Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Tại Đại Hội toàn quốc lần thứ VI ( 12/1986) đến nay, kinh tế nước ta đã
chuyển dần sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước phát triển kinh
tế nói chung và sản xuất nông nghiệp nói riêng có sự tham gia của nhiều
thành phần kinh tế. Tương ứng với các thành phần kinh tê đó, là các mô hình
kinh tế cụ thể, đa dạng đan xen và cạnh tranh bình đẳng trên thị trường. Ở
nông thôn hiện nay sản xuất nông nghiệp đã đạt được những thành tựu quạn
trọng nhưng trước yêu cầu của giai đoạn mới đạt ra những đòi hỏi phải duy trì
tốc độ tăng trưởng cao, phát triển toàn diện theo hướng bền vững. Thắng lợi
từ sản xuất nông nghiệp góp phần tích cực vào sự phát triển, xã hội của tỉnh
nhà. Tiềm năng phát triển của huyện Thường tín tỉnh Hà tây khá lớn. Nhu cầu
về vốn tín dụng cho sản xuất kinh doanh dịch vụ có xu hướng phát triển và đa
dạng.
Trong quá trình thực hiện và đẩy mạnh công cuộc CNH-HĐH nông
nghiệp nông thôn. Sự phát triển thành phần kinh tế hộ giữ vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển của nông thôn huyện Thường tín. Nhưng hiện nay
vân chưa có một chiến lược cụ thể khắc phục những khó khăn trong việc phát
triển kinh tế hộ.
Mở rộng hoạt động tín dụng nông thôn cũng như nâng cao hiệu quá tín
dụng ngân hàng là một hướng ưu tiên nhằm cung cấp vốn cho các thành phần
kinh tế phát triển, khắc phục những khó khăn…Là một chi nhánh trực thuộc
của ngân hàng NN&PTNT tỉnh Hà tây, Ngân hàng NN&PTNT huyện
Thường tín với chức năng đi vay và cho vay đã đạt được kết quả kinh doanh
cao mà còn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện.
Từ nhận thức về tín dụng hộ và vai trò của tín dụng ngân hàng trong
toàn bộ nền kinh tế nói chung và kinh tế hộ nông nghiệp nói riêng thì vân đề
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nông dân là cần thiết khi mà những nguyên
nhân khách quan vân không ngừng gây tác động đối với đồi sống của người
dân như: Sản xuất kinh doanh thua lỗ, thiên tại dịch bệnh…
Vì vây việc đưa ra cách giải quyết nhăm hạn chế đến mức thấp nhất các
rủi trong hoạt kinh doanh của ngân hàng cũng như hộ nông dân góp phần thúc
đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển. Em đã chọn đề tài : “ Nâng Cao Hiệu
Quả Sử Dụng Vốn Tín Dụng Hộ Nông dân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
VÀ Phát Triển Nông Thôn Huyện Thường Tín Tỉnh Hà Tây”
2. Mục đích nghiên cứu:
- Làm rõ sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nông dân tại
ngân hàng NNo& PTNT huyện Thường tín.
- Nguyên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu:
- Hoạt động cho vay và tình hình sử dụng vốn vay đối với hộ nông dân
tại ngân hàng NN&PTNT huyện Thường tín, từ năm 2004 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp so sánh, thống kê và
một số phụ lục để minh hoạ.
5. Bố cục của đề tài gồm 3 chương:
- Chương I: Những vấn đề lý luận về hộ nông dân và tín dụng đối với
hộ nông dân.
- Chương II: Thực trạng sử dụng vốn tín dụng của hộ nông dân tại
Ngân hàng NN&PTNT huyện Thường tín trong thời gian qua.
- Chương III: Phương hướng, giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tín dụng cho hộ nông dân tại Ngân hàng NN&PTNT huyện
Thường tín
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Chương I: Những vấn đề lý luận về hộ nông dân và tín dụng
đối với hộ nông dân
I. Lý luận cơ bản về hộ và vai trò của hộ nông dân trong nền kinh tế Việt
Nam
1. Khái niệm và đặc điểm về hộ nông dân:
1.1. Khái niệm về hộ nông dân :
Hộ nông dân là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm,
ngư nghiệp, bao gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết
tộc sống chung trong một mái nhà, có chung một nguồn thu nhập, tiến hành
các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu
cầu của các thành viên trong hộ.
1.2. Đặc điểm hộ nông dân :
* Đặc trưng của hộ nông dân:
- Hộ nông dân có sự gắn bó của các thành viên về huyết thống, về quan hệ
hôn nhân, có lịch sử và truyền thống nâu đời nên các thành viên trong hộ gắn
bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ phân phối.
- Hộ là đơn vị tái tạo nguồn lao động. Sự tái tạo bao gồm việc sinh nuôi và
giáo dục con cái, truyền nghề, đào tạo nghề.
- Mục đích sản xuất của hộ là sản xuất ra nông lâm sản phục vụ cho du cầu
của chính họ. Khi dư thừa họ có thể đem trao đổi.
- Sản xuất của hộ nông dân dựa trên công cụ sản xuất thủ công, trình độ canh
tác lác hậu, trình độ khai thác tự nhiên thấp.
* Những đăc điểm thực tiễn của hộ nông dân hiện nay:
- Đất đai canh tác hạn hẹp, manh mún: Trên thực tế tổng diện tích đất đai của
các hộ có khoảng 6,5 triệu ha. Bình quân chung của cả nước mỗi hộ có
khoảng 0,54 ha quy mô đất đai nhỏ bé do công việc thực hiện cơ chế khoán
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
đến hộ sản xuất. Do đó, đất đai canh tác trở nên hạn hẹp, mức sử dụng trung
bình mỗi ngày càng giảm xuống do quá trình tách hộ, điều này mâu thuẫn với
yêu cầu của quá trình sản xuất hàng hoá và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào
sản xuất nông nghiệp.
- Công cụ sản xuất thủ công lạc hậu, năng suất lao động thấp: Trong điều kiện
kinh tế thị trường các hộ không nhất thiết phải mua các loại máy móc, công
cụ mà thông qua các hoạt động dịch vụ cho thuê các hộ có thể giải quyết nhu
cầu này. Do đó, vấn đề cần phải phát triển hệ thống dịch vụ nông nghiệp đa
dạng như thế nào cho tốt để hỗ trợ cho nông dân phát triển sản xuất, muốn
làm được điều này cần phải có vốn đầu tư.
- Lao động dôi thừa, sản xuất còn lệ thuộc vào tự nhiên: Hiện nay, lực lượng
thiếu việc làm ở nông thôn là khá lớn đa phần do số lao động này còn trẻ,
khoẻ. Hàng năm số lao động ở nông thôn vào khoảng 3.65% đây là một lợi
thế lớn ở Việt Nam nhưng đó cũng là một áp lực đối với nền kinh tế đặc biệt
là vùng nông thôn. Mặt khác trình độ dân trí ở nông thôn còn thấp, vì vậy sự
tiếp thu khoa học kỹ thuật ứng dụng vào sản xuất kinh doanh còn bị hạn chế.
Việc sản xuất còn bị phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của hộ sản xuất diễn ra chậm: Việc chuyển
sang các ngành phi nông nghiệp của các hộ sản xuất còn bị hạn chế, hộ thuần
nông vẫn chiếm một tỉ lệ lớn.
- Vốn kinh doanh nhỏ bé lại luôn thiếu vốn: Qua điều tra cho thấy hiện nay
phần lớn hộ nông dân là thiếu vốn sản xuất ( bình quân mỗi hộ thiếu từ 2 –
2.5 triệu đồng)
Tóm lại hộ sản xuất nước ta vẫn còn nằm trong trạng thái sản xuất nhỏ,
năng suất lao động thấp, sản xuất hàng hoá mới ở bước đầu, sự chuyển dịch
cơ cấu còn chậm chạp. Do đó, hộ sản xuất rất lúng túng trước biến động của
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
thị trường đầy rủi ro. Vì vậy, sự giúp đỡ của Nhà nước là cần thiết đặc biệt là
sự giúp đỡ về vốn để tạo cho sự phát triển kinh tế hộ.
1.3. Các điều kiện phát triển hộ nông dân:
Một trong điều kiện phát triển kinh tế hộ nông dân đó là chính sách
vốn,đầu tư vốn và trình độ tổ chức quản lý sản xuất của hộ nông dân:
* Chính sách vốn và đầu tư vốn:
Vốn có vai trò hết sức quan trọng đối với sản xuất của hộ nông dân.
Điều đó, một mặt bắt nguồn từ vai trò của sản xuất nông nghiệp trong sự phát
triển kinh tế- xã hội đất nước, mặt khác từ vai trò của vốn và đầu tư vốn cho
sản xuất nông nghiệp. Vì vậy chính sách vốn và đầu tư vốn có vai trò hết sức
quan trọng đối với sản xuất hộ nông dân. Cụ thể:
- Chính sách vốn hợp lý sẽ huy động nguồn vốn đủ về số lượng, đáp ứng nhu
cầu thời hạn và phù hợp đặc điểm sản xuất nông nghiệp. Đây là điều kiện hết
sức quan trọng cho hoạt động sản xuất của hộ.
- Chính sách đầu tư vốn hợp lý sẽ góp phần chuyển tải vốn đến từng hộ sản
xuất kinh doanh nông nghiệp và kinh tế nông thôn tạo điều kiện cho nông
nghiệp nông thôn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, khai thác tiền năng và lợi
thế, từng bước nâng cao đời sống và xây dựng nông thôn mới.
- Chính sách đầu tư hợp lý cho phép đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, tạo sự
kết hợp giữa các nguồn vốn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp
của hộ nông dân.
- Chính sách đầu tư vốn hợp lý cho phép giải quyết các vấn đề kinh tế trong
mối quan hệ hữu cơ vơi các vấn đề xã hội, thực hiện tốt các chính sách khác
như xoá đói giảm nghèo, chính sách ưu đãi người có công.
* Trình độ tổ chức quản lý sản xuất của hộ nông dân:
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
õy l iu kin c s sn xut kinh doanh phỏt huy tớnh ch ng
sỏng to, khai thỏc mi tin nng, nhm mang li hiu qu kinh t cao. Trờn
thc t, lnh vc nụng nghip cng ch vi nhng tim lc vt cht nh c,
vn cỏc nh qun tr ú, nhng khi cỏc chớnh sỏch v mụ cú s thay i theo
hng to s nng ng cho c s, gn li ớch ngi qun lý v ngi lao
ng vi kt qu sn xut thỡ hiu qu sn xut kinh doanh ca ngnh v tng
c s sn xut kinh doanh ó c nõng lờn rừ rt.
Cỏc iu kin ch yu l:
Ch c s sn xut kinh doanh phi l nhng ngi cú trỡnh chuyờn
mụn phự hp, nhp bộn, quyt oỏn v linh hot trong x lý cỏc tỡnh hung.
C s sn xut kinh doanh phi xỏc nh c cu b mỏy qun lý phự
hp vi iu kin v nhim v kinh doanh.
Phi bớ mt trong kinh doanh: trong c ch th trng, bớ mt trong kinh
doanh l iu kin quan trng t ti ngh thut qun tr kinh doanh. Nh
nhng bớ quyt ngh nghip trong ni tc trong lng.
2. Vai trũ ca h nụng trong s nghip phỏt trin kinh t Vit Nam:
* S tn ti khỏch quan:
Nc ta l mt nc nụng nghip ang phỏt trin, sn xut ch yu vn
l sn xut nh, nụng nghip nụng thụn chim v trớ quan trng trong nn kinh
t v dn khng nh tr li. Kinh t h ra i v phỏt trin gn lin vi s
phỏt trin ca nn sn xut xó h.
i vi kinh t nụng nghip thỡ ton b din tớch t nụng nghip, lõm
nghip hu nh ó c giao quyn s dng cho cỏc h gia ỡnh.
