Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

tình hình hoạt động của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.83 KB, 32 trang )

Trêng DH Kinh TÕ Quèc D©n BÊt §éng S¶n & §Þa ChÝnh
LỜI NÓI ĐẦU


 !"#$%&'()*
%&+,)% %&- 
"./(01 -) 2#
3+45 2678*89%#*
%:+;#%<&88 =(
>5 %%?#$.(
%!88@<$+4&
A%&%)% !*/B
>/(0.*/??/5!CDEF
!%:<G9+;#%<EF
%HE7.(( !E72IC %
 (%7J))8?%:)
% +6C)<C ( 8?CE7B"
4" KL7!E%?M2.$ 
%&89%#)% " (3!N5#/+
,( %&78EC<'8C')<G#
!%:/7O8#!*+E7IC 7
88?+
4!*L7('?*L5( E%?
(E -8 (8#%<8F:"&!*
55!.:(%%:)% +P/68
E7(E5( Q$8Q$.7O
.E%? 'C&E%?5( +,
<8RS.<T( C$%* 
.RUE72!"!"J) )%O
8?%:)% ,*18S>% 
%+


SV NguyÔn ThÞ Trang Líp: BÊt §éng S¶n K46
1
Trêng DH Kinh TÕ Quèc D©n BÊt §éng S¶n & §Þa ChÝnh
V%$I-8L/8G !W
*?"7VPQ17XVY)%E
7B"" L7!E%?M2Z[-8C
B7+
SV NguyÔn ThÞ Trang Líp: BÊt §éng S¶n K46
2
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Chơng 1
tình hình chung và các điều kiện sản xuất
chủ yếu của công ty cổ phần
đầu t và xây dựng công trình 1.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1 tiền thân là Công trờng 1
là đơn vị trực thuộc Tổng công ty xây dựng đờng thuỷ, hạch toán kinh tế phụ thuộc,
có t cách pháp nhân theo sự uỷ quyền của Tổng giám đốc, đợc mở tài khoản ngân
hàng và đợc sử dụng con dấu riêng, đợc thành lập theo quyết định 889 QĐ/TC - LĐ
ngày 21/12/1996 của Tổng công ty xây dựng đờng thuỷ, đợc Bộ Giao thông vân tải
công nhận bằng quyết định số 760/QĐ/TCCB - LĐ ngày 27/3/1997.
Qua một thời gian hoạt động Công trờng 1 đợc đổi tên thành Xí nghiệp
công trình 1 theo quyết định số 140/2000/ QĐ/ BGTVT ngày 19/1/2000 của Bộ
Giao thông vận tải trên cơ sở chuyển đổi tổ chức, sắp xếp lại Công trờng 1 với
chức năng thực hiện nhiệm vụ tổ chức xây dựng các công trình Tổng công ty trực
tiếp làm.
Theo quyết định số 2095/QĐ-BGTVT ngày 05/07/2002 Xí nghiệp công
trình 1 đợc đổi tên thành Công ty công trình 1 với ngành nghề kinh doanh nh:
Xây dựng các công trình giao thông, san lấp mặt bằng Chiến lợc phát triển Tổng
công ty liên tục lớn mạnh, bao gồm nhiều ngành nghề, mở rộng thị trờng, đa dạng

hoá sản phẩm, Công ty đợc Tổng Công ty xác định là đơn vị mũi nhọn, chuyên thi
công các công trình cầu, đờng bộ, nổ mìn phá đá, sản xuất và kinh doanh vật liệu
xây dựng Công ty đợc Tổng công ty tập trung đầu t hai dây chuyền máy móc thiết
bị để thi công đờng, tiền vốn, cán bộ, lao động và điều kiện pháp lý để công ty hoạt
động nh một Công ty độc lập trong Tổng công ty. Đặc biệt Công ty hoạt động chủ
yếu bằng nguồn vốn vay của ngân hàng dới hai hình thức vay đó là vay qua Tổng
công ty và vay trực tiếp có sự bảo lãnh của Tổng công ty. Kết qủa sản xuất của Công
ty ngày càng khả quan. Sản lợng của Công tăng nhanh qua từng năm, nhất là trong
lĩnh vực đờng bộ và giúp cho Tổng công ty xây dựng đờng thuỷ trở thành một đơn vị
mạnh của Bộ giao thông vận tải trong lĩnh vực thi công các công trình đờng bộ.
Với đà phát triển nhanh nh vậy từ năm 2003 Công ty đã là Công ty độc lập.
Vì thế Công ty ngày càng phát triển và điều đó tạo điều kiện phát triển lớn mạnh
trong tơng lai.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
3
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Tại quyết định số 2268/QĐ-BGTVT ngày 6/8/2003 của Bộ Giao thông vận tải
đã phê duyệt phơng án cổ phần hoá và quyết định chuyển Công ty công trình 1
thuộc Tổng Công ty xây dựng đờng thuỷ thành Công ty Cổ phần Đầu t và Xây
dựng Công trình 1 với tên giao dịch quốc tế là Invesment and cotruction joint
stock company (MCO) có trụ sở giao dịch đặt tại: Số 8 Ngõ 121, Phố Thái Hà, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội. Công ty cổ phần Đầu t và xây dựng Công trình 1 là
doanh nghiệp đợc thành lập dới hình thức chuyển từ doanh nghiệp Nhà nớc thành
Công ty cổ phần, đợc tổ chức và hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần và luật
doanh nghiệp do quốc hội của nớc CHXHCNVN thông qua ngày 12/6/1999.
Chuyên xây dựng các công trình, dịch vụ, giải trí, xuất nhập khẩu, đầu t xây dựng .
Công ty hoạt động với t cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt
Nam, có con dấu riêng, độc lập về tài sản, đợc mở tài khoản tại kho bạc Nhà nớc,
các ngân hàng trong và ngoài nớc theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ của
Công ty cổ phần Đầu t và xây dựng Công trình 1 là 5.000.000.000 đồng (năm tỷ

đồng). Trong đó tỷ lệ phần vốn nhà nớc chiếm 27,1% vốn điều lệ, tỷ lệ cổ phần bán
cho ngời lao động trong doanh nghiệp chiếm 72,9% vốn điều lệ.
Công ty cổ phần Đầu t và xây dựng Công trình 1 đợc thành lập để huy động
và sử dụng vốn có hiệu quả trong công việc phát triển sản xuất kinh doanh về kinh
doanh và các công trình giao thông các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận
tối đa, tạo việc làm ổn định cho ngời lao động.
Từ một đơn vị ban đầu tài sản vốn liếng không đáng kể nhng đợc sự quan tâm
giúp đỡ của Tổng Công ty và các cơ quan liên quan cũng nh sự nỗ lực cố gắng của
toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty và sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất
giữa các phòng ban với nhau đã đề ra những phơng án kế hoạch sản xuất kinh doanh
hợp lý Chính vì thế hiện nay Công ty đã có một chỗ đứng vững chắc trên thị trờng.
Công ty cổ phần Đầu t và Xây dựng công trình 1 là đơn vị tiên phong đầu tiên của
Tổng Công ty Xây dựng đờng thuỷ đã thực hiện xong quá trình Cổ phần hoá doanh
nghiệp Nhà nớc thành doanh nghiệp Công ty cổ phần.
1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu t & xây dựng Công trình
1.
Xây dựng công trình giao thông trong và ngoài nớc (cầu, đờng, sân bay,
bến cảng, san lấp mặt bằng )
Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, đờng dây và trạm
điện đến 35 KV
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
4
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Đầu t xây dựng các công trình: cơ sở hạ tầng cụm dân c, đô thị, khu công
nghiệp giao thông vận tải.
Nạo vét, đào đắp công trình.
T vấn thiết kế, thí nghiệm vật liệu, t vấn đầu t, t vấn giám sát các công
trình không do Công ty thi công.
Khai thác, kinh doanh đá, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu
kiện thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông nhựa

