Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Tài liệu TIỂU LUẬN: Khái quát thực trạng sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần dụng cụ số 1 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.73 KB, 30 trang )

TIỂU LUẬN:
Khái quát thực trạng sản xuất
kinh doanh ở công ty cổ phần
dụng cụ số 1


Lời nói đầu

Chúng ta đang sống trong một thế giới không ngừng biến động cả vể kinh
tế và sự thay đổi lớn vè môi trường xã hội do kết quả trực tiếp của sự phát triển
kinh tế đó. Kinh tế phát triển là điều kiện quan trọng đầu tiên cho mọi sự phát
triển. Do đó chúng ta muốn giữ vững và phát triển phải khơng ngừng thích ứng
với mơi trường xung quanh. Trong cơ chế thị trường ngừng phát triển đồng nghĩa
với không tồn tại. Không những phát triển mà cịn vươn lên giữ vị trí quan trọng
và có tiếng nói trên thương trường là mong muốn của bất kỳ công ty nào trong
hiện tại và tương lai.
Công ty cổ phần dụng cụ số 1 là một đơn vị kinh doanh mà tiền thân đã
tồn tại và phát triển gần 40 năm. Trải qua nhiều thời kỳ biến động và những thăng
trầm của thời cuộc, công ty đã không ngừng đổi mới để phát triển. Cơng ty đã có
nhiều biện pháp để đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình. Trong đó bảo
đảm hậu cần vật tư cho sản xuất là một phần quan trọng trong chuỗi mắt xích từ
đầu vào tới đầu ra.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần dụng cụ số 1, mặc dù thời
gian còn hạn chế cũng như khả năng hiểu biết có hạn, em đã cố gắng tìm hiểu hoạt
động của cơng ty với mong muốn có một cái nhìn khái quát về tình hình thực tế tại
cơ sở. Qua đó để đi vào tìm hiểu và nghiên cứu về thực tế bảo đảm vật tư cho sản
xuất tại công ty, nhằm hoàn thành tốt đề tài thực tập và hy vọng đóng góp một
phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của cơng ty nếu có thể được.


Dựa trên những tài liệu thu lượm được trong thời gian và ngoài thời gian


thực tập cộng với hiểu biết hạn chế của mình, em hồn thành báo cáo thực tập tổng
quát bao gồm những nội dung chính sau:
Phần I: Khái quát chung về công ty cổ phần dụng cụ số 1
Phần : Khái quát thực trạng sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần dụng
cụ số 1


Phần I
khái quát chung về công ty cổ phần dụng cụ số 1

I.

Quá trình hình thành và phát triển

1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần dụng cụ số 1
Công ty cổ phần dụng cụ số 1 tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước được
thành lập ngày 25-03-1968 theo quyết định số 74/QĐ/KB2 do bộ trưởng bộ cơ khí
luyện kim (nay là bộ cơng nghiệp) ký theo đề nghị của hội đồng quản trị Tổng
cơng ty máy và thiết bị cơng nghiệp. Lúc đó cơng ty mang tên Nhà máy dụng cụ
cắt gọt có trụ sở chính tạI 108 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Nhà máy
do Liên Xơ (nay là Cộng hồ Liên bang Nga) giúp đỡ đầu tư toàn bộ thiết bị, công
nghệ sản xuất dụng cụ cắt gọt kim loại phục vụ cho ngành cơ khí chế tạo trong
nước.
Ngày 17-08-1970 Nhà máy dụng cụ cắt gọt được đổi tên thành Nhà máy
dụng cụ số 1.
Ngày 12-07-1995 theo quyết định 102/QĐ/TCBĐT Nhà máy dụng cụ số 1
được đổi tên thành Công ty dụng cụ cắt và đo lường cơ khí thuộc tổng công ty
máy thiết bị công nghiệp Bộ công nghiệp.
Thực hiện sắp xếp và đổi mới các doanh nghiệp nhà nước, công ty đã
chuyển đổi thành Công ty cổ phần Dụng cụ số 1 theo quyết định số 194/2003/ QĐBCN ngày 17-11-2003 của bộ trưởng bộ cơng nghiệp.

Cơng ty có:
-

Tư cách pháp nhân và hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam

-

Trụ sở Công ty: số 108 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

-

Tài khoản 710A.000007 Ngân hàng công thương Thanh Xuân, Hà Nội

-

Điện thoại: 04.8584377-8583902

-

Vốn điều lệ: 5.616.000.000 VND

Fax: 04.8584094


-

Tổng số cổ phần: 56.160 cổ phần, trong đó
+ Nhà nước sở hữu 28.642 cổ phần bằng 51% vốn điều lệ
+ Người lao động sở hữu 27.518 cổ phần bằng 49% vốn điều lệ.


-

Giấy chứng nhận kinh doanh số 0103003503 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp ngày 07-01-2004.

-

Bộ máy tổ chức hoạt động quản lý của công ty

-

Cơ cấu lao động:
+ Tổng số cán bộ công nhân viên 246 người
+ Số tốt nghiệp đại học trở lên: 65 người
+ Số công nhân bậc cao từ 5/7: 72 người

Cơng ty có các đơn vị trực thuộc:
-

Chi nhánh công ty cổ phần dụng cụ số 1 thành phố Hồ Chí Minh: số 64 phố Tạ
Uyên, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.