S tn ti v phỏt trin ca h sn xut trong nn kinh t s l mt ng
lc thỳc y s phỏt trin kinh t chung ca ton xó hi.
Ngô Mạnh Hà Nông nghiệp 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
Vai trũ ca h nụng dõn:
- Vi cỏc c trng v s gn bú ca cỏc thnh viờn trong h v huyt thng
dũng tc, ó to ra nột c trng riờng bit ca h nụng dõn trong quan h s
hu, qun lý v phõn phi sn phm ca sn xut nụng nghip. H nụng dõn
cú vai trũ quan trng trong sn xut nụng sn v phc v xó hi v xõy dng
nụng thụn mi, nhng cng cú nhng hn ch v trỡnh t chc sn xut.
- H nụng dõn cú vi trũ quan trng trong s dng khai thỏc cú hiu qu mi
tin nng ngun lc trong cỏc vựng nụng thụn: Cỏc h ó tn dng mi tim
nng sn cú ca minh v t ai, nhõn lc, cụng c lao ng ỏp dng khoa
hc k thut vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, phỏt minh sỏng to ci tin k
thut phỏt trin sn xut, sn phm ca nụng lõm- ng nghip nh lng
thc, thc phm nụng- thu sn cung cp nguyờn liu ngy cng nhiu cho
cụng nghip, m rng ngnh ngh kinh doanh to ra nhiu cụng n vic lm
gúp phn xõy dng mt xó h vn minh, dõn giu nc mnh.
- Vi t cỏch l nhng n v kinh t t ch, h nụng dõn tng bc thớch
ng vi c ch th trng ú l cỏc h ó c lp trong vic tỡm kim m rng
th trng, trỏnh s ph thuc nh trc kia. a tin b khoa hc vo sn
xut, thc hin liờn doanh liờn kt, thỳc y quỏ trỡnh chuyn dch nụng
nghip sang sn xut hng hoỏ theo hng cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ.
-L thnh phm ch yu nụng thụn, h nụng dõn vai trũ quan trng xõy
dng c s h tng phc v i sng, sn xut. Ngoi ra vi vai trũ l cng
ụng lng xó, h tham gia rng rói vo khụi phc cỏc giỏ tr truyn thng lng
xó ang dn mt i trong nn kinh t th trng, gúp phm xõy dng nụng
thụn mi da trờn nn tng cỏc giỏ tr thun phong m tc.
Ngô Mạnh Hà Nông nghiệp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
II. Hoạt đông tín dụng của NHTM đối với phát triển kinh tế hộ nông
dân:
1.Khái niệm tín dụng Ngân Hàng& phân loại tín dụng:
* Khái niêm tín dụng:
Danh từ tín dụng ngân hàng xuất phát từ gốc la tinh Creitum có nghĩa
là sự tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau hay nói cách khác đó là lòng tin.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn giữa một bên là các ngân
hàng, các tổ chức tín dụng với bên kia là các doanh nghiệp và cá nhân khác.
Là một nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng được thực hiên theo nguyên tắc
hoàn trả có lãi.
Tín dụng ngân hàng mang bản chất của quan hệ tín dụng. Đó là quan hệ
vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc các lãi sau một thời gian nhất
định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình
đẳng hai bên cùng có lợi. Có nghĩa là trong quan hệ tín dụng người cho vay
chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng cho người đi vay, sau một thời gian nhất
định theo thoả thuận người đi vay sẽ hoàn trả lại người cho vay một khoản
tiền nhất định. Sự hoàn trả này không đơn thuần là bảo tồn về mặt giá trị vốn
tín dụng mà còn tăng thên dưới hình thức lợi tức.
* Tín dụng Ngân hàng được phân loại theo các tiêu thức sau:
- Thời hạn tín dụng :
Căn cứ tiêu thức này người ta phân tín dụng thành 3 loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
- i tng tớn dng:
Tớn dng vn lu ng l loi tớn dng c s dng hỡnh thnh vn
lu ng ca cỏc t chc kinh t, cú ngha l cho vay bự p vn lu ng
thiu ht tm thi.
Tớn dng vn c nh l loi tớn dng c s dng hỡnh thnh ti
sn c nh, cú ngha l u t mua sm ti sn c nh, ci tin, i mi
cụng ngh k thut, m rng sn xut, xõy dng cỏc xớ nghip
- Mc ớch s dng vn:
Tớn dng sn xut v lu thụng hng hoỏ l loi tớn dng cp cho cỏc
nh doanh nghip, cỏc ch th kinh doanh tin hnh sn xut v lu thụng
hnh hoỏ.
Tớn dng tiờu dựng l loi tớn dng cp cho cỏc cỏ nhõn ỏp ng nhu
cu tiờu dựng.
- Xut s ca tớn dng:
Tớn dng trc tip l tớn dng trong ú Ngõn hng cp vn trc tip cho
khỏch hng cú nhu cu, ng thi khỏch hng l ngi trc tip hon tr n
vay cho ngõn hng.
Tớn dng giỏn tip l hỡnh thc tớn dng c thc hin thụng qua vic
mua li cỏc kh c hoc chng t n ó phỏt sinh v cũn thi hn thanh toỏn
ca cỏc t chc tớn dng khỏc.
- Mc tớn nhim i vi khỏch hng:
Tớn dng khụng cú bo m l loi tớn dng khụng cú ti sn th chp,
cm c, hoc cú s bo lónh ca ngi th 3, m vic cp tớn dng ch da
vo uy tớn ca bn thõn khỏch hng.
Ngô Mạnh Hà Nông nghiệp 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
Tớn dng cú bo m l loi tớn dng da trờn c s bo m nh th
chp cm c hoc cú s bo lónh ca ngi th 3.
