Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

2. KTNH GUI SV - BAI TAP UNG DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.77 KB, 63 trang )

Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 1
A. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Tài khoản tài sản của ngân hàng:
a.

TK ‘Tài sản thừa chờ xử lý’

b.

TK ‘Tài sản thiếu mất chờ xử lý’

c.

TK ‘Tiền gửi khách hàng’

d.

TK ‘Hao mòn TSCĐ’

Câu 2: Sự kiện nào dưới đây khơng phải là đối tượng của kế tốn ngân hàng:
a.

Cam kết bán ngoại tệ có kỳ hạn cho khách hàng.

b.

Phát hành thư tín dụng cho khách hàng

c.



Xử lý nợ vay khó địi.

d.

Ký hợp đồng tín dụng với khách hàng

Câu 3: Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nguồn nào là chủ yếu và
chiếm tỷ trọng lớn nhất?
a. Vốn huy động
b. Vốn liên doanh liên kết
c. Vốn vay của các ngân hàng bạn trong nước và vay nước ngồi
d. Vớn chủ sở hữu, cổ phần, Nhà nước cấp
Câu 4: Khoản mục nào không phải là khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế
toán của ngân hàng:
a. Cho vay khách hàng
b. Góp vớn liên doanh
c. Lỗ
d. Tiền gửi tại các tở chức tín dụng khác
Câu 5. Tài khoản nào phản ánh ng̀n vốn của ngân hàng?
a. TK “dự phịng rủi ro tín dụng”
b. TK “Tiền gửi tại NH Nhà nước”
Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

c. TK “ Lãi phải trả”
d. TK “ Lãi phải thu”
Câu 6. Sự kiện nào sau đây khơng là đối tượng của kế tốn ngân hàng:

a. Cam kết bán ngoại tệ
b. Phát hành thư tín dụng
c. Xử lý vay khó địi
d. Ký hợp đồng tín dụng.
Câu 7. Chứng từ nào sau đây là chứng từ ghi sổ?
a. Giấy nợp tiền
b. Giấy lĩnh tiền
c. Hóa đơn dịch vụ điện thoại
d. Phiếu chi
Câu 8. Hệ thống tài khoản kế tốn ngân hàng hiện nay bao gờm?
a. 9 loại trong bảng và 1 loại ngoài bảng
b. 8 loại trong bảng và 1 loại ngoài bảng
c. 9 loại trong bảng
d. Tùy theo từng ngân hàng có qui định riêng
Câu 9. Chứng từ trong kế toán thanh toán qua ngân hàng có đặc điểm gì?
a. Chứng từ có tính pháp lý cao; khách hàng lập theo mẫu in sẵn của ngân
hàng; có những chứng từ gớc kiêm chứng từ ghi sổ.
b. Chứng từ phải viết rõ ràng, ký đúng mẫu chữ ký đã đăng ký.
c. Chứng từ có tính pháp lý cao trong việc chuyển quyền sở hữu và quyền sử
dụng tài sản.
d. Chứng từ phải viết bằng nhiều liên.

Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

Câu 10. Hạch toán tổng hợp trong kế toán ngân hàng được sử dụng những
công cụ nào?
a. Sổ tài khoản chi tiết (tiểu khoản) và bảng kết hợp tài khoản.

b. Bảng kết hợp tài khoản và cân đối tài khoản.
c. Sổ cái tài khoản và bảng cân đới kế tốn
d. Bảng cân đới chứng từ và sổ cái.
B. Bài tập tự luận:
Bài 1.1: Ngày 31/07/N tại ngân hàng TMCP Sài Gịn có số liệu tổng hợp như
sau: (ĐVT: triệu đồng).
1.

Cho vay trong nước

2.

Các giấy tờ có giá khác

3.

Tài sản Nợ khác

180.739

-

Thanh tốn vớn

177.399

-

Tài sản Nợ khác


3.340

181.202
40

4.

Tiền mặt

3.899

5.

Tài sản cố định

4.989

6.

Tiền gửi của khách hàng

7.

Tiền gửi tại NHNN

8.

Tiền vay TCTD khác

9.


Tài sản có khác

120.883
3.980
26
127.078

10. Tiền gửi của kho bạc nhà nước
11. Vốn và các quỹ của TCTD

1.800
17.660

Yêu cầu: Lập bảng CĐKT của ngân hàng.

Bài 1.2: Ngày 31/08/N tại ngân hàng TMCP Đơng Á có các số liệu tổng hợp
như sau: (ĐVT: triệu đồng).
1.

Tiền mặt

2.

Tiền gửi của khách hàng

4.105
121.483

Lưu hành nội bộ 2020



Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

3.

Tiền vay tại các TCTD khác

29

4.

Phát hành GTCG

5.

Tiền gửi tại NHNN

6.

Tín dụng đới với các Tổ chức kinh tế và cá nhân

7.

Tài sản cố định

8.

Tài sản Có khác


128.115

9.

Tài sản Nợ khác

211.564

-

Thanh tốn Vớn

207.923

-

Tài sản Nợ khác

3.641

381
3.980
211.726
4.989

10. Vốn và các quỹ của ngân hàng

17.658

11. Tiền vay của NHNH


1.800

Yêu cầu: Lập bảng CĐKT của ngân hàng.
Bài 1.3: Tại NHTMCP Nam Á có tình hình hoạt động qua các số liệu sau
(ĐVT: triệu đồng).
1.

Tiền mặt

4.524,254

2.

Ngoại tệ

978,998

3.

Vàng 54,07

4.

Tiền gửi tại NHNN 818,021

5.

Tiền vay các TCTD khác


6.

Cho vay ngắn hạn

7.

Nợ quá hạn đến 180 ngày 2.663,463

8.

Tiền gửi của khách hàng

9.

Tiền gửi tiết kiệm

10.

Mua bán ngoại tệ kinh doanh

11.

Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh 7.868,363

12.

Phát hành trái phiếu 372,814

13.


Lãi cộng dồn dự thu 279,654

14.

Lãi cộng dồn dự trả 2.228,07

15.

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ (Dư Có)

16.

Vơn

100

67.378,887

1.771,095

87.249,955
8.037,498

78,109

Lưu hành nội bộ 2020

40,745



Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

17.

Tài sản cớ định

18.

Thu nhập

16.020,795

19.

Chi phí

14.791,061

20.

Góp vớn đầu tư vào cơng ty con

170

21.

Tiền gửi của kho bạc nhà nước

70.736,69


87,109

Yêu cầu: Lập bảng CĐKT của ngân hàng.