Xuất nhập khẩu vật t thiết bị, hàng hoá, dịch vụ du lịch, khách sạn, vui
chơi giải trí.
Sửa chữa xe máy thiết bị thi công, gia công cơ khí.
Kinh doanh bất động sản.
Vận tải hành khách hàng hoá.
Thiết kế xây dựng công trình biển.
Thiết kế các công trình xây dựng thuỷ lợi.
1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty.
Là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh xây lắp các công trình giao thông,
do đó quá trình sản xuất xây lắp thờng có chu kỳ kinh doanh dài, thời điểm tính giá
thành thờng không trùng với kỳ báo cáo, giá bán của sản phẩm xây lắp thờng đợc
xác định trớc khi tiến hành sản xuất. Vì vậy hình thức thanh toán của Công ty với
các công trình và hạng mục công trình thờng là trả tiền dần theo từng khối lợng
hoàn thành, giai đoạn hoàn thành hoặc theo tháng, hoặc theo quý qua hệ thống ngân
hàng. Sản phẩm xây lắp của Công ty thờng là những công trình có kiến trúc lớn, kết
cấu phức tạp, vì thế đòi hỏi phải có thiết kế và dự toán riêng biệt. Với năng lực vốn
có, Công ty cổ phần Đầu t và xây dựng công trình 1 đã tự tìm kiếm thị trờng cho
mình, trực tiếp giao dịch và ký kết hợp đồng với các khách hàng trong và ngoài nớc.
Công ty đợc trực tiếp xuất nhập khẩu theo yêu cầu hoạt động kinh doanh của Công
ty và phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật. Bên cạnh đó đợc sự quan tâm
giúp đỡ của Tổng công ty và các cơ quan liên quan, cũng nh sự nỗ lực cố gắng của
toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty, Công ty đã vơn lên đứng vững trên thị
trờng.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
5
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ
quan trọng để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và phơng pháp tính giá
thành sản phẩm. Nói cách khác đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất là một trong

những nhân tố ảnh hởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm nói riêng và tổ chức hạch toán kế toán nói chung.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty liên tục và phức tạp, sản
phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô lớn kết cấu
phức tạp mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu dài. Đặc điểm
này đòi hỏi tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự
toán, quá trình sản xuất xây lắp lấy dự toán làm thớc đo. Nguyên vật liệu (sắt, xi
măng, cát sỏi, nhựa đờng ) đợc đa vào chế biến liên tục qua các bớc, thành phẩm
chủ yếu nhận đợc bao gồm các công trình cầu đờng bộ và bán thành phẩm nhận đợc
là cọc, dầm bản, nền đờng Quy trình công nghệ sản xuất các công trình của Công
ty nh sau:
Đối với công trình cầu:
- Giai đoạn 1: gia công cốt thép, ghép cốp pha và đổ bê tông cọc, dầm, bản.
Nguyên vật liệu ban đầu: Sắt thép các loại đợc gia công lắp đặt theo đúng
kích thớc, sau đó đánh gỉ, hàn buộc định hình. Cát đá theo tiêu chuẩn đợc sàng rửa
sạch sẽ, ghép cốp pha rồi đổ bê tông theo đúng thiết kế.
- Giai đoạn 2: Cẩu lắp, lao dầm bản và làm công tác hoàn thiện.
Đối với công trình đờng:
- Giai đọan 1: Đào vét, đấp đất, đổ cát, sau đó đầm lèn đạt độ k (theo quy định)
- Giai đoạn 2: Rải lớp đá 4x6, đá 1x2 rồi lèn chặt sau đó rải lớp bê tông áp
phan nhựa đờng và hoàn thiện.
Do tính chất sản xuất thành các công trình nên đối tợng tập hợp chi phí là các
công trình, hạng mục công trình hoặc các điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
1.5. Tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty cổ phần Đầu t và xây dựng Công trình1 là một doanh nghiệp
trực thuộc Tổng công ty đờng thuỷ, nhng hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ
về tài chính. Vì vậy, để đảm bảo cho sản xuất và quản lý sản xuất có hiệu quả
bộ máy quản lý và Công ty đợc tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng.
Ưu điểm :
Phân công rõ ràng công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của các phòng ban.

SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
6
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Các phòng ban và các phó giám đốc có nhiệm vụ t vấn, tham mu cho
Giám đốc ra quyết định, giảm bớt gánh nặng quản trị cho Giám đốc.
Các phòng ban trực tiếp nhận lệnh từ những ngời lãnh đạo, không có sự
chồng chéo trong quản lý.
Nh ợc điểm :
Nếu không biết cách tổ chức sẽ làm cho bộ máy quản lý trở lên cồng
kềnh, không đem lại hiệu quả cao.
Đôi khi các phòng ban sẽ quan tâm đến lợi ích của phòng ban mình hơn
là lợi ích của toàn doanh nghiệp.
Sơ đồ 1 1 : tổ chức bộ máy quản lý của công ty
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
7
Hội đồng
quản trị
Giám đốc
điều hành
Phòng vật t{,
thiết bị
Phòng Tổ chức
hành chính
Phòng thí
nghiệm
Đội
CT 102
Đội
CT 104
Đội

CT 106
Đội nổ
mìn, phá
đá
Phó giám đốc điều
hành
Nội chính
Phó giám đốc điều
hành khu vực miền
Bắc
Phó giám đốc điều
hành khu vực miền
Trung
Phó giám đốc điều
hành khu vực miền
Nam
Đội
CT107
Phòng tài
chính kế toán
Phòng kỹ
thuật dự án
Đội
sửa chữa
Đội
CT 109
Phòng thiết
kế
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Trong đó:

* Giám đốc điều hành: Là ngời đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm trớc sự
chỉ đạo trực tiếp của các cơ quan, Tổng cục thuế, Bộ giao thông vận tảỉ, Bộ Tài
chính, là ngời đại diện pháp nhân dới sự uỷ quyền của Hội đồng quản trị, là ngời
điều hành hoạt động của Công ty. Đồng thời là ngời đại diện cho quyền lợi và nghĩa
vụ toàn Công ty, đối với Hội đồng quản trị và nhà nớc theo quy định hiện hành.
Giám đốc điều hành Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh theo chế độ một thủ tr-
ởng có quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty. Giám đốc còn chỉ
huy, chỉ đạo bằng những quyết định, chỉ thị, mệnh lệnh trên cơ sở nghị quyết, chỉ thị
của Hội đồng quản trị.
Phó giám đốc điều hành: Là ngời giúp việc cho giám đốc và đợc giám đốc
phân công phụ trách và chỉ đạo thờng xuyên các công việc, khi điều hành công việc
phó giám đốc căn cứ vào chỉ thị uỷ quyền của giám đốc- thay mặt giám đốc giải
quyết các công việc phát sinh trong phạm vi Công ty và phạm vi đợc phân công. Phó
giám đốc cũng là ngời quản lý, theo dõi các đội, công trờng. Mặt khác, phó giám
đốc phải thờng xuyên báo cáo cho giám đốc dới những hình thức khác nhau tuỳ
thuộc theo tính chất nhiệm vụ của từng công việc. Các phó giám đốc điều hành đợc
phân công điều hành, quản lý theo từng khu vực.
Phòng tổ chức hành chính: quản lý nhân sự, giải quyết các vấn đề tiền lơng,
tiền thởng cho cán bộ công nhân viên, đáp ứng nhu cầu kinh doanh xây lắp. Là nơi
quản lý giao nhân sự, lu trữ các văn bản từ các nơi đến Công ty và trong nội bộ Công
ty là nơi hớng dẫn đa đón các khách hàng đến làm việc
Phòng kỹ thuật, dự án: Có nhiệm vụ chuẩn bị kỹ thuật sản xuất, quá trình
công nghệ xây lắp các công trình, chỉ đạo trực tiếp thi công, bảo hành công trình,
có nhiệm vụ tham mu về công tác kế hoạch, hớng dẫn sản xuất xây lắp, cung ứng
vật t cho các công trình, lập dự toán, thanh quyết toán công trình là nhiệm vụ chủ
yếu. Đồng thời thống kê tình hình hoạt động toàn công ty, phân tích công tác sản
xuất kinh doanh để tham mu cho giám đốc.
Phòng vật t, thiết bị: Có nhiệm vụ dự toán, mua bán vật t thiết bị, chỉ đạo
lắp đặt máy móc thiết bị, vật liệu thi công công trình và phụ trách kỹ thuật cơ giới.
Phòng thí nghiệm: Thí nghiệm vật liệu, công trình cho Công ty và thí

nghiệm cho các khách hàng yêu cầu.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
8
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Phòng tài chính - kế toán: Là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mu cho
giám đốc trong việc tổ chức quản lý công tác thống kê, kế toán và quản lý tài chính
của công ty.
Nhiệm vụ của các đội xây dựng: thực hiện thi công các công trình công ty
giao, đội xây dựng hoạt động theo mô hình khoán công việc. Công ty cung cấp vật t
kỹ thuật các trang thiết bị để tiến hành thi công công trình, hạng mục công trình.
Nhiệm vụ của xởng sửa chữa: Sửa chữa các máy móc, thiết bị, ôtô trên toàn
bộ các công trờng.
1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1
Là một Công ty lấy ngành thi công cơ giới làm mũi nhọn, tập chung rất nhiều
các trang thiết bị, máy móc do đó đòi hỏi Công ty phải có đủ năng lực thiết bị hoạt
động. Từ khi cổ phần hoá đến nay, Công ty đã đầu t thêm nhiều máy móc thiết bị
mới có giá trị lớn. Các thiết bị mới đầu t và hiện có đợc khai thác có hiệu quả, đồng
bộ về chủng loại, hiện đại về kỹ thuật, đủ khả năng thi công nhiều dự án lớn. Song
song với việc khai thác các thiết bị, công tác bảo dỡng sửa chữa đợc duy trì thờng
xuyên, các thiết bị đợc quản lý chặt chẽ, hạn chế thiết bị ngừng hoạt động lâu dài
nên chất lợng thiết bị đợc bảo toàn và hoạt động tốt, đáp ứng kịp thời tiến độ công
trình. Sau đây là một số thiết bị chính của công ty đợc thể hiện qua bảng thống kê 1-
1:
Các thiết bị chính phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty cổ phần đầu t và xây dựng
công trình 1 năm 2004
Bảng 1-1
TT Tên thiết bị Nớc sản xuất
Số l-
ợng

Chất
lợng
Ghi chú
A
Thiết bị và máy thi công

1 Trạm trộn bê tông ý, Hàn Quốc 3 100% 120 T/h
2 Máy rải bê tông Nhật, Đức 5 80%
3 Máy ủi Nhật, Mỹ 17 100%
4 Máy xúc đào Nhật, Hàn Quốc 8 95%
5 Máy đào Nhật 15 85%
6 Lu rung Trung Quốc 28 100% 28T, 16T
7 Máy xúc lật Nhật 4 80%
8 Máy phát điện ý, Pháp, Nga 11 80%
250KVA,
300KV/h
9 Máy trộn bê tông
Trung Quốc,
Nga 11 80% 1000lít, 400lít
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
9
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
10 Máy xay đá Việt Nam 7 85%
11 Máy nghiền đá Nga 4 90%
12 Máy nén khí Việt Nam 6 80%
13 Máy kinh vĩ Đức 7 85%
14 Máy thuỷ bình Đức 7 100%
15 Máy toàn đạc Nhật 1 100%
16 Đầm cóc Nhật 7 100% 70 kg
17 Xe cẩu Đức, Nhật 3 85% 25T, 70T

18 Bộ khoan cọc nhồi Trung Quốc 3 80%
ĐK: max:
2,5m
19 Máy phun vữa Trung Quốc 2 80%
20 Xe chở bê tông tơi Hàn Quốc 5 85% 6m
3
21 Bộ dàn giáo thép Việt Nam 3 80%
22 Ván khuôn Việt Nam 1500m
3
80%
23 Búa đóng cọc Nhật 3 85% 3,5T, 4,5T
24 Máy ép cọc Nhật 2 85%
25 Máy sơn đờng Malaixia 2 100% 200T
B Phơng tiện vận tải

1 Ô tô Kamaz Nga 10 85% 15 T
2 Xe tải ben Đức, Hàn Quốc 40 90%
10 Tấn,
24 Tấn
3 Xe con bốn chỗ Nhật 2 100%
4 Xe con bảy chỗ Nhật 1 90%
5 Xe Uóat Nga 2 75%
6 Xe tải Hàn Quốc 5 90%
7 Xe Ford Range Mỹ 2 100% 2,5 Tấn
8 Xe Toyota Nhật 1 100%
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
10
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
1.7. Tình hình tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá trong công ty cổ
phần đầu t và xây dựng công trình 1.

