Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

điều kiện thương mại trong CPT và CPR trong incoterm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 41 trang )

CHUYÊN ĐỀ 3

tìm hiểu về điều kiện thương mại

cpt & CFR
trong incoterms

2000 – 2010 - 2020


nội dung
TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU KIỆN

01

CPT & CFR
TRONG INCOTERMS

SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU

01*

CPT & CFR
TRONG INCOTERMS

2000 – 2010 -2020
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý

02

KHI SỬ DỤNG



CPT & CFR
BÀI TẬP

03

XÁC ĐỊNH GIÁ
MUA BÁN HÀNG HÓA
THEO INCOTERMS


nhóm 3

Leader
&
Content


Content

Quang

Content

Bình

Content

Ngọc


Trọng
Khơi


Support



&

Hồng

Xn
Content

Hồng

Thọ

Diễm



Văn

Hồng
Đạt

Minigame


Hồng
Anh
Kiệt

Phạm


Content

Nguyễn

Content

Thị
Dun

Support

Trần

&

Anh

Minigame

Khoa


Technical

Department

Việt
Hồn


TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU KIỆN

01

CPT & CFR
TRONG INCOTERMS

ĐIỀU KIỆN CFR

 Điều kiện CFR chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc vận tải thủy nội địa. Không áp dụng

Cost
&
FReight

cho các hình thức vận chuyển khác.

 Người bán chuyển giao rủi ro cho người mua khi hàng được đặt trên tàu.
 Người bán chịu tồn bộ chi phí từ lúc hàng xuất kho cho tới khi hàng được chuyển tới
cảng của người mua.

 Người bán phải trả các chi phí và cước phí cẩn thiết đế đưa hàng hóa đến cảng đến
quy định.



TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU KIỆN

01

CPT & CFR
TRONG INCOTERMS

ĐIỀU KIỆN CFR

Nghĩa vụ người bán:

 Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với
hợp đồng mua bán

 Người bán phải chi trả các rủi ro và chi phí để hồn thành việc xuất
khẩu hàng hóa

 Người bán phải ký hợp đồng để vận chuyền hàng hóa tạị nơi giao hàng
đến cảng đến chi định, hoặc tới bất kỳ địa điểm nào tại càng đến.

 Người bán khơng có nghĩa vụ đối với người mua về ký kết họp đồng
bảo hiềm.

Cost
&
FReight


TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU KIỆN


01

Cost

CPT & CFR

&

TRONG INCOTERMS

FReight

ĐIỀU KIỆN CFR
Nghĩa vụ người mua:

 Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán
 Nếu có bất kì rủi ro nào trong quá trình lấy giấy phép nhập khẩu hoặc các giấy phép
chính thức khác vào làm thủ tục hải quan để nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa thì người
mua phải chịu chi phí đó

 Người mua khơng có nghĩa vụ đối với người bán về việc ký kết các hợp đồng vận tải, bảo
hiểm.

 Người mua chịu mọi rủi ro về sự mất mát và hư hỏng của hàng hóa kể từ khi hàng được
giao

 Người mua phải nhận hàng khi hàng đã được giao và nhận hàng từ người chuyên chở ở
cảng đến được chỉ định



TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU KIỆN

01

CPT & CFR
TRONG INCOTERMS

ĐIỀU KIỆN CPT

Carriage
Paid
To



Điều kiện CPT là viết tắt của cụm từ Carriage Paid To tức là cước phí trả đến…nơi đã
được thỏa thuận trong hợp đồng.



Điều kiện CPT thuộc nhóm C trong 11 điều kiện thương mại quốc tế Incoterms 2010.
Các điều kiện giao hàng quốc tế incoterms thuộc nhóm C thì trách nhiệm của người
bán sẽ nhiều hơn so với người mua.


TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU KIỆN

01


CPT & CFR
TRONG INCOTERMS

ĐIỀU KIỆN CPT

Carriage
Paid
To

Phương thức vận tải

Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải,
người chuyên chở là bất kì người nào qui định trong hợp đồng
vận tải, cam kết thực hiện hoặc đảm bảo trách nhiệm việc
vận chuyện chở hàng bằng đường sắt, đường bộ, đường biển,
đường thủy, hoặc vận tải đa phương thức.


TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU KIỆN

01

CPT & CFR
TRONG INCOTERMS

ĐIỀU KIỆN CPT



Carriage

Paid
To

Chuyển giao hàng hóa và rủi ro
Trách nhiệm thanh tốn phí bảo hiểm. Mọi rủi ro về hàng hóa

chuyển
từ bên
sang là
bên
muabán
khi giao
hànghàng
hóa được
giao cho
“Cước
phí trả
tới” bán
có nghĩa
người
cho người
bên vận
đầumột
tiênngười khác do người bán chỉ định tại
chuyên
chởtải
hoặc

nơi thỏa
và người

bán
phải bán
ký hợp
vàquan
trả chi
mộtTrong
điều thuận
kiện CPT
u cầu
người
phảiđồng
thơng
xuất
phíkhẩu,
vận tải
cần
hàng
hóa
tới địa
được quan
nếu
có.thiết
Tuy để
vậyđưa
người
bán
khơng
có điểm
nghĩađến
vụ thơng

chỉnhập
định.khẩu,
Điều này
có nghĩa
là người
rủibất
ro kỳ
và thủ
trả bất
kỳ khoản
thuếmua
hoặcchịu
thựcmọi
hiện
chitục
phíthơng
phát sinh
khinào
hàng đã được giao cho cho
quanthêm
nhậpsau
khẩu
người chuyên chở


TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU KIỆN

01

CPT & CFR

TRONG INCOTERMS

NGHĨA VỤ NGƯỜI BÁN

ĐIỀU KIỆN CPT

Carriage
Paid
To

- Giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định

- Giao cho người mua các chứng từ đã giao hàng cho người chuyên chở.

- Thông báo cho người mua về việc giao hàng cho bên vận tải và cung cấp bằng chứng

- Thuê phương tiện vận tải và trả cước phí để chun chở hàng hóa tới địa điểm đích quy định

về việc đã giao hàng an tồn cho bên vận tải
- Cung cấp hóa đơn thương mại và các giấy tờ khác theo hợp đồng. Cung cấp đầy đủ
thông tin cho người mua mua bảo hiểm

- Chịu chi phí chuyển chứng từ, chi phí đưa hàng đến cảng đích theo yêu cầu hợp đồng.
- Người bán phải chịu trách nhiệm cho đến khi hàng hóa được giao cho phương tiện vận tải
chính ( tàu…), nhưng người bán vẫn phải chịu chi phí cho tới khi hàng hóa được chuyển đến

- Đóng gói hàng hóa đúng cách để đảm bảo an toàn vận chuyển

địa điểm người mua đã chịu khi thực hiện lấy các chứng từ đó.


- Bốc hàng lên phương tiện tại điểm giao hàng. (Nếu địa điểm thuộc cơ sở người bán)

-Người bán không có nghĩa vụ với người mua về việc ký hợp đồng vận tải và bảo hiểm

- Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.


TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU KIỆN

01

CPT & CFR
TRONG INCOTERMS

NGHĨA VỤ NGƯỜI MUA

ĐIỀU KIỆN CPT

Carriage
Paid
To

-Chịu
nhiệm
mọi rủi
ro và đích
tổn thất xảy
với hàng
-Trảtrách
chi phí

làmcho
hàng
tại cảng
và vận ra
chuyển
vềhóa
khotừ khi hàng được giao cho bên vận tải đầu tiên.
- Trả
tiền
hàng,
trả các
chi mua
phí cho
việc kiểm
tra bắt
buộcthơng
trước khi
hàng
- Trả
chi
phí do
người
khơng
kịp hay
không
báogửi
cho
người bán về thời điểm và thời gian nhân hàng.
- Nếu có quy định, người mua phải tự chịu rủi ro và chi phí để lấy giấy phép nhập khẩu và giấy phép khác, làm thủ tục hải quan để nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa.


- Chấp nhận các chứng từ vận tải được quy định ( nếu phù hợp với hợp đồng )

- Cung cấp thông tin cần thiết cho người bán nếu có yêu cầu về việc mua bảo hiểm.

- Nhận và bốc hàng tại địa điểm đi nếu địa điểm đó nằm ngồi cơ sở người bán.

- Thơng báo cho người bán chính xác về địa điểm nhận hàng thuộc cảng đích và thời gian nhận hàng.

- Làm thủ tục nhập khẩu, thủ tục thông quan nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu.

- Chỉ định phương tiện chuyên chở hàng và trả chi phí vận tải chính.


SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU

01*

CPT & CFR
TRONG INCOTERMS

2000 – 2010 -2020

CÁC TIÊU CHÍ SO

&
FReight

NĂM 2000

SÁNH


Giống nhau

Cost

1.
2.
3.
4.

NĂM 2010

NĂM 2020

Phương thức vận tải: biển và thủy nội địa.
Thơng quan xuất khẩu: địi hỏi người bán phải hồn thành việc thơng quan xuất khẩu cho hàng hóa.
Hợp đồng vận tải: người mua khơng có nghĩa vụ gì.
Thơng báo cho người bán: người mua phải quyết định được thời gian hàng hoặc địa điềm nhận hàng tại cảng đến quy định,
phải thông báo đầy đủ cho người bán về việc đó.


SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU

01*

Cost

CPT & CFR

&


TRONG INCOTERMS

FReight

2000 – 2010 -2020
CÁC TIÊU CHÍ SO
SÁNH

NĂM 2000

NĂM 2010

NĂM 2020

Rủi ro về mất mát và hư hại đối với hàng
hoá cũng như mọi chi phí phát sinh thêm
Chuyển giao rủi ro

do các tình huống xảy ra sau thời điểm

Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa

giao hàng được chuyển từ người bán sang di chuyển khi hàng được giao lên tàu.
người mua khi hàng qua lan can tàu tại

Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô
hàng được chuyển giao khi hàng hóa được
đặt trên boong tàu.


cảng gửi hàng.

Tương tự như Mục A1 và B1 bên INCOTERMS
Mục A1 và B1:

2010.

Bất kỳ chứng từ nào được đề cập trong mục A1/B1

Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bởi người

Mục B1: trả tiền hàng.

– A10/B10 đều có thể là các chứng từ hoặc thơng

bán/ người mua đều có thể ở dạng chứng từ

Khơng có quy định rõ về chứng từ đề cập.

điệp điện tử tương đương nếu đựợc các bên thỏa

giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử nếu

thuận/ đồng ý hoặc tập quán quy định.

đựợc các bên

Mục A1: cung cấp hàng theo đúng hợp đồng.
Nghĩa vụ chung của người
bán và người mua


thỏa thuận hoặc tập quán quy định.


SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU

Cost

CPT & CFR

01*

&

TRONG INCOTERMS

FReight

2000 – 2010 -2020
CÁC TIÊU CHÍ SO

NĂM 2000

SÁNH

NĂM 2010

NĂM 2020

Mục A2 và B2: giấy phép, cho phép và

thủ tục.
Nghĩa vụ liên quan đến

- Người bán phải tự chịu rủi ro và chi phí

đảm bảo an ninh hàng

để lấy giấy phép xuất khẩu, các thủ tục

hóa

hải quan bắt buộc phải có đối với việc

Mục A2 và B2: giấy phép, kiểm tra an ninh

Mục A7 VÀ B7: thông quan xuất khẩu/

và các thủ tục khác.

nhập khẩu.

xuất khẩu hàng hố.
- Cịn lại là trách nhiệm của người mua.

Mục A3: a) Người bán phải, bằng chi phí của mình,
ký hợp đồng vận tải với điều kiện thơng thường để
chuyên chở hàng hoá tới cảng đến quy định theo

Hợp đồng vận tải


tuyến đường thông thường bằng một chiếc tàu đi
biển (hoặc bằng tàu chạy đường thuỷ nội địa, tuỳ
trường hợp) loại thường dùng để chuyên chở hàng
hoá của hợp đồng .

Mục A3: a) 

Mục A4: tương tự như mục A3 a) của
INCOTERMS 2010


SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU

01*

Cost

CPT & CFR

&

TRONG INCOTERMS

2000 – 2010 -2020
CÁC TIÊU CHÍ SO

FReight
NĂM 2000

SÁNH


NĂM 2010

Mục A3 và B3: b) Người bán và người mua
Mục A3 và B3: b)
Hợp đồng bảo hiểm

khơng có nghĩa vụ ký kết hợp động bảo
hiểm. Tuy nhiên, người mua và người bán

Khơng có nghĩa vụ

phải cung cấp cho nhau những thông tin cần
thiết để mua bảo hiểm.

NĂM 2020

Mục A5: người bán khơng có nghĩa vụ gì.
Tuy nhiên, người bán phải cung cấp nếu
người mua yêu cầu và phải chịu rủi ro và
chi phí, nếu có, những thông tin cần
thiết người mua cần để mua bảo hiểm.
Mục B5: khơng có nghĩa vụ.

- Mục A4: Người bán phải giao hàng lên tàu tại
cảng gửi hàng vào ngày hoặc trong thời hạn
quy định.
Giao hàng và nhận hàng

- Mục B4: người mua phải chấp nhận việc giao

hàng khi hàng hoá đã được giao như quy định
ở điều A4 và nhận hàng từ người chuyên chở
tại cảng đến quy định.

Mục A4 và B4

Mục A2 và B2


SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU

01*

Cost

CPT & CFR

&

TRONG INCOTERMS

FReight

2000 – 2010 -2020
CÁC TIÊU CHÍ SO

NĂM 2000

SÁNH


Quy định về chi phí

Thơng báo cho người
mua

Chứng cứ giao – nhận
hàng

NĂM 2010

NĂM 2020

Mục A6 và B6: phân chia phí tổn

Mục A6 và B6: phân chia phí tổn

Mục A9 và B9: phân chia chi phí

Mục A7 Thông báo cho người mua biết hàng

Mục A7 Người bán phải thông báo cho ngưởi mua

Mục A10 Thông báo cho người mua biết hàng

hóa đã được giao theo quy định như ở Mục A4

những thông tin cần thiết để người mua có thể áp

hóa đã được giao theo quy định như ở Mục A2


và những thông tin, yêu cầu khác để nhận

dụng những biện pháp thông thường cần thiết đề

và thông báo kịp thời những thông tin khác để

hàng.

nhận hàng.

nhận hàng.

- Mục A8: chứng từ của việc giao hàng.

- Mục A6: chứng từ giao hàng/vận tải.

- Mục B8: bằng chứng của việc giao hàng.

- Mục B6: bằng chứng của việc giao hang

Mục A8 và B8: bằng chứng của việc giao
hàng, chứng từ vận tải hoặc thông điệp điện
tử tương đương.


SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU

01*

Cost


CPT & CFR

&

TRONG INCOTERMS

FReight

2000 – 2010 -2020

CÁC TIÊU CHÍ SO

NĂM 2000

NĂM 2010

NĂM 2020

Mục A9 : kiểm tra – bao bì đóng gói – ký

Mục A9 : kiểm tra – Đóng gói, bao bì - Ký mã

Mục A8: kiểm tra – Đóng gói, bao bì - Ký

mã hiệu

hiệu

mã hiệu


Mục B9: giám định hàng hóa: người mua

Mục B9: kiểm tra hàng hóa: người mua cũng

Mục B8: kiểm tra – Đóng gói, bao bì - Ký

phải trả phí tổn cho mọi giám định trước

chịu chi phí cho việc kiểm tra bắt buộc trước

mã hiệu: người mua khơng có nghĩa vụ gì

khi gửi hàng.

khi gửi hàng.

với người bán.

Mục A10 VÀ B10:

Mục A10 VÀ B10:

nghĩa vụ khác

hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan.

SÁNH

Kiểm tra hàng hóa


Khác

Quy định chi tiết trong các mục nêu trên.


SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU

01*

Carriage

CPT & CFR

Paid

TRONG INCOTERMS

2000 – 2010 -2020

CÁC TIÊU CHÍ SO
SÁNH

To

NĂM 2000

NĂM 2010

1. Phương tiện vận tải: Mọi phương thức vận tải, kể cả vận tải đa phương thức.

2. Hợp đồng bảo hiểm:

Giống nhau

3. Hợp đồng vận tải:
4. thông báo cho người bán, người mua
5. Chứng từ giao nhận hàng

NĂM 2020


SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU

01*

Carriage

CPT & CFR

Paid

TRONG INCOTERMS

2000 – 2010 -2020

CÁC TIÊU CHÍ SO
SÁNH

To


NĂM 2000

NĂM 2010

- Khi hàng hố đã được giao cho người
chuyên chở đầu tiên.
Chuyển giao rủi ro

- Khi hàng hoá đã được giao cho người
chuyên chở đầu tiên.

- Nếu các bên muốn rủi ro
được chuyển tại một thời điểm muộn hơn, thì họ
phải quy định cụ thể trong hợp đồng mua bán.

Nghĩa vụ liên quan đến
đảm bảo an ninh hàng
hóa

- Quy định khơng rõ ràng về trách nhiệm của
người bán và người mua

Mục A2/B2 và A10/B10 

NĂM 2020

- Khi hàng hoá đã được giao cho người
chuyên chở đầu tiên.
- Nếu các bên muốn rủi ro
được chuyển tại một thời điểm muộn hơn, thì

họ phải quy định cụ thể trong hợp đồng mua
bán.

Mục A7/B7


SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU

01*

CPT & CFR
TRONG INCOTERMS

2000 – 2010 -2020

CÁC TIÊU CHÍ SO
SÁNH

Carriage
Paid
To

NĂM 2000

NĂM 2010

NĂM 2020

Mục A9/B9: người bán phải trả chi phí
cung cấp bằng chứng cho người mua

- Mục A2/B2 và A6/B6

- Mục A2/B2, A6/ B6, A10/B10

rằng hàng đã được giao; trả cho người

- Không được rõ ràng

- Khá rõ

mua tất cả các chi phí và phụ phí liên

Quy định về chi phí

quan đến việc hỗ trợ người bán trong
việc lấy chứng từ và thông tin cần thiết.


SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU

01*

Carriage

CPT & CFR

Paid

TRONG INCOTERMS


2000 – 2010 -2020

CÁC TIÊU CHÍ SO
SÁNH

Chứng từ điện tử

To

NĂM 2000

NĂM 2010

NĂM 2020

- Nếu người bán và người mua thoả

- Bất kì chứng từ nào được quy định trong

- Bất kì chứng từ nào được cung cấp bởi

thuận trao đổi thông tin bằng điện tử,

mục A1-A10 và B1-B10 đều có thể là các

người mua và người bán đều có thể ở

chứng từ tại mục A8/B8 có thể được thay

chứng từ hoặc thơng điệp điện tử tương


dạng chứng từ giấy truyền thống hoặc

thế bằng một thông điệp điện tử (EDI)

đương nếu được các bên thoả thuận hoặc

thông điệp điện tử nếu được các bên

tương đương

Thông quan xuất khẩu/
nhập khẩu

tập quán quy định.

thoả thuận hoặc tập quán quy định.

- Bắt buộc người bán phải thông quan xuất

- Yêu cầu người bán phải thông quan xuất khẩu,

khẩu cho hàng hố

nếu có.

- Mục A7/ B7 : quy định chi tiết nghĩa vụ của

- Người mua chịu trách nhiệm làm thr tục


- Người bán khơng có nghĩa vụ thông quan nhập

người bán, người mua về việc thông quan

thông quan nhập khẩu

khẩu, trả bất kỳ khoản thuế nhập khẩu hoặc thực

xuất khẩu, nhập khẩu.

 

hiện bất kỳ thủ tục thông quan nhập khẩu nào.


MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý
KHI SỬ DỤNG

02

CPT & CFR

Cost
&
FReight

Theo Incoterms 2020, CFR chỉ nên được sử dụng cho vận tải đường biển và đường thủy nội
địa.
– CFR thích hợp với các nhà xuất khẩu có kinh nghiệm hơn. Việc sử dụng các điều khoản
nhóm C sẽ có nhiều quyền thương lượng hơn; đặc biệt nếu bạn đặt nhiều cước phí.

- CFR được sử dụng tốt nhất khi người bán có thể tiếp cận trực tiếp với tàu để xếp hàng;
tức là hàng rời hoặc hàng khơng đóng container. 
– CFR khơng bắt buộc ai phải mua bảo hiểm cho lô hàng. Do đó người mua nên tự thực
hiện mua bảo hiểm.
– Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ nơi giao hàng tới cảng đến được chỉ
định.
– Bên bán có trách nhiệm giống như FOB nhưng phải trả chi phí vận chuyển hàng hóa đến
cảng
– