
một tuần một lần để đảm bảo các máy, thiết bị và các phương tiện hoạt động ổn định.
2.2.2. Phương pháp:
a) Kiểm tra máy, thiết bị và các phương tiện tại hiện trường và việc vận hành an
toàn của máy thiết bị về hao mịn và hỏng hóc khơng bình thường, lạm dụng và sử
dụng sai.


b) Tổ chức tiến hành sửa chữa kịp thời khi thích hợp hoặc kiến nghị đình chỉ việc
sử dụng.
c) Điền vào bản danh sách kiểm tra.
2.3. Thảo luận quy trình an tồn hàng tuần
2.3.1.Việc thảo luận quy trình an tồn hàng tuần nh ằm mục đích đẩy mạnh việc
trao đổi thông tin giữa các nhân sự ở các cấp khác nhau với các nhà thầu phụ , tổng
kết việc thực hiện cơng tác an tồn trong tuần qua và lên kế hoạch thi công xây dựng
trong tuần tiếp theo.
2.3.2. Phương pháp:
a) Rà sốt cơng việc trong tuần qua và lập kế hoạch công việc cho tuần tới trên
cơ sở mỗi tuần một lần tại văn phòng hiện trường.
b) Phối hợp nhiều loại công việc khác nhau phù hợp với tiến độ.
c) Vạch ra lịch trình hàng tuần cho các loại công việc khác nhau.
d) Đảm bảo tất cả các bên biết về những nơi nguy hiểm trên công trường.
e) Thông báo cho tất cả các bên về bất cứ sự thay đổi nào về các lối đi và việc
lắp dựng các kết cấu tạm thời cùng với quy trình làm việc.

f) Ghi biên bản cuộc họp.
2.4. Sắp xếp, dọn dẹp hàng tuần
2.4.1. Nhà thầu và các nhà thầu phụ dọn dẹp, sắp xếp gọn gàng tồn bộ cơng
trường để chuẩn bị công việc cho tuần kế tiếp.
2.4.2. Phương pháp:
a) Sẽ được thực hiện hàng tuần vào một ngày trong tuần và tại một thời điểm xác
định trước (thông thường vào ngày cuối cùng của mỗi tuần).
b) Đặt các vật liệu thừa vào những chỗ thu gom.
c) Đặt các vật liệu không sử dụng vào những nơi đã chỉ định.
d) Giao người chịu trách nhiệm phụ trách việc sắp xếp, dọn dẹp và kiểm tra kết
quả.
e) Thực hiện một hệ thống kiểm tra đánh giá & và thưởng cho những ai thực hiện
tốt cơng việc dọn dẹp, sắp xếp.
2.5.Lịch trình của chu trình quản lý an tồn hàng tuần
Việc thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng tuần bao gồm người tham gia,
người phụ trách, phương pháp, thiết bị, tài liệu và vật tư được chỉ rõ trong Bảng 2.
Bảng 2. Thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng tuần
Sự kiện
1

Kiểm

Người
Người phụ
tham gia
trách
Giám đốc Giám đốc dự

Tài liệu, Thời
Địa

vật tư
gian
điểm
Máy ảnh (để ghi Bản danh Thứ
Công
Thiết bị


Người
tham gia
tra an dự án, chỉ
tồn
huy
hàng
trưởng
tuần
cơng
trường,
cán bộ an
tồn, đại
Kiểm diện của
tra toàn nhà thầu
bộ hàng phụ
tuần
Sự kiện

2

3


4

Người phụ
trách
án, chỉ huy
trưởng cơng
trường

Thiết bị

lại các kết quả
kiểm tra và
cũng có thể
được sử dụng
cho việc huấn
luyện trong
tương lai)
Thợ vận hành Kiểm tra hoặc
máy thiết bị/ sửa chữa các
người lao
dụng cụ khi cần
động thạo
thiết
nghề, như là
thợ điện và
thợ cơ khí,
v.v…
Thảo
Đại diện Giám đốc dự Thiết bị phục vụ
luận

người lao án, chỉ huy
cuộc họp như là
quy
động và
trưởng cơng bảng trắng, máy
trình an đại diện
trường và cán chiếu
tồn
nhà thầu bộ an tồn
hàng
phụ
tuần
Sắp
Tồn bộ Các đốc cơng Các dụng cụ cần
xếp,
người lao từ Nhà thầu
thiết cho việc
dọn dẹp động tại và các nhà
sắp xếp, dọn
hàng
hiện
thầu phụ
dẹp như là bàn
tuần
trường
chải, chổi, khăn,
v.v…

Tài liệu, Thời
Địa

vật tư
gian
điểm
sách kiểm hai
trường
tra
hàng
xây dựng
tuần
và khu
15:00 vực xung
(30
quanh
phút)
Bản danh
sách kiểm
tra máy,
thiết bị

Hồ sơ ghi
chép
công tác
kiểm tra
tuần qua
và tuần
hiện tại
Bảng
danh sách
kiểm tra


Thứ
sáu
hàng
tuần
13:30
(30
phút)
Thứ
sáu
hàng
tuần
13:00
(20
phút)

Nơi đặt
các máy,
thiết bị

phương
tiện tại
hiện
trường
Văn
phòng
hiện
trường

Những
nơi được

chọn

3. Chu trình làm việc an tồn hàng tháng
3.1. Kiểm tra hàng tháng
3.1.1. Việc kiểm tra hàng tháng nhằm mục đích cải thiện cơng tác quản lý máy,
thiết bị, các dụng cụ và vật liệu. Công tác này nên được thực hiện phù hợp với các quy
định có liên quan.
3.1.2. Phương pháp:
a) Các phương tiện có liên quan tại hiện trường nên được kiểm tra tối thiểu mỗi
tháng một lần.
b) Tần suất kiểm tra nên theo các quy tắc và quy định nội bộ.
c) Sử dụng bản danh sách kiểm tra để trợ giúp cho công tác kiểm tra và làm cho
việc kiểm tra thực hiện có hệ thống.
d) Thực hiện sửa chữa trên cơ sở các kết quả kiểm tra và cách ly các phương tiện
không thể sử dụng được nữa cho đến khi tất cả các vấn đề được giải quyết.


e) Ghi chép, lưu hồ sơ việc kiểm tra an tồn hàng tháng.
3.2. Huấn luyện an tồn hàng tháng
3.2.1.Thơng qua việc đào tạo an toàn hàng tháng, người lao động có thể củng cố
thêm khái niệm và nhận thức về an toàn, trau dồi các kỹ năng cần thiết, thu được các
kiến thức có liên quan và phát triển một thái độ đúng mực. Thông qua việc nghiên cứu
các nguyên nhân gây ra tai nạn, có thể tránh được những tai nạn giống hoặc tương tự.
3.2.2.Phương pháp:
a) Công tác huấn luyện an toàn nên được tổ chức tối thiểu mỗi tháng một lần.
b) Thảo luận chỉ rõ các trường hợp tai nạn và đánh giá nguyên nhân và các biện
pháp ngăn ngừa.
c) Tổ chức huấn luyện trong các nhóm. Các trưởng nhóm sẽ trình bày mục tiêu
và các phương pháp. Cuộc thảo luận nên được tiến hành theo cách sau:
- Làm cho hiểu biết đầy đủ về các trường hợp tai nạn;

- Tìm ra tất cả các vấn đề;
- Xác định nguyên nhân;
- Vạch ra các biện pháp để cải thiện;
- Xem xét những kết quả thảo luận của nhóm;
- Trưởng nhóm tổng kết lại các kết quả thảo luận.
3.3. Họp an toàn hàng tháng
3.3.1.Cuộc họp an toàn hàng tháng được thực hiện cùng với cuộc họp an toàn
buổi sáng hàng ngày và nên bao gồm, ngoài các vấn đề như thường lệ của cuộc họp
buổi sáng, là các hoạt động đẩy mạnh an toàn nhằm cải thiện ý thức, nhận thức của
người lao động về an toàn và tiến hành trao thưởng.
3.3.2. Phương pháp:
a) Cuộc họp an toàn hàng tháng nên được tổ chức tại thời điểm được xác định
trước của mỗi tháng.
b) Giải quyết đồng thời các vấn đề của cuộc họp an toàn buổi sáng hàng ngày.
c) Rà sốt hồ sơ về an tồn của tháng trước.
d) Thơng báo kế hoạch đẩy mạnh an tồn cho tháng tới.
e) Trình bày về các biện pháp an tồn đã được lập (ví dụ như Thuyết minh biện
pháp an tồn).
f) Trao các phần thưởng về an tồn và thơng báo về thành tích trong an tồn của
mỗi nhóm trong tháng.
3.4. Phiên họp về an toàn và sức khỏe
Phiên họp về an toàn và sức khỏe được tổ chức nhiều hơn một lần mỗi tháng
nhằm thảo luận và điều phối các vấn đề sau:


a) Xây dựng chính sách cơ bản và các mục tiêu cho cơng tác quản lý an tồn và
vệ sinh lao động tại công trường xây dựng;
b) Kế hoạch thực hiện công việc hàng tháng hoặc hàng tuần;
c) Kế hoạch triển khai và các phương pháp thi công đối với máy và thiết bị;
d) Các biện pháp cơ bản nhằm ngăn ngừa tình trạng người lao động tiếp xúc với

những nguy hiểm và rủi ro có hại cho sức khoẻ;
e) Kế hoạch thực hiện công tác bồi dưỡng và huấn luyện an tồn và vệ sinh lao
động;
f) Chuẩn hóa các hiệu lệnh, tín hiệu sẽ sử dụng khi vận hành cần trục, máy di
động, v.v…
g) Chuẩn hóa các dấu hiệu được thông báo tại các hiện trường tai nạn, v.v...
h) Chuẩn hóa các tín hiệu cảnh báo và quy trình sơ tán;
i) Phân tích nguyên nhân các vụ tai nạn và biện pháp ngăn ngừa việc tái diễn;
j) Gia cố các nơi cất trữ các hoá chất độc hại như dung môi hữu cơ, v.v...
k) Các vấn đề liên quan đến ngăn ngừa các nguy hiểm hoặc ngăn ngừa các nguy
cơ có hại cho sức khoẻ cho người lao động dựa trên các hướng dẫn của các cơ quan
quản lý Nhà nước;
l) Các vấn đề liên quan đến ngăn ngừa các nguy hiểm hoặc ngăn ngừa các nguy
cơ có hại cho sức khoẻ cho người lao động dựa trên kết quả của công tác kiểm tra
hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng;
m) Các vấn đề khác liên quan đến ngăn ngừa các nguy hiểm hoặc ngăn ngừa các
nguy cơ có hại cho sức khoẻ cho người lao động.
3.5. Phổ biến thông tin
Nhà thầu phải phổ biến thông tin về k ết quả kiểm tra hàng tháng cùng với biện
pháp giải quyết tới tất cả người lao động bao gồm cả các nhà thầu phụ.
Nhà thầu đồng thời phải chuẩn bị sẵn các báo cáo gửi đến tất cả các Chủ thể
trong Dự án như:
-

Các báo cáo kiểm tra hàng tuần và hàng tháng;

-

Tài liệu các phiên họp của Hội đồng;


-

Tài liệu huấn luyện an tồn hàng tháng.

3.6. Lịch trình của chu trình quản lý an tồn hàng tháng
Việc thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng tháng bao gồm người tham gia,
người phụ trách, phương pháp, thiết bị, tài liệu và vật tư được chỉ rõ trong Bảng 3.
Bảng 3. Thực hiện chu trình làm việc an tồn hàng tháng


Sự
kiện
Kiểm
tra
hàng
tháng

Người
phụ
trách
Người lao động Thợ
thạo nghề được
điện,
chỉ định bởi Nhà thợ cơ
thầu và các nhà
khí,
thầu phụ
v.v…

2


Huấn
luyện
an
tồn
hàng
tháng

Tất cả người lao Cán bộ
động bao gồm cả an toàn
người lao động
của các nhà thầu
phụ