1. Tình hình tập trung hoá của công ty.
Do đặc thù của công ty là sản xuất phân tán trên phạm vi cả nớc nên việc sản
xuất tập chung là rất khó khăn. Chính vì vậy công ty phải xây dựng các quy chế, cơ
chế khoán sản phẩm, nội quy quy định quản lý, quy chế trả lơng đảm bảo mức lơng
thoả đáng dựa trên công sức ngời lao động, thởng phạt phù hợp để có thể quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời khuyến khích ngời lao động làm việc và
sản xuất có hiệu quả. Công ty ký hợp đồng kinh tế hoặc giao việc cho các công tr-
ờng, đội sản xuất, xí nghiệm thi công toàn bộ công trình hoặc hạng mục công trình.
2. Tình hình chuyên môn hoá của công ty.
Do muốn nâng cao hiệu quả sản xuất đồng thời thúc đẩy tiến độ thi công nên
công ty rất chú trọng đến việc đầu t máy móc thiết bị mới, hiện đại, bổ sung hoàn
thiện các dây chuyền thi công nền đờng, mặt đờng, thi công cầu, phòng thí
nghiệm Hầu hết các máy móc thiết bị của công ty đều đ ợc sản xuất từ năm 2000
trở lại đây, chất lợng còn lại đạt trên 80% giá trị sử dụng nên các công việc thi công
sản xuất đều đợc chuyên môn hoá, chỉ sử dụng rất ít các lao động thủ công để thi
công những phần việc máy móc không làm đợc.
Đồng thời trong công ty có sự phân chia rõ rệt công việc cũng nh nhiệm vụ
của từng phòng ban, từng đội, từng ngời. Chính vì vậy tính trách nhiệm của mỗi ng-
ời, mỗi đội trong công việc của công ty giao là rất cao và sự chuyên môn hoá nh vậy
đã đẩy mạnh hiệu qủa lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế.
3. Tình hình hợp tác hoá của công ty.
Công ty rất chú trọng việc liên doanh, liên kết giữa các đơn vị trong và ngoài
ngành để tham gia thiết kế thi công và nhận thầu các công trình nhất là liên danh
trong việc đấu thầu các công trình nhằm tăng năng lực, kinh nghiệm trong hồ sơ dự
thầu và phân chia các thành phần công việc cho các đợn vị bạn có năng lực và kinh
nghiệm hơn nh: liên danh với các công ty chuyên thi công cầu đờng bộ lớn để đấu
thầu các gói thầu cầu đờng bộ có giá trị lớn và sau khi thắng thầu thì giao lại phần
việc thi công cầu cho đơn vị đó.
Bên cạnh đó bằng những thành công và sự khẳng định thơng hiệu của mình
trong thời gian qua, công ty đã nhận đợc sự ủng hộ của các ban quản lý dự án ở

trong và ngoài Bộ GTVT tạo đợc vị thế trong cạnh tranh đấu thầu các dự án, mở ra
các thị trờng xây lắp trên toàn quốc.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
11
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
CHƯƠNG 2
Tình hình hoạt động của công ty cổ phần
đầu t và xây dựng công trình 1.
2.1. Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần đầu
t và xây dựng công trình 1
Là một doanh nghiệp từ hình thức doanh nghiệp nhà nớc chuyển sang công ty
cổ phần, Công ty cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1 đã gặp phải rất nhiều khó
khăn. Tuy nhiên không vì thế mà hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bị
giảm sút mà ngợc lại công ty đang ngày một phát triển hơn. Số liệu trong bảng 2-1
sẽ chỉ ra một cách rõ ràng hơn về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản suất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu t và
xây dựng công trình 1
Bảng 2-1
Chỉ tiêu Năm 2006
Kế hoạch
năm 2007
Năm 2007
Chênh lệch năm
2007 so với
Năm
2006
(%)
KH 2007
(%)
Giá trị khối l-

ợng công tác
xây lắp hoàn
thành (đồng)
50.000.000.000 62.000.000.000 64.200.000.000 28,40 3,55
Tổng doanh
thu (đồng)
42.535.445.612 50.550.000.000 54.805.163.195 28,85 8,42
Giá vốn
hàng bán
(đồng)
39.236.258.331 44.505.000.000 48.702.399.302 24,13 9,43
Tổng lợi nhuận
trớc thuế
(đồng)
573.233.621 785.540.000 1.195.741.933 108,60 52,22
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
12
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Tổng lợi nhuận
sau thuế
(đồng)
389.798.862 785.540.000 1.195.741.933 206,76 52,22
Số lao động
(ngời)
250 280 310 24,00 10,71
Tổng quỹ lơng
(đồng)
5.868.800.000 7.025.000.000 8.094.450.000 7,92 15,22
Thu nhập
bình quân

(đồng/ng-tháng)
1.300.000 1.400.000 1.500.000 15,38 7,14
Bảng 2-1
Bảng 2-1 cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm 2007 đã có
những bớc nhảy vọt đáng kể. Do công ty mở rộng quy mô sản xuất, đa ra giá đấu
thầu hợp lý, sản phẩm có chất lợng nên giá trị khối l ợng công tác xây lắp hoàn
thành đã tăng từ 50 tỷ đồng lên 64,2 tỷ đồng. Chính vì khối lợng xây lắp hoàn thành
tăng nên doanh thu cũng tăng. Doanh thu của năm 2007 tăng 28,85% so với năm
2006 tức là tăng thêm 12.269.717.583 đồng. Tuy doanh thu tăng 28,85% nhng giá
vốn hàng bán của công ty năm 2007 so với năm 2006 chỉ tăng 24,13% do công ty
thực hiện tơng đối tốt nhiệm vụ tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm. Năm
2007 công ty đã tuyển thêm 60 lao động nhằm mở rộng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nhìn vào bảng tổng hợp thấy thu nhập của ngời lao động cũng đợc cải
thiện hơn so với năm 2006, làm động lực cho ngời lao động nâng cao năng suất lao
động, nâng cao chất lợng sản phẩm. Năm 2007, do khối lợng công tác hoàn thành
nhiều, công ty thực hiện tốt nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm nhờ đó mà lợi nhuận
cũng tăng cao. Nhìn chung công ty đã đạt đợc một kết quả khá khả quan, hoàn thành
vợt mức so với kế hoạch đã đề ra. Đây là điều rất đáng mừng đối với một công ty vừa
chuyển từ loại hình doanh nghiệp nhà nớc sang công ty cổ phần.
2.2. Phân tích tình hình thực hiện công tác xây lắp và các nhân tố ảnh hởng ở công
ty Cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1 năm 2007
2.2.1. Phân tích tình hình thực hiện công tác xây lắp ở công ty Cổ phần đầu t và xây
dựng công trình 1 năm 2007
2.2.1.1. Phân tích tình hình bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
13
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch bàn giao công trình và hạng mục
công trình xây dựng hoàn thành đợc bắt đầu bằng việc đánh giá theo số lợng công trình
và thời hạn bàn giao. Chỉ tiêu để phân tích theo khía cạnh này đó là: Mức độ hoàn