Bài tập 1.4: Ngân hàng TMCP A mới thành lập có vốn ban đầu do cổ đơng
đóng góp là 1.000 tỷ đồng, được cơ cấu như sau:
-

Tiền mặt: 700 tỷ đồng.

-

Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước: 160 tỷ đồng

-

Tài sản cố định: 140 tỷ đồng

Ngày đầu tiên phát sinh có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1.

Nhận tiền gửi tiết kiệm có kì hạn bằng tiền mặt là 5 tỷ đồng

2.

Cho vay ngắn hạn một số khách hàng bằng tiền mặt là 10 tỷ đồng

3.

Mua thêm một tài sản cố định từ nguồn vốn điều lệ, trả cho nhà cung


cấp từ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nhà nước, nguyên giá tài sản cố định 20
tỷ đồng.
Yêu cầu:
1.

Lập BCĐKT ban đầu và Bảng cân đới kế tốn sau khi thực hiện các

nghiệp vụ kinh tế.
2.

Cho biết ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến giá trị của Bảng cân

đới kế tốn.

Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 2
A.

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Khi KH nộp tiền mặt vào tiền gửi tại NH thì:
a.

Tài sản tăng


b.

Tài sản và nợ phải trả tăng

c.

Nợ phải trả tăng

d.

Tất cả đều sai

Câu 2: Phát biểu nào là khơng chính xác:
a.

NH ln luôn thu đổi tiền mặt bị hư hại cho KH

b.

NH chỉ thu đổi tiền mặt cho KH bị hư hại do lưu thơng

c.

KH phải trả phí khi đởi tiền mặt quá nhiều

d.

Tất cả trường hợp trên

Câu 3: Thiếu tiền mặt xảy ra tại quy của ngân hàng khi:

a.

Lượng tiền mặt tại quỹ không đủ so với ghi chép trên chứng từ

b.

Tồn quỹ tiền mặt không thống nhất với sổ sách kế tốn

c.

Sớ tiền mặt tồn quỹ thực tế nhỏ hơn số tiền mặt tồn quỹ ghi sổ

d.

Tất cả đều sai

Câu 4: Khi phát hiện thiếu tiền mặt, ngân hàng sẽ:
a.

Thủ quỹ phải bồi thường

b.

Lập biên bản và chờ xử lý

c.

Tìm và trưng thu của khách hàng

d.


Một đáp án khác

Câu 5: Thừa tiền mặt xảy ra tại quỹ của ngân hàng khi:
a.

Lượng tiền mặt tại quỹ lớn hơn so với ghi chép trên chứng từ

b.

Tồn quỹ tiền mặt không thống nhất với sở sách kế tốn

c.

Sớ tiền mặt tồn quỹ thực tế lớn hơn số tiền mặt tồn quỹ ghi sổ

Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

d.

Tất cả đều sai

Câu 6: Khi phát hiện thừa tiền mặt, ngân hàng sẽ:
a.

Đưa ngay vào thu nhập khác


b.

Lập biên bản và chờ xử lý

c.

Tìm và trả lại của khách hàng

d.

Tất cả câu trên đều sai

Câu 7: Thu lệ phí chuyển tiền trong ngân hàng là khoản thu nhập:
a.

Không chịu thuế GTGT

b.

Chịu thuế GTGT

c.

Thường xuyên và không chịu thuế

d.

Tất cả đều sai.

Câu 8: Sau khi đã mở thư tín dụng, cơng ty ABC sử dụng không hết số tiền đã ký

quỹ trong tài khoản ký quỹ. Ngân hàng hạch toán như thế nào đối với số tiền sử
dụng không hết:
a.

Nợ TK 4211. ABC / Có TK 4272

b.

Nợ TK 519 / Có TK 4272

c.

Nợ TK 4272 / Có TK 519

d.

Nợ TK 4272 / Có TK 4211. ABC

Câu 9: Ủy nhiệm chi là chứng từ thanh toán do chủ thể nào sau đây lập:
a.

Người thụ hưởng

b.

Người trả tiền

c.

Ngân hàng


d.

Tất cả các trên đều sai

Câu 10: Ủy nhiệm Thu là chứng từ thanh toán do chủ thể nào sau đây lập:
a.

Người thụ hưởng

b.

Người trả tiền

c.

Ngân hàng

d.

Tất cả các trên đều sai

Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

B. Bài tập tự luận
Bài tập 2.1: Tại ngân hàng Eximbank trong ngày 25/02/N phát sinh một số
nghiệp vụ như sau:

1.

Khách hàng M nộp sổ tiết kiệm kèm chứng minh nhân dân đề nghị lĩnh tiền mặt
100.000.000 đồng từ tiền gửi tiết kiệm không kì hạn.

2.

Cơng ty Đại Phát nợp giấy nợp tiền kèm tiền mặt 150.000.000 đồng để nộp vào
tài khoản tiền gửi khơng kì hạn.

3.

Ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt đới với khách hàng H là 120.000.000 đồng,
thời hạn cho vay là 9 tháng với lãi suất cho vay là 1%/tháng. Giá trị tài sản thế
chấp của khách hàng là 300.000.000 đồng.

4.

Ngân hàng xuất tiền mặt để gửi vào tài khoản tiền gửi tại NHNN số tiền
400.000.000 đồng.

5.

Nhân viên B nhận tạm ứng bằng tiền mặt để đi công tác là 5.000.000 đồng.

Yêu cầu:
1.

Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết rằng, các tài
khoản có liên quan có sớ dư hợp lý.


2.

Hãy cho biết nghiệp vụ 2 và 5 ảnh hưởng như thế nào đến Bảng cân đới kế tốn
của ngân hàng.
Bài tập 2.2: Hãy đọc nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại NH XYZ

(Đơn vị tính: triệu đồng)
1.

Nợ TK Tiền mặt đang chuyển (TK 1019)
Có TK Tiền mặt tại đơn vị (1011)

2.

Nợ TK Tiền mặt tại đơn vị (1011)
Có TK Tiền gửi tại NH nhà nước (TK 1113)

3.

Nợ TK Tiền gửi của khách hàng (TK 4211)
Có TK Thiếu tiền chờ xử lý (TK 3614)

4.

Nợ TK Tiền mặt tại đơn vị (1011)
Lưu hành nội bộ 2020

: 1.000
: 1.000

: 1.500
: 1.500
: 100
: 100
: 200


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

Có TK Nợ trong hạn bằng VND (2111)
5.

Nợ TK Tiền mặt tại đơn vị (TK 1011)
Có TK Vay các TCTD trong nước (415)

6.