-

Trung tâm kinh doanh dụng cụ vật tư chuyên ngành: số 108 đường Nguyễn
Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

2. Quá trình phát triển
Trải qua một thời gian gần 40 năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần
dụng cụ số 1 đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau với những hoàn cảnh

cụ thể.
Trong những năm đầu thành lập, nhà máy gặp nhiều khó khăn do cơng
nhân tiếp cận cơng nghệ mới so với thời điểm đó. Hơn nữa đây là giai đoạn mở
đầu đưa dây truyền công nghệ vào sản xuất và chế thử sản phẩm nên gặp rất nhiều
khó khăn. Trong đó có khó khăn về nguyên liệu đầu vào phải nhập khẩu, phụ
thuộc vào sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế. Do đó trong những năm từ 1968-1970
tổng khối lượng sản phẩm đạt chỉ dưới 23 tấn/năm.
Thời kỳ ổn định trong giai đoạn từ năm 1971-1975, thời kỳ nhà máy đi vào
sản xuất sau thời gian làm quen ban đầu. Sản lượng bắt đầu tăng lên đạt mức
trung bình gần 125 tấn/năm. Tuy sản xuất khơng gặp những khó khăn như thời


gian mới thành lập nhưng sản phẩm của nhà máy còn nghèo nàn và kinh nghiệm
sản xuất kinh doanh chưa hoàn thiện.
Thời kỳ phát triển từ năm 1976 tới 1987, nhà máy đi vào khai thác triệt để
dây truyền sản xuất mũi khoan, tarô, bàn ren, dao phay các loại... nên khối lượng
sản phẩm tăng nhanh từ 143 tấn năm 1976 lên đến 246 tấn năm 1982. Đây cũng là
thời kỳ nhà máy đạt sản lượng cao nhất khi còn bao cấp. Cũng do lợi thế độc tôn
trên thị trường thời kỳ đó mà nhiều dây truyền sản xuất đã hoạt động vượt công
suất thiết kế từ 1,5 đến 3 lần như mũi khoan, tarơ, bàn ren.
Thời kỳ khó khăn diễn ra vào giai đoạn 1988-1992, trong lúc cơ chế quản
lý thay đổi nhà máy có gặp nhiều khó khăn. Sản lượng dụng cụ cắt của nhà máy
giảm mạnh đến năm 1992 chỉ cịn 77 tấn/năm. Một phần vì nhu cầu thị trường
giảm trong thời kỳ cơ chế quản lý thay đổi, một phần vì nhà máy khơng cịn giữ vị
trí độc tơn như trước. Đây là thời kỳ khó khăn nhất của nhà máy, phải đổi mới sản
xuất theo nhu cầu thị trường và mở rộng mặt hàng sản xuất kinh doanh.
Thời kỳ đổi mới từ 1993 tới nay. Sau quyết định thành lập lại nhà máy dụng
cụ số 1 theo quyết định 292 QĐ/TCNSDT của bộ trưởng bộ công nghiệp nặng,
nhà máy bắt đầu phục hồi và phát triển do có sự chuyển đổi cơ cấu sản phẩm.
Năm 1996 sau 1 năm chuyển sang loại hình cơng ty, cơng ty dụng cụ cắt và

đo lường cơ khí có giá trị tổng sản lượng tăng 10% so với năm 1995. Trong đó
xuất khẩu chiếm 20% giá trị tổng sản lượng. Doanh thu sản xuất công nghiệp tăng
37%.
Năm 1997 giá trị tổng sản lượng tăng 32% so với năm 1996, xuất khẩu
chiếm 21%, doanh thu công nghiệp tăng 28%. Từ năm 1998 tới nay giá trị tổng
sản lượng luôn đạt trên 10 tỷ đồng/năm.
Cho tới nay công ty luôn cố gắng giữ vững tăng trưởng và phát triển. Công
ty đã cung cấp cho xã hội trên 30 triệu dụng cụ cắt kim loại và hàng chục triệu phụ
tùng chuyên dùng cơ khí khác.

3. Chức năng nhiệm vụ của cơng ty cổ phần dụng cụ số 1
3.1 Chức năng


Công ty cổ phần dụng cụ số 1 là công ty cổ phần mà nhà nước có cổ phần
chi phối chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cơ khí chính sau:
-

Dụng cụ cắt kim loại, dụng cụ cắt phi kim loại, dụng cụ gia công ép lực, phụ
tùng công nghiệp, neo cầu, neo cáp bêtông dự ứng lực.

-

Thiết bị phụ tùng cho ngành dầu khí, giao thơng vận tải, xây dựng, chế biến
thực phẩm và lâm hải sản.

-

Máy chế biến kẹo, lương thực, thực phẩm và thiết bị công tác.
Cơng ty thực hiện hạch tốn kinh doanh, có tài khoản và con dấu riêng thực


hiện giao dịch theo đúng pháp luật.

3.2 Nhiệm vụ
Căn cứ theo quyết định của nhà nước về việc thực hiện và đổi mới các
doanh nghiệp nhà nước, căn cứ theo quyết định chuyển đổi thành công ty cổ phần
Dụng cụ số 1 của bộ công nghiệp, cơng ty có nhiệm vụ chủ yếu sau:
-

Tổ chức sản xuát kinh doanh, xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng dụng cụ
cơ khí theo đúng ngành nghề đăng ký kinh doanh.

-

Triển khai thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước hoặc lệnh sản xuất (nếu có).

-

Chủ động tìm thị trường, khách hàng, ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.

-

Sản xuất gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng hoặc xuất nhập khẩu theo
hợp đồng đã ký, xuất nhập khẩu uỷ thác qua các đơn vị được phép xuất nhập
khẩu.

-

Bảo vệ và phát triển vốn.


-

Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo cải thiện đời sống vật chất tinh
thần, bồi dưỡng trình độ KHKT chun mơn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân
viên.

-

Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất, bảo vệ mơi trường, giữ gìn trật tự an
toàn xã hội.

4. Cơ cấu tổ chức
4.1 Ban giám đốc


Ban giám đốc cơng ty gồm có
Giám đốc cơng ty
a) Trách nhiệm
-

Tổng hợp tình hình chung của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạch định các
chính sách, chương trình phát triển và hướng dẫn các đơn vị thi hành;

-

Phê duyệt và ban hành các văn bản quản lý hoạt động của cơng ty;

-

Kiểm sốt kết quả hoạt động của tất cả các đơn vị;


-

Đại diện cho công ty trước pháp luật và trong các mối quan hệ đối ngoại;

-

Phê duyệt các hợp đồng kinh tế và các dự án đầu tư;

-

Thực hiện các nhiệm vụ khách do HĐQT quy định

b) Quyền hạn:
Giám đốc là người có quyền cao nhất trong ban giám đốc và được thực thi
các quyền sau:
-

Quyết định tuyển dụng, hay sa thải bất kỳ thành viên nào trong cơng ty;

-

Quyết định các khoản chi phí hay đầu tư theo quy định của HĐQT và đại hội
cổ đông.

Giúp việc cho giám đốc có các phó giám đốc.
Phó giám đốc sản xuất phụ trách điều hành sản xuất.
Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách kỹ thuật.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần dụng cụ số 1:


Chi nhánh

Phịng TCLĐ
PX Bao gói
Phịng TC-KT

Phịng TM

PX Nhiệt
luyện


Phòng KT

PX Dụng cụ

Phòng KCS
PX CK1

Ban giám
đốc
Phòng KH

Phòng KDVT

PX CK2

Phòng Cơ
điện


PX CK3

Văn Phịng
PX CK4
TT Kinh
doanh
Bảo vệ

Các phó giám đốc có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc về hoạt động sản xuất
kinh doanh, thay mặt giám đốc điều hành hoạt động công ty khi giám đốc đi vắng
theo sự uỷ quyền của giám đốc.

4.2 Khối phòng ban

4.2.1 Phòng thương mại
Chức năng của phịng thương mại là mua, bán hàng hố và vật tư phụ tiêu
dụng cho sản xuất. Có nhiệm vụ nghiên cứu, tìm hiểu nắm bắt nhu cầu của thị
trường, xây dựng và thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại. Phòng tiếp


nhận các nhu cầu của khách hàng, giao hàng và giải quyết các khiếu nại sau mua,
lập báo cáo thông kê kết quả tiêu thụ trình giám đốc và lập kế hoạch giá thành.
Với chức năng mua, phòng thương mại có nhiệm vụ tìm kiếm và lựa chọn
nhà cung ứng đáp ứng đủ khả năng và thoả mãn nhu cầu của công ty. Tổng hợp kế
hoạch sử dụng vật tư phụ theo tháng, thực hiện mua và cung cấp vật tư phụ phục
vụ sản xuất, thống kê báo cáo tình hình thiêu thụ vật tư phụ của các đơn vị.

4.2.2 Phịng kế hoạch
Phịng kế hoạch có nhiệm vụ tổng hợp, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh dài

hạn, kế hoạch năm, q và tháng. Phịng cũng chịu trách nhiệm cân đối các nguồn
lực cho sản xuất để lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất cho các phân xưởng theo
từng đơn hàng. Thống kê theo dõi kết quả sản xuất và lập báo cáo kế hoạch tháng,
quý, năm để báo cáo lên lãnh đạo.

4.2.3 Phòng kỹ thuật
Đối với kế hoạch sản xuất của cơng ty, phịng kỹ thuật có nhiệm vụ cung cấp tài
liệu kỹ thuật (bản vẽ, QTCN, định mức vật tư) cho các sản phẩm có trong danh
mục KHSX đúng tiến độ đã được giám đốc duyệt; Cung cấp bản vẽ, định mức vật
tư... và các tài liệu kỹ thuật có liên quan cho phịng thương mại đúng tiến độ để
xây dựng đơn hàng làm cơ sở ký hợp đồng với khách hàng. Phòng kỹ thuật lập kế
hoạch sản xuất dụng cụ và trang bị công nghệ, kế hoạch mua hàng ngoài và cấp
phát dụng cụ, trang bị công nghệ theo kế hoạch sãn xuất của công ty; Theo dõi sản
xuất, kỹ thuật sản xuất, kịp thời giải quyết các vướng mắc kỹ thuật tại các phân
xưởng bảo đảm tiến độ sản xuất.
Đối với sản phẩm mục tiêu và sản phẩm mới, phòng kỹ thuật theo dõi,
nghiên cứu cải tiến, hồn thiên QTCN nhằm ổn định và khơng ngừng nâng cao
chất lượng kỹ thuật, hạ giá thành sản phẩm.
Phòng tham gia giải quyết khiếu nại của khách hàng có liên quan đến kỹ thuật,
chất lượng sản phẩm.


4.2.4 Phịng KCS
Phịng KCS có nhiệm vụ phục vụ sản xuất kịp thời theo kế hoạch tháng,
quý năm bằng các nghiệp vụ: kiểm tra vật tư đầu vào; kiểm tra trên mặt bằng sản
xuất tại các phân xưởng; kiểm tra nghiệm thu sản phẩm.
Thực hiện kiểm tra, tác động, ngăn chặn tối đa hàng hỏng và sai sót kỹ
thuật; lập quy trình kỹ thuật cho các sản phẩm mục tiêu và tham gia giải quyết
khiếu nại từ khách hàng.
Thống nhất đo lường trong công ty và công ty với chuẩn quốc gia; báo cáo

chất lượng sản phẩm, tình trạng sai hỏng trong mỗi kỳ sản xuất; Chịu trách nhiệm
trước giám đốc về chất lượng sản phẩm.

4.2.5 Phòng cơ điện
Bảo đảm việc cấp điện, nước tốt để sản xuất của công ty có hiệu quả; bảo đảm hệ
thống thiết bị của công ty luôn đạt yêu cầu kỹ thuật; thực hiện kế hoạch sửa chữa
thiết bị;

4.2.6 Phòng kinh doanh vật tư
Cung cấp đầy đủ, nhanh chóng vật tư chính phục vụ kịp thời nhu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty một cách có hiệu quả nhất.
Căn cứ theo kế hoạch sản xuất tháng, quý , năm và định mức tiêu hao vật tư
đã được duyệt, phịng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chủng loại vật tư cần
mua, báo cáo lãnh đạo công ty duyệt mua và cấp theo tiến độ sản xuất ; tổ chức
thực hiện kế hoạch mua bán, nhập khẩu các loại vật tư, phôi phẩm theo đúng tiến
độ các hợp đồng.
Phịng kinh doanh vật tư có nhiệm vụ quản lý, bảo quản vật tư các kho kim
khí và kho bán thành phẩm;
Phịng kinh doanh chịu trách nhiệm cấp phát vật tư và thanh toán vật tư.

4.2.7 Phòng tổ chức lao động


Có chức năng tham mưu cho giám đốc những định hướng về tổ chức cán bộ
công nhân viên trong công ty.
Phịng có nhiệm vụ: xác định được năng lực cần thiết đối với từng công
việc; tuyể dụng lao động phù hợp với yêu cầu; đào tạo và bồi dưỡng nhân lực;
quản lý lao động; giáo dục nhận thức người lao động; định mức lương công việc
và đánh giá tác động môi trường làm việc định kỳ hàng năm của công ty, đề nghị
khen thưởng, kỷ luật người lao động.


4.2.8 Phòng TC-KT
Phịng tài chính kế tốn có nhiệm vụ
Tổ chức quản lý và phát huy hiệu quả toàn bộ tài sản, vật tư, hàng hố bằng
tiền vốn của cơng ty trong sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ dưới dạng giá
trị bằng tiền VND.
Huy động vốn hiệu quả nhất cho doanh nghiệp và để đầu tư cho sản xuất
kinh doanh; tham mưu cho giám đốc về phân chia lợi nhuận của công ty hợp lý và
đúng pháp luật.
Tổ chức công tác tài chính kế tốn, thống kê để phản ánh đầy đủ nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào chứng từ kế tốn, sổ kế tốn và báo cáo tài chính.

4.2.9

Văn phịng
Có nhiệm vụ xử lý kịp thời các cơng văn giấy tờ, tài liệu, thông tin và

truyền đạt và cung cấp tới các đơn vị, cá nhân có liên quan; lưu trữ tài liệu, quản lý
toàn bộ trang thiết bị hành chính, thiết bị máy văn phịng trong tồn cơng ty; thực
hiện công tác tạp vụ, vệ sinh công cộng, y tế, tổ chức hội nghị trong công ty.

4.2.10 Trung tâm kinh doanh
Thực hiện kinh doanh, tiếp thị bán hàng, bảo đảm cung cấp các sản phẩm,
vật tư hàng hoá đúng yêu cầu chất lượng cho khách hàng; tổ chức hệ thống hố
cơng tác quản lý, bảo quản vật tư hàng hoá khoa học.


4.2.11 Phịng bảo vệ
Có nhiệm vụ bảo vệ cơng ty 24/24, kiểm sốt người và phương tiện ra vào
cơng ty, mở sổ theo dõi nghi chép đầy đủ vật tư hàng hố ra vào cơng ty.

Khi có vụ việc xảy ra phòng bảo vệ phải tổ chức bảo vệ hiện trường, cấp
cứu nạn nhân, truy bắt tội phạm và phối hợp với cơ quan cơng an; phịng cịn có
nhiệm vụ hướng dẫn khách hàng khi đến công ty làm việc và mua hàng; quản lý và
bảo đảm an toàn cho phương tiện đi lại của khách đến công ty không để xảy ra mất
mát hay hư hỏng.

4.2.12 Các phân xưởng
Các phân xưởng có nhiệm vụ tổ chức sản xuất theo kế hoạch của công ty;
khai thác các sản phẩm lẻ đơn chiếc cho phân xưởng để cải thiện cho công nhân;
quản lý con người và trang thiết bị trong phân xưởng theo quy định của công ty.
II.

Sản phẩm và thị trường

1. Sản phẩn
Các sản phẩm của công ty cổ phần dụng cụ số 1
Công ty cổ phần dụng cụ số 1 chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng
thuộc lĩnh vực cơ khí sau:
-

Dụng cụ cắt kim loại, dụng cụ cắt phi kim loại, dụng cụ gia công ép lực, phụ
tùng công nghiệp, neo cầu, neo cáp bêtông dự ứng lực.

-

Thiết bị phụ tùng cho ngành dầu khí, giao thơng vận tải, xây dựng, chế biến
thực phẩm và lâm hải sản

-


Máy chế biến kẹo, lương thực, thực phẩm và thiết bị cơng tác.

Trong đó dụng cụ cắt là sản phẩm chiếm tỉ phần doanh thu chủ yếu của công ty.
Cụ thể sản phẩm của công ty gồm các sản phẩm sau:
-

Bàn ren các loại

-

Doa, khoét

-

Tarô các loại

-

Dao tiện

-

Mũi khoan các loại

-

Lưỡi cưa máy

-


Dao phay các loại

-

Cưa sắt tay

-

Dụng cụ gia công răng

-

Dao cắt tôn


-

Dao cắt tấm lợp

-

Máy vuốt

-

Neo cầu

-

Máy tạo tinh


-

Bộ khuôn kẹo

-

Máy lăn côn

-

Máy quật kẹo

-

Bộ hàm dán

-

Mâm chia kẹo

-

Khuôn lương khô


Danh mục sản xuất sản phẩm chính của cơng ty cổ phần dụng cụ số 1 kế hoạch năm
2005.
Tên sản phẩm


Số lượng dự kiến(Cái)

Dao tiện các loại

31.820

Lưỡi cưa máy

12.000

Tarô các loại

26.200

Bánh cán ren

Giá trị

134

Dao phay

12.179

Mũi khoan

35.500

Bàn ren


4.500

Dụng cụ cắt phi kim loại

1200

Doa các loại

5.500

Neo cầu, neo cáp
Máy kẹo& phụ tùng
Nguồn: tổn hợp kế hoạch vật tư 2005- phòng KD vật tư.

2. Thị trường
2.1 Thị trường trong nước
Thị trường trong nước chiếm tỉ trọng lớn trong doanh thu của công ty, bởi
sản phẩm đáp ứng được nhu cầu trong nước về chất lượng kỹ thuật, mặt khác giá cả
rẻ hơn nhiều so với sản phẩm nhập ngoại. Hơn nữa nhu cầu về dụng cụ cơ khí trong
nước vẫn đang phát triển để đáp ứng q trình cơng nghiệp hố đất nước.

2.2 Thị trường xuất khẩu
Công ty xuất khẩu chủ yếu theo đơn đặt hàng trước nhưng với số lượng và
chủng loại không nhiều. Các nước chủ yếu nhập khẩu sản phẩm của cơng ty là Nhật
Bản, Ba Lan, Cộng Hồ Séc, Angiêri.


Phần II
Khái quát thực trạng sản xuất kinh doanh ở cơng ty
cổ phần dụng cụ số 1


I.

Tình hình sản xuất

1. Quy trình sản xuất một số sản phẩm chính của cơng ty
Để nắm bắt và tính tốn được nhu cầu vật tư phục vụ cho sản xuất tại công ty
cổ phần dụng cụ số 1 và tình hình sản xuất chúng ta nên tìm hiểu quy trình sản xuất
một số sản phẩm chính của cơng ty.

1.1 Quy trình sản xuất lưỡi cưa máy
Thép tấm được dập đúng kích thước trên máy dập 250 tấn qua máy phay, dập
đầu lỗ 130 tấn, nắm răng tạo góc thốt phơi trên máy ép. Nguyên liệu tiếp đến được
đưa vào quá trình nhiệt luyện sau đó được làm non trong lị tần số, xong ra tẩy rửa,
sơn và nhập kho.

Thép
tấm

Máy
dập
250

Máy
phay
van

Kho

Sơn


Tẩy
rửa

Máy
dập
130

Lị
tần
số

Máy
ép

Nhiệt
luyện

1.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất Tarô
Thép cả cây được đưa lên máy tiện chun dùng tự động. Sau đó được phay
cạnh đi trên máy phay vạn năng, phay rãnh thoát phoi trên máy phay chuyên
dùng, cho qua lăn số, nhiệt luyện. Khi đạt yêu câu, chi tiết được mang đi tẩy rửa,
nhuộm đen để rồi được mài ren trên máy mài chuyên dụng, mài lưỡi cắt, xong
chuyển về kho.


Sơ đồ sản xuất Tarơ:
Thép
cây


Máy
tiện

Kho

Máy
phay
vạn

Mài
lưỡi

Mài
ren

Máy phay
chun
dùng

Tẩy
rửa

Lăn
số

Nhiệt
luyện

1.3 Quy trình cơng ghệ sản xuất dao phay cắt
Thép tấm được đem dập bởi máy dập 130 tấn hoặc 250 tấn. Nguyên liệu

được tiện lỗ và tiện ngoài trên máy tiện vạn năng, xọc rãnh then trên máy xọc, mài
hai mặt trên máy mài phẳng. Xong chi tiết được lồng gá tiện đường kính ngồi,
phay răng trên máy phay vạn năng sau đó được đưa vào lò nhiệt luyện. Tiếp theo
chi tiết được mài phẳng mặt 1 và mài lỗ trên máy mài lỗ, mài phẳng mặt 2 trên máy
mài phẳng mâm tròn, mài góc trước, góc sau trên máy mài sắc, in số, chống gỉ và
cuối cùng thành phẩm được nhập kho.

Thép
tấm
Máy mài
phẳng
mâm trịn

Máy
mài
sắc

Máy
dập

Máy
tiện
vạn

Máy
xọc

Máy
mài
lỗ


Nhiệt
luyện

Máy
phay

In số

Chống
gỉ

Máy mài
phẳng

Lồng
trục

Kho

1.4 Quy trình sản xuất Bàn ren
Thép cây được đưa vào máy tiện chuyên dùng tiện thô sau đó được mài trên
máy mài phẳng, khoan lỗ phoi và lỗ bên trên máy khoan. Chi tiết tiếp tục được phay
rãnh định vị trên máy phay vạn năng, được cắt ren bằng máy cắt ren chuyên dùng,


tiện hốt lưng và lưỡi cắt trên máy tiện chuyên dùng. Chi tiết tiếp tục được đưa đi
đóng số, nhiệt luyện, tẩy rửa và nhuộm đen. Sau đó được mài phẳng hai mặt, mài
lưỡi cắt, đánh bóng ren, chống gỉ xong nhập kho.


Máy
tiện

Máy
mài

Máy
khoan

Máy
phay

Máy
cắt

Nhuộm
đen

Tẩy
rửa

Nhiệt
luyện

Đóng
số

Máy
tiện


Mài
hai
mặt

Mài
lưỡi
cắt

Đánh
bóng

Chống
gỉ

Kho

2. Thực trạng cơng tác hậu cần vật tư cho sản xuất tại công ty
Do đặc thù sản xuất nên vật tư cho sản xuất tại công ty cổ phần dụng cụ có
thể chia làm hai loại:

- vật tư chính
- vật tư phụ, phụ tùng, nhiên liệu

2.1 Cơng tác hậu cần vật tư chính cho sản xuất
Thực hiện cơng tác hậu cần vật tư chính cho sản xuất tại cơng ty cổ phần dụng
cụ số 1 do phịng kinh doanh vật tư đảm nhiệm. Vật tư chính cho sản xuất tại công
ty chủ yếu là thép các loại. Theo Quy trình mua vật tư chính của cơng ty, nội dung
của cơng tác hậu cần vật tư chính theo trình tự sau:
-


Lập nhu cầu mua vật tư chính phục vụ sản xuất và các nhu cầu dụng cụ, cơ điện
căn cứ vào kế hoạch dụng cụ cơ điện, căn cứ vào định mức vật tư, căn cứ vào
tồn kho, căn cứ vào kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm mà phòng kinh doanh vật
tư sẽ lập bảng cân đối nhu cầu vật tư và trình giám đốc duyệt ký.

-

Xem xét lựa chọn nhà cung ứng: Căn cứ bản cân đối nhu cầu vật tư được giám
đốc phê duyệt trưởng phòng kinh doanh vật tư chịu trách nhiệm lựa chọn nhà
cung ứng. Việc lựa chọn nhà cung ứng dựa trên cơ sở thoả mãn các nhu cầu của


cơng ty và dựa trên các tiêu chí đánh giá như uy tín của nhà cung ứng; chất
lượng hàng hố; giá cả, phương thức thanh toán; mối quan hệ với công ty.

đơn vị thực hiện

Lập nhu cầu vật


P.KH, KDVT, CĐ, KT

P.KDVT

Lựa chọn nhà
cung ứng

P.KDVT

Báo giá

Ký hợp đồng
duyệt giá

GĐ, P.KDVT

Các bước mua và
nhận hàng

P.KDVT, TCKT

Kiểm tra

P.KDVT, KCS

Trả lại
nhà cung
ứng

Nhập kho

P.KDVT

Theo dõi, đánh
giá nhà cung ứng
-

Phòng kinh doanh vật tư sẽ nhận các báo giá của nhà cung cấp.