thành kế hoạch bàn giao công trình về mặt số lợng.
Số công trình và hạng mục công trình xây dựng đã bàn giao trong kì
Số công trình và hạng mục công trình cần bàn giao trong kì theo kế hoạch
Chỉ tiêu trên cho phép đánh giá một cách khái quát về tình hình hoàn thành kế
hoạch bàn giao công trình xây dựng đồng thời cũng chỉ ra sự cần thiêt phải tìm ra
nguyên nhân dẫn tới việc không thể bàn giao các công trình và hạng mục công trình để
đa vào sử dụng theo kế hoạch.
Theo bảng 2-2 cho thấy:
Về số lợng hạng mục công trình bàn giao đợc đa vào sử dụng trong năm 2007
chỉ đạt 71%, còn hai công trình cha đợc bàn giao là công trình đờng Hồ Chí Minh và
công trình D10 Thanh Hoá.
Về thời hạn bàn giao, trong 6 hạng mục đã bàn giao chỉ có ba hạng mục là đúng
thời hạn nh: Công trình đờng 12 Hà Tĩnh, công trình N1 Kiên Giang và công trình Cầu
Nậm Lệ. Còn lại đều là chậm hơn so với thời hạn quy định trong đó chậm nhất là công
trình kè Bình Phớc chậm tới năm tháng.
Về thời gian xây dựng cũng chỉ có bốn hạng mục là chấp hành đúng thời gian so
với kế hoạch. Có hai nguyên nhân dẫn đến việc bàn giao công trình chậm đó là:
o Nguyên nhân khách quan: Do bàn giao mặt bằng thi công chậm so với hợp đồng
thi công.
o Nguyên nhân chủ quan: Do những thiếu sót của công ty trong việc thực hiện kế
hoạch bàn giao công trình đa vào sử dụng. Điều này đợc thể hiện ở mọi mặt, cả về số l-
ợng hạng mục cũng nh thời hạn bàn giao và thời gian xây dựng các hạng mục công
trình. Nh vậy việc lập kế hoạch của công ty vẫn còn mắc nhiều sai sót. Nhng nguyên
nhân chủ yếu vẫn là việc công ty còn thiếu sự quan tâm đầy đủ tới việc thực hiện kế
hoạch bàn giao, vì thế cha thể tập chung nhân lực, vật liệu, máy móc cho thi công dứt
điểm các hạng mục công trình bàn giao. Ngoài ra sự kết hợp không chặt chẽ giữa các
đội thi công với công ty dẫn đến tình trạng phải chờ đợi lẫn nhau cũng là nguyên nhân
làm kéo dài thời gian xây dựng. Hơn nữa việc chuẩn bị không tốt đã dẫn tới việc khởi
công muộn so với dự kiến cũng dẫn tới sự chậm chễ trong việc bàn giao. Với số liệu ở
bảng 2-1 cũng cho thấy rằng các hạng mục không bàn giao và bàn giao chậm đều có

hiện tợng khởi công muộn. Chính vì thế công ty nên có các biện pháp cải tiến thích hợp.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
14
\M]]^
Tình hình thực hiện kế hoạch bàn giao công trình và hạng mục công trình của công ty cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1.
Bảng 2-2
STT
Danh mục công trình và
hạng mục CT

Kế hoạch

Thực hiện

Thời gian
xây dựng
( Tháng)

Chênh
lệch về
thời gian
XD
Chênh lệch về
thời hạn bàn
giao

Khởi
công
Bàn giao Khởi công Bàn giao
Kế

hoạch
Thực
hiện


1 Công trình ADB Gia Lai 2/2/2006 2/9/2007 1/3/2006 1/11/2007 20 21 1 Chậm 2 tháng
2 CT đờng Hồ Chí Minh 1/7/2006 1/12/2007 4/6/2006 - 18 - - -
3 CT đờng 12 Hà Tĩnh 21/6/2006 21/7/2007 15/6/2006 15/7/2007 14 14 0 Đúng thời hạn
4 CT N1 Kiên Giang 1/12/2006 1/5/2007 4/11/2006 4/4/2007 6 6 0 Sớm 1 tháng
5 CT kè Bình Phớc 12/2/2006 12/5/2007 1/3/2006 1/10/2007 16 20 4 Chậm 5 tháng
6 CT D10 Thanh Hoá 1/9/2007 1/12/2007 4/9/2007 - 4 - - -
7 CT cầu Trại Cau 1/10/2006 1/4/2007 15/12/2006 15/6/2007 7 7 0 Chậm 2 tháng
8 CT cầu Nậm Lệ 5/2/2006 5/2/2007 5/2/2006 5/2/2007 12 12 0 Đúng thời hạn
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
2.2.1.2. Phân tích tình hình thực hiện khối lợng công tác xây lắp trong kỳ.
a). Đánh giá chung tình hình thực hiện khối lợng công tác xây lắp trong năm 2007
của Công ty Cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1.
Hoàn thành khối lợng công tác xây lắp trong kì là điều kiện cần thiết cho việc
hoàn thành kế hoạch bàn giao đa công trình và hạng mục công trình vào sử dụng của
doanh nghiệp xây dựng. Hoàn thành khối lợng công tác còn có ảnh hởng quan trọng
tới sự hoàn thành các kế hoạch khác của doanh nghiệp nh: kế hoạch lao động và tiền
lơng, kế hoạch giá thành, kế hoạch lợi nhuận .
Để đánh giá khái quát tình hình hoàn thành công tác xây lắp trong kì của
doanh nghiệp trớc hết cần đánh giá chung tình hình thực hiện tổng kế hoạch công
tác của doanh nghiệp xây dựng. Sự đánh giá này đợc tiến hành bằng cách so sánh
tổng khối lợng công tác đã thực hiện trong kì so với năm trớc và so với dự kiến kế
hoạch. Số liệu để đánh giá đợc tập hợp trong bảng 2- 3 nh sau:
Bảng tổng hợp khối lợng xây lắp hoàn thành trong năm 2007
Bảng 2-3
ĐVT1.000.000đ

Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm 2007 So sánh năm 2007 với
Kế
hoạch
Thực
hiện
TH năm 2006
KH năm
2007
% %
Tổng khối lợng xây lắp
hoàn thành trong kỳ
50.000 62.000
64.20
0
14.20
0
128,4
0
2.200
103,5
5
Trong đó:
Do doanh nghiệp tự làm 42.500 53.000
54.50
0
12.00
0

128,2
4
1.500
102,8
3
Do đơn vị thầu phụ
hoàn thành
7.500 9.000 9.700 2.200 29,33 500
105,4
3
Với số liệu trong bảng 2-3 đã cho chúng ta thấy rằng công ty đã hoàn thành
103,55% kế hoạch về khối lợng công tác xây lắp trong kì, vợt mức kế hoạch 2.200
triệu đồng. Tuy nhiên nếu xét riêng về phần khối lợng do chính doanh nghiệp tự
thực hiện thì chỉ đạt 102,83% kế hoạch hay vợt mức 1.500 triệu đồng. Trong khi đó
đối với phần khối lợng do các tổ chức thầu phụ thực hiện lại hoàn thành kế hoạch
với mức độ cao hơn so với năm 2006 là 105,43% hay vợt mức 500 triệu đồng. Điều
đó chứng tỏ công ty và tổ chức thầu phụ đã có sự phối hợp tốt trong việc hoàn thành
nhiệm vụ kế hoạch, đặc biệt là các đơn vị thầu phụ thể hiện nhiều cố gắng trong việc
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
17
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
thực hiện hợp đồng nhận thầu đối với công ty. Và điều này cũng chứng tỏ công ty đã
có mối quan hệ ngày càng tốt hơn đối với các nhà thầu phụ.
Nhìn chung công ty đã hoàn thành tốt kế hoạch khối lợng công tác xây lắp
trong kì. Bảng 2-3 cũng cho thấy rằng khối lợng công tác xây lắp hoàn thành năm
2007 tăng 28,4% so với năm 2006 tức là tăng 14.200 triệu đồng. Hiện tợng này xảy
ra là do rất nhiều nguyên nhân nh: nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng đang ngày một
gia tăng, năm nay công ty đã ký kết đợc nhiều hợp đồng xây dựng, do năng suất lao
động tăng . Để có đ ợc kết quả này là do công ty đã xây dựng đợc mô hình hoạt
động phù hợp không những chủ động trong công tác sản xuất mà còn chủ động

