Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

05-ACC504-Bai 2-v1.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 20 trang )

Bài 2: Kế tốn vật tư

0

BÀI 2: KẾ TỐN VẬT TƯ
Nội dung







Những vấn đề chung về kế toán vật tư
trong đơn vị HCSN.
Kế toán chi tiết vật tư.
Hạch toán tổng hợp vật tư.
Hạch tốn ngun liệu, vật liệu.
Hạch tốn cơng cụ, dụng cụ.

Hướng dẫn học

Mục tiêu

Bài học này sẽ hướng dẫn học viên cách
xác định trị giá vốn của vật tư xuất kho và
phương pháp kế toán vật tư trong đơn vị
HCSN.

Sau khi học bài này, học viên có thể:
 Nắm được yêu cầu và nhiệm vụ kế toán


các loại vật tư trong đơn vị HCSN.
 Nắm được quy định về kế toán vật tư
trong đơn vị HCSN.
 Các phương pháp tính giá vật tư xuất kho.
 Phương pháp hạch toán chi tiết và tổng
hợp vật tư trong đơn vị HCSN.

Thời lượng học

4 tiết

v1.0

19


Bài 2: Kế tốn vật tư

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
Tình huống dẫn nhập
Sau 1 thời gian làm việc tại trường, anh Dũng gặp một
bạn học cũ hiện đang làm kế toán trong một doanh nghiệp
sản xuất. Người bạn này hỏi về cơng việc của anh. Ngồi
ra, anh ta cịn cho rằng: trong đơn vị HCSN khơng có vật
tư, hoặc nếu có thì có khơng đáng kể, và như vậy sẽ khơng
phải hạch tốn vật tư. Anh Dũng trả lời: “Vật tư trong đơn
vị mình là có, tuy nhiên thường được gọi dưới một cái tên
khác là văn phòng phẩm. Kế tốn vật tư ở cơ quan mình
nói riêng và trong đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung
khác nhiều so với doanh nghiệp”.


Câu hỏi
Cơng việc kế tốn vật tư của anh Dũng như thế nào? Các quy định về quản lý và hạch tốn
vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp ra sao?

20

v1.0


Bài 2: Kế toán vật tư

2.1.

Các quy định và nhiệm vụ của kế toán vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Vật tư (bao gồm nguyên liệu, vật liệu và CCDC) là một bộ phận tài sản được đơn vị
hành chính sự nghiệp sử dụng để phục vụ cho hoạt động của mình.
2.1.1.

Nhiệm vụ của kế tốn vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Để cung cấp thơng tin cho quản lý và sử dụng có
hiệu quả vật tư trong đơn vị hành chính sự
nghiệp, kế tốn vật tư có các nhiệm vụ sau:
 Đánh giá, phân loại vật tư theo yêu cầu quản lý.
 Lập, luân chuyển chứng từ và hạch tốn theo
hình thức sổ kế tốn áp dụng tại đơn vị.
 Phản ánh đầy đủ tình hình dự trữ và sử dụng
vật tư trong đơn vị.

 Phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch thu mua, sử dụng vật tư theo định mức, góp phần quản lý hiệu quả vật tư
trong đơn vị.
2.1.2.

Các quy định về kế tốn vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Kế toán vật tư trong các đơn vị HCSN được thực hiện theo các quy định sau:
 Tất cả các loại vật tư được sử dụng ở đơn vị đều phải được cân, đong, đo đếm và lập
phiếu nhập kho, xuất kho cùng các biên bản giao nhận (nếu có) khi nhập, xuất kho.
 Đơn vị phải thực hiện hạch toán chi tiết và tổng hợp vật tư theo giá thực tế.
 Phải xây dựng định mức sử dụng, định mức tiêu hao cho tất cả các loại vật tư trong
đơn vị sự nghiệp có thu.
 Khi CCDC bị mất, hỏng phải lập giấy báo mất, báo hỏng CCDC và thu hồi CCDC
cũ trước khi phát CCDC mới.
2.1.3.

Tính giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Vật tư sử dụng trong đơn vị HCSN được hạch toán theo trị giá thực tế. Giá thực tế vật
tư được xác định trong từng trường hợp cụ thể như sau:
 Giá thực tế nhập kho:
o Giá thực tế vật tư mua ngoài nhập kho sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án,
đơn đặt hàng của Nhà nước được tính theo giá mua thực tế ghi trên hố đơn và
các khoản thuế như: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng
không được khấu trừ (nếu có). Các chi phí liên quan như: chi phí thu mua, vận
chuyển, bốc dỡ,… được hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng vật tư.
o Trường hợp vật tư mua ngoài nhập kho dùng cho hoạt động SXKD:
 Nếu đơn vị mua vật tư để sản xuất hàng hố chịu thuế GTGT và tính thuế theo
phương pháp khấu trừ thì giá thực tế vật tư là giá mua chưa có thuế GTGT.