3

Họp Tất cả người lao
an
động tại hiện
toàn trường
hàng
tháng

4

Phiên
họp
Hội
đồng
an

toàn

1

Người tham gia

Giám
đốc dự
án, chỉ
huy
trưởng
cơng
trường

Cán bộ an tồn, Giám
đại diện nhà thầu đốc dự
phụ và những
án
người có liên
quan(ví dụ, Chủ
đầu tư, Ban
QLDA, Tư vấn)

Tài liệu, vật Thời Địa điểm

gian
Các dụng cụ  Các vật tư Ngày
Tất cả các
chuyên phục
được

đầu tiên nơi trên
vụ việc kiểm
chuyên 9:30
cơng
tra, ví dụ đồng phục vụ (30 phút) trường
hồ đo
việc kiểm
xây dựng
tra, ví dụ
có máy
như chất
và thiết bị
tẩy, chất
bơi trơn,
v.v…
 Sổ tay
bảo
dưỡng
cho các
thiết bị cơ
khí
Tất cả các
Các đồ vật ngày thứ Phòng
thiết bị cần
cần thiết cho 15
hội thảo
thiết phục vụ việc huấn
(4 tiếng) của nhà
việc huấn
luyện, ví dụ:

thầu
luyện, ví dụ bảng, đồ
như máy
minh họa
chiếu, tivi,
máy quay
phim, v.v…
Loa các hoặc Các tấm áp Ngày
Các chỗ
các hệ thống phích, tờ
đầu tiên thích hợp
phát thanh
truyền đơn 10:00
trên cơng
khác, thiết bị về an tồn, (90 phút) trường
minh họa,
ấn phẩm về
xây dựng
bảng trắng,
an tồn
có thể
các hình ảnh
chứa tồn
minh họa,
bộ người
v.v…
lao động
Tất cả các
Tất cả các Thứ năm Phòng
thiết bị cần

tài liệu cần tuần thứ hội thảo
thiết cho cuộc thiết cho

của Nhà
họp
cuộc họp
thầu
10:00
(90 phút)
Thiết bị

4.4 Các hoạt động quản lý an toàn của từng sự kiện
Các hoạt động quản lý an toàn của từng sự kiện được tóm tắt trong Bảng 4.
Bảng 4. Các hoạt động an toàn của từng sự kiện
Người Người phụ
Sự kiện
Thiết bị
tham gia
trách
1 Huấn luyện Người
Các cán bộ Tất cả các
và bồi dưỡng mới đến an toàn
thiết bị cần
cho người
thiết phục vụ

Tài liệu, vật Thời Địa điểm

gian
Các đồ vật Mỗi Phòng hội

cần thiết cho lần
nghị
công tác
(30


Sự kiện
mới đến

Người Người phụ
tham gia
trách

Thiết bị
công tác
huấn luyện,
như là máy
chiếu, tivi,
máy quay
phim, v.v..
2 Bồi dưỡng về Tất cả
Giám đốc dự Tham khảo
an toàn và vệ người lao án, chỉ huy mục 4.2
sinh lao động động
trưởng cơng
trường, cán
bộ an tồn
3 Khám sức
Tất cả
Nhà thầu và Tham khảo

khỏe
người lao các nhà thầu phần 8
động
phụ
4 Tập dượt khi Tất cả
Người quản Tham khảo
có hỏa hoạn người lao lý cơng tác phần 9
động
phịng cháy
chữa cháy

Tài liệu, vật Thời Địa điểm

gian
huấn luyện phút)
như là sổ
ghi chép, tài
liệu minh
họa, v.v…
Thuyết minh Mỗi
Biện pháp lần
An toàn sửa
đổi

Phịng hội
nghị

Tham khảo Mỗi
phần 8
lần


Trước khi
vào cơng
trường xây
dựng
Tham khảo Một Trên công
phần 9
năm trường xây
hai lần dựng

V. HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến rơi, ngã
1.1. Các quy định chung
a) Khi làm việc tại những vị trí cao hơn mặt đất từ 2m trở lên, Nhà thầu phải làm
giàn giáo trước khi tiến hành thi công xây dựng và đảm bảo rằng người lao động đội
mũ bảo hộ an tồn khi làm việc.
b) Tại nh ững nơi khơng thể làm giàn giáo, người lao động phải sử dụng các thiết
bị bảo vệ như là đai/áo an toàn, thiết bị hãm rơi và các thiết bị chống rơi khác. Nhà
thầu phải gắn lan can, dây thừng, và các thiết bị khác thích hợp tại nơi việc sử dụng
các thiết bị chống rơi, ngã đang được cân nhắc.
2. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến vật hay, vật rơi
2.1. Các quy định chung
Khi thực hiện các công tác có liên quan đến rủi ro vật bay hoặc rơi, Nhà thầu phải
tính đến các biện pháp sau cho các điều kiện làm việc cụ thể:
a) Người lao động cũng phải đội mũ bảo hộ an toàn;
b) Biện pháp lắp đặt lưới an toàn;
c) Biện pháp khi làm việc tại nơi có những khác biệt về chiều cao hoặc có các
khoảng hở;
d) Biện pháp khi làm việc tại các độ cao khác nhau;
e) Biện pháp khi làm việc với máy, thiết bị quay.

2.2. Bảo vệ chống lại các vật bay hoặc rơi tại khu vực làm việc có độ cao và
khoảng hở


a) Chỉ sử dụng các thiết bị nâng hạ thích hợp như là dây thừng và cần trục khi
các vật thể sẽ được chuyển từ nơi cao xuống nơi thấp;
b) Phải giữ gìn sạch sẽ các khu vực thi cơng, nơi các vật thể có thể dễ bị rơi như
là trên giàn giáo, trong khu vực đào hoặc lối vào. Không được phép đặt vật liệu hay
thiết bị nào tại hoặc gần những chỗ như vậy. Trong trường hợp cần phải đặt tạm vật
liệu hay thiết bị tại những chỗ như vậy, thì phải thực hiện các biện pháp thích hợp,
như là buộc chặt với dây thừng hoặc đóng trong thùng hoặc bao, để ngăn ngừa việc
vương vãi hoặc rơi hoặc để ngăn người lao động bị ngã, rơi do bị vấp vào;
c) Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa đối với ván ốp chân phần mép của sàn
thao tác, các khoảng hở, hoặc đỉnh mái dốc, để ngăn ngừa vật liệu hoặc thiết bị bị rơi.
2.3.Biện pháp khi làm việc tại các độ cao khác nhau
a) Điều phối hợp các công việc sẽ được thực hiện tại các độ cao khác nhau, để
tránh các công việc cùng lúc thực hiện ngay phía trên hoặc phía dưới tại các độ cao
khác nhau;
b) Ở những chỗ các công việc phải được tiến hành đồng thời tại các độ cao khác
nhau, xác định trước giám sát viên có liên quan cho các cơng việc đó, khu vực làm
việc liên quan, thời gian làm việc, và phương pháp và quy trình làm việc. Người lao
động làm việc tại các độ cao khác nhau phải duy trì việc trao đổi thơng tin liên tục với
nhau trong khi thực hiện công việc;
c) Ở những chỗ các công việc phải được tiến hành đồng thời tại các độ cao khác
nhau, phải đưa các biển báo đầy đủ xung quanh khu vực đó và đảm bảo trước rằng
người lao động trao đổi thông tin và phối hợp với nhau trong khi thực hiện công việc
tại các độ cao khác nhau;
d) Phải có đủ người ra tín hiệu và người theo dõi bố trí gần khu vực làm việc,
nhằm đảm bảo rằng các công việc được tổ chức thực hiện theo cách an toàn và bảo
đảm.