2. Vai trũ ca tớn dng Ngõn Hng i vi h nụng dõn:
Cựng vi s phỏt trin ca nn sn xut hng hoỏ vai trũ ca tớn dng
Ngõn hng cng phỏt trin v hon thin. tin hnh sn xut kinh doanh
thỡ cỏc h cn phi cú vn cõn thit t nn kinh t nụng nghip t tỳc i lờn,
phn ụng cỏc h thiu vn phỏt trin sn xut hng hoỏ. Vỡ vy, Nh
nc khụng cú s giỳp v vn ờn tng h sn xut thỡ h khụng cú
iu kin u t phỏt trin sn xut hng hoỏ v tỡnh trng phõn hoỏ giu
nghốo, cho vay nng lói s tng lờn nụng thụn.
Qua quỏ trỡnh hot ng thc t ca mỡnh, h thng NHTM Vit Nam
ó th hin vai trũ to ln ca tớn dng Ngõn hng i vi s phỏt trin kinh t
h sn xut c th nh sau:
Tớn dng Ngõn hng cung cp vn cho h trờn c s nhu cu vay vn,
t ú Ngõn hng cung cp vn cho tng h giỳp h tõn dng khai thỏc mi
tim nng t ai, lao ng vo quỏ trỡnh sn xut t ú úng gúp ngy cng
nhiu hn, phong phỳ hn cung cp cho sn xut cụng nghip, xut khu
v ỏp ng nhu cu long thc thc phm cho ton xó hi.
Tớn dng Ngõn hng ó to iu kin duy trỡ cỏc ngnh ngh truyn
thng, ngnh ngh mi thu hỳt nhiu lao ng, to cụng n vic lm cho tng
h, giỳp h tng thu nhp, ci thin i sng, gúp phn xõy dng nụng thụn
giu cú vn minh.
Ngô Mạnh Hà Nông nghiệp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Tín dụng Ngân hàng là công cụ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
nông thôn. Coi đây là khoản đầu tư để tạo ra môi trường kinh tế cho quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Đây là nhân tố hết sức quan trọng góp
phần hình thành các trung tâm, các tụ điểm giao lưu kinh tế và mở rộng sự
trao đổi buôn bán thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông
nghiệp và kinh tế nông thốn sang sản xuất hàng hoá. Kết cấu hạ tầng trong
nông thôn phát triển tạo ra một cuộc cách mạng mới về sản xuất, về cơ cấu
ngành nghề nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá, khai thác lợi thế từng
vùng, từng địa phương.
Tín dụng Ngân hàng hạn chế cho vay nặng lãi trong nông thôn: Tình
trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn đã tồn tại từ lâu và có tác động lớn đến sản
xuất và đời sống với mức lãi suất quá cao, nó là nguyên nhân gây ra những
tiêu cực ở nông thôn. Tín dụng Ngân hàng đã thâm nhập sâu vào đời sống
nông thôn, đã hạn chế được đáng kể nạn cho vay nặng lãi, tạo điều kiện cho
kinh tế hộ vươn lên.
Tín dụng góp phần xoá đói giảm nghèo và làm lành manh thị trường tài
chính nông thôn: Đầu tư vốn cho phát triển làng nghề giải quyết được công
ăn, việc làm tại chỗ cho người kinh tế hộ, tân dụng hết thời gian nông nhàn,
tạo điều kiện cho người kinh tế hộ có thu nhập cao, nguồn vốn được lưu
chuyển liên tục, đây cũng là cách hạn chế các tệ nan xã hội ở mức thấp nhất
có thể được, góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. Do có nhiều chính sách
của Nhà nước ra đời đã tạo điều kiện cho người dân tiếp súc được với đồng
vốn tín dụng vươn lên tự xoá đói và làm giàu cho gia đình mình, họ được tư
vấn, hướng dẫn cách làm ăn có hiệu quả theo sát với nhu cầu của thực tế nên
đạt được kết quả là số hộ giàu có trong nông thôn tăng lên một cách rõ rệt và
số hộ nghèo đói giảm xuống. Nhờ có chính sách thông thoáng lãi suất ưu đãi
mà hầu hết là bà con nông dân.
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
3. Đặc điểm tín dụng hộ nông dân:
Môi trường thiên nhiên có ảnh hưởng đến tự nhiên và khả năng trả nợ
của khách hàng: Đối với khách hàng sản xuất kinh doanh nông nghiệp nguồn
trả nợ vay Ngân hàng chủ yếu là tiền thu bán nông sản và các sản phẩm chế
biến có liên quan đến nông sản. Như vậy sản lương nông sản thu về sẽ là yếu
tố quyết định trong việc xác định khả năng trả nợ của khách hàng, tuy nhiên
sản lượng nông sản chịu ảnh hưởng của tự nhiên rất lớn đặc biệt là những yếu
tố như đất, nước, nhiệt độ thời tiết, khí hậu.
Bên cạnh đó yếu tố tự nhiên cũng tác động tới giá cả nông sản ( thời
tiết thuận lợi cho mùa bôi thu, nhưng giá nông sản hạ ) làm ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của khách hàng đi vay.
Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật: Tính
chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh trưởng
của đông thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các ngành nghề cụ
thể nói riêng mà ngân hàng tham gia cho vay.
Vụ mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định cho vay và thu nợ. Nếu
cho vay vào một số cây, con nhất định thì phải tố chức cho vay tập trung vào
một thời gian nhất định của năm. Đầu vụ tíên hành cho vay đến kỳ thu hoạch,
tiêu thụ tiến hành thu nợ.
Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để tính toán
thời hạn cho vay, chu kỳ ngắn hạn hay dài hạn phụ thuộc vào giống cây hoặc
con và quy trình sản xuất. Ngày nay, công nghệ về sinh học cho phép lai tạo
nhiều giống mới có năng xuất chất lượng cao hơn và thời gian trưởng thành
ngắn hơn.
Chi phí tổ chức cho vay cao:Chi phí tổ chức cho vay có liên quan đến
những yếu tố như chi phí mạng lưới, chi phí cho việc thẩm định, theo dõi
khách hàng, món vay và chi phí phòng ngừa rủi ro cụ thể là:
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
+ Cho vay nụng nghip c bit l cho vay i vi h kinh t h
thng chi phớ nghip v cho mt ng vn vay thng cao do quy mụ tng
mún vay nh.