-


Giám đốc ký duyệt báo giá hoặc ký kết hợp đồng mua bán vật tư. Trưởng phịng
KDVT thơng báo bằng văn bản đã được giám đốc công ty ký kết cho các nhà
cung ứng để thực hiện.

-

Căn cứ báo giá và hợp đồng mua bán vật tư, phịng KDVT chịu trách nhiệm theo
dõi, đơn đốc và nhận hàng về kho theo đúng tiến độ, chất lượng, số lượng, quy
cách.

-

Phòng KDVT đề nghị phối hợp với phòng KCS kiểm tra vật tư rồi nhập kho
Bảng tổng hợp kế hoạch vật tư chính 2005

ST

Quy cách vật

ĐV

Trọng lượng cần dùng

Tồn

Thiếu, thừa


T




T

I

HSS

1

1.75

Kg

9

0

-9

2

2.2

Kg

9

188,4


179,4

3

2.35

Kg

2

0

-2

4

2.65

Kg

9

0

-9

5

3.25


Kg

22

0

-22

6

3.55

Kg

23

0

-23

7

3.75

Kg

14

0


-14

8

5.95

Kg

30

0

-30

9

8.3

Kg

139

0

-139

10

8.8


Kg

156

0

-156

11

9.3

Kg

114

0

-114

12

6

Kg

90

0


-90

13

7

Kg

32

68

36

14

8

Kg

157

0

-157

15

9


Kg

18

25.5

7.5

16

10

Kg

409

0

-409

17

12

Kg

229

0


-229

18

14

Kg

134

0

-134

19

15

Kg

51

104.7

53.7

20

16


Kg

132

5.7

-126.3

21

17

Kg

31

28.9

-2.1

22

18

Kg

58

196.9


138.9

23

19

Kg

83

0

-83

24

23

Kg

98

0

-98

25

24


Kg

160

1.6

-158.4

26

27

Kg

195

432.9

237.9


27

28

Kg

175

47.3


-127.7

28

30

Kg

131

4226.4

1095.4

29

31

Kg

100

0

-100

30

35


Kg

19

0

-19

31

38

Kg

285

2.8

-282.2

32

52

Kg

88

1057.5


969.5

33

62

Kg

33

0

-33

34

65

Kg

85

0

-85

35

67


Kg

85

0

-85

36

68

Kg

125

0

-125

37

78

Kg

218

0


-218

38

82

Kg

416

0

-416

39

85

Kg

154

0

-154

40

100


Kg

40

0

-40

41

105

Kg

190

0

-190

42

128

Kg

606

0


-606

43

15x3.5

Kg

56

0

-56

44

19x4.5

Kg

530

0

-530

45

2x38


Kg

3908

2000

-1908

46

12.7x0.8

Kg

81

201.5

120.5

II

X12M

1

145

Kg


12

0

-12

2

150

Kg

36

0

-36

3

152

Kg

105

220

115


4

156

Kg

379

0

-379

5

170

Kg

243

1593

1350

6

180

Kg


933

1466

533

7

201

Kg

275

1936

1661


III

9XC

1

39

Kg


289

0

-289

2

46

Kg

967

79.2

-887.8

IV

SUJ2

1

94

8137

9824


1687

2

110x110

V

S45C

1

12x20
14x20

2

16x25
18x25

3

20x32
22x32

Kg

Kg

365


6019.5

5654.5

Kg

1609

2203.8

594.8

Kg

259

2369

2110

4

10x10

Kg

152

1576.7


1424.7

5

14x14

Kg

1219

853.6

-365.4

Nguồn: phịng vật tư
2.2 Cơng tác hậu cần vật tư phụ, phụ tùng, nhiên liệu
Quy trình mua vật tư cho sản xuất như phụ tùng, nhiên liệu, vật liệu phụ... ở
công ty cổ phần dụng cụ số 1 được thống nhất từ những yêu cầu mua vật tư theo kế
hoạch sản xuất của từng tháng hoặc những yêu cầu mua vật tư đột xuất từ các phân
xưởng, phòng ban hoặc những dự trù đã được giám đốc phê duyệt nhằm bảo đảm
yêu cầu vật tư dự trữ phục vụ sản xuất. Nội dung quy trình mua tất cả các loại vật tư
cho sản xuất (trừ vật tư chính) bao gồm:
đơn vị thực hiện

Trình tự cơng việc

P.TM, đơn vị u cầu

u cầu mua

vật tư

GĐ, PGĐKD, PGDSX

Duyệt

P.TM, thủ kho

Ktra
kho


Lựa chọn nhà
cung ứng

P.TM

GD, PGDKD, PGDSX

Duyệt

Mua vật tư

P.TM

Thủ kho

Nhận vật tư

Kiểm

tra

KCS, đơn vị chức năng

-

P.TM, thủ kho
Nhập kho

Đánh giá nhà
cung ứng

Phịng thương mại mua vật tư (trừ vật tư chính) theo giấy đề nghị hàng tháng
của các đơn vị, theo đơn đặt hàng đột xuất được lãnh đạo phê duyệt.

-

Khi nhận được yêu cầu hợp lệ, phòng TM kiểm tra tồn kho để xác định nhu cầu
mua vật tư.

-

Phòng TM yêu cầu báo giá và lựa chọn nhà cung ứng trên cơ sở tin cậy về chất
lượng, giá cả hợp lý, có quan hệ tốt với cơng ty và được mức ưu tiên nhất về
thanh tốn.

-

Tiếp theo phịng TM tiến hành nghiệp vụ mua và kiểm tra hàng hoá nhập kho
theo đúng quy định.


II.

Hoạt động kinh doanh

1. Kết quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Bảng tổng hợp kết quả sản xuất và tiêu thụ qua một số năm đơn vị: nghìn đồng
Chỉ tiêu
Giá trị TSL

Năm 2001
11.171.480

Năm 2002
12.589.344

Năm 2003
10.672.248

Năm 2004


I.Hàng khai thác

1.435.387

739.527

978.675


II.SX tại công ty:

9.736.103

11.850.817

9.703.573

1.Hợp đồng mềm

448.120

562.751

726.302

9.287.983

11.288.066

8.983.271

3.995.247

4.073.342

4.303.925

98.705


130.649

121.735

-Tarô các loại

391.179

550.157

491.030

-Mũi khoan các

518.144

565.054

634.396

1.202.414

1.003.761

840.842

-Dao tiện

457.862


569.036

779.200

- Dao cắt tơn

470.251

483.722

494.192

- Lưỡi cưa máy

851.693

770.963

942.529

1.491.669

1.062.471

ngồi

PX
2.Thực hiện KH
cty
2.1Dụng cụ cắt

- Bàn ren các loại

loại
-Dao phay

2.2 SP chế biến LT
2.3 Hàng dầu khí

1.351.821

1.876.990

51.870

2.4 Neo cầu, neo

1.568.243

1.731.288

1.401.781

cáp
2.5Dao cắt

156.775

354.449

VL.PKL

2.6 SP khác

2.892.088

3.988.218

1.680.493

2.7 Hàng g/c vật tư

145.947

94.761

125.290

Hàng thuê ngoài

259.690

227.913

149.833

g/c

Qua bảng số liệu trên ta thấy các sản phẩm truyền thống của công ty như
dụng cụ cắt, bàn ren, tarô các loại, dao phay, dao tiện, lưỡi cưa máy... vẫn là những
sản phẩm mang lại cho công ty giá trị cao nhất qua các năm, các sản phẩm này luôn



chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị tổng sản lượng. Năm 2001 sản phẩm dụng cụ cắt đạt
gần 4 tỷ đồng chiếm 35% giá trị tổng sản lượng. Tới năm 2002 tăng lên hơn 4 tỷ.
Năm 2003 đạt được là 4,3 tỷ đồng chiếm 40,5% giá trị tổng sản lượng.
Các mặt hàng chiếm tỉ trọng tương đối trong giá trị tổng sản lượng như neo
cáp: hơn 13%, dao phay, dao tiện đạt gần 8%.
Một số mặt hàng có xu hướng giảm tỷ trọng như hàng dầu khí. Năm 2002 đạt
được 1,4% tổng giá trị sản lượng. Nhưng năm 2003 giảm xuống cịn 0,05%.
Ngun nhân có nhiều, song chủ yếu là do cơng tác giao nhận hàng cho liên doanh
dầu khí có nhiều bất cập, tiến độ chậm.
Giá trị hàng khai thác ngồi bình qn hàng năm chiếm 7,97%. Giá trị này là
rất nhỏ so với hàng sản xuất tại công ty. Tuy nhiên trong những năm gần đây, giá trị
hàng khai thác ngồi có xu hướng gia tăng nhưng khơng giữ vững. Điều đó chứng
tỏ cơng ty có sự quan tâm tới những ngn lợi từ bên ngồi tuy nhiên còn chưa khai
thác được triệt để nguồn lợi này.

2. Kết quả khảo sát về lao động
Cơ cấu lao động của cơng ty có nhiều thay đổi sau khi cơng ty chuyên đổi
hình thức sang cổ phần. Số lượng lao động được tinh giảm, chất lượng lao động
tăng. Trước đây, số lượng lao động trong công ty luôn lớn hơn 400 người. Năm
2003 lên đến 453 người. Đến năm 2004 sau khi cổ phần hố, số lượng lao động chỉ
cịn 246 người. Với cơ cấu:
Trình độ đại học trở lên: 65 người
Công nhân bậc cao từ 5/7 trở lên: 72 người
Cơ cấu cơng ty được rút gọn, trình độ tay nghề công nhân cao hơn trước và trách
nhiệm của cán bộ công nhân viên lơn hơn bởi họ không chỉ là người làm th mà
cịn là chủ cơng ty.

Bảng cơ cấu lao động của công ty cổ phần dụng cụ số 1


đơn vị tính: người

Chỉ tiêu

2001

2002

2003

2004

Gián tiếp

194

218

300

75


×