Nợ TK Tiền mặt tại máy ATM (TK 1014)
Có TK Tiền mặt tại đơn vị (1011)

7.

Nợ TK Tiền mặt tại đơn vị (1011)
Có TK Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý (461)

8.

Nợ TK Quỹ khen thưởng (TK 484)
Có TK Tiền mặt tại đơn vị (1011)


: 200
: 2.000
: 2.000
: 500
: 500
: 2.000
: 2.000
: 10
: 10

Bài tập 2.3: Tại ngân hàng cổ phần Công Thương trong ngày 10/06/N phát sinh
một số nghiệp vụ sau:
1.

Khách hàng Minh Tú nộp giấy gửi tiền kèm chứng minh nhân dân và số tiền mặt
là 200.000.000 đồng để gửi tiền gửi tiết kiệm có kì hạn 3 tháng.

2.

Thủ quỹ của công ty C nộp Séc kèm chứng minh nhân dân đề nghị lĩnh tiền mặt
là 150.000.000 đồng từ tiền gửi khơng kì hạn.

3.

Ngân hàng thu nợ bằng tiền mặt đối với khách hàng T.V.Thanh là 3.000.000
đồng.

4.

Ngân hàng rút tiền mặt từ tiền gửi tại ngân hàng nhà nước về nhập quỹ số tiền là

300.000.000 đồng.

5.

Cuối ngày, kiểm quỹ ngân hàng phát hiện tồn quỹ tiền mặt thực tế 826.000.000
đồng, tồn quỹ trên sở kế tốn tiền mặt là 823.000.000 đồng.

Yêu cầu:
1.

Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

2.

Hãy cho biết nghiệp vụ số 5 ảnh hưởng như thế nào đến Bảng cân đới kế tốn
của ngân hàng.

3.

Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sơ đồ chữ T của tài khoản tiền mặt (1011)

Biết rằng, các tài khoản liên quan có sớ dư hợp lý.
Bài tập 2.4: Trong ngày 10/02/N, tại NH Công Thương – Chi nhánh Bình Dương
có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing


1.

Cơng ty A nợp UNC sớ tiền 300.000.000 đồng đề nghị trích TK tiền gửi trả tiền
mua hàng hóa của cơng ty B.

2.

Cơng ty B nợp UNC có sớ tiền 100.000.000 đồng đề nghị trích tài khoản tiền gửi
về NH Cơng Thương – chi nhánh Long An cho ông B (là người đại diện cơng ty
B) đi mua hàng hóa tại tỉnh Long An.

3.

Nhận được từ Ngân hàng nhà nước (NHNN) Bình Dương bảng kê chứng từ
thanh toán qua TK tiền gửi tại NHNN, kèm UNC có sớ tiền là 200.000.000
đồng, cơng ty M (tài khoản NHNo& PTNT Đồng Nai) trả tiền hàng hóa cho
cơng ty A.

4.

Cơng ty C nợp Ủy nhiệm chi có sớ tiền 250.000.000 đồng đề nghị trích TK tiền
gửi trả tiền mua hàng hóa của cơng ty A&B (TK tại NHTMCP Sài Gịn – CN
Bình Dương).

5.

Nhận được từ NH Cơng Thương – Chi nhánh Bình Định mợt lệnh chủn Có, số
tiền 400.000.000 đồng kèm nội dung UNC 400.000.000 đồng, Công ty M&N
(TK tại NHCT Bình Định) chuyển tiền cho người đại diện cơng ty là ơng Hồng
Anh đi mua hàng hóa tại Bình Dương.


6.

Nhận được từ Ngân hàng Ngoại Thương – Chi nhánh Bình Dương lệnh chủn
Có với sớ tiền 300.000.000 đồng kèm nội dung UNC 300.000.000 đồng, công ty
N (TK tại NHNT Bình Dương) trả tiền hàng hóa cho cơng ty C.

7.

Ơng Hồng Anh (liên quan đến nghiệp vụ sớ 5) xuất trình CMND và các chứng
từ hợp lệ xin thanh toán như sau:
-

Đề nghị rút 3.000.000 đồng tiền mặt để trả tiền vận chuyển & bảo quản hàng
hóa.

-

Đề nghị bảo chi 1 tờ séc 200.000.000 đồng để mua hàng hóa của cơng ty N
(TK tại NHNT – Chi nhánh Bình Dương).

-

Sớ tiền cịn lại trả bằng chủn khoản (UNC) thanh tốn tiền mua hàng hóa
của cơng ty Z.

u cầu: Xử lý và hạch toán theo thứ tự các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Biết rằng, chứng từ và các nội dung nghiệp vụ đều hợp lệ, hợp pháp. Số dư các tài

Lưu hành nội bộ 2020



Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

khoản đều đủ để hạch tốn. Các TCTD trên địa bàn tỉnh Bình Dương đều tham gia
thanh toán bù trừ.
Bài tập 2.5: Trong ngày 25/07/N, tại NHTMCP Sài Gịn có một số nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau:
1.

Công ty M&N nộp UNT kèm hóa đơn bán hàng có sớ tiền 200.000.000 đồng địi
tiền bán hàng hóa cho cơng ty A.

2.

Nhận được từ NH NNo & PTNT Đồng Nai các liên UNT kèm hóa đơn bán hàng
có sớ tiền 300.000.000 đồng do cơng ty hóa chất Đồng Nai (TK tại NH NNo &
PTNT Đồng Nai) lập địi tiền bán hàng hóa cho cơng ty B.

3.

Nhận được từ NHĐT & PT – CN Sài Gòn mợt lệnh chủn có TTBT sớ tiền
250.000.000 đồng, kèm UNT số tiền 250.000.000 đồng, công ty X (TK tại
NHĐT & PT – CN Sài Gịn) trả tiền hàng hóa cho công ty A.

4.

Công ty A đề nghị bảo chi tờ séc có sớ tiền 100.000.000 đồng để đi mua hàng
hóa của công ty TNHH Hiền Phúc (TK tại NHTMCP Nam Á). NH yêu cầu
khách hàng ký quỹ 100% tờ séc.


5.

Công ty M& N nợp các liên UNC có sớ tiền 100.000.000 đồng đề nghị trích tài
khoản tiền gửi để trả tiền mua hàng hóa của cơng ty hóa chất Đồng Nai (TK tại
NHNo & PTNT Đồng Nai).

6.

Nhận được từ NHNN – chi nhánh TP.HCM, Bảng kê thanh toán qua ngân hàng
nhà nước kèm nợi dung UNT có sớ tiền 150.000.000 đồng, công ty Q (TK tại
ngân hàng Ngoại Thương – Chi nhánh Vũng Tàu) trả tiền hàng hóa cho cơng ty
C.

Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết rằng:
1.

Số dư trên một số tài khoản đến cuối ngày 24/07/N như sau:
-

TK TGKKH cơng ty M&N (TK 4211): Dư Có 200.000.000 đồng.

-

TK TGKKH cơng ty A (TK 4211): Dư Có 195.000.000 đồng.

-

Các TK liên quan có đủ sớ dư để hạch tốn.


Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

2.

Sở theo dõi UNT q hạn của cơng ty M & N cịn 300.000.000 đồng phải trả cho
Công ty X (TK tại NHĐT & PT – CN Sài Gòn) ngày 22/07/N.

3.

Khi UNT đơn vị mua hàng khơng đủ sớ dư để thanh tốn, các đơn vị bán đều
yêu cầu NH lưu lại theo dõi để thanh tốn.

4.

Các NH khác hệ thớng trên địa bàn TP.HCM có tham gia thanh tốn bù trừ.

Bài tập 2.6: Ngày 25/06/N tại NH TMCP Việt Á – CN Sài Gịn có các nghiệp vụ
xảy ra như sau:
1.

Cơng ty bánh kẹo P.N lập UNC nộp vào ngân hàng yêu cầu trích tài khoản tiền
gửi thanh tốn trả tiền mua ngun vật liệu của Cơng ty bợt mì Ðơng Dương có
tài khoản tại ngân hàng Cơng Thương chi nhánh 5 (có tham gia thanh tốn bù
trừ) sớ tiền 30 triệu đồng.

2.


Cơng ty xăng dầu Petro lập UNT gửi nhờ Ngân hàng thu hợ tiền của cơng ty vận
tải P.T có tài khoản tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh chợ lớn số tiền 20
trđ.

3.

Nhận được từ ngân hàng TMCP Nam Á các liên UNT do Cơng ty bao bì M.C
địi tiền cơng ty sản xuất thực phẩm A.L sớ tiền 17 triệu đồng.

4.

Nhận được điện báo liên hàng có nợi dung là nhà sách P.N thanh tốn tiền hàng
hóa cho công ty V.T với số tiền 80 triệu đồng.

5.

Công ty sản xuất bánh ngọt N.L lập UNC yêu cầu Ngân hàng trích tài khoản tiền
gửi thanh tốn để trả tiền cho Cơng ty đường K.H có tài khoản tại ngân hàng với
số tiền 25 triệu đồng.

Yêu cầu: Xử lý và định khoản trường hợp trên. Biết các tài khoản của khách hàng đủ
sớ dư thanh tốn.
Bài tập 2.7:Tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) – Chi
nhánh Bến Thành có các nghiệp vụ như sau:
1.

Khách hàng có tên N.X.H (khơng có tài khoản tại ngân hàng) đến đề nghị
chuyển tiền cho người em tên là N.X.T có tài khoản tại Agribank – Chi nhánh

Lưu hành nội bộ 2020



Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

Tiền Giang, sớ tiền chủn 10 triệu đồng. Ngân hàng thu phí 0,03% (tới thiểu
20.000 đồng ), thuế GTGT 10% trên phí thu được.
2.

Cơng ty gốm sứ M.L nộp bảng kê nộp séc kèm tờ séc đã được Vietinbank (có
tham gia thanh tốn bù trừ) bảo chi, số tiền trên séc là 20 triệu đồng, séc cịn thời
gian hiệu lực.

3.

Cơng ty TNHH A.N nợp UNC đề nghị ngân hàng thanh tốn tiền hàng hóa cho
đới tác có tài khoản tại ngân hàng cùng hệ thống, số tiền 10 triệu đồng.

4.

Công ty cấp nước nhà Bè nộp UNT nhờ ngân hàng thu hộ tiền của Cơng ty
P.M.H có tài khoản tại Ngân hàng TMCP Qn đợi (có tham gia thanh tốn bù
trừ), sớ tiền 5 triệu đồng.

5.

Nhận được từ ngân hàng TMCP Ðơng Á (có tham gia thanh tốn bù trừ) tờ séc
do cơng ty N.A có tài khoản tại Agribank - chi nhánh Bến Thành phát hành để
trả tiền cho công ty K.L, séc cịn thời gian hiệu lực, sớ tiền 100 triệu đồng.
u cầu: Xử lý và định khoản các trường hợp trên. Biết tài khoản của khách
hàng đủ sớ dư thanh tốn.


Bài tập 2.8: Tại NH TMCP Phương Ðông – Chi nhánh Tân Bình có các nghiệp
vụ xảy ra như sau:
1.

Ngày 20/03/N, nhận được từ Ngân hàng TMCP Ngồi q́c doanh (VP Bank)
các liên UNT của Công ty xây dựng P.H gửi nhờ Ngân hàng thu hộ tiền công
xây dựng trụ sở của Cơng ty N.L có tài khoản tại ngân hàng với số tiền 100 triệu
đồng.

2.

Ngày 22/03/N, Bà N.T.T là thủ quỹ đứng tên trên tờ séc lĩnh tiền mặt do Cơng ty
ABC có tài khoản tại ngân hàng phát hành ngày 20/03/N, số tiền 50 triệu đồng.

3.

Ngày 27/03/N, Công ty TNHH V.H nợp UNC u cầu ngân hàng trích tài khoản
gửi để trả tiền cho Cơng ty nước khống B.C có tài khoản tại Ngân hàng TMCP
Phương Nam (CN Sài Gịn) với sớ tiền 25 triệu đồng.

Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

4.

Ngày 28/03/N, Cơng ty L.V nộp tờ séc chuyển khoản do Công ty ABC có tài
khoản tại ngân hàng phát hành ngày 25/03/N, sớ tiền 20 triệu đồng, sau khi

kiểm tra nhân viên phát hiện trên séc có tẩy xóa và dùng 2 loại mực.

5.

Ngày 01/04/N, qua thanh toán bù trừ nhận được các chứng từ có nợi dung Cơng
ty A.T thanh tốn cho Công ty xây dựng P.M số tiền 100 triệu đồng.

6.

Ngày 15/05/N, nhận được 3 tờ séc của Công ty TNHH May mặc Sài Gịn :
-

Séc chủn khoản sớ AB 10050 sớ tiền 35 triệu đồng do HTX Coop có tài
khoản tại ngân hàng phát hành ngày 10/04/N.

-

Séc chuyển khoản số AH 01234 do Công ty V.T phát hành ngày 13/05/N đã
được Sở giao dịch II Ngân hàng Công Thương bảo chi cùng ngày, số tiền 15
triệu đồng.