+ S lng khỏch hng ụng phõn b khp ni nờn m rng cho vay
thng liờn quan ti vic m rng mng li cho vay v thu n ( m chi
nhỏnh, bn giao dch, t cho vay ti xó ) cng l yu t lm tng chi phớ.
+ Do NHN
o
cú ri ro tng i cao nờn chớnh ph cho d phũng ri
ro l tng i ln so vi cỏc ngnh ngh khỏc.
+ Lói sut thu hỳt ngun vn cho vay nụng nghip cao do b gii hn
bi cỏc ngun ti ch, phi chuyn dch vn t ni khỏc lm chi phớ vn phỏt
trin lờn.
4. Mt s quy nh v ch cho vay i vi h nụng dõn hiờn nay:
4.1. Mc ớch cho vay:
H tr vn vay cho hụ gia ỡnh nụng thụn sn xut kinh doanh,
tng thu nhp ci thin i sng, xoỏ úi gim nghốo. Gúp phn thỳc y phỏt
trin nụng nghip nụng thụn theo hng CNH-HH.
4.2. Nguyờn tc cho vay:
Khỏch hng vay vn ca t chc tớn dng phi m bo cỏc nguyờn tc
sau:
S dng vn vay ỳng mc ớch ó tho thun trong hp ng tớn dng
phi hon tr n gc v lói tin vay ỳng hn ó tho thun trong hp ng.
Vic m bo tin vay phi thc hin quy nh ca chớnh ph v ca
thng c Ngõn hng.
4.3. iu kin vay vn:
Cú nng lc phỏp lut dõn s, nng lc hnh vi dõn s v chu trỏch
nhim dõn s theo ỳng quy nh ca phỏp.
Ngô Mạnh Hà Nông nghiệp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Đối với hộ gia đình, cá nhân: Cư trú tại địa bàn quận, huyện, thị xã,
thành phố nơi chi nhánh NHN
o
cho vay đóng trụ sở. Trường hợp người vay
ngoài địa bàn nơi trên giao cho giám đốc sở giao dịch, chi nhánh cấp 1 quyết
định. Nếu người vay ở địa bàn liền kề ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khi cho vay Giám đốc NHN
o
nơi cho vay phải thông báo cho giám đốc
NHN
o
nơi người vay cư trú biết.
Đại diện hộ gia đình để giao dịch với NHN
o
là chủ hộ hoặc người đại
diện của hộ, chủ hộ hoặc người đại diện phải có đủ năng lực pháp luật dân sự
và năng lực hành vi dân sự.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có vốn tự có tham gia vào dự án phương án sản xuất kinh doanh, dịch
vụ, đời sống mức vốn tự có là:
+ Đối với cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu
10% trong tổng nhu cầu vốn.
4.4 Mức cho vay và đối tượng vay:
NHN
o
nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn
của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay ( nếu khoản vay áp dụng
đảm bảo bằng tài sản ), khả năng hoàn trả nợ khách hàng, khả năng nguồn
vốn của ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.
Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong
thời kỳ hoặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh. Mức
vốn tự có tham gia của khách hàng vào dự án, phương án sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, đời sống cụ thể như sau:
+ Đối với cho vay ngăn hạn: khách hàng phải có vốn tối thiếu 10%
trong tổng nhu cầu vốn.
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
+ Đối với cho vay trung hạn, dài hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối
thiếu 20% trong tổng nhu cầu vốn.
4.5. Thời hạn cho vay:
NHN
o
nơi cho vay và khách hàng thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ
vào:
+ Chu kỳ sản xuất, kinh doanh
+ Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư
+ Khả năng trả nợ của khách hàng
+ Nguồn vốn cho vay của ngân hàng nông nghiệp
4.6. Kiểm tra, giám sát và xử lý vốn vay:
Nội dung kiểm tra giám sát vốn vay:
NHN
o
nơi cho vay có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn,
sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng, nhằm đôn đốc khách hàng thực
hiện đúng và đầy đủ những cam kết đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng,
nôi dung kiểm tra như sau:
+ Kiểm tra trước khi cho vay: là việc thẩm định, tái thẩm định các điều
kiện vay vốn theo quy định.
+ Kiểm tra trong khi cho vay: là việc kiểm tra tính đầy đủ hợp pháp,
hợp lệ của hồ sơ khách hàng, hồ sơ vay vốn, hồ sơ tài sản đảm bảo tiền vay và
các yếu tố nhận tiền và người có tên giấy đề nghị vay vốn.
+ Kiểm tra sau khi cho vay: kiểm tra sử dụng vốn vay theo mục đích đã
ghi trong hợp đồng tín dụng, kiểm tra tiến bộ thực hiện dự án, phương án
kiểm tra hiện trạng tài sản đảm bảo tiền vay.
Riêng đối với hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, khách
hàng vay thực hiện biện pháp đảm bảo tiền vay bằng các chứng từ có giá tuỳ
theo điều kiện và đặc điểm của từng địa phương, giám đốc sở giao dịch, chi
nhánh cấp một quy định kiểm tra sau khi cho vay phù hợp.
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
5. S cn thit nõng cao hiu qu s dng vn:
5.1 i vi nn kinh t - xó hi:
Nõng cao cht lng tớn dng gúp phn thỳc y lc lng sn xut, xó
hi phỏt trin. Vi s phỏt trin, sn xut v lu thụng hng hoỏ ngy cng
tng, hot ng tớn dng cn phi c phỏt trin ti mc no ú sao cho
phự hp nhm ỏp ng c nhng nhu cu giao dch cng ngy cng tng
trong xó hi. Chớnh vỡ vy vic nõng cao cht lng tớn dng luụn luụn c
t lờn hng u.
Cht lng tớn dng nõng cao s to iu kin cho Ngõn hng lm tt
chc nng chung gian tớn dng. Trong nn kinh t l cu ni gia phn tit
kim v u t. T ú, gúp phn iu ho ngun vn trong xó hi, phõn b
cỏc ngun vn cho u t c hp lý, lm cho xó hi bt c lóng phớ
nhng ni tha vn, gim c khú khn cho nhng ni thiu vn, gii quyt
tt quan h cung cu v vn, y nhanh tc luõn chuyn hng hoỏ v tin
t.
Nh ta ó bit tớn dng cng l mt trong nhng cụng c ng v
Nh nc thc hin cỏc ch trng chớnh sỏch v phỏt trin kinh t. Do vy,
cht lng tớn dng c nõng cao s gúp phn lm tng hiu qu sn xut,
xó hi giỳp u t ỳng hng khai thỏc kh nng tim tng v ti nguyờn,
lao ng, m bo cho s phỏt trin,chuyn dch c cu kinh t, phỏt trin cõn
i gia cỏc ngnh ngh, cỏc khu vc trong c nc.
Ngoi ra nõng cao cht lng tớn dng cũn gúp phn kim ch lm
phỏt, n nh tin t v thỳc y tng trng kinh t.
5.2 i vi h nụng dõn vay vn Ngõn hng:
Cht lng tớn dng th hin s lnh mnh v hiu qu ca cỏc khon
vay, cht lng tớn dng tt s em li cho ngõn hng hiu qu cao.
Ngô Mạnh Hà Nông nghiệp 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
Hot ng tớn dng Ngõn hng bao gm c huy ng vn v cho vay,
mc tiờu ca Ngõn hng thng mi khi u t tớn dng l phi thu c gc
ln lói. Nhng thc t hot ng tớn dng luụn phỏt sinh cỏc ri ro, do iu
kin phỏt trin sn xut nụng nghip ph thuc nhiu vo khớ hu thi tit.
N quỏ hn cao lm nh hng n s lnh mnh hoỏ nn ti chớnh tin
t quc gia v trc tip nh hng n hot ng kinh doanh ca ngõn hng.
Vỡ mc tiờu ca chớnh sỏch tớn dng i vi ton b nn kinh t nờn
cht lng tớn dng khụng m bo s gõy ng vn, thm chớ mt vn. Kh
nng cnh tranh suy yu dn n phỏ sn lm mt lũng tin i vi khỏch hng
v nh hng khụng nh ti ton b h thng v nn kinh t.
Nõng cao cht lng tớn dng, th hin qua yờu cu qun lý ti sn cú
trong hot ng kinh doanh ca Ngõn hng. õy l mc tiờu trng im v
quan trng mang li li nhun ch yu.
Cht lng tớn dng Ngõn hng l c s vic thc hin tt hay xu cỏc
quy trỡnh nghip v, t khõu iu tra thm nh mún vay. n vic ra quyt
nh cho vay, hon chnh h s, t chc kim tra sau v theo dừi ộn qỳa trỡnh
thu n, thu lói.
Vỡ vy vic nõng cao cht lng tớn dng l cn thit, nú l mc tiờu
khụng nhng ca Ngõn hng m cũn ca ton b xó hi. Nh vy hot ng
Ngõn hng mi tr thnh ũn by ca nn kinh t.
5.3 i vi Ngõn hng:
Cht lng tớn dng quyt nh cho s tn ti v phỏt trin ca ngõn
hng núi riờng v ton b h thng ngõn hng núi chung. Nh nõng cao cht
lng tớn dng, tỡnh hỡnh ti chớnh ca ngõn hng c ci thin, to ra nhng
th mnh trong quỏ trỡnh cnh tranh. T ú cho phộp ngõn hng cú thờm v
thu hỳt thờm nhng khỏch hng truyn thng lm cho vic kinh doanh t
Ngô Mạnh Hà Nông nghiệp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
hiệu quả và có được những khoản lợi nhuận hợp lý để bổ xung vốn đầu tư.
Chinh vì vậy mà nó quyết định cho sự tồn tại nâu dài của ngân hàng.
Nâng cao hiệu quả tín dụng giúp cho ngân hàng tránh được những rủi
ro, những tổn thất to lớn có thể xảy ra, góp phần làm lành mạnh hoá các quan
hệ tín dụng. Từ đó tạo điều kiện mở rộng các quan hệ tín dụng, hạn chế và
dần xoá bỏ đi nạn cho vay nặng lãi góp phần làm ổn định tình hình tài chính
kinh tế xã hội.
6. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tín dụng đối với kinh tế hộ
nông dân:
6.1 Yếu tố môi trường tự nhiên:
Môi trường này có tác động trực tiếp đến hộ sản xuất kinh doanh. Nhất
là hộ sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện tự nhiên nếu điều
kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất kinh doanh suôn sẻ thì hộ sản xuất có khả
năng tài chính để trả nợ Ngân hàng. Nhưng nếu thiên tai bất ngờ xảy ra thì hộ
sẽ bị thiệt hại lớn về kinh tế, cuộc trả nợ Ngân hàng sẽ gặp khó khăn. Diễn
biến của tự nhiên là không thể đoán trước được và khó có thể tránh được khi
thiên tai xảy ra cho nên môi trường tự nhiên là yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng.
6.2 Yếu tố vay vốn từ hộ kinh tế hộ:
Trình độ khách hàng
Bao gồm cả trình độ sản xuất và trình độ quản lý của khách hàng. Với
một trình độ sản xuất phù hợp với khả năng quản lý khách hàng có thể đạt
được kết quả sản xuất kinh doanh tốt để có khả năng trả nợ Ngân hàng. Tuy
nhiên nếu khách hàng không có khả năng quản lý đồng thời sản xuất kém thì
việc trả nợ Ngân hàng là rất khó khăn vì vậy trình độ của khách hàng là yếu tố
ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng .
Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
õy l yu t thuc v ch quan ca khỏch hng, yu t ny Ngõn hng
rt khú kim soỏt t u. Vic s dng vn vay sai mc ớch l ý nh ca
khỏch hng, ý nh ny cú th xut hin ngay t u khi vay vn hoc sau khi
vay, tuy nhiờn vic khỏch hng s dng vn vay sai mc ớch ó vi phm quy
cỏch cho vay vỡ vy ó nh hng ti cht lng tớn dng
6.3 Yu t thc t Ngõn hng:
Bờn cnh yu t mụi trng, yu t thuc v khỏch hng thỡ yu t
thuc v ngõn hng cng nh hng trc tip ti cht lng tớn dng.
Chớnh sỏch tớn dng ca Ngõn hng
Chớnh sỏch ny l mt trong nhng chớnh sỏch quan trng nht ca
ngõn hng. Chớnh sỏch tớn dng ỳng n s a ra c hỡnh thc cho vay
phự hp vi nhu cu thu hỳt c khỏch hng, ng thi khuyn khớch khỏch
hng tr n ỳng hn. Do ú chớnh sỏch tớn dng ca Ngõn hng nh hng
trc tip n cht lng tớn dng ca ngõn hng.
Chp hnh quy nh th ch tớn dng
Vic thi hnh quy nh th ch tớn dng ca cỏn b lm tớn dng tt hay
khụng tt l nguyờn nhõn cỏc ch tiờu nh tớnh ỏnh giỏ cht lng ngõn
hng cú th s dng. Mi cỏn b tớn dng khi cho vay u phi tuõn th theo
lut cỏc t chc tớn dng v cỏc quy nh th ch tớn dng riờng ca tng ngõn
hng.
Cho vay hoc bo lónh vi giỏ tr ln khin khỏch hng khú cú kh
nng ti chớnh hon tr khỏch hng ng thi vỡ phm v m bo tin vay
lm cht lng tớn dng b nh hng.
Trỡnh cỏn b tớn dng
Ngô Mạnh Hà Nông nghiệp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng khoản vay. Chất lượng một
khoản vay được xác định ngay từ khi khoản vay được quyết định thông qua
các chỉ tiêu định tính.
Kiểm tra kiểm soát của Ngân hàng
Chưa kịp thời nắm bắt được các thông tin về mỗi khoản vay. cho vay
không biết được các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng đã đang và sẽ
xẩy ra để có biện pháp kịp thời làm cho chất lượng tín dụng giảm sút.
Hệ thống thông tin Ngân hàng
Sẽ tạo điều kiện để Ngân hàng nắm bắt được các thông tin khách hàng
trước khi quyết định một khoản vay yếu tố này rất quan trọng vì nó góp phần
ngăn chặn những khoản cho vay chất lượng không tốt ngay từ khi chưa xảy
ra.
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Chương II: Thực trạng sử dụng vốn tín dụng hộ nông dân tại
Ngân hàng NN&PTNT huyện Thường tín trong
thời gian qua
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội huyên thường tín:
Thường tín là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Hà Tây, là một vùng
ven đô của thành phố Hà Nội, có quốc lộ 1A và đường sắt Bắc- Nam đi qua,
đồng thời có tuyến đường sông là 2 con sông Hồng và sông Nhuệ, có tổng
diện tích đất là 128 km2, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 8.152ha, diện
tích đất canh tác là 6.800ha. Với tổng dân số là 200.589 người, nhân khẩu
89.617, lao động nông nghiệp chiếm 80% số lao động trong huyện. Cơ cấu
kinh tế: nông- lâm – ngư nghiệp 36.6%, công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp-
xây dựng cơ bản 36.5%, dịch vụ - thương mại 26.93%.
Với những lợi thế về vị trí địa lý, về xã hội có chế chính sách của Đảng
và Nhà nước trong 5 năm qua, huyện uỷ, HĐND, UBND huỵên Thường Tín
đã rất quan tâm có những nghị quyết, chuyên đề về phát triển nông nghiệp.
Kết hợp với quy hoạch sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất nông nghiệp, UBND huyện đã có kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng phát
triển sản xuất phục vụ đời sống nhân dân: đã kiên cố được 16km kênh
mương, về xây dựng đường giao thông và đê kè sông Hồng, huyện uỷ, HĐND
huyện đã chỉ đạo công tác liên kết với các đơn vị thi công xây dựng nhanh
gọn tuyến đường giao thông liên xã tạo ra một tuyến đường nhựa rất thuận
tiện cho việc đi lại giữa các xã trong huyện. Hàng năm, huyện uỷ, UBND
huyện có chủ trương, kế hoạch hỗ trợ, trợ giúp về giống, vốn vật tư thuỷ lợi,
các tiến bộ kỹ thuật mới có hiệu quả cho nông dân phát triển sản xuất.
Nông dân huyện Thường Tín đã phấn khởi đón nhận và hăng hái thực
hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước và Nghị quyết của
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
ng b a phng. Vi ý chớ t lc t cng, vi tinh thn on kt tng
tr ó khai thỏc cỏc tim nng th mnh v t ai, th trng tiờu th ven ụ,
lao ng ngun vn, tp trung chuờn i c cu cõy trng v vt nuụi, dn
hỡnh thnh vựng sn xu chuyờn canh, sn xut hng hoỏ, m mang ngnh
ngh, phỏt trin dch v.
i sng vt cht tinh thn ca ngi dõn huyn Thng Tớn ngy
cng c nõng cao. Chớnh nh s khi sc ny ó úng vai trũ quan trng,
bo m s n nh v phỏt trin chung ca huyn.
Tỡnh hỡnh kinh t, xó hi trờn a bn huyn Thng Tớn thc hin nm
2006 t khỏ tt. Tng sn phm GDP tng 9,88% so vi nm trc, n nay
tng din tớch gieo trng t 17.985 ha. Tng sn lng lng thc t 82.771
tn t 103.3% k hoch, tng 2.771 tn so vi nm trc, tng 2.287 tn,
bỡnh quõn lng thc t 417kg/ ngi.
V chn nuụi: Hng trng tõm vo nhng gia sỳc, gia cm cú giỏ tr
kinh t cao. Tớnh n ngy 1/10/2004 n gia sỳc cú 100.000 con, n gia
cm cú khong 700.091 con. ỏng chỳ ý xut hin nhiu gia ỡnh chn nuụi
theo mụ hỡnh trang tri, cú h nuụi t 30-100 con ln.
Sn xut cụng nghip, tiu th cụng nghip nhng nm gn õy cú tc
tng trng khỏ, cú mt s doanh nghip u t nc ngoi n u t
nh liờn doanh bia Tiger, v hp Cocacola Tiu th cụng nghip phỏt trin
tng i ng u so vi sn xut . Vi tng s lng doanh nghip ngoi
quc doanh, t sn xut, lng ngh v h sn xut tng. Vi tng s lng ngh
c cụng nhn l 24 lng trong ton huyn nh : mc cao cp, sn mi, iờu
khc Ngoi cỏc ngnh truyn thng, huờn cũn to iu kin cho cỏc h
nhn cy thờm ngh mi to cụng n vic lm, tng thu nhp, ci thin i
sng cho ngi lao ng.
Ngô Mạnh Hà Nông nghiệp 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
Giỏ tr sn xut cụng nghip tiu th cụng nghip n nay t 278.562
triu ng t 101% k hoch, tng 15% so vi nm 2005, tc tng trng
l 12% hng nm.
Hot ng thng mi, phỏt trin hng hoỏ khỏ phong phỳ, giỏ c
tng i n nh, s hi viờn tham gia hot ng thng mi dch v tng
nhanh, nht l th trn ni tp trung ụng dõn c ó gúp phn vo tc tng
giỏ tr thng mi ca huyn, tc tng giỏ tr thng mi ca huyn bỡnh
quõn nm t 19%. Tng doanh thu thng mi dch v nm 2006 t 315 t
t 107% k hoch.
Tuy nhiờn, bờn cnh mt s ch tiờu t c cũn cú mt s khú khn:
Cụng nghip a phng sn xut quy mụ nh, cụng nghip cũn chm i
mi, mu mó cha phong phỳ, cú mt s mt hng sn xut tiờu th chm, giỏ
c th trng bin ng ln nh giỏ vng, tớnh cnh tranh gia ngõn hng, cỏc
t chc tớn dng din ra gay gt hn trờn lnh vc huy ng vn, cho vay vn,
cỏc chớnh sỏch khỏch hng v lói sut cú tỏc ng ln n kinh doanh ca
ngõn hng.
Vi nhng thun li v khú khn trờn, ngy t u nm trờn c s mc
tiờu k hoch ó c xỏc nh v c s quan tõm ca ngõn hng nụng
nghip tnh, s lónh o ca cỏc cp chớnh quyn a phng, s phi hp ca
cỏc ban ngnh hu quan v n lc ca cỏn b cụng nhõn viờn chc ca ngõn
hng nụng nghip Thng Tớn . ó thc hin khỏ tt cỏc mc tiờu, ch tiờu k
hoch ra.
Thng tớn hụm nay vn mỡnh ng dy vi s nng ng v khỏt
vng lm giu trờn mnh t quờ hng. Trờn c s nhng thnh tu ó t
c cựng vi vic khai thỏc, phỏt huy ti a yu t thiờn thi, a li, nhõn
ho, chỳng ta cú quyn hỡnh dung v mt th Thng tớn trong tng lai
gn, mt vựng kinh t sụi ng ca tnh H tõy.
Ngô Mạnh Hà Nông nghiệp 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
II. Thực trạng sử dụng vốn tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng
NN&PTNT huyện Thường tín:
Ng« M¹nh Hµ N«ng nghiÖp 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
1. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca Ngõn hng NN&PTNT
huyn Thng tớn:
Trong quỏ trỡnh hot ng v phỏt trin ca mỡnh, Ngõn hng nụng
nghip Thng Tớn ó khụng ngng i mi v c cu t chc, mng li
hot ng phự hp vi nh hng v mc tiờu kinh doanh, phự hp vi s
phỏt trin, kinh t, xó hi trờn a bn hot ụng nhm nõng cao cht lng
hot ụng ca Ngõn hng. Hin ti, Ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin
nụng thụn huyn Thng Tớn cú b mỏy hot ng gm mt hi s Trung
tõm, v 3 ngõn hng loi 3 tri u 28 xó v mt th trn.
Ngoi tng cng mi quan h vi khỏch hng truyn thng l DNNN
thỡ thc hin ch trng, chớnh sỏch ca ng v Nh nc v phỏt trin kinh
t nhiu thnh phn, cụng nghiờp hoỏ- hin i hoỏ nụng nghip, nụng thụn
nờn n nay chi nhỏnh ó cú quan h tớn dng vi nhiu thnh phn kinh t
khỏc nhau v lnh vc hot ng ch yu ca chi nhỏnh ú l a bn nụng
nghip v nụng thụn. B mỏy hot ng c t chc thng nht trong ton
h thng chi nhỏnh ngõn hng nụng nghip Thng Tớn. Cỏc ngõn hng cp 3
trc tip giao dch ti khu vc nụng thụn mt mt m rng, mt mt tng
cng hot ng ca chi nhỏnh ti khu vc nụng thụn, mt khỏc to iu
kin thun li cho nhõn dõn trong quan h tớn dng vi ngõn hng.
ờn nay 100% s xó trong huyn u cú cỏn b tớn dng ca chi nhỏnh
theo dừi, ph trỏch. Vỡ vy, ngun vn huy ng v d n tng lờn ỏng k.
Tỡnh hỡnh huy ng vn:
Ngun vn l yu t quan trng trong hot ng kinh doanh ca Ngõn
hng. Nú quyt nh kh nng ỏp ng vn cho nn kinh t, t trng c cu
ngun vn, phn ỏnh mc lói sut u vo, m bo cho hot ng kinh
doanh ca ngõn hng cú lói.
Ngô Mạnh Hà Nông nghiệp 45