trong quá trình phát triển thị trờng, luôn lấy chất lợng, tiến độ thi công làm mục tiêu
để xây dựng thơng hiệu và uy tín của mình. Nhờ vậy mà các công trình do Công ty
thi công đều đạt chất lợng tốt, đợc các chủ đầu t đánh giá cao, sẵn sàng đặt niềm tin
và tạo điều kiện cho các công trình tiếp theo. Nh vậy công ty đã có một bớc tăng tr-
ởng rất đáng kể, thúc đẩy việc mở rộng thị trờng. Và khối lợng công tác xây lắp
hoàn thành mà doanh nghiệp tự thực hiện năm 2007 cũng tăng 28,24% tơng ứng với
12.000 triệu đồng.
b) Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch khối lợng công tác xây lắp trong kì do
chính bản thân công ty tạo ra.
Sau khi phân tích chung tình hình thực hiện tổng kế hoạch công tác của
doanh nghiệp xây dựng cần đi sâu vào phân tích tình hình thực hiện khối lợng công
tác xây lắp do chính bản thân doanh nghiệp xây dựng hoàn thành nhằm thấy rõ
những u điểm và thiếu sót của doanh nghiệp xây dựng trong việc thực hiện khối lợng
công tác xây lắp.
Theo số liệu bảng 2- 4 có thể nhận thấy rằng:
Công ty đã hoàn thành 102,83% kế hoạch khối lợng công tác xây lắp trong kì
tức là vợt mức kế hoạch 2,83% hay 1.500 triệu đồng.
Trong khối lợng công tác xây lắp do công ty xây dựng hoàn thành thì phần
khối lợng công tác đã bàn giao cho chủ đầu t hoàn thành vợt mức kế hoạch là 2.600
triệu đồng hay 4,98%, trong khi đó khối lợng thi công dở dang cuối kì lại giảm 1100
triệu đồng hay 11,22%, điều đó đã dẫn đến làm giảm chênh lệch khối lợng thi công
dở dang cuối kì so với đầu kì.
Việc hoàn thành vợt mức kế hoạch phần khối lợng công tác bàn giao thể hiện
sự cố gắng lớn của công ty trong việc tập chung thi công dứt điểm công trình.
Việc hạ thấp khối lợng thi công xây lắp dở dang cuối kỳ không thể đánh giá
là không tốt vì quá trình sản xuất thi công xây lắp cần thiết duy trì khối lợng thi
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
18
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
công dở dang ở mức độ và cơ cấu hợp lí nhằm đảm bảo hoạt động bình thờng của

công ty trong kì sau. Sự giảm khối lợng công tác thi công dở dang cuối kì so với kế
hoạch là tốt do công ty đã đã hoàn thành đúng tiến độ thi công, công trình sớm đợc
hoàn thành bàn giao.
Tình hình thực hiện kế hoạch khối lợng công tác
xây lắp do lực lợng lao động của công ty
tạo ra trong năm 2007
Bảng 2- 4
ĐVT 1.000.000đ
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
% hoàn
thành KH
+ Khối lợng công tác xây lắp dở dang
đầu kỳ
9.000 9.000 100,00
+ Khối lợng công tác xây lắp đã bàn
giao cho chủ đầu t
52.200 54.800 104,98
Trong đó
- ở các hạng mục bàn giao 47.500 48.800 102,74
- ở các giai đoạn công tác bàn giao 4.700 6.000 127,66
+ Khối lợng công tác xây lắp dở dang
cuối kỳ
9.800 8.700 88,78
+ Khối lợng công tác xây lắp thực hiện
trong kỳ
53.000 54.500 102,83
c) Phân tích tình hình thực hiện khối lợng công tác xây lắp do công ty hoàn thành
theo các loại công tác chủ yếu.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
19

Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Tình hình thực hiện khối lợng công tác xây lắp hoàn thành
theo các loại công tác chủ yếu.
Bảng2-5
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
TT
Các loại công

tác chủ yếu
Khối lợng hiện vật Khối lợng tính bằng tiền
Chênh lệch năm 2007 so với
Đơn
vị
Năm
2006
Năm 2007 Năm 2006 Năm 2007
Kế
hoạch
Thực
hiện
Kế hoạch Thực hiện
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng

% %
1 Đắp đất các loại m
3
200.00
0
378.00
0
390.00
0
1.314.000 3,09 1.952.000 3,68 2.250.000 4,13 936.000 71,23 298.000 15,27
2 Đào đất các loại m
3
200.00
0
300.00
0
332.00
0
950.000 2,24 1.452.000 2,74 1.552.000 2,85 602.000 63,37 100.000 6,89
3 Đào cống, rãnh m
3
35.800 42.100 45.000 4.280.000 10,07 5.145.000 9,71 5.225.000 9,59 945.000 22,08 80.000 1,55
4 Bê tông cốt thép m 20.000
240.00
0
25.000 9.521.000 22,40 11.925.000 22,50 11.925.000 21,88 2.404.000 25,25 0 0,00
5
Lắp kết cấu bê
tông
m

3
26.700 32.000 39.000 6.675.000 15,71 7.920.000 14,94 8.420.000 15,45 1.745.000 26,14 500.000 6,31
6 Lắp kết cấu thép kg
525.00
0
652.00
0
652.00
0
5.250.000 12,35 6.585.000 12,42 6.585.000 12,08 1.335.000 25,43 0 0,00
7 Làm móng m
3
67.000 80.000 82.000
11.515.00
0
27,09
13.620.00
0
25,70
13.850.00
0
25,41 2.335.000 20,28 230.000 1,69
8 Công tác khác 2.995.000 7,05 4.401.000 8,30 4.693.000 8,61 1.698.000 56,69 292.000 6,63

Tổng cộng
42.500.00
0
100,0
0
53.000.00

0
100,0
0
54.500.00
0
100,0
0
12.000.000
28,2
4
1.500.000 2,83
20
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Với số liệu dẫn ra ở trong bảng 2-5 cho thấy trong 7 công tác chủ yếu xét
theo chỉ tiêu hiện vật thực hiện năm 2007 thì hầu hết khối lợng công tác xây lắp
hoàn thành đều tăng so với năm 2006 và so với kế hoạch. Trong các công tác chủ
yếu thì công tác làm móng và bê tông cốt thép, lắp kết cấu bê tông chiếm tỷ trọng lớn.
So với năm 2006 thì do khối lợng công tác hoàn thành tăng nên khối lợng các
công tác chủ yếu cũng tăng theo. Trong đó công tác đắp đất tăng nhiều nhất, tăng
thêm 71,23% so với năm 2006 tức là tăng thêm 936 triệu đồng, lắp kết cấu bê tông
tăng thêm 26,14% hay 1.745 triệu, làm móng tăng 20,28%, đào đất tăng 63,37%
So với kế hoạch thì hầu hết là hoàn thành vợt mức kế hoạch. Nh vậy công tác
thực hiện kế hoạch ở công ty đợc thực hiện tốt. Về mặt giá trị, toàn bộ khối lợng
công tác xây lắp hoàn thành vợt mức 1.500 triệu đồng hay 2,83% so với kế hoạch
nhng theo loại công tác thì mức độ hoàn thành kế hoạch là rất khác nhau. Nhìn
chung các loại công tác có giá trị thấp và hao phí lao động cao đều tăng cao còn
những công tác có giá trị cao và hao phí lao động thấp lại tăng lên không đáng kể.
2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hởng tới tình hình thực hiện khối lợng công tác
xây lắp của công ty.
2.2.2.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động.

Lao động của con ngời trong quá trình sản xuất là nhân tố quan trọng nhất.
Khai thác và sử dụng triệt để các yếu tố thuộc về lao động (số lợng, thời gian, năng
suất lao động) là vấn đề luôn đợc các doanh nghiệp quan tâm trong điều hành sản
xuất vì nó ảnh hởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với
doanh nghiệp xây dựng việc hoàn thành hay không hoàn thành tốt kế hoạch về lao
động sẽ có ảnh hởng trực tiếp đến việc thực hiện khối lợng xây lắp. Mặt khác, lao
động và tiền lơng trong quá trình sản xuất là hai vấn đề có mối quan hệ khăng khít,
sử dụng hợp lý hay không hợp lý quỹ tiền lơng sẽ làm ảnh hởng trực tiếp đến việc
khai thác và sử dụng sức lao động cả về số lợng, thời gian và năng suất lao động.
a) Phân tích tình hình sử dụng lao động về số lợng.
Tình hình sử dụng lao động của Công ty cổ phần đầu t và xây dựng công
trình 1 đợc thể hiện qua số liệu của bảng 2-6 nh sau:
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
21
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
số lợng lao động
của công ty cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1.
Bảng 2- 6
Lao động bình quân trong kì
Năm
2006
Năm 2007 Chênh lệch năm 2007
Kế
hoạch
Thực
hiện
so với năm
2006
so với KH
2007


%

%
Tống số lao động 250 280 310 60 124,00 30 110,71
1.Công nhân xây dựng 202 221 243 41 120,3 22 109,5
2.Học nghề - - - - - - -
3.Nhân viên kĩ thuật 32 37 41 9 128,13 4 110,81
4.Nhân viên quản lý kinh tế 8 12 14 6 175,00 2 116,67
5.Nhân viên quản lý hành chính 8 10 12 4 150,00 2 120,00
Với số liệu trong bảng 2-6 cho thấy rõ rằng tổng số lao động của công ty năm
2007 đã tăng một cách đáng kể so với năm 2006 là 60 ngời tơng ứng với tăng 24%,
chủ yếu là công nhân xây dựng tăng lên 9,5% tơng ứng với 41 ngời. Trong tổng số
lao động thì số lợng công nhân xây dựng chiếm tỷ trọng cao: chiếm 78,38% tổng số
lao động. Số công nhân xây dựng tăng là do năm 2007 khối lợng công trình phải
hoàn thành bàn giao nhiều, công ty mới chuyển sang là công ty cổ phần nên cũng
muốn mở rộng kinh doanh hơn. Và đặc biệt là để nâng cao chất lợng công trình hơn
nữa thì năm 2007 số nhân viên kĩ thuật cũng tuyển thêm 9 ngời và cũng để quản lý
kinh tế cho tốt nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì công ty cũng đã
tuyển thêm một số nhân viên quản lý kinh tế.
Để đánh giá chính xác tình hình sử dụng lao động của công ty, giả sử năng
suất lao động so với năm 2006 là không thay đổi thì số lao động cần sử dụng thêm
đợc xác định theo công thức:


M]]
\
I
I
NQ

N

=

;

ngời (2-1)
Trong đó N
I:
Số lao động tăng giảm tơng đối, ngời.
Q: Số % tăng khối lợng công tác xây lắp, %.
N
I
: Số công nhân xây dựng theo năm 2006, ngời.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
22
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính

M]]
_`_a\_]_
_]]b
=N
= 57 ; ngời
Tuy nhiên trên thực tế thì công ty lại chỉ tăng thêm có 41 công nhân xây
dựng. Nh vậy là công ty đã tiết kiệm tơng đối 16 ngời. Đó là do năng suất lao động
tăng lên, trình độ chuyên môn hoá cao, máy móc đã dần dần thay thế cho lao động
thủ công.
b) Phân tích chất lợng lao động.
Chất lợng lao động có ảnh hởng rất lớn đến năng suất lao động và chất lợng
sản phẩm xây lắp. Chính vì vậy cần phân tích chất lợng lao động để thấy rõ đợc tình

hình đảm bảo số lợng lao động có trình độ thành thạo nghề nghịêp. Số liệu thống kê
về chất lợng lao động của Công ty cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1 năm 2007
đã thể hiện thông qua bảng 2- 7 sau:
Trình độ lao động của công ty năm 2007.
Bảng 2 -7
Loại thợ Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch năm 2007 so với
KH TH Năm 2006
KH
năm2007
Số l-
ợng
Tỷ
trọn
g (%
)
Số l-
ợng
Tỷ
trọn
g (%
)
Số l-
ợng
Tỷ
trọn
g (%
)
% %
Tổng công nhân
xây dựng

202 100 221 100 243 100 41
120,3
0
22 109,95
Thợ bậc 1 - - - - - - - - - -
Thợ bậc 2 6 2,97 9 4,07 15 6,17 9
250,0
0
6 166,67
Thợ bậc 3 42 20,79 45 20,36 48 19,75 6
114,2
9
3 106,67
Thợ bậc 4 75 37,13 78 35,29 82 33,74 7
109,3
3
4 105,13
Thợ bậc 5 52 25,74 60 27,15 70 28,81 18
134,6
2
10 116,67
Thợ bậc 6 20 9,90 23 10,41 25 10,29 5
125,0
0
2 108,70
Thợ bậc 7 7 3,47 6 2,71 3 1,23 -4 42,86 -3 50,00
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
23
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Công ty cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1 có một đội ngũ công nhân

khá lành nghề và nhiều kinh nghiệm. Tỷ trọng công nhân bậc 4, bậc 5 chiếm tỷ lệ
cao. Năm 2007 số công nhân xây dựng của công ty đã tăng thêm 41 ngời. Tuy nhiên
có 4 công nhân bậc 7 là những ngời giàu kinh nghiệm đã nghỉ hu vì thế nên công ty
đã tuyển thêm một số công nhân trẻ để bù đắp đồng thời cũng tổ chức cho công
nhân đi học thêm để nâng cao tay nghề. Bên cạnh đó thì công ty cũng thờng xuyên
chăm lo đến đời sống, đảm bảo mức lơng thoả đáng, tạo môi trờng làm việc hiệu quả
cho ngời lao động nên đã thu hút đợc rất nhiều thợ lành nghề gia nhập công ty.
Chính vì thế mà số lợng thợ bậc 4 và thợ bậc 5 đã tăng lên. Và với cấp bậc thợ bình
quân năm 2007 là 4,21 thì ta thấy công ty cũng đã đảm bảo tơng đối tốt số lợng lao
động theo trình độ thành thạo. Nhìn chung với bậc thợ là 4,21 đã đáp ứng tốt yêu
cầu của công việc.
c) Phân tích tình hình sử dụng lao động về mặt thời gian lao động.
Thời gian lao động là thớc đo lợng hao phí trong quá trình thi công xây lắp.
Vì vậy, phân tích tình hình sử dụng lao động của công nhân xây dựng có ý nghĩa
quan trọng trong việc phát hiện các khả năng tiềm tàng làm tăng khối lợng công tác
xây lắp.
Tình hình sử dụng thời gian lao động của Công ty năm 2007.
Bảng 2-8
T
T