-

Séc chuyển khoản số AG 00035 do cơng ty Vinatex có tài khoản tại ngân
hàng TMCP Phương Ðông – chi nhánh Long An phát hành ngày 10/05/N, số
tiền 20 triệu đồng.

Yêu cầu:
-


Xử lý và định khoản các trường hợp trên.

-

Biết rằng Ngân hàng TMCP Phương Ðơng có tham gia thanh tốn bù trừ với
Ngân hàng TMCP Ngồi q́c doanh, Ngân hàng TMCP Phương Nam, Sở
giao dịch II Ngân hàng Công Thương.

-

Biết các tài khoản của khách hàng đủ sớ dư thanh tốn.

Bài tập 2.9: Tại Ngân hàng TMCP Ðại tín (Trust bank) có xảy ra các nghiệp vụ
sau:
1.

Ngày 10/06/N, nhận được từ Ngân hàng TMCP Ðại Á (có tham gia tham gia
thanh tốn bù trừ) các liên UNT của Cơng ty Kim khí HMC địi tiền Cơng ty
kinh doanh Máy vi tính T.H với sớ tiền 300 triệu đồng.

2.

Ngày 12/06/N, Xí nghiệp May mặc A.T nợp UNC đề nghị trích tài khoản để trả
cho người cung ứng vải sợi có tại khoản tại ngân hàng cùng hệ thống, số tiền 20
triệu đồng.
Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing


3.

Ngày 14/06/N, Cơng ty xi măng H.T nộp bảng kê nộp séc kèm theo:
-

Séc chuyển khoản mã số TI 10092 của Công ty xây dựng M.T có tài khoản
tại ngân hàng phát hành ngày 10/06/N, số tiền trên séc 100 triệu đồng.

-

Séc chuyển khoản số GH 05432 do Công ty nhựa B.M phát hành ngày
05/05/N đã được ngân hàng cùng hệ thống bảo chi, số tiền 300 triệu đồng.

4.

Ngày 15/06/N, nhận được điện báo liên hàng có nợi dung Cơng ty S.M thanh
tốn cho Công ty T.H 100 triệu đồng.

5.

Ngày 15/06/N, Công ty Yến Sào N.T nộp vào ngân hàng tờ séc chuyển khoản do
Cơng ty A.Ð có tài khoản tại Việt Á Bank phát hành ngày 12/06/N, trên séc ghi
số tiền bằng số và chữ khác nhau, cụ thể số tiền bằng số thiếu 1 sớ 0.

6.

Ngày 16/06/N, sau phiên thanh tốn bù trừ kế toán thanh toán nhận được chứng
từ kèm tờ séc đã được Ngân hàng TMCP Sài Gòn bảo chi ngày 12/06/N, séc do
Công ty M.A phát hành để trả tiền cho Cơng ty T.C, séc cịn thời gian hiệu lực,
số tiền 100 triệu đồng.


7.

Ngày 17/06/N, Khách hàng tên N.V.B (có tài khoản tại Trust Bank) lập các
chứng từ đề nghị ngân hàng chuyển trả tiền công xây dựng cho Công ty xây
dựng M.T số tiền 65 triệu đồng.

Yêu cầu:
-

Xử lý và định khoản trường hợp trên.

-

Biết tài khoản của Cơng ty T.H có sớ dư ći ngày 09/06/N là 250 triệu
đồng.

-

Cơng ty xây dựng M.T có sớ dư ći ngày 13/06/N là 50 triệu đồng.

-

Các tài khoản khác của khách hàng khác đủ sớ dư thanh tốn.

Bài tập2.10: Ngày 10/05/N, tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
(Sacombank - Chi nhánh Phú Mỹ Hưng có các nghiệp vụ xảy ra như sau:

Lưu hành nội bộ 2020



Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

1.

Cơng ty T.N lập UNC u cầu trích tài khoản tiền gửi thanh tốn để thanh tốn
cho đới tác có tồn khoản tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu (Eximbank) –
Chi nhánh Tân Ðịnh số tiền 50 triệu đồng.

2.

Công ty M.H nộp bảng kê nộp séc, tổng số tiền trên bảng kê là 150 triệu đồng
kèm theo:
-

Séc chuyển khoản số tiền 30 triệu đồng của Cơng ty K.D có tài khoản tại
ngân hàng phát hành ngày 25/04/N.

-

Séc chuyển khoản do Công ty T.M phát hành ngày 27/04/N đã được Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank) – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng
bảo chi cùng ngày số tiền 70 triệu đồng.

-

Séc chuyển khoản do Công ty T.T có tài khoản tại Ngân hàng TMCP Á
Châu (ACB) – Chi nhánh Mạc Ðỉnh Chi phát hành ngày 15/04/N số tiền 50
triệu đồng.


3.

Công ty Sản xuất hàng tiêu dùng H.H nộp UNT nhờ ngân hàng thu hộ tiền của
Cơng ty T.H có tài khoản tại ngân hàng TMCP Sài Gịn (SCB), sớ tiền 20 triệu
đồng.

4.

Nhận được điện báo liên hàng sớ tiền 10 triệu đồng có nợi dung là Công ty P.K
trả tiền cho Nhà máy sản xuất nước đóng chai V.H.

5.

Khách hàng tên N.V.D nợp vào ngân hàng tờ séc lĩnh tiền mặt do Cơng ty K.D
có tài khoản tại ngân hàng phát hành ngày 09/05/N, trên séc thiếu số tiền bằng
chữ.

6.

Công ty Anpha lập UNC đề nghị trích tài khoản tiền gửi để trả tiền cho đới tác
có tài khoản tại ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Ðà Nẵng, sớ tiền 100 triệu
đồng, phí thu 0,05% trên số tiền chuyển ( tối thiểu 50.000 đồng), thuế GTGT
10% trên phí thu được.

Yêu cầu:
-

Xử lý và định khoản trường hợp trên.

Lưu hành nội bộ 2020



Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

-

Biết rằng Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng có tham gia
thanh toán bù trừ với Ngân hàng SCB, ACB – Chi nhánh Mạc Ðỉnh Chi,
Eximbank – Chi nhánh Tân Ðịnh.

-

Các tài khoản khác của khách hàng khác đủ số dư thanh tốn.

Bài tập 2.11: Tại NHTMCP Sài Gịn – Hà Nội (SHB) có các nghiệp vụ xảy ra như
sau:
Ngày 10/08/N:
1.