 Nếu vật tư sử dụng cho SXKD hàng hố chịu thuế GTGT và tính thuế theo
phương pháp trực tiếp hoặc sử dụng cho SXKD hàng hố khơng chịu thuế
GTGT thì giá thực tế vật tư là giá mua có thuế GTGT.
v1.0

21


Bài 2: Kế toán vật tư
o

o

o

Trị giá thực tế nhập kho vật tư do nhận kinh phí, viện trợ, tài trợ được tính theo
giá trị ghi trên biên bản giao nhận.
Trị giá thực tế của vật tư tự chế là tồn bộ chi phí hợp lý, hợp lệ mà đơn vị bỏ
ra để sản xuất vật tư đó.
Trị giá thực tế của vật tư thu hồi là giá do Hội đồng đánh giá tài sản của đơn
vị xác định.

 Giá thực tế xuất kho:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định
theo một trong các phương pháp sau:

2.2.

o


Phương pháp giá thực tế đích danh;

o

Phương pháp bình qn gia quyền;

o

Phương pháp nhập trước, xuất trước;

o

Phương pháp nhập sau, xuất trước.

Kế toán chi tiết vật tư

Vật tư sử dụng ở đơn vị HCSN phải được theo dõi, hạch toán theo từng thứ, từng loại
và theo từng bộ phận sử dụng, v.v...
2.2.1.

Chứng từ sổ sách kế toán

Kế toán chi tiết vật tư phải được thực hiện đồng thời cả ở kho và ở phịng kế tốn trên
cơ sở các chứng từ và sổ sách sau:
 Phiếu nhập kho;
 Phiếu xuất kho;
 Giấy báo hỏng, mất CCDC;
 Biên bản kiểm kê vật tư, CCDC, sản phẩm hàng hoá;
 Bảng kê mua hàng;
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, CCDC, sản phẩm hàng hoá;

 Sổ kho (thẻ kho);
 Sổ chi tiết vật tư;
 Bảng tổng hợp chi tiết vật tư, sản phẩm
hàng hoá.
 Sổ danh điểm vật tư: Sử dụng để quy định số
danh điểm cho từng thứ, từng loại vật tư sử dụng
ở đơn vị. Mỗi loại hoặc mỗi thứ vật tư sử dụng
trong đơn vị được đặt cho một số danh điểm
quy định.
2.2.2.

Phương pháp kế toán chi tiết vật tư

Hiện nay các đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng phương pháp thẻ song song
để hạch toán chi tiết ngun liệu, vật liệu. Trình tự hạch tốn theo phương pháp này
như sau:
22

v1.0


Bài 2: Kế toán vật tư

 Ở kho: Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thủ kho ghi số
lượng vật tư thực nhập, thực xuất vào các “thẻ kho” liên quan. Mỗi chứng từ ghi
một dòng. Đối với phiếu xuất vật tư theo hạn mức sau mỗi lần xuất, thủ kho phải
ghi số thực xuất vào “Thẻ kho” mà không đợi đến khi kết thúc chứng từ mới ghi.
Cuối mỗi ngày thủ kho tính ra số tồn kho cuối ngày để ghi vào “Thẻ kho”. Hàng
ngày hoặc định kỳ 3 đến 5 ngày, sau khi đối chiếu số tồn kho ghi trên “Thẻ kho”
với số liệu thực tế còn lại ở kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn luôn khớp

nhau, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho về phịng kế tốn để kế
tốn vật tư kiểm tra đối chiếu và ghi sổ kế tốn.
 Ở phịng kế tốn: Kế toán mở “Sổ kế toán chi tiết vật liệu” cho từng danh điểm vật
tư tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ 3 đến 5 ngày một
lần khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển đến, nhân viên
kế toán vật tư phải kiểm tra chứng từ, đối chiếu chứng từ nhập, xuất kho với các
chứng từ khác có liên quan (như hoá đơn mua hàng, phiếu mua hàng, hợp đồng
vận chuyển,...) ghi đơn giá vào phiếu và tính thành tiền trên từng chứng từ nhập,
xuất. Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất đã được kiểm tra và tính thành tiền, kế
toán lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất kho vào các “Sổ kế toán chi tiết vật liệu
CCDC, sản phẩm, hàng hoá” liên quan.
Cuối tháng, sau khi ghi chép toàn bộ các nghiệp vụ nhập, xuất kho vào “Sổ kế toán
chi tiết vật liệu”, kế toán tiến hành cộng sổ tính ra tổng số nhập, xuất và tồn kho
theo từng danh điểm vật liệu. Số lượng tồn kho phản ánh trên “Sổ kế toán chi tiết”
phải được đối chiếu khớp với số tồn kho ghi trên “Thẻ kho” tương ứng. Mọi sai sót
phát hiện khi đối chiếu phải được kiểm tra xác minh và chỉnh lý kịp thời. Để thực
hiện kiểm tra đối chiếu giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, sau khi đối chiếu
với “thẻ kho” của thủ kho, kế toán phải căn cứ vào “Sổ kế toán chi tiết vật liệu”
lập “Bảng kê nhập – xuất – tồn” kho của vật liệu. Số liệu của bảng này được đối
chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.
Thẻ kho
Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho

Thẻ hoặc sổ chi tiết vật liệu

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ kế tốn tổng hợp


Chú thích:
Ghi hàng ngày

Đối chiếu hàng ngày hoặc định kỳ

Ghi cuối tháng

Đối chiếu cuối tháng
Sơ đồ 2.1. Trình tự hạch tốn chi tiết vật tư
theo phương pháp thẻ song song

v1.0

23


Bài 2: Kế toán vật tư

2.2.3.