2.4. Biện pháp khi làm việc với máy, thiết bị quay
Những máy, thiết bị xuất ra bất kỳ vật thể bay hoặc miếng thừa nào phải được
che phủ hoặc bảo vệ bằng hàng rào bảo vệ. Trong trường hợp khó có thể che ph ủ
hoặc sử dụng hàng rào do bản chất của công việc, người lao động phải sử dụ ng thi ết
bị bảo vệ khi thực hiện công việc. Bất cứ khu vực nào dễ bị rủi ro bởi vật rơi hoặc bay
phải được cơng bố ngồi phạm vi quy định đối với người lao động không phận sự.
3. Các biện pháp ngăn ngừa tai nạn liên quan đến sập, đổ kết cấu
3.1. Các quy định chung
Tùy thuộc vào điều kiện làm việc, Nhà thầu phải cân nhắc các biện pháp sau đây
khi thực hiện cơng việc tại nơi có rủi ro tai nạn liên quan đến sập, đổ kết cấu. Ngoài
các biện pháp được đưa ra dưới đây, người lao động phải đội mũ bảo hộ an toàn khi
thực hiện công việc.
a) Biện pháp ngăn ngừa sụt lở nền đất tự nhiên;
b) Biện pháp ngăn ngừa đổ sập hàng hóa;


c) Biện pháp ngăn ngừa sập, đổ kết cấu tạm (vì chống, ván khn, hệ khung
chống ván khn, giàn giáo, v.v…);
d) Biện pháp ngăn ngừa sụp, đổ kết cấu.
3.2. Biện pháp ngăn ngừa sụt lở nền đất tự nhiên
3.2.1. Tường vây và vách chống
a) Nhà thầu phải phân tích sự ổn định của tường vây và vách chống dựa trên điều
kiện thi công và cũng như quy cách của tường vây và vách chống.
- Phải xem xét các yêu cầu sau khi quyết định loại tường vây và vách chống:
- Phải tiến hành việc rà sốt tồn diện dựa trên các điều kiện liên quan phục vụ
việc xây dựng chỉ khi đã hiểu đầy đủ về các đặc điểm khác nhau bao gồm công tác
ngăn nước, khả năng xây dựng, và độ cứng của vì chống
b) Nhà thầu phải kiểm tra mức độ an toàn về ứng suất, ứng biến, biến dạng và
chuyển vị cũng như xác định rủi ro bị xói ngầm, sơi mặt, đẩy trồi dựa trên các đặc tính
riêng của nền đất.

Kết cấu phải đủ khỏe để ngăn ngừa nền đất bị phá hoại mà không quan tâm đến
các điều kiện tại chỗ nơi kết cấu được xây dựng, bao gồm đặc tính của nền đất, địa
chất, vết nứt, hàm lượng nước trong đất, nước thấm, và tình trạng của các tiện ích
chơn ngầm có thể làm ảnh hưởng đến an tồn trong q trình thực hiện công tác đào.
c) Các vật liệu được sử dụng cho kết cấu phải đủ khả năng chịu được các ứng
suất, ứng biến, biến dạng và chuyển vị tác động lên, và phải có chất lượng tốt, khơng
bị nứt, biến dạng, và ăn mịn.
3.2.2.Mái dốc đào hở
Khi đào mái dốc có sử dụng kỹ thuật đào hở, Nhà thầu phải xác định độ nghiêng
mái đào để ngăn ngừa nền đất bị phá hoại, có yêu cầu đối với các điều kiện đào riêng
và các yếu tố liên quan khác
3.2.3. Ngăn ngừa sụt, lở nền đất
a) Thực hiện công tác đào phải tuân thủ hoàn toàn theo các hướng dẫn của các
giám sát viên chịu trách nhiệm cũng như biện pháp và quy trình thi cơng đào.
b) Nhà thầu khơng được đặt hoặc lưu trữ đất, cát đào gần mái dốc đã đào. Trong
trường hợp đất, cát bắt buộc phải lưu trữ tạm gần mái dốc đã đào, Nhà thầu phải thực
hiện các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa việc sụt, lở mái dốc đã đào hoặc đất và cát
rơi vào trong khu vực đã đào.
c) Khi bề mặt nền đất bị sụt như là do trời mưa, gió hoặc do nước mặt chảy vào
khu vực đào, Nhà thầu phải tiến hành các biện pháp bảo vệ như là che phủ bề mặt mái
dốc bằng các tấm hoặc lưới bảo vệ.
d) Giám sát viên chịu trách nhiệm phải ngay lập tức sơ tán người lao động tới
nơi an tồn khi có nguy cơ sụt, lở nền đất hoặc trượt lở đất.


×