Cơng ty cung ứng rau sạch H.L nộp bảng kê nộp séc chuyển khoản do HTX
Coop có tài khoản tại ngân hàng TMCP Á Châu (có tham gia thanh tốn bù trừ)
phát hành ngày 09/08/2015, số tiền trên séc là 30 triệu đồng.

2.

Cơng ty H.H nợp UNC đề nghị trích tài khoản tiền gửi để trả cho Cơng ty đường
K.H có tài khoản tại Ngân hàng Eximbank, số tiền 100 triệu đồng.

3.


Nhận được từ Ngân hàng TMCP An Bình (có tham gia thanh tốn bù trừ)
chủn đến các liên UNT của Cơng ty thủy sản B.T địi tiền Cơng ty chế biến
thực phẩm CP, sớ tiền 45 triệu đồng.

4.

Cơng ty nước khống V.H nộp vào UNT nhờ ngân hàng thu hộ tiền cung ứng
nước ́ng cho Cơng ty Dược phẩm OPC có tài khoản tại Ngân hàng TMCP
Nam Việt (có tham gia thanh tốn bù trừ), sớ tiền 5 triệu đồng.

5.

Nhận được điện báo liên hàng có nợi dung là Nhà sách N.V trả tiền Công ty sản
xuất tập viết T.Y số tiền 20 triệu đồng, trả cho Công ty V.T 50 triệu đồng.
Ngày 11/08/N:

6.

Cửa hàng bách hóa sớ 1 lập UNC yêu cầu ngân hàng trích tài khoản tiền gửi trả
tiền cho Công ty chế biến thực phẩm CP số tiền 50 triệu đồng.

7.

Nhận được từ ngân hàng cùng hệ thống các liên UNT của Điện lực Gia Ðịnh địi
tiền Cơng ty bánh kẹo H.H, số tiền 10 triệu đồng.

8.

Công ty cung cấp thiết bị văn phịng MIC nợp bảng kê nộp séc, tổng số tiền trên
bảng kê là 100 triệu đồng kèm theo:


Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

-

Séc chủn khoản sớ tiền 15 triệu đồng của Công ty địa ốc N.L có tài khoản
tại Vietcombank phát hành 05/07/N.

-

Séc chuyển khoản do Công ty sản xuất tập viết T.Y phát hành ngày 27/07/N
số tiền 20 triệu đồng.

-

Séc chuyển khoản do công ty V.T phát hành ngày 15/07/N số tiền 65 triệu
đồng.

9.

Qua công tác thanh toán bù trừ, kế toán thanh toán nhận được các chứng từ có
nợi dung Cơng ty A.P chủn trả 60 triệu đồng cho công ty bánh kệo H.H.

Yêu cầu: Xử lý và định khoản các trường hợp trên. Biết rằng:
o

o


Số dư tài khoản cuối ngày 09/08/N:
-

Công ty bánh kẹo H.H là 40 triệu đồng

-

Công ty Chế biến thực phẩm CP là 30 triệu đồng

Các tài khoản khác của khách hàng khác đủ sớ dư thanh tốn.

Bài tập 2,12: Tại Ngân hàng TMCP Nam Á có các nghiệp vụ như sau:
Ngày 15/07/N:
1.

Nhận được điện báo liên hàng số tiền 25 triệu đồng với nội dung Công ty dịch vụ
X.X trả tiền cho Công ty gốm sứ T.T theo như UNT đã gửi.

2.

Công ty Nam Việt nộp UNC đề nghị trích tài koản tiền gửi để trả tiền cho Cơng
ty Savico có tài khoản tại Ngân hàng Techcombank (có tham gia thanh tốn bù
trừ), sớ tiền 20 triệu đồng.

3.

Nhận được từ ngân hàng cùng hệ thống bộ chứng từ UNT của Cơng ty dịch vụ
du lịch S.M địi tiền cơng ty Vinatex, số tiền 50 triệu đồng.


4.

Công ty TNHH L.L lập UNC đề nghị ngân hàng cấp séc bảo chi số tiền 100 triệu
đồng, số séc AT 10001 ngày 15/07/N.

5.

Nhận được séc và bảng kê nộp séc từ Ngân hàng Dầu khí tồn cầu GP.Bank (có
tham gia thanh tốn bù trừ), séc do Công ty gốm sứ T.T phát hành ngày 10/07/N,
số tiền 20 triệu đồng.
Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

Ngày 20/07/N
6.

Ngân hàng nhận được lệnh trả lại của Techcombank đi ngày 15/07/N do sai tài
khoản của đơn vị thụ hưởng (Công ty Savico).

7.

Sau phiên thanh toán bù trừ, kế toán thanh toán nhận được các liên UNC và bảng
kê 12 vế Có do Ngân hàng Phát triển nhà Tp.HCM lập với tổng số tiền 50 triệu
đồng, bao gồm các UNC sau:

8.

-


Cửa hàng 24h trả tiền cho công ty Vinatex số tiền 20 triệu đồng.

-

Cơng ty may T.L trả tiền cho xí nghiệp dệt sớ tiền 30 triệu đồng.

Cơng ty TNHH S.H có tài khoản tại Ngân hàng TMCP Ðơng Á (có tham gia
thanh tốn bù trừ) nợp vào ngân hàng tờ séc chủn khoản của Công ty Vina
phát hành ngày 13/07/N, số tiền 100 triệu đồng.

9.

Nhận được từ Vietinbank qua phiên thanh toán bù trừ tờ séc AT 10001 do Công
ty TNHH L.L phát hành ngày 15/07/N, số tiền 100 triệu đồng.

10. Qua cơng tác thanh tốn bù trừ nhận được các chứng từ kèm theo tờ séc do Cơng
ty Bibica (có tài khoản tại Ngân hàng TMCP Phương Ðông) phát hành séc để trả
tiền cho Công ty Lương thực miền nam, số tiền trên séc là 60 triệu đồng, séc
được ký phát ngày 11/07/N.
11. Cơng ty Gido nợp tờ trình báo về việc mất tờ séc số AB 12345 số tiền 50 triệu
đồng do công ty Nam Việt phát hành ngày 18/07/N.
Yêu cầu:
o

Xử lý và định khoản các trường hợp trên.

o

Biết rằng số dư tài khoản công ty Vinatex cuối ngày 14/07/N là 140 triệu

đồng. Các tài khoản khác của khách hàng khác đủ sớ dư thanh tốn.

Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG 3
A.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ngân hàng nhập lãi vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng

trong nước 108 triệu đờng (trđ), ngân hàng hạch tốn:
a.

Nợ TK 801/ Có TK 4211: 108 trđ

b.

Nợ TK 802/ Có TK 4211: 108 trđ

c.