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2007

So sánh

Kế

hoạch
Thực
hiện
%
1 Số công nhân bình quân theo danh sách Ngời 280 310 30,0 110,71
2 Tổng số ngày công theo chế độ Ngày công 85.400 94.550 9150,0 110,71
3 Tổng số ngày công có hiệu quả Ngày công 77.000 79.050 2050,0 102,66
4 Tổng số giờ công có hiệu quả giờ /năm
600.60
0
624.49
5
23895,
0
103,98
5
Số ngày làm việc bình quân của một
công nhân trong năm
Ngày / ng-
năm
275 255 -20,0 92,73
6
Số giờ làm việc bình quân trong một
ngày làm việc có hiệu quả
giờ / ng-
ngày
7,80 7,90 0,1 101,28
7
Số giờ làm việc bình quân cả năm của
một công nhân

giờ / ng-năm 2.145 2014,5 -130,5 93,92
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
24
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Theo bảng 2-8 ta thấy số ngày công làm việc có hiệu quả của một công nhân
thấp chỉ đạt 92,73% so với kế hoạch. Tuy nhiên chúng ta không thể nói là do công
ty đã lãng phí thời gian lao động vì do đặc thù của ngành xây dựng là hoạt động
ngoài trời nên khi thời tiết xấu, ma bão nhiều thì việc thi công sẽ bị gián đoạn cho
đến khi hết ma bão. Thêm vào đó việc hỏng hóc máy móc, thiết bị, mất điện bất th-
ờng cũng làm cho sản xuất bị ngừng trệ. Chính do những nguyên nhân khách
quan nh vậy đã khiến công ty không thể đảm bảo đủ số ngày công làm việc có hiệu
quả nh kế hoạch ban đầu đã đề ra đợc. Nhng để bù lại thì công ty đã tăng số giờ
công làm việc có hiệu quả của công nhân từ 7,8 giờ/ ngời-ngày lên 7,9 giờ/ ngời-
ngày. Đây là một sự cố gắng rất lớn của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công
ty nhằm nâng cao năng suất lao động và hoàn thành kế hoạch nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh.
d) Phân tích tình hình sử dụng lao động về mặt năng suất lao động.
Năng suất lao động của công nhân phản ánh chất lợng lao động của lực lợng
lao động đồng thời phản ánh kết quả của quá trình tổ chức quản lí sản xuất thi công
của doanh nghiệp xây dựng. Phân tích tình hình năng suất lao động của doanh
nghiệp xây dựng nhằm góp phần cải tiến công tác tổ chức sản xuất, công tác quản lí
sử dụng lao động của doanh nghiệp, phát hiện tới các nhân tố ảnh hởng tới năng suất
lao động và tìm biện pháp nhằm nâng cao không ngừng năng suất lao động.
Các chỉ tiêu đợc dùng để phân tích tình hình năng suất lao động.
Năng suất lao động bình quân của một công nhân viên xây lắp trong kì

Năng suất lao động bình quân của một công nhân xây lắp trong kì

Năng suất lao động bình quân một ngày công xây lắp


Năng suất lao động bình quân một giờ công xây lắp

Năng suất lao động bình quân một một năm của công nhân xây lắp
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
Giá trị khối l{ợng công tác xây lắp hoàn thành (Q)
Pc(defghg7(iCjgkP
1,Kl
m
n
1,Kl
o
k_d_m
n
1Kl
o

oo
n
1,Kl
o
pq%rc(defqg7(issktm
Pc(defgg7(iCjgkP
1Kl
m
k_dbm
n
1
o
pq%rc(defqg7(iss
ktm

Vucs7fg7(i%ZkV
Kl
m
k_d`m
n
p
o
pq%rc(defqg7(iss
Vuc:fg7(i%Zk
Kl
m
k_dvm
25
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
W = W
GC
x Số giờ công một ngày x Số ngày làm việc trong năm (2-6)
Kết quả tính toán đợc thể hiện trong bảng 2- 9.
Qua số liệu ở bảng 2- 9 cho thấy rằng:
So với năm 2006 cho thấy tất cả các chỉ tiêu năng suất lao động đều tăng lên
chứng tỏ công ty đã có nhiều cố gắng trong công tác tổ chức quản lý sản xuất tạo
điều kiện cho công nhân phát huy năng lực lao động và thời gian lao động.
Tuy nhiên nếu so với kế hoạch thì NSLĐ bình quân của một công nhân viên
xây lắp và NSLĐ bình quân của một công nhân xây lắp đều bị giảm sút: W
CNVXL
giảm 7,12 % và W
CNXL
giảm 6,48 % đó là vì tuy khối lợng công tác xây lắp hoàn
thành tăng 2,83% nhng số lợng công nhân viên xây lắp tăng 10,71% và số lợng công
nhân xây lắp tăng 9,95 %. Tuy nhiên NSLĐ

NC
và NSLĐ
GC
của công nhân xây lắp
lại xấp xỉ bằng nhau ở hai năm mặc dù số ngày làm việc của một công nhân bị giảm
sút. Nh vậy năng suất lao động năm bị ảnh hởng bởi số ngày làm việc giảm sút
Tình hình năng suất lao động của công ty
cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1 năm 2007
Bảng 2- 9
Các chỉ tiêu
Năm
2006
Năm 2007
KH TH
% so
với KH
Gía trị khối lợng công tác xây lắp hoàn thành, triệu đồng.
42.5
00
53.00
0
54.5
00
102,83
Số lợng công nhân viên xây lắp bình quân, ngời 250 280 310 110,71
Số lợng công nhân xây lắp bình quân, ngời 202 221 243 109,95
Số ngày làm việc bình quân của một công nhân trong kỳ,
ngày
260 275 255 92,73
Số giờ làm việc bình quân của một

công nhân xây lắp trong ngày, giờ
7,8 7,8 7,9 101,28
NSLĐ bình quân của một công nhân viên xây lắp (W
CNVXL
),
triệu đồng/ngời
170 189 176 92,88
NSLĐ bình quân của một công nhân
xây lắp (W
CNXL
) , triệu đồng/ngời
210 240 224 93,52
NSLĐ một ngày công xây lắp của một công nhân xây lắp (W
NC
),
triệu đồng/ngày
0,81 0,87 0,88 100,86
NSLĐ một giờ công xây lắp của một
công nhân xây lắp (W
GC
), triệu đồng/giờ
0,104 0,112 0,111 99,58
NSLĐ một năm của một
công nhân xây lắp, triệu đồng/năm
210,40 239,82 224,28 93,52
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
26

×