Cách lập một số sổ kế toán chủ yếu

 Sổ kho
o Sổ kho được sử dụng để theo dõi về mặt số
lượng tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng
thứ (từng danh điểm) vật tư, sản phẩm, hàng
hoá ở từng kho và là căn cứ xác định trách
nhiệm vật chất của thủ kho.
o Căn cứ để ghi vào thẻ kho là các phiếu nhập

kho, phiếu xuất kho đã thực hiện.
o Sổ kho do phòng kế toán lập lần đầu và ghi các
chỉ tiêu: Tên nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật tư, sản phẩm hàng hố.
Sau đó giao cho thủ kho ghi chép hàng ngày.
o Sổ kho được đóng thành quyển hoặc sổ tờ rời, nếu để tờ rời thì sau khi sử dụng
xong phải đóng thành quyển. Mỗi danh điểm nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm
hàng hoá được theo dõi ở một trang riêng hoặc một số trang.
o Cuối tháng, cộng tổng số nhập, xuất kho trong tháng và tính ra số tồn cuối
tháng của từng loại vật liệu dụng cụ.
o Định kỳ hoặc hàng ngày kế toán đối chiếu với số lượng nhập, xuất, tồn kiểm tra
việc ghi chép của thủ kho và ký xác nhận vào cột G.
Bộ: ........................

Mẫu số: S21 – H

Đơn vị:..................

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KHO
(Hoặc Thẻ kho)

Ngày lập thẻ:......................................Số tờ:..........................
Tên vật liệu, dụng cụ:............................................................
Đơn vị tính:...........................................................................
Quy cách, phẩm chất:............................................................
Mã số:...................................................................................
Chứng từ

Ngày,

tháng
ghi sổ

Ngày,
tháng

A

B

Số hiệu chứng từ
Nhập

Xuất

C

D

Số lượng

Diễn giải

Ngày
nhập,
xuất

Nhập

Xuất


Tồn

Ghi chú
(Ký xác nhận
của kế toán)

E

F

1

2

3

G

Tồn đầu tháng

Cộng cuối tháng
Sổ này có...........trang, đánh số từ trang 01 đến trang........
Ngày mở sổ:...............................

Ngày ......tháng.......năm

24

Thủ kho


Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

v1.0


Bài 2: Kế toán vật tư

 Sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hoá
o Sổ chi tiết vật tư, sản phẩm hàng hố được sử
dụng để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật
tư, sản phẩm hàng hố về số lượng và giá trị theo
từng loại, ở từng kho và làm căn cứ để đối chiếu
với việc ghi chép của thủ kho.
o Sổ này được mở để theo dõi từng loại vật tư, sản
phẩm hàng hoá trong từng kho cho cả năm. Mỗi
danh điểm vật tư được theo dõi trên một quyển sổ chi tiết hoặc trên một số
trang riêng.
o Cuối tháng, cộng tổng số lượng và giá trị nhập, xuất, tồn kho. Dòng tổng cộng
cuối tháng được sử dụng để lập Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, CCDC, sản
phẩm hàng hoá.
Mẫu số S22 – H

Bộ:..........................

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ – BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị:...................

SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ, SẢN PHẨM HÀNG HOÁ
Năm:..............
Tài khoản:.....................................
Tên kho:.......................................
Tên nguyên liệu, vật liệu, CCDC, sản phẩm hàng hố:....................................
Đơn vị tính:...............................Quy cách, phẩm chất:.....................................
Chứng từ
Số
hiệu

Ngày,
tháng

Diễn giải

Đơn
giá

A

B

C


1

Nhập

Xuất

Tồn

Số
lượng

Thành
tiền

Số
lượng

Thành
tiền

Số
lượng

Thành
tiền

2

3


4

5

6

7

Ghi
chú
D

......
......
Cộng
Sổ này có............trang, đánh số từ trang 01 đến trang..................
Ngày mở sổ:..................................

Ngày ........tháng.......năm......
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên, đóng dấu)

 Bảng tổng hợp chi tiết vật tư, sản phẩm hàng hoá
Đây là bảng dùng để tổng hợp số liệu về giá trị từ các sổ chi tiết vật tư, sản phẩm
hàng hoá. Số liệu trên bảng này được sử dụng để đối chiếu với số liệu trên Sổ cái
hoặc Nhật ký – Sổ cái nhằm mục đích kiểm tra việc ghi sổ kế toán. Mỗi TK vật tư,
sản phẩm hàng hoá được lập một bảng riêng.
Sau khi ghi xong tiến hành cộng dòng tổng cộng. Số liệu ở dòng này được sử
dụng để đối chiếu với số liệu của TK tổng hợp trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái
của các TK tương ứng (TK 152, 153, 155).
v1.0

25


Bài 2: Kế toán vật tư
Bộ:..........................

Mẫu số S23 – H

Đơn vị:...................

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ – BTC ngày 30/03/2006
của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU,
DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ

TK:…………
Tháng: ……… Năm:………
Số tiền


STT

Tên quy cách nguyên liệu,
vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá

Tồn
đầu kỳ

Nhập trong
kỳ

Xuất trong
kỳ

Tồn cuối
kỳ

A

B

1

2

3

4


Tổng cộng
Người lập

Ngày …..tháng ….năm…

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

2.3.