Nợ TK 801/ Có TK 4221: 108 trđ

d.

Tất cả các câu trên đều sai.


Câu 2: Khi NH phát hành giấy tờ có giá bằng đờng Việt Nam với hình thức trả
lãi sau, cuối ngày ngân hàng dự chi lãi sẽ hạch tốn:
a.

Nợ TK 801 / Có TK 4921

b.

Nợ TK 802 / Có TK 4921

c.

Nợ TK 803 / Có TK 4921

d.

Nợ TK 803 / Có TK 4913

Câu 3: Khi phát hành Giấy tờ có giá thu bằng tiền gửi của khách hàng trong
nước bằng VND (trường hợp phát hành bằng mệnh giá và trả lãi trước với Mệnh
giá giấy tờ có giá 500 trđ, kỳ hạn 1 năm, lãi trả trước 6%/năm), tại thời điểm phát
hành NH sẽ hạch toán
a.Nợ TK 1011: 470 trđ

c.Nợ TK 4221: 470 trđ

Nợ TK 388 : 30trđ

Nợ TK 388 : 30trđ


Có TK 431: 500trđ

Có TK 434: 500 trđ

b.Nợ TK 4221: 500 trđ
Nợ TK 388

d.

Tất cả đều sai.

: 30 trđ

Có TK 431: 530 trđ
Câu 4: Khi phát hành Giấy tờ có giá có chiết khấu, cuối ngày kế tốn phân bổ
chiết khấu vào chi phí như sau:
Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

a.

Nợ TK 801 / Có TK 432

b.

Nợ TK 802 / Có TK 432

c.


Nợ TK 803 / Có TK 432

d.

Tất cả các câu trên đều sai.

.Câu 5: Hàng tháng ngân hàng nhập lãi vào tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng trong nước bằng đờng Việt Nam, ngân hàng hạch tốn:
a.

Nợ TK 801/ Có TK 4211

b.

Nợ TK 802/ Có TK 4211

c.

Nợ TK 801/ Có TK 4221

d.

Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 6: Khi khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi thanh toán gửi tại
ngân hàng sẽ làm cho:
a.

Tài sản của NH tăng


b.

Tài sản và nợ phải trả của NH đều tăng

c.

Nợ phải trả của NH tăng

d.

Cả a, b, c câu trên đều sai

Câu 7: Ngân hàng phát hành GTCG có chiết khấu, số tiền hạch toán vào tài
khoản mệnh giá GTCG là:
a.

Mệnh giá

b.

Số tiền thực tế ngân hàng thu được

c.

Giá thị trường của GTCG

d.

Tất cả các câu trên đều sai.


Câu 8: Ngày 18/10/201X, Khách hàng N.V.A xuất trình CMND và sổ TK để
nhận tiền lãi tháng 10, sổ TK gửi ngày 18/9/201X, số tiền 500.000.000 đồng, kỳ hạn
3 tháng, lãi suất 1%/ tháng, trả lãi hàng tháng bằng tiền mặt. NH hạch tốn:
a.

Nợ TK 801 / Có TK 4913. KHA : 5tr
Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

b.

Nợ TK 801 / Có TK 1011: 5tr

c.

Nợ TK 4913. KHA / Có 1011: 5tr

d.

Cả a, b, c đều sai.

Câu 9: Tài khoản tiền gửi của khách hàng:
a.

Được tất tốn ngay khi có u cầu của chủ tài khoản

b.


Được tất toán ngay khi tài khoản hết sớ dư

c.

Được tất tốn ngay khi tài khoản hết số dư 6 tháng không thấy hoạt

động lại.
d.

Tất cả đều sai.

Câu 10: KH N.V.A xuất trình CMND và STK để nhận tiền lãi tháng 11/201X,
STK gửi ngày 18/9/201X, số tiền 500.000.000 VND, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 1%/
tháng, trả lãi hàng tháng, tiền lãi đã được NH dự chi đủ. NH hạch toán như sau:

B.

e.

Nợ 1011/ Có 4232 (A): 500trđ

f.

Nợ 8010/ Có 1011: 500trđ

g.

Nợ 4913/ Có 1011: 5trđ


h.

Nợ 4913/ Có 4232 (A): 5trđ

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài tập 3.1:
Cơng việc mua bán, kinh doanh của bà N.T.L phát triển nên có nhu cầu sử dụng
các dịch vụ của ngân hàng để thanh tốn, chủn tiền cho các đới tác. Do đó, ngày
10/01/N, Bà N.T.L Ngân hàng TMCP Phương Ðơng (OCB) để mở mợt tài khoản tiền
gửi thanh tốn, đồng thời bà nộp 50.000.000 đồng vào tài khoản. Và kể từ ngày này bà
có tài khoản tiền gửi thanh tốn và có các giao dịch tiếp theo được minh họa như sau:
(ĐVT: Đồng)

Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

-

Ngày 15/01/N, Bà đến ngân hàng lập các chứng từ yêu cầu ngân hàng trích sớ dư
tài khoản của bà để chủn cho đới tác là cơng ty S.V có tài khoản tại ngân hàng,
sớ tiền 25.000.000.

-

Ngày 22/01/N, Khách hàng tên N.V.T có tài khoản tại ngân hàng chuyển vào tài
khoản của bà số tiền 32.000.000 để thanh tốn tiền hàng hóa.


-

Ngày 27/01/N, Bà cần tiền để chi tiêu nên đến ngân hàng lập chứng từ để rút
10.000.000.

-

Ngày 06/02/N, Bà đến ngân hàng lập các chứng từ u cầu ngân hàng trích sớ dư
tài khoản của bà để thanh toán tiền nguyên vật liệu cho bà N.M.H có tài khoản
tại ngân hàng sớ tiền 30.000.000.

-

Ngày 12/02/N, Khách hàng tên P.M.V có tài khoản ngân hàng chuyển vào tài
khoản của bà số tiền 40.000.000 để thanh tốn tiền mua hàng hóa trước đây.

-

Ngày 18/02/N, là ngày sinh nhật của cô con gái là cô T.L.H, do công việc kinh
doanh đang là mùa cao điểm, bà khơng có thời gian mua q cho con và ḿn
con tự chọn q ưa thích nhất cho mình nên bà tặng con gái 1.000.000 bằng cách
chuyển tiền vào tài khoản của con gái tại ngân hàng.

