Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch sxkd – xdđv năm 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.78 KB, 25 trang )

SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
PHẦN1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
I. MỘT VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH HÀNG KHÔNG – ACC
1. Th«ng tin chung vÒ doanh nghiÖp
- Tên gọi doanh nghiệp: CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
HÀNG KHÔNG ACC
Trực thuộc: Quân chủng phòng không- Không quân/ Bộ quốc phòng.
Tên giao dịch quốc tế: Airport contruction Company.
Tên viết tắt: Công ty ACC.
- Ngày thành lập: 06 tháng 11 năm1990
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước hạng I.
- Trụ sở chính:
Số 178 đường trường chinh - quận Đống Đa- Thành phố hà nội
Điện thoại: 04.8521545/069.562312-Fax: 04.8537196/069.562542
- Các chi nhánh:
Chi nhánh thành phố HCM:
Địa chỉ: số 46 đường tiền giang- quận tân bình- Thành phố HCM
Điện thoại: 08.8442815/069.665386 – Fax: 04.8456645
Chi nhánh tại  Nha Trang:


 !" #$%&#'($%())#*+#$%&#'
Chi nhánh tại Thành phố Đà Nẵng
,-./0123 4,1/
 !" #$&&%'&5)5#(%''5)5)*+#$&&%'&5)5
- Các đơn vị trực thuộc
Xí nghiệp xây dựng 243
1
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
Xí nghiệp xây dựng 244


Xí nghiệp xây dựng 245
Xí nghiệp công trình 23
Xí nghiệp công trình 24
Xí nghiệp công trình 25
Nhà máy xi măng quốc phòng78
Xí nghiệp thi công cơ giới
Xí nghiệp thi công cơ giới
Xí nghiệp đầu tư phát triển nhà
Trung tâm kiểm định chất lượng
Trung tâm tư vấn khảo sát thiết kế và kiến trúc
Các cửa hàng, trung tâm dịch vụ.
- Tài khoản:
Tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Thành phố Hà Nội
Số hiệu: 2111 000 00 00 593
Tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – CN Lê trọng Tấn,
HN. Số hiệu: 0541 100 007 003
- Ban lãnh đạo:
Gi6 " 789:;<
=>-?@ " 1.A=BC
=>+,.DE " 789:=F1.DG%
=>8H" " 789:1.AIJK
=>8 L " 789:="6MNO
=>PCK789:1.AQ11%
HR  H748 H4NSH
2. LÞch sö h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña c«ng ty
 T,UP.V,.LWPC8PXM44D+?
 !3: H8HY+,.LWPC8P1Z01,
U8P01,%
2
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47

Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI của ĐCSVN đã đề ra đường lối
đổi mới, mở ra một thời kỳ phát triển mới của đất nước ta. Nghị quyết Đại
hội tiếp tục khẳng định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Viêt Nam
trong giai đoạn này là: Xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN. Trước yêu
cầu và nhiệm vụ mới của cách mạng Việt Nam, trên cơ sở quán triệt quan
điểm kết hợp quốc phòng với kinh tế, Bộ quốc phòng đã chủ trương sắp
xếp lại lực lượng, xây dựng lại chức năng, nhiệm vụ của một số đơn vị,
một số ngành chuyên môn cho phù hợp với yêu cầu của tình hình mới.
Ngày 6/11/1990, Thượng tướng Đào Đình Luyện, Thứ trưởng Bộ
quốc phòng ký quyết định số 296/QĐ-QP thành lập xí nghiệp Khảo sát
thiết kế và Xây dựng công trình Hàng không thuộc quân chủng không
quân.
Tháng 10/1992, xí nghiệp khảo sát thiết kế và xây dựng công trình
hàng không được tách thành 2 đơn vị là: Công ty xây dựng công trình
hàng không –ACC và Công ty thiết kế tư vấn xây dựng công trình Hàng
không-ADCC, nhằm thực hiện các nhiệm vụ chuyên ngành
. Ngày 13/3/1996, Tư lệnh quân chủng không quân số 101/BTL về
việc tách lực lượng của xí nghiệp Khảo sát thiết kế và Xây dựng công
trình Hàng không thành hai doanh nghiệp độc lập với hai chức năng riêng
rẽ: Công ty xây dựng công trình hàng không –ACC và Công ty thiết kế tư
vấn xây dựng công trình Hàng không-ADCC. Nhưng do điếu kiện thực tế
trong thời gian này xí nghiệp chưa thể thực hiện quyết định của Bộ tổng
tham mưu và quyết định của quân chủng ngay được. Do đó, đến ngày
27/7/1993, Bộ quốc phòng ra quyết định số 359/ QD- QP thành lập lại
công ty Xây dựng công trình Hàng không – ACC.
Tháng 5/1996, Công ty Xây dựng công trình Hàng không – ACC
sát nhập vào tổng công ty Bay dịch vụ Việt Nam và trở thành doanh
nghiệp thành viên hạch toán độc lập trực thuộc tổng công ty Bay dịch vụ
Việt Nam.
3

SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
Ngày 09/ 9/ 2003, Bộ quốc phòng ra quyết định số 116/2003/ QD-
BQP tách công ty Xây dựng công trình Hàng không – ACC khỏi công ty
Bay dịch vụ Việt Nam, sát nhập công ty Xây dựng 244 và Công ty xi
măng 78 phòng không vào công ty Xây dựng công trình Hàng không –
ACC.
Trong quá trình hình thành và phát triển, Công ty đã có những định
hướng đúng đắn, coi trọng Công ty vững mạnh toàn diện. Cũng cố hoàn
chỉnh hệ thống lãnh đạo, chỉ huy, quản lý với tinh thần gọn, mạnh, hiệu
quả; tăng cường tạo nguồn, đồng thời bồi dưỡng, đào tạo, phát huy nguồn
nhân lực của công ty. Đến nay đã có đội ngũ cán bộ chỉ huy, quản lý, kỹ
thuật có kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên, công nhân kỹ thuật giỏi nghiệp
vụ chuyên môn, thành thạo tay nghề.
Công ty chú trọng tăng cường đầu tư trang thiết bị mới hiện đại,
công nghệ cao nhằm nâng cao năng lực sản xuất đáp ứng yêu cầu tiêu
chuẩn chất lượng và sự phát triển của Công ty trong tình hình mới. Lực
lượng máy móc thiết bị chủ yếu của Công ty bao gồm:
- 04 dây chuyền sản xuất và thi công bê tông xi măng đồng bộ bao
gồm: 04 trạm trộn BTXM của CHLB Đức và CH Pháp công suất 60-70
m³/giờ, 04 máy trải BTXM ván khuôn trượt WIRTGEN SP500 của
CHLB Đức công suất 120 tấn/giờ, máy bơm bê tông, xe vận chuyển bê
tông, máy cắt khe, trám khe…
- Dây chuyền sản xuất và thi công bê tông nhựa bao gồm 01 trạm
BTN80 tấn/giờ, 01 máy trải BTN VOLGELE Super 1800 của CHLB
Đức, xe vận chuyển bê tông, máy lu các loại… Và hàng trăm thiết bị thi
công, phục vụ thi công khác.
- Với tổng giá trị đầu tư vào máy móc thiết bị của Công ty luỹ kế
hiện nay trên 145 tỷ đồng.
Tiếp thu những công nghệ tiên tiến trên thế giới trong lĩnh vực xây
lắp cùng với sự năng động, nhạy bén trong tìm kiếm thị trường, trong

4
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
những năm qua Công ty Xây dựng công trình Hàng không-ACC đã thi
công hàng ngàn công trình trên phạm vi cả nước, khẳng định vị thế là
doanh nghiệp xây lắp hiệu quả, uy tín, chất lượng cao.
Trong lĩnh vực giao thông vận tải:
- Cải tạo, nâng cấp sân bay Savanakhet ( CHNFD Lào)
- Các hợp đồng thuộc dự án cải tạo, nâng cấp đường lăn, sân đỗ,
đường hạ cất cánh sân bay Tân Sơn Nhất.
- Đường hạ cất cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay sân bay Vũng
Tàu.
- Nâng cấp sân bay Nha Trang – Khánh Hòa.
- Đường hạ cất cánh, sân đỗ máy bay sân bay Phù Cát – Bình
Định.
- Cải tạo, nâng cấp đường lăn, sân đỗ, đường hạ cánh sân bay Đà
Nẵng.
- Nâng cấp 60 km quốc lộ 1A đoạn Đà Nẵng.
- Đường lăn, sân đỗ máy bay sân bay Phú Bài – Huế.
- Xây dựng mới đường hạ cất cánh, nâng cấp đường lăn sân bay
Nội Bài.
- Nâng cấp đường lăn, sân đỗ sân bay Hòa Lạc- Hà Tây.
- Cải tạo nâng cấp đường lăn, sân đỗ, đường HCC sân bay Kiến
An – Hải phòng.
- Đường lăn, sân đỗ, đường CHC sân bay Vinh.
- Cải tạo, nâng cấp đường CHC, đường lăn, sân đỗ máy bay sân
bay Côn Sơn.
- Xây dựng bãi cất hạ cánh trực thăng Bãi cháy – Quãng Ninh.
- Cải tạo, mở rộng, nâng cấp đường CHC, đường lăn và sân đỗ
máy bay sân bay Liên Khương.
- Xây dựng hệ thống sân đường và thoát nước sân bay thuộc dự