Hạch toán tổng hợp

2.3.1.

Hạch toán nguyên liệu, vật liệu

2.3.1.1. Tài khoản hạch toán

Hạch toán nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong đơn vị hành chính sự nghiệp được thực
hiện trên TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu. Nội dung phản ánh trên TK này như sau:
Tài khoản 152
– Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho.
– Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu thừa
phát hiện khi kiểm kê.
– Đánh giá tăng nguyên liệu, vật liệu.

– Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu

xuất kho.
– Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu thiếu
phát hiện khi kiểm kê.
– Đánh giá giảm nguyên liệu, vật liệu.

Dư Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu
tồn kho.

2.3.1.2. Phương pháp hạch toán

 Hạch toán tăng nguyên liệu, vật liệu
Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp nguyên liệu, vật liệu chủ yếu tăng do mua
ngồi nhập kho hoặc nhận kinh phí, được tài trợ, biếu tặng,… Tương ứng với mỗi
nguyên nhân tăng, kế toán có một phương pháp hạch tốn khác nhau, cụ thể như sau:
(1) Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc
đơn đặt hàng của Nhà nước, căn cứ vào giá thanh toán trên hoá đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Có TK 111, 112: Số tiền đã thanh tốn
Có TK 312: Thanh tốn bằng tiền tạm ứng
Có TK 331: Số tiền phải thanh tốn
26

v1.0


Bài 2: Kế toán vật tư

(2) Trường hợp rút dự tốn kinh phí để mua ngun liệu, vật liệu, kế toán ghi 2 bút
toán sau:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho

Có TK 461, 462, 465: Thanh tốn bằng kinh phí dự tốn
Đồng thời với bút tốn trên, kế tốn phải ghi đơn:
Có TK 008: Tổng số kinh phí sự nghiệp đã rút, hoặc
Có TK 009: Tổng số kinh phí dự án, đầu tư xây dựng cơ bản đã rút.
(3) Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động SXKD:
(3.1) Nếu nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hoá chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, căn cứ vào hoá đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 312: Tổng giá thanh toán.
(3.2) Nếu nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hố khơng chịu
thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính thuế theo phương pháp trực tiếp, căn cứ
vào hoá đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh tốn.
Ví dụ 1:
Trích tài liệu kế tốn tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Mua nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh theo giá mua chưa có thuế
GTGT là 670.000, thuế suất thuế GTGT là 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng theo giấy báo nợ số 45 ngày 10/3 (đã có phiếu nhập kho số 21 ngày 10/3).
2. Mua nguyên vật liệu theo giá mua chưa có thuế GTGT là 80.000, thuế suất thuế
GTGT là 10% đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 75 ngày 21/3.
Số nguyên liệu này đã nhập kho để sử dụng cho bộ phận hành chính sự nghiệp.
3. Mua nguyên vật liệu dùng ngay cho sản xuất sản phẩm, theo giá mua chưa có thuế
GTGT là 170.000, thuế suất thuế GTGT là 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng theo giấy báo nợ số 98 ngày 29/3.
Lời giải:
1. Nợ TK 152:
Nợ TK 311 (3113):


670.000
67.000

Có TK 112:
3. Nợ TK 631:
Nợ TK 311 (3113):
Có TK 112:

v1.0

2. Nợ TK 152:

88.000

Có TK 111:

88.000

737.000
170.000
17.000
187.000

27


Bài 2: Kế toán vật tư
TK 111, 112, 331, 312
(1)


TK 152

Mua NVL nhập kho dùng cho
hoạt động sự nghiệp, dự án

TK 461, 462, 465
(2) Rút dự toán mua vật liệu nhập kho
Đồng thời ghi đơn: Có TK 008 hoặc TK 009
TK 111, 112, 331, 312
(3.1) Mua NVL nhập kho cho SXKD,
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Thuế GTGT

TK 3113

TK 111, 112, 331
(3.2) Mua NVL nhập kho cho SXKD,
nộp thuế theo phương pháp trực tiếp

(4) Nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu:
(4.1) Nếu đơn vị kinh doanh hàng hoá chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu
nhập kho
Có TK 111, 112, 331: Giá nhập khẩu
Có TK 333 (3337): Thuế nhập khẩu.
(4.2) Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ:
Nợ TK 311 (3113)
Có TK 333 (33312)


Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
được khấu trừ

(4.3) Nếu đơn vị kinh doanh hàng hố khơng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Có TK 111, 112, 331: Giá nhập khẩu
Có TK 333: Thuế nhập khẩu phải nộp
Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
TK 111, 112, 331

TK 152, 153

(4.1) Trị giá nguyên vật liệu nhập kho
TK 333
(4.1) Thuế nhập khẩu
TK 311 (3113)
(4.2) Thuế GTGT hàng nhập
khẩu phải nộp được khấu trừ

(5) Phản ánh số tiền được người bán cho hưởng chiết khấu, giảm giá khi mua
nguyên liệu, vật liệu, kế toán ghi:
28

v1.0


Bài 2: Kế toán vật tư

(5.1) Nếu nguyên liệu, vật liệu chưa sử dụng:

Nợ TK 111, 112, 331: Tổng số tiền được giảm trừ
Có TK 152: Số tiền được giảm chưa thuế GTGT
Có TK 311 (3113): Thuế GTGT (nếu có).
(5.2) Nếu nguyên liệu, vật liệu đã đưa vào sử dụng:
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng số tiền được giảm trừ
Có TK 631, 661, 662…: Số tiền được giảm chưa thuế GTGT
Có TK 311 (3113): Thuế GTGT (nếu có).
Trường hợp nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho bộ phận SXKD tính thuế theo phương
pháp trực tiếp thì kế tốn ghi giảm trị giá nguyên liệu, vật liệu bao gồm cả thuế GTGT.
TK 111, 112, 331
TK 152
Số tiền được giảm trừ
TK 3113
Thuế GTGT (nếu có)
TK 631, 611, 632
Số tiền được giảm,
chưa thuế GTGT

(6) Nhập kho nguyên liệu, vật liệu do Nhà nước cấp kinh phí hoặc cấp vốn, căn cứ
vào biên bản giao nhận, kế tốn ghi:
Nợ TK 152
Có TK 461, 462, 465

Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho

(7) Nhập kho nguyên liệu, vật liệu do nhận viện trợ, tài trợ, biếu tặng, căn cứ vào
biên bản giao nhận, kế toán ghi:
(7.1) Nếu đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách:
Nợ TK 152
Có TK 461, 462, 441


Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho

(7.2) Nếu chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 521

Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho

Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi, kế toán ghi:
Nợ TK 521
Có TK 461, 462...

Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho

(8) Nhập kho nguyên liệu, vật liệu thuê ngồi gia cơng chế biến hồn thành, kế tốn ghi:
Nợ TK 152
Có TK 631

Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho

(9) Vay mượn nguyên liệu, vật liệu của đơn vị khác nhập kho, căn cứ vào biên bản
giao nhận, kế tốn ghi:
Nợ TK 152
Có TK 331
v1.0

Trị giá ngun liệu, vật liệu nhập kho

29



Bài 2: Kế toán vật tư

(10) Nguyên liệu, vật liệu xuất dùng khơng hết nhập kho, kế tốn ghi:
Nợ TK 152
Có TK 661, 662, 631,...

Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho

(11) Phát hiện thừa vật liệu khi kiểm kê:
(11.1) Nếu chưa biết nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế tốn ghi:
Nợ TK 152
Có TK 331

Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa

(11.2) Khi tìm được nguyên nhân và có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền:
Nợ TK 331 (3318): Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa
Có TK 152, 661, …
Có TK 331 (3311).
(12) Nhập kho phế liệu thu hồi:
Nợ TK 152
Có TK 511...

Trị giá nguyên liệu, vật liệu
thu hồi nhập kho

(13) Đánh giá tăng nguyên liệu, vật liệu: Trị giá nguyên liệu, vật liệu tăng được ghi
như sau:

Nợ TK 152
Có TK 412

Trị giá nguyên liệu, vật liệu
được đánh giá tăng
TK 152

TK 461, 462, 465
(6) Nhập kho NVL do Nhà nước cấp kinh phí
TK 461, 462, 441
(7.1) Nhập kho NVL do nhận viện trợ, tài trợ,..
Đã có chứng từ
TK 461, 462, …

TK 521
(7.2) Nhập kho NVL do nhận viện trợ, tài trợ,..

(7.2) Khi nhận được
chứng từ

Chưa có chứng từ

TK 631

(8) Nhập kho NVL th ngồi gia cơng
chế biến hồn thành

TK 331

(9) Vay mượn NVL của đơn vị khác nhập kho

TK 661, 662, 631
(10) NVL xuất dùng không hết nhập kho
TK 152, 331, 661

TK 331

(11.2) Thừa NVL,

(11.1) Thừa NVL chưa rõ nguyên nhân

đã biết nguyên nhân
TK 511
(12) Nhập kho phế liệu thu hồi
TK 412
(13) Đánh giá tăng NVL

30

v1.0


Bài 2: Kế tốn vật tư

Ví dụ 2:
Trích tài liệu kế tốn tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Phiếu nhập kho số 125 ngày 25/3 nhận kinh phí hoạt động sự nghiệp bằng nguyên
vật liệu có trị giá là 135.000.
2. Căn cứ vào biên bản kiểm kê nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cuối kỳ cho biết số
nguyên vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân là 100kg. Đơn vị đã làm thủ tục nhập kho
theo đơn giá là 200.

3. Cuối kỳ, đánh giá lại nguyên liệu tồn kho có trị giá ghi sổ là 600.000, giá đánh giá
lại là 720.000.
Lời giải:
1. Nợ TK 152: 135.000
2. Nợ TK 152: 20.000
3. Nợ TK 152: 120.000
Có TK 461: 135.000
Có TK 331: 20.000
Có TK 412: 120.000
CHÚ Ý

Các chi phí phát sinh trong q trình mua ngun liệu, vật liệu được hạch tốn vào chi phí
của các bộ phận sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 661, 662, 635, 631: Chi phí thu mua chưa thuế
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT đầu vào nếu sử dụng cho SXKD
Có TK 111, 112, 331, 461, 462, 336: Tổng giá thanh toán.
Trường hợp rút dự tốn kinh phí để thanh tốn thì đồng thời với bút tốn trên, kế tốn phải
ghi đơn:
Có TK 008: Số kinh phí sự nghiệp thực rút, hoặc:
Có TK 009: Số kinh phí dự án, kinh phí đầu tư XDCB thực rút.