-

Ngày 25/02/N, Bà đến ngân hàng nợp 30.000.000 vào tài khoản.

u cầu:
Xử lý, hạch tốn kế toán để theo dõi tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng N.T.L trong thời gian trên. Biết rằng ngân hàng dự chi lãi theo ngày và trả lãi

tiền gửi thanh toán vào ngày 27 hàng tháng. Biết rằng lãi suất tiền gửi thanh tốn là
0.5%/năm.
Bài tập 3.2:
Cơng ty TNHH Minh Tiến sản xuất, gia cơng giầy da có nhu cầu sử dụng các
dịch vụ của ngân hàng để thanh tốn, chủn tiền cho các đới tác. Do đó, ngày
05/01/N Giám đốc công ty là ông L.V.H đại diện cho công ty đến ngân hàng TMCP
Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) để mở một tài khoản tiền gửi thanh tốn, đồng
thời ơng nợp 500.000.000 đồng vào tài khoản. Và kể từ ngày này cơng ty đã có tài
khoản tiền gửi thanh tốn và có các giao dịch tiếp theo như sau:
Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

-

Ngày 08/01/N, có khách hàng tên N.V.M có tài khoản tại ngân hàng chuyển vào
tài khoản của công ty số tiền 300.000.000 đồng để thanh tốn tiền hàng hóa.

-

Ngày 12/01/N, Cơng ty u cầu ngân hàng trích sớ dư trên tài khoản để chủn
cho đới tác là Cơng ty M.A có tài khoản tại ngân hàng, số tiền 250.000.000
đồng.

-

Ngày 15/01/N, Do nhu cầu sử dụng tiền mặt để chi lương cho nhân viên nên ông
L.V.H đến ngân hàng lập các chứng từ để rút 100.000.000 đồng.


-

Bợ phận cơng ty sau khi rà sốt cơng nợ báo cáo với giám đốc là trong thời gian
này công ty chưa phát sinh khoản nợ nào cần thanh tốn nên ngày 20/01/N cơng
ty u cầu ngân hàng trích 200.000.000 đồng từ tài khoản tiền gửi thanh toán để
mở hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng.

-

Ngày 25/01/N, Cơng ty V.H có tài khoản tại ngân hàng chủn vào tài khoản của
công ty số tiền 100.000.000 đồng để thanh tốn tiền mua hàng trước đây.

-

Ngày 20/02/N, Cơng ty đến tất tốn hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn đã mở trước
đây nay đến hạn và yêu cầu chuyển vớn vào tài khoản tiền gửi thanh tốn của
cơng ty, cịn tiền lãi nhận bằng tiền mặt.

-

Trong tháng 2/N, Cơng ty không phát sinh thêm giao dịch nào nữa.

Yêu cầu:
Hạch toán kế toán để theo dõi tài khoản tiền gửi thanh tốn (từ 05/01/N đến hết
ngày 25/02/N), tiền gửi có kỳ hạn của công ty Minh Tiến trong thời gian trên. Biết
rằng ngân hàng dự chi lãi tự động vào cuối mỗi ngày. Lãi suất không kỳ hạn
0,5%/năm, lãi kỳ hạn 1 tháng 0,3%/tháng. Ng ân hàng trả lãi cho TGTT vào ngày 25
hàng tháng.
Bài tập 3.3: Tại Ngân hàng Việt Á có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày
15/03/N như sau:

1.

Ơng Nguyễn Thành Nam nợp CMND kèm HĐ tiền gửi có kì hạn 6 tháng mở
ngày 15/09/N-1, số tiền 80.000.000 đồng, lãi suất 6%/năm, lĩnh lãi và gốc khi

Lưu hành nội bộ 2020


Bài tập KTNH – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Đại học Tài chính – Marketing

đến hạn. Ơng Nam đề nghị rút tồn bợ vớn gớc và lãi bằng tiền mặt. NH đã dự
chi trả lãi tồn bợ hợp đồng tiền gửi trên.
2.

Bà Nguyễn Thị Tâm nộp 200.000.000 đồng tiền mặt kèm CMND để gửi tiền gửi
tiết kiệm có kì hạn 3 tháng có dự thưởng, lãi suất 6.5%/năm.

3.

Ơng Lê Tuấn nợp CMND kèm sở tiết kiệm có kì hạn 9 tháng mở ngày 15/08/N1, số tiền 500.000.000 đồng, lãi suất 6%/năm, lĩnh lãi theo tháng. Ông Tuấn đề
nghị rút tiền trước hạn bằng tiền mặt. Theo quy định nếu rút tiền trước hạn,
khách hàng sẽ được hưởng tiền lãi theo mức lãi suất 2,4%/năm. Khách hàng
cũng đã rút tiền lãi được 6 tháng.

4.

Ơng Nam Hà nợp 5.000EUR kèm CMND đề nghị gửi tiền gửi tiết kiệm kì hạn 3
tháng, lãi suất 0,2%/tháng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết rằng, các tài khoản

liên quan có đủ sớ dư để hạch tốn. Biết rằng NH dự chi lãi tự động cuối ngày.
Bài tập 3.4: Trong ngày 20/03/N tại NHNo & PTNT – CN Sài Gịn có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.

Ơng Nguyễn Nam nộp vào ngân hàng số tiền là 50.000.000 đồng kèm CMND đề
nghị gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm 6 tháng là 6%/năm,
lãi trả ći kì.

2.

Bà Hải Thanh xuất trình CMND và sở tiết kiệm có kì hạn 4 tháng đề nghị rút
tiền trước thời hạn. Biết rằng, sổ tiết kiệm trị giá 100.000.000 đồng, ngày gửi
20/01/N, lãi suất 6%/năm, lĩnh lãi hàng tháng. Đến nay khách hàng đã lĩnh lãi
được 1 tháng.

3.

Bà Lan Anh đề nghị trích tài khoản tiền gửi khơng kì hạn để mua 1.000 kì phiếu
do ngân hàng phát hành, thời hạn 3 tháng, lãi suất 6%/năm. Ngân hàng phát hành
kì phiếu dưới hình thức chiết khấu, mệnh giá 1 kì phiếu là 1.000.000 đồng, tỷ lệ
chiết khấu là 0,5%. Trả lãi cuối kỳ.

4.

Bà Hoa Phương nộp vào ngân hàng số tiền là 10.000 USD kèm CMND đề nghị
gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng, lãi suất 1%/năm, lĩnh lãi ći kì.

5.


Ơng Thành Tâm xuất trình CMND và sở tiết kiệm có kì hạn 6 tháng, lãi suất
5.5%/năm đề nghị rút tiền trước hạn 3 tháng. Biết rằng, số dư trên sổ tiết kiệm là
100.000.000 đồng.Trả lãi cuối kỳ.

Lưu hành nội bộ 2020


×