án: Cải tạo nâng cấp sân bay Đồng Hới và XD, lắp đặt thiết bị
5
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
cho hệ thông các công trình Khu hàng không dân dụng và tuờng
rào Sân bay Đồng Hới – tỉnh Quảng Bình.
- Cải tạo nâng cấp Sân đỗ A3 thành sân đỗ nặng- Cảng hàng
Không Nội Bài.
- Xây lắp Sân đỗ máy bay A76 giai đoạn 2 – Cảng hàng không
Nội Bài.
- Cải tạo nâng cấp quốc lộ 63- tỉnh Kiên Giang.
- Xây lắp đường hạ cất cánh –Cảng hàng không Cần Thơ.
- Dự án đường tuần tra biên giới Đồn 675 Dục Nông, tỉnh Kon
Tom.
- Sửa chữa, mở rộng sân đỗ máy bay ( giai đoạn 1) – cảng hàng
không Đà Nẵng.
- Xây dựng đường HCC, đường lăn và sân đỗ máy bay – Cảng
HK Phú Quốc.
- Và hàng ngàn công trình vừa và nhỏ khác.
Trong lĩnh vực xây dựng dân dụng:
Cùng hàng trăm công trình hạ tầng, doanh trại, kho tàng… củacác
đơn vị trong và quân đội như:
- Nhà ga hàng không quân sự sân bay Tân Sơn Nhất.
- Đoàn an dưỡng 298 Tổng cục Công nghiệp quốc phòng tại
Vũng Tàu.
- Đoàn an dưỡng 198- Học viện lục quân Đà Lạt.
- Nhà ga Hàng không sân bay Vũng Tàu.
- Trụ sở tòa soạn báo Nhân dân – Hà Nội.
- Nhà máy nước Sân bay Đà Nẵng.j
- Trường tiểu học bán trú Khương mai – Thanh Xuân – Hà Nội.
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và nhà giảng đường học viên – Học

viện PKKQ.
6
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
- Trường mầm non thực hành trường CĐSPMG TW2 Nha trang –
Khánh hòa.
- Nhà ga hàng không sân bay Gia Lâm – Hà Nội.
- Khu liên hiệp thể thao Không Quân.
- Trụ sở nhà làm việc Bộ Tư Lệnh và Nhà trưng bày chính Bảo
tàng Quân chủng Phòng không Không quân.
- Cải tạo nâng cấp trường sỹ quan Không quân và Học viện hải
quân.
- Xây dựng kho và thiết bị bảo tồn di sản hình ảnh động cho viện
lưu trữ điện ảnh và Trung tâm video Quốc gia Lào.
- Xây dựng nhà khách Vùng 4 – Quân chủng Hải Quân .
- Nhà nghỉ dưỡng SaPa và Nhà làm việc công an tỉnh Lào Cai.
- Nhà trung tâm giao dịch khai thác và làm việc Bưu điện tỉnh
Đắc Nông.
- Tào cao ốc 11 tầng xí nghiệp Hải âu, Tổng công ty bay dich vụ
Việt Nam.
- Nhà làm việc chính, hà tầng kỹ thuật ngoài nhà Khu đô thị mới
Lào cai.
- Hệ thông điện chiéu sáng, cấp thoát nước, phòng cháy chữa
cháy các xưởng, hangar, kho tàng, bãi biển…
Hàng trăm công trình Công ty đã và đang thi công là minh chứng
cụ thể cho sức lao động sáng tạo của tập thể cán bộ, công nhân viên Công
ty.
Chất lượng công trình vừa là mục tiêu vừa là động lực cho công ty
tồn tại và phát triển. Công ty đã xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000; tuân thủ nguyên tắc quản lý
theo hệ thống, đồng bộ, có tính ổn định lâu dài để bất cứ công trình nào

cũng phải đạt chất lượng tốt. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001: 2000 của Công ty bao gồm: Sổ tay chất lượng, 19 quy trình
7
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
chất lượng, 179 biểu mẫu và hưỡng dẫn công việc thuận tiện cho việc
vận hành. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 đã
được hai tổ chức công nhận phù hợp tiêu chuẩn: Quacert với dấu công
nhận của AJA- ANZ và tổ chức AJA Vương quốc Anh chứng nhận ngày
25/9/2002.
Với phương châm, mục tiêu hoạt động là “ Chất lượng – tiến bộ -
hiệu quả “ và phương hướng phát triển đúng đắn, được sự chỉ đạo sát sao,
kịp thời và sự hỗ trợ của các cơ quan chủ quản, Công ty ACC đã đạt
được những kết quả nhất định, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty từng bước phát triển và lớn mạnh, luôn luôn phấn đấu đạt được mục
tiêu tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể những năm gần đây
như sau ( xem biểu đồ ):
BiÓu ®å: Sù t¨ng trëng cña c«ng ty X©y dùng c«ng
tr×nh hµng kh«ng ACC
Đánh giá cao những thành tích Công ty ACC đã đạt đựoc trong
những năm vừa qua, Bộ xây dựng đã trao tặng 45 huy chương vàng chất
lượng cao cho 45 công trinh Công ty thi công; 13 năm liên tục (1995-
2007) được tặng cờ Đơn vị đạt sản phẩm xây dựng chất lượng cao; Huy
chương vàng cho sản phẩm mặt đường bê tông xi măng cường độ cao,
Cúp vàng cho doanh nghiệp tiêu biểu ngành xây dựng Việt Nam (2003);
8
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
Cúp vàng ISO năm 2006 của Bộ khoa học Công nghệ tặng cho đơn vị đã
có thánh tích xuất sắc trong áp dụng các hệ thống QLCL và quy định
quốc tế vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh; Công trình sân đỗ máy
bay A75 sân bay Tân Sơn Nhất được Hội đồng chất lượng cấp Nhà Nước

xác nhận là 1 trong 15 công trình tiêu biểu của thập kỷ 90; Chủ tịch nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trao tặng: Huân chương lao động
Hạng ba ( năm 1998), Hạng nhì (năm 2000), và Hạng nhất ( năm 2007).
Ngày 22 tháng 12 năm 2004 vinh dự, tự hào đối với công ty là
được Chủ tịch nước trao tặng sanh hiệu “ Anh hùng lao động trong thời
kỳ đổi mới”.
Đó là những phần thưởng cao quý thể hiện nỗ lực của lãnh đạo, chỉ
huy cùng toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty.
Công ty xây dựng công trình Hàng không đã trở thành một doanh
nghiệp xây dựng mạnh của Bộ quốc phòng có đầy đủ năng lực thi công
những công trình quy mô lớn với Chất lượng – Tiêu chuẩn- Hiệu quả cao.
II.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
HÀNG KHÔNG – ACC
1.M« h×nh c¬ cÊu tæ chøc cña c«ng ty
BZ6.013D[UP.K\I]O^1W1.HI
S%
I1D- 6-_6 6Y` 6
 Y ! 6%
Fa - 6Db-IS"Z]I
S !6YcK 7T11:W013D[W HU- 6
6 I1D 6P.%_ -Z27b-D" 
`6 01!;dYa 136-3? !1013:3+1^
8 LeY !013D[^P.%
Fa b-ISD 7f7
6.71,6Y+? !W1Z%
9
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
`:O_8 01YTO^1\I:1
10
Gi¸m §èc

=>8H
"
=>
4
=>
?
=>+,.
DE
=>8 
L
P.DW 
NS
b
=%4
P.?

=%N=%H"=%QJ4J
P.TCL§T
L
V%4O
 a
4J
G:
6.
+ 6S'
Vg
=
5$
Cf
+SL1

hY^
X
=4i
245
/
4%

244
V%+,.
LW5)
5
V%4P
C5)
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
Điểm nổi bật của mô hình này là nhiệm vụ được phân định rõ ràng,
mỗi một phòng ban có một chức năng riêng, tuân theo nguyên tắc chuyên
môn hóa ngành nghề do đó sẽ phát huy được sức mạnh và khả năng của
đội ngũ cán bộ theo từng chức năng. Từ đó góp phần tạo ra các biện pháp
kiểm tra chặt chẽ cho ban lãnh đạo%
2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận
a. Ban giám đốc
- Giám đốc:
Giám đốc là người điều hành cao nhất và là đại diện pháp nhân của
công ty, giữ vai trò lãnh đạo toàn công ty, chỉ đạo trực tiếp đến từng công
trình, chịu trách nhiệm trước nhà nước và bộ Quốc Phòng về mọi mặt sẩn
xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc có nhiệm vụ xây dựng các chiến
lược phát triển, kế hoach dài hạn và hàng năm của doanh nghiệp, thực
hiện việc điều động, bổ nhiệm khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công nhân
viên theo quy định của quân đội và pháp luật của nhà nước. Giám đốc là
người phụ trách chỉ công tác phòng tài chính kế hoạch.

- Phó giám đốc kế hoạch
Giúp giám đốc chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác tham mưu, tác
chiến, công tác kế hoạch công ty, là đại diện chất lượng của công ty trong
lĩnh vực xây dựng công trình hàng không.
Là người phụ trách nội bộ cơ quan công ty, trực tiếp phụ trách chỉ
đạo công tác phòng kế hoạch, phòng quản lý chất lượng và văn phòng
công ty.
- Phó giám đốc xây lắp:
Giúp giám đốc theo dõi, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh của
các xí nghiệp xây dựng , trung tâm tư vấn khảo sát thiết kế và kiến trúc, là
đại diện chất lượng của công ty trong lĩnh vực xây dựng công trình dân
dụng, công nghiệp. Đồng thời, PGĐ xây lắp là người là người kiêm
nhiệm chức giám đốc xí nghiệp 244, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ
hoạt động của xí nghiệp xây dựng 244.
11
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
- Phó giám đốc kinh doanh:
Giúp giám đốc theo dõi chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh của
cửa hàng, các trung tâm dịch vụ của công ty, chịu trách nhiệm điều hành
mọi hoạt động của nhà máy xi măng 78.
- Phó giám đốc công trình hàng không:
Là người giúp giám đốc theo dõi chỉ đạo các chi nhánh, xí nghiệp
công trình, xí nghiệp thi công cơ giới và trung tâm kiểm định chất lượng
trong việc tìm kiếm thị trường, đấu thầu và thi công xây dựng các công
trình hàng không, công trình giao thông vận tải. PGĐ công trình hàng
không trực tiếp chỉ đạo công tác phòng kỹ thuật vật tư và phòng dự án.
- Phó giám đốc chính trị:
Là người chủ trì công tác Đảng, công tác chính trị trong công ty, phụ
trách về công tác nội bộ của công ty, trực tiếp phụ trách chỉ đạo công tác
phòng chính trị và phòng tổ chức lao động tiền lương.

b. Các phòng ban chức năng:
* Phòng tổ chức lao động tiền lương
Phòng tổ chức lao động tiền lương có chức năng tham mưu cho Đảng
ủy, giám đốc công ty trên các lĩnh vực: tổ chức – biên chế, quân số -
chính sách, xây dựng đơn giá tiền, tiền thưởng của công ty.
* Phòng kế hoạch
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tác chiến và
lập phương án tổ chức triển khai khi có lệnh của Quân chủng.
- Theo dõi, chỉ đạo, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
nhà máy, các chi nhánh, xí nghiệp và các của hàng.
*Phòng dự án
Phòng dự án có trách nhiệm tìm kiếm các dự án đầu tư xây dựng
khả thi, mua hồ sơ mời thầu và lập hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu.
Trên cơ sở hồ sơ dự thầu đã trúng thầu, phối hợp với phòng kế hoạch và
các phòng chức năng khác tổ chức triển khai các nội dung sau trúng thầu.
*Phòng kỹ thuật vật tư
12
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
Phòng kỹ thuật vật tư có nhiệm vụ xây dựng các quy chế, quy định
về công tác quản lý, đảm bảo kỹ thuật vật tư, tổng hợp nhu cầu vật tư
thiết bị, lập kế hoạch bảo đảm, đàm phán ký kết hợp đồng sửa chữa, cung
ứng vật tư thiết bị.
*Phòng quản lý chất lượng
Phòng quản lý chất lượng có trách nhiệm thường xuyên nghiên
cứu, cập nhật hệ thống văn bản tài liệu pháp quy có liên quan đến việc
vận hành hệ thống quản lý chất lượng để đề xuất triển khai áp dụng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
*Phòng tài chính kế toán
Tham mưu giúp việc cho giám đốc, triển khai thực hiện công tác tài
chính kế toán theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ công ty.

Tổ chức hoạt động kế toán thống nhất, mở sổ, lưu trữ các chứng từ
kế toán theo quy định.
Lập kế hoạch, phương án huy động và sử dụng vốn có hiệu quả
đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: kế
hoạch vay vốn ngắn hạn, kế hoạch thu hồi vốn công nợ, kế hoạch sử dụng
vốn…
Thu thập tài liệu, kiểm tra, điều hành, đôn đốc công tác thu hồi
công nợ của các đơn vị khác.
Lập kế hoạch về việc phân phối lợi nhuận trong sử dụng các quỹ
khen thưởng năm tài chính.
*Phòng chính trị
Hướng dẫn, theo dõi chỉ đạo các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch công tác Đảng-công tác chính trị thường xuyên và đột xuất , kế
hoạch xây dựng các cấp ủy, xây dựng các tổ chức quần chúng vững
mạnh.
*Văn phòng
13
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
Tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong việc tổ chức thực hiện
các chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên và các đơn vị liên quan.
Bảo đảm hậu cần, hành chính, lễ tân, văn thư bảo mật. Quản lý xe ô
tô, xăng dầu, bảo đảm xe đi công tác cho cán bộ theo kế hoạch.
III. ĐẶC ĐIỂM LAO DỘNG CỦA CÔNG TY
]?^DZ7DWDKDZP.K 
 D" DZW HYDZ  H%
BZ2DZW H:3+1^_6
- B1.P7Z R7Z `7\Z +,.LW%
- Jj+]7D 6.W H6 Y:3+1^7 P" P
%
- JZ]K_ Yc\Z  P7

+R7 f%
BZ2DZ  H-_6
- JZ013D[-_6> 67` 678HX
RP.7R 7`R 7 67
` 6+? !78HR 78HR
+? !%
- JZ661X Y !013D._6R7`bO
01P.7R`b1,6%
- JZcYc013D[Y  H:3+1^_6KD[Y
,Y kb7 P.7OY7-3Y!7D 
+]7"Yc-Z2DZ  H%
JZW H H6lD!^783O'#m\:D
Z7bD" DDZ  H%
4P . V,.  LW P  C    8P M44  D  6Z  L
 !8 H01bkDZUP.8
L"7 DZK_b`:G01701,,1.k
 !7PI01bYP,Y k01b%JZ
14
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
K_-_6DZ8P+ "n6ZH-S6
YDZ6<Yc%DZUP.Ko !01
-3:D !1:1

Ph©n lo¹i lao ®éng theo cÊp bËc
=,D" S65##(
p q
G01 5
Q1,,1.k ! ''
4PI01b 5
4N01b &

8P+ " 5#$
+ " )#5
\ #
Nguån=b\IDZ TDO
901701,,1.k !Dr a,. -ZZ 
cYc01,U7s6- kHU01,U7.K
fD68 HrYt1:W013D[U01,U%901X
362rIYc> 67=` 67Rb7
KD[7.,Y k%Q1,,1.k !362P
Y ! 1.P7KD 6.7D +]%%%4bPI01
b7P,Y k01bDrDZK_K1.o
Y- kH01,U%
F;<UT+,.LWD ]PCY
"Z]K7]6<7]89121.k6Pk:DZ
- HZ8Da01701[7S6%JZ6<YcU
P. H6:783O5### 7KP. n
OYO:RW H013D[%DZL:LP.
013D[83# %
15
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
01CY o7P.D1PuSX
"1_7-_ Lv7"71.1_,DWUP.%
H.P.w`Z e-Z-Z1.7013D[78912`
8  !67Z  e,Y k7P, 8912 x  !Yc
1.k6P7".T%
C¬ cÊu lao ®éng theo tr×nh ®é ®µo t¹o
CZ DK D!m
k" u ) #%)
" u 5& 5%$$
4y $( %'

1^ ($ &#%
O^ $#' $'%&
\ # &##
Nguån=b\IDZ TDO
C17:DZ`CZk" uY" u H6
lD!87835$m%1. k7:DZ`CZ:O^b
 H6lD!^783$'7&m%S67P.`f "
Y1^D1.! !Yc1.k7\I ,-2Ko.
,^DKZ eDZU6C%
4P.+,.LWPC8PDL !+,.DE
kDZU.H1D67DZr H6^?%JZr
 H683$75m\:DZ7U.H1362PY !YS
b%4bD" (7mDDZ6% T1.IxY !-?D
ZUP.8KD[%JWDKDZUP.b8z%
,.D T18 !12DK Y !"7,SDW1.k
6P !YcU DZ% 7O^1DZz:d"
6P D6Y !3 6 7SZ%
IV. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH SXKD XD– ĐV NĂM
2009
16
SV: Nguyn Th Tớnh Lp: QTNL 47
1. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh
Na O,676c k1"ZD{^DK HZ
!1013|YOa oE7K:W"::78
Y:W}KUO01U0137n8 D2H.P
.8Pn o78H013:3+1^8 LD kcS7`
8PxY !"Y2^7 o8 H+wZ %4co
rS6,.:1
Chỉ tiêu

Đơn vị
tính
Năm
2007
Năm 2008
Kế hoạch Năm
2009
Giá trị Giá trị
Tăng tr-
ởng(%)
Giá tri
Tăng tr-
ởng
(%)
F1 l_ $#5%5 #5%&' &(% '&%#( &&%$
4 ? l_ &%$' $&%$# 5#% %5 &&%
JK 12 l_ 5&%#$ 5#%$5 X5%)) 55%() &&%('

2.Phng hng, nhim v k hoch SXKD XDV nm 2009
- Gi vng v phỏt trin l doanh nghip hng u v xõy dng
cụng trỡnh hng khụng, SXKD ỳng phỏp lut, an ton v hiu qu.
- a dng hoỏ ngnh ngh, a dng hoỏ s hu, u t trang thit
b, nõng cao nng sut lao ng, nng lc cnh tranh v hiu qu hot
ng ca doanh nghip m bo tng trng v phỏt trin bn vng.
- Chuyn i sang mụ hỡnh cụng ty m - cụng ty con theo l trỡnh
2010
- Xõy dng cụng ty vng mnh ton din thc hin tt nhim v
kinh t
- Tp trung lónh o xõy dng cụng ty n nh, phỏt trin v duy
trỡ sn xut kinh doanh m bo mc tng trng 8 -10%

17
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
- Triển khai thực hiện chuyển đổi, sắp xếp lại công ty theo mô
hình công ty mẹ - công ty con, cổ phần hoá các xí nghiệp xây dựng 243,
244, 245, nhà máy xi măng 78 theo quyết định của Bộ quốc phòng.
- Triển khai thực hiện các dự án liên doanh, liên kết khai thác mặt
bằng đã được Quân chủng cho phép khi có quyết định, chủ trương của Bộ
quốc phòng.
- Tập trung xây dựng chương trình, biện pháp phát triển nguồn
lực và trang thiết bị để phục vụ cho chuyển đổi công ty, triển khai thực
hiện đa dạng hoá sản xuất kinh doanh, thực hiện các dự án liên doanh liên
kết đảm bảo sự phát triển lâu dài của công ty.
- Xây dựng công ty vững mạnh toàn diện thực hiện tốt các nhiệm
vụ quân sự.

18
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
PHẦN 2: PHÒNG CHUYÊN MÔN – PHÒNG TỔ CHỨC LAO
ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG
1. Cơ cấu tổ chức của phòng
Ta có sơ đồ cơ cấu tổ chức của phòng: Tổ chức lao động tiền như sau.
Cơ cấu tổ chức được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng, nhưng
trong đó trưởng phòng trực tiếp quản lý lĩnh vực đào tạo, còn lại do nhân
viên đảm trách.
Ta có:
Bảng phân loại nhân sự của phòng
Tên Chức vụ Trình độ
Chuyên
ngành

Tuổi
Giới
tính
Lương
theo Hi
Thượng tá
Bùi Văn Tỉnh
Trưởng
phòng
Đại học Quản trị 57 Nam 75
Lê Thị Hà Nhân viên Đại học Kế toán 32 Nữ 50
Nguyễn Mai
Phương
Nhân viên Cao
đẳng
Quản lý
lao động
29 Nữ 45
19
Trưởng phòng
Quản
lý tiền
lương
(2)
Quản
lý đào
tạo
(3)
Quản
lý hồ


nhân
sự
(1)
Tổ
chức
quản
lý lao
động
(4)
Quản
lý bảo
hộ lao
động
(5)
Nhân viên Nhân viên
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
Qua bảng số liệu trên ta thấy, nhân viên trong phòng đều là những
người có trình độ từ Cao đẳng trở lên. Cụ thể: trình độ đại học chiếm
66.6%, trình độ cao đẳng chiếm 33.4%. Tất cả các nhân viên trong phòng
đều là người có thâm niên công tác, ít nhất là 7năm. Tuỳ theo trình độ
chuyên môn của nhân viên mà được bố trí công việc.
- Nhân viên Lê Thị Hà tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán
chịu trách nhiệm quản lý mục 1 và 2.
- Nhân viên Nguyễn Mai Phương tốt nghiệp cao đẳng chuyên
ngành quản lý lao động chịu trách nhiệm quản lý mục 4 và 5.
2. Chức năng của phòng
Phòng tổ chức lao động tiền lương có chức năng tham mưu cho
Đảng ủy, giám đốc công ty trên các lĩnh vực: tổ chức – biên chế, quân số
- chính sách, xây dựng đơn giá tiền, tiền thưởng của công ty.

3. Nhiệm vụ của phòng tổ chức lao động tiền lương bao gồm:
A. Công tác Tổ chức cán bộ.
1. Xây dựng mô hình và thường xuyên hoàn thiện tổ chức bộ máy
quản lý sản xuất kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quy hoạch và phát triển sản
xuất kinh doanh của TCT.
2. Xây dựng và thường xuyên hoàn thiện điều lệ, quy chế, quy định
đảm bảo mô hình hoạt động có hiệu quả cao nhất.
3. Xây dựng quy hoạch cán bộ, quy chế quản lý cán bộ và tổ chức
triển khai thực hiện trên thực tế.
B. Công tác quản lý lao động.
1. Xây dựng kế hoạch nguồn nhân lực dài hạn và hàng năm, đảm
bảo đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh trước mắt và lâu dài của
TCT.
20
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
2. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng hàng năm, tổ chức thực hiện theo
kế hoạch và trình tự quy định.
3. Xây dựng tiêu chuẩn viên chức chuyên môn nghiệp vụ - kỹ
thuật, tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật; tiêu chuẩn cán bộ chức
danh. Thường xuyên hoàn thiện các tiêu chuẩn và tổ chức thực hiện trên
thực tế.
4. Phối hợp với các bộ phận có liên quan xây dựng, hoàn thiên các
định mức lao động/mức khoán theo quy định của nhà nước. Theo dõi thực
hiện định mức, kiến nghị sửa đổi những định mức lao động/mức khoán
lạc hậu.
5. Tổ chức lao động khoa học, sử dụng lao động hiệu quả, bố trí,
điều động lao động đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh.
6. Triển khai xây dựng các nội quy, quy chế, quy định, hướng dẫn
thực hiện công tác quản lý lao động, đào tạo.
7. Xây dựng kế hoạch tiền lương hàng năm của TCT theo trình tự

và thủ tục nhà nước quy định. Quản lý việc sử dụng các nguồn tiền lương,
tiền thưởng theo đúng chế độ chính sách nhà nước và quy chế của TCT.
8. Xây dựng quy chế trả lương, thưởng; lựa chọn hình thức tiền
lương, tiền thưởng đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng chế độ, chính sách của
nhà nước.
9. Hàng năm, tổ chức thực hiện nâng bậc, nâng nghạch lương, giải
quyết các vấn đề xung quanh chế độ tiền lương cho CBCNV theo đúng
quy định của TCT và chế độ chính sách của nhà nước.
10. Hàng năm, phối hợp với các bộ phận xây dựng kế hoạch về bảo
hộ lao động của TCT, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị,
công nhân thực hiện đúng kế hoạch về bảo hộ lao động và các chế độ của
nhà nước về bảo hộ lao động. Kịp thời có biện pháp ngăn ngừa và xử lý
những vi phạm an toàn lao động và nguy cơ mất an toàn lao động. Hàng
năm tổng hợp thống kê báo cáo tình hình bảo hộ lao động và tìm nguyên
21
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
nhân, cách khắc phục, đề nghị cấp trên có thẩm quyền về các biện pháp
tăng cường công tác bảo hộ lao động.
11. Xây dựng kế hoạch đào tạo dài hạn và hàng năm, tổ chức thực
hiện theo kế hoạch được phê duyệt. Phối hợp với các bộ phận xây dựng,
chỉnh lý giáo trình, giáo án, mở các lớp đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn cho CBCNV đáp ứng việc nâng bậc, nâng ngạch hàng
năm, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.
12. Tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng chế độ các chính sách của nhà
nước về BHXH đối với người lao động, chế độ hưu, mất sức, chế độ thai
sản, chế độ ốm đau, điều trị, điều dưỡng, tuất đảm bảo quyền lợi cho
CBCNV.
Phối hợp với tổ chức công đoàn trong việc thực hiện kế hoạch thu
chi quỹ phúc lợi được thông qua; chế độ phúc lợi tập thể và thực hiện các
chế độ ưu đãi khác với: gia đình thương binh và liệt sỹ, gia đình chính

sách các trường hợp khó khăn cần trợ cấp theo quy định của TCT.
13. Đầu mối xây dựng thỏa ước lao động tập thể, thực hiện đầy đủ
các chính sách, chế độ của nhà nước về các vấn đề liên quan đến thỏa ước
lao động tập thể, hợp đồng lao động. Giải quyết các tranh chấp lao động
theo đúng quy định của nhà nước và TCT.
14. Đầu mối xử lý kỷ luật lao động đối với các tập thể và cá nhân
có hành vi vi phạm trong TCT theo đúng nội quy, quy định của TCT và
pháp luật lao động của nhà nước.
15. Tổ chức cập nhật, quản lý hồ sơ CBCNV khoa học, an toàn, bí
mật, trung thực, phục vụ kịp thời cho công tác quản lý lao động.
16. Thực hiện các công việc xác nhận nhân thân cho CBCNV và
xác nhận khác theo ủy quyền của Tổng giám đốc.
17. Đầu kỳ hàng năm/đột xuất phối hợp cùng phụ trách các bộ phận
tiến hành đánh giá chất lượng người lao động tại các bộ phận, phục vụ
cho nhu cầu sử dụng lao động có hiệu quả trong toàn TCT.
22
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
II. QUYỀN HẠN
1. Quyền yêu cầu các bộ phận liên quan phối hợp thực hiện các
công việc theo chức năng, nhiệm vụ của phòng.
3. Thừa lệnh người sử dụng lao động, điều động nội bộ những cán
bộ và cá nhân (dưới chức danh tổ trưởng) phục vụ cho nhu cầu công việc
trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh công việc, nhu cầu công tác và khả năng
cán bộ, đúng định biên và định mức đã được phê duyệt.
5. Được ký xác nhận hoặc giải quyết các thủ tục giấy tờ theo nhiệm
vụ của phòng được phân công quản lý/hoặc được Tổng giám đốc thừa ủy
quyền.
6. Các quyền hạn khác theo các quy định, quy chế, phân cấp,
hướng dẫn của Tổng giám đốc hoặc được Tổng giám đốc ủy quyến.
III.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG

Bản mô tả chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của phòng được xây
dựng rất chi tiết và đầy đủ. Nó đảm bảo hiệu quả hoạt động của phòng sẽ
rất cao khi thực hiện đúng theo bản mô tả đó.
Công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực và tuyển dụng được tiến
hành căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty thông qua đánh
giá nhu cầu về nhân lực, từ đó xây dựng kế hoạch cũng như tổ chức thực
hiện theo kế hoạch và trình tự quy định.
Để phát triển nguồn nhân lực của công ty, phòng có nhiệm vụ định
kỳ tiến hành việc xây dựng kế hoạch đào tạo, tổ chức thực hiện theo kế
hoạch được phê duyệt. mở các lớp đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn cho CBCNV.
Phòng tiến hành xây dựng và tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng chế
độ các chính sách của nhà nước về BHXH đối với người lao động đảm
bảo quyền lợi cho CBCNV. Phối hợp với công đoàn thực hiện kế hoạch
23
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
thu chi quỹ phúc lợi và các chế độ ưu đãi khác với các trường hợp khó
khăn cần trợ cấp theo quy định của công ty.
Là đầu mối xây dựng, thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ của
nhà nước về các vấn đề liên quan đến thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng
lao động. Giải quyết các tranh chấp lao động theo đúng quy định của nhà
nước và công ty. Tiến hành xử lý kỷ luật lao động đối với các tập thể và
cá nhân có hành vi vi phạm trong công ty theo đúng nội quy, quy định của
công ty và pháp luật lao động của nhà nước.
Hàng năm, phòng tổ chức thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị,
công nhân thực hiện đúng kế hoạch về bảo hộ lao động và các chế độ của
nhà nước về bảo hộ lao động. Kịp thời có biện pháp ngăn ngừa và xử lý
những vi phạm an toàn lao động và nguy cơ mất an toàn lao động. Điều
kiện lao động không ngừng được nâng cao đã giảm thiểu tối đa nguy cơ
tai nạn lao động.

Có thể nói công tác nguồn nhân lực trong công ty được tổ chức và
hoàn thành khá tốt, có sự điều chỉnh kịp thời và thường xuyên với hoàn
cảnh mới.
24
SV: Nguyễn Thế Tính Lớp: QTNL 47
KẾT LUẬN
Báo cáo tổng hợp là kết quả thu được sau giai đoạn một của quá
trình thực tập, nhờ sự giúp đỡ tận tình của các cô, chú và các anh chị
trong phòng tổ chức lao động tiền lương, với những tư liệu thu thập được
trong giai đoạn đầu này. Nó là hồ sơ khái quát chung về địa điểm thực tập
của em, cũng như phòng thực tập chuyên môn của em tại đó. Giai đoạn
đầu là giai đoạn giúp em hiểu rõ về địa điểm thực tập của mình, nó là cơ
sở tiền đề để em bước vào giai đoạn thứ hai của quá trình thực tập. Em hy
vọng sau giai đoạn một, thì giai đoạn thứ hai của quá trình thực tập- giai
đoạn thực tập chuyên sâu, em có thể vận dụng được những kiến thức đã
học vào thực tiễn, từ đó rút ra cho mình những kình nghiệm quý báu khi
đi làm việc, phát hiện những thiếu sót của mình để bổ sung, hoàn thiện
mình.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú và các anh chị trong công ty
đã giúp đỡ.
Bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự
đóng góp ý kiến của thầy để bài viết được hoàn thiện hơn.Em xin chân
thành cảm ơn.
25

×