 Kế toán giảm nguyên liệu, vật liệu
Nguyên liệu, vật liệu trong đơn vị hành chính sự nghiệp thường được sử dụng cho
hoạt động chuyên môn, hoạt động SXKD (nếu có). Trong một số trường hợp đơn
vị có thể sử dụng nguyên liệu, vật liệu để cấp kinh phí cho cấp dưới, cho các đơn
vị khác vay mượn tạm thời… Các nghiệp vụ xuất kho nguyên liệu, vật liệu được
kế toán hạch toán như sau:
(1) Xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án,
XDCB, đơn đặt hàng. Căn cứ phiếu xuất kho, kế tốn ghi:
Nợ TK 661, 662, 631, 241, 635

Có TK 152

Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho

(2) Xuất kho ngun liệu, vật liệu th ngồi gia cơng, chế biến:
Nợ TK 631
Có TK 152

Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho

(3) Xuất kho nguyên liệu, vật liệu cho vay tạm thời:
Nợ TK 311
Có TK 152

Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho

(4) Xuất kho nguyên liệu, vật liệu cấp kinh phí cho cấp dưới:
Nợ TK 341
Có TK 152
v1.0

Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho

31


Bài 2: Kế toán vật tư

(5) Xuất kho bán phế liệu, vật liệu:
Nợ TK 511

Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho
Có TK 152
(6) Phát hiện thiếu nguyên liệu, vật liệu khi kiểm kê:
(6.1) Nếu xác định được ngay nguyên nhân và có quyết định xử lý của cấp có thẩm
quyền, kế toán phản ánh giá trị vật liệu thiếu bằng bút tốn:
Nợ TK 631, 661, 662: Thiệt hại tính vào chi phí
Nợ TK 334: Người phạm lỗi phải bồi thường
Nợ TK 111: Số thiệt hại được thu hồi bằng tiền mặt nhập quỹ
Có TK 152: Giá trị vật liệu thiếu.
(6.2) Nếu chưa biết nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế tốn ghi:
Nợ TK 311 (3118)
Có TK 152

Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu

(6.3) Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế tốn ghi:
Nợ TK 631, 661, 662: Thiệt hại tính vào chi phí
Nợ TK 334: Người phạm lỗi phải bồi thường
Nợ TK 111: Số thiệt hại được thu hồi bằng tiền mặt nhập quỹ
Có TK 311: Trị giá vật liệu thiếu.
(7) Đánh giá giảm nguyên liệu, vật liệu:
Trị giá nguyên liệu, vật liệu giảm được ghi như sau:
Nợ TK 412
Có TK 152

Trị giá nguyên liệu, vật liệu đánh giá giảm
TK 661, 662, 631, 241, 635

TK 152
(1)


Xuất kho NVL sử dụng cho hoạt
động sự nghiệp, dự án, …

TK 631

(2) Xuất kho VL thuê ngồi gia cơng,
chế biến
(3) Xuất kho NVL cho vay tạm thời

TK 311

TK 341
(4) Xuất NVL cấp kinh phí cho cấp dưới
TK 511
(5) Xuất bán phế liệu, vật tư

(6.1)

Phát hiện thiếu NVL

TK 661, 662, 631, 334, 111

(xác định được ngay nguyên nhân)

TK 311

(6.3) Khi có
quyết định xử lý


(6.2)

Phát hiện thiếu NVL

TK 311 (3118)

(chưa biết nguyên nhân)
(7) Đánh giá giảm NVL

32

TK 412

v1.0


Bài 2: Kế tốn vật tư

Ví dụ 3:
Trích tài liệu kế tốn tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm là 380.000 theo phiếu xuất kho số
14 ngày 20/3.
2. Phiếu xuất kho số 150 ngày 31/3, xuất vật liệu sử dụng cho các bộ phận:
– Phòng hành chính: 5.000
– Bộ phận dự án: 2.000
– Bộ phận sửa chữa lớn: 10.000
3. Căn cứ vào biên bản kiểm kê nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cuối kỳ cho biết số
nguyên vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân là 50kg. Đơn vị đã làm thủ tục nhập kho
theo đơn giá là 100.
Lời giải:

1. Nợ TK 631:
380.000
Có TK 152:
380.000
3. Nợ TK 311 (3118): 5.000
Có TK 152:
5.000

2. Nợ TK 661:
5.000
Nợ TK 662:
2.000
Nợ TK 241: 10.000
Có TK 152:
17.000

 Hạch tốn ngun liệu, vật liệu tồn kho đến 31/12 thuộc kinh phí sự nghiệp
(1) Căn cứ vào biên bản kiểm kê nguyên liệu, vật liệu ngày 31/12, kế toán lập
chứng từ phản ánh toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho liên quan đến
số kinh phí hoạt động được cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động
của năm báo cáo, ghi:
Nợ TK 661
Có TK 337 (3371)

Trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho

(2) Hạch toán năm sau đối với nguyên liệu, vật liệu đã quyết toán vào kinh phí
năm trước:
(2.1) Nếu ngun liệu, vật liệu cịn sử dụng được, khi xuất sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 337 (3371)

Có TK 152

Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho

Cuối năm khi lập báo cáo trình bày riêng biệt phần vật liệu, CCDC tồn kho
năm trước chuyển sang sử dụng trong năm.
(2.2) Nếu nguyên liệu, vật liệu không sử dụng được các cấp có thẩm quyền cho
phép thanh lý, nhượng bán, kế toán ghi các bút toán sau:
Bút toán 1: Phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất để thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 337 (3371)
Có TK 152

Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho,
thanh lý, nhượng bán

Bút toán 2: Phản ánh số thu được về thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 111, 112, 311
Có TK 511

Số thu từ thanh lý, nhượng bán

Bút tốn 3: Phản ánh chi phí liên quan đến q trình thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 511
Có TK 111, 112, 152...
v1.0

Chi phí thanh lý, nhượng bán

33



Bài 2: Kế toán vật tư

Bút toán 4: Phản ánh việc xử lý khoản chênh lệch từ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 511: Chênh lệch thu lớn hơn chi
Có TK 333: Phần phải nộp ngân sách
Có TK 431 (4314): Phần bổ sung quỹ.
Hoặc:
Nợ TK 661: Chênh lệch thu nhỏ hơn chi tính vào chi phí
Có TK 511: Chênh lệch thu nhỏ hơn chi.
2.3.2.

Hạch tốn cơng cụ, dụng cụ

2.3.2.1. Tài khoản hạch tốn

Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động về
giá trị của các loại CCDC trong kho sử dụng cho
các hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp như:
hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, đơn đặt
hàng của Nhà nước, đầu tư xây dựng cơ bản... kế
tốn sử dụng TK 153 – cơng cụ, dụng cụ. Nội dung
phản ánh trên TK này như sau:
Tài khoản 153
– Trị giá thực tế của CCDC nhập kho.

– Trị giá thực tế của CCDC xuất kho.

– Trị giá thực tế của CCDC phát hiện thừa khi
kiểm kê.


– Trị giá thực tế của CCDC phát hiện thiếu khi
kiểm kê.

– Đánh giá tăng CCDC.

– Đánh giá giảm CCDC.

Dư Nợ: Phản ánh giá trị CCDC hiện cịn trong kho
của đơn vị.

Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng TK 005 để phản ánh trị giá CCDC lâu bền đang sử
dụng. Nội dung phản ánh trên TK này như sau:
TK 005 – Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
Tài khoản 005
– Trị giá CCDC lâu bền xuất ra sử dụng.

– Trị giá CCDC lâu bền giảm khi báo mất,
báo hỏng.

Dư Nợ: Trị giá CCDC lâu bền đang sử dụng tại đơn vị.

2.3.2.2. Phương pháp hạch toán

Các nghiệp vụ mua, nhập kho CCDC, kế toán hạch toán giống như đối với vật liệu,
các nghiệp vụ xuất kho sử dụng CCDC, tùy theo giá trị CCDC xuất dùng và số lần
phải phân bổ kế toán hạch toán như sau:
(1) Xuất kho CCDC sử dụng cho các hoạt động của đơn vị, căn cứ vào phiếu xuất
kho, kế toán ghi:
Nợ TK 661: Trị giá CCDC xuất kho dùng cho hoạt động HCSN

Nợ TK 662: Trị giá CCDC xuất kho dùng cho dự án
Nợ TK 631: Trị giá CCDC xuất kho dùng cho SXKD
34

v1.0


Bài 2: Kế toán vật tư

Nợ TK 635: Trị giá CCDC xuất kho dùng cho đơn đặt hàng
Nợ TK 241: Trị giá CCDC xuất kho dùng cho XDCB
Có TK 153: Trị giá CCDC xuất kho.
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 005, đối với các CCDC lâu bền có giá trị lớn thời
gian sử dụng lâu dài.
Khi có giấy báo hỏng CCDC ghi đơn bên Có TK 005.
Trường hợp xuất CCDC phải phân bổ nhiều lần, khi xuất kho kế tốn ghi:
Nợ TK 643
Có TK 153

Trị giá CCDC xuất kho

Đồng thời phản ánh giá trị lần phân bổ đầu tiên:
Nợ TK 631, 635, 661
Có TK 643

Trị giá một lần phân bổ

Các lần phân bổ sau thực hiện tương tự lần phân bổ đầu.
(2) Khi cấp kinh phí cho cấp dưới bằng CCDC, kế tốn ghi:
Nợ TK 341

Có TK 153

Trị giá CCDC xuất kho

(3) CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa rõ ngun nhân, kế tốn ghi:
Nợ TK 311 (3118)
Có TK 153

Trị giá CCDC xuất kho

(4) Đánh giá giảm trị giá CCDC, kế tốn ghi:
Nợ TK 412
Có TK 153

Trị giá CCDC đánh giá giảm

Hạch toán CCDC tồn kho đến 31/12 được thực hiện tương tự như đối với nguyên
liệu, vật liệu.
TK 661, 662, 631, 241, 635

TK 153

(1) Xuất kho CCDC sử dụng cho các
hoạt động của đơn vị
TK 643
Xuất kho CCDC phải phân bổ nhiều lần
TK 643

TK 631, 635, 661


Đồng thời phản ánh giá trị
lần phân bổ đầu tiên
TK 341
(2) Khi cấp kinh phí cho cấp dưới
bằng CCDC

TK 311 (3118)

(3) CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK 412
(4) Đánh giá giảm trị giá CCDC

v1.0

35


Bài 2: Kế tốn vật tư

Ví dụ 4:
Trích tài liệu kế tốn tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Mua công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận sản xuất kinh doanh, theo giá mua chưa
có thuế GTGT là 35.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Chưa thanh tốn tiền cho
người bán.
Số cơng cụ dụng cụ này đã nhập kho theo phiếu nhập kho số 124 ngày 21/3.
2. Phiếu xuất kho số 137 ngày 28/3 xuất công cụ dụng cụ dùng cho các bộ phận:
– Bộ phận hành chính sự nghiệp: 47.000
– Bộ phận SXKD: 20.000
3. Mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho bộ phận sự nghiệp, giá chưa có thuế là
10.000, thuế GTGT với thuế suất 10% là 1.000. Chưa thanh toán cho nhà cung cấp.

Lời giải:
1. Nợ TK 153:
Nợ TK 311 (3113):
Có TK 331:
2. Nợ TK 661:
Nợ TK 631:
Có TK 153:
3. Nợ TK 661:
Có TK 331:

36

35.000
3.500
38.500
47.000
20.000
67.000
11.000
11.000

v1.0


Bài 2: Kế tốn vật tư

TĨM LƯỢC CUỐI BÀI

Bài học trên đã trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về hạch toán vật tư trong đơn vị
hành chính sự nghiệp. Bao gồm: các quy định trong quản lý vật tư, tính giá vật tư và phương

pháp hạch tốn tăng giảm vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp trên hệ thống sổ kế toán tổng
hợp và chi tiết. Bên cạnh đó bài học cũng trang bị cho học viên phương pháp hạch toán vật tư tồn
kho cuối năm được hình thành từ nguồn kinh phí sự nghiệp. Để nắm chắc bài học này đòi hỏi
học viên nắm vững phương pháp tính giá vật tư nhập kho và xuất kho, trên cơ sở đó ghi vào các
sổ kế toán chi tiết như sổ kho, sổ chi tiết vật tư và các sổ kế toán tổng hợp tương ứng với từng
trường hợp biến động vật tư.

v1.0

37


Bài 2: Kế tốn vật tư

CÂU HỎI ƠN TẬP

1. Trị giá vật tư nhập kho, xuất kho trong đơn vị hành chính sự nghiệp được xác định như
thế nào?
2. Trình bày phương pháp hạch toán tăng, giảm vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
3. Vật tư tồn kho cuối năm hình thành từ kinh phí sự nghiệp được hạch toán như thế nào?
BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 2.1:
Cho tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp tháng 12/N như sau (đơn vị tính: 1.000đ)
I. Đầu kỳ số dư của một số tài khoản như sau:
TK 152: 120.000. Số lượng 6.000kg, đơn giá 20.
TK 153: 50.000
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho dùng cho bộ phận hành chính sự nghiệp bằng tiền gửi kho bạc
theo phiếu nhập kho số 50 ngày 6/12: số lượng 1000kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 18.

2. Xuất nguyên vật liệu sử dụng cho các bộ phận theo phiếu xuất kho số 40 ngày 10/12:
– Bộ phận SXKD: 2.000kg
– Bộ phận XDCB: 500kg
– Bộ phận hành chính sự nghiệp: 800kg
3. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho chưa thanh toán theo phiếu nhập kho 51 ngày 10/12 sử dụng
cho các bộ phận theo giá mua chưa thuế GTGT 10 % như sau:
– Bộ phận SXKD: 20.000
– Bộ phận hành chính sự nghiệp: 36.000
4. Xuất cơng cụ, dụng cụ dùng cho dự án theo phiếu xuất kho số 41 ngày 12/12 trị giá 20.000.
5. Nhận kinh phí sự nghiệp bằng công cụ, dụng cụ trị giá 60.000 theo phiếu nhập kho 52 ngày 12/12.
6. Phiếu xuất kho số 42 ngày 13/12 xuất công cụ, dụng cụ cho các bộ phận:
– Bộ phận hành chính sự nghiệp: 50.000
– Bộ phận SXKD: 30.000
7. Phiếu nhập kho số 53 ngày 14/12 nhận kinh phí hoạt động sự nghiệp bằng nguyên vật liệu số
lượng 3.000kg, đơn giá 20.
8. Phiếu xuất kho số 43 ngày 17/12: Xuất nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh 4.500kg.
9. Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ cuối năm số 04 ngày 28/12 cho biết
nguyên vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân 50kg. Đơn vị đã làm thủ tục nhập kho theo đơn giá 19.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào Chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 153.
Biết rằng:
– Đơn vị tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
– Công cụ, dụng cụ xuất kho phân bổ hết 1 lần.
– Đơn vị không lập Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Chứng từ ghi sổ lập vào ngày cuối
tháng bắt đầu từ số 260.
– Bộ phận SXKD sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT và tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
38

v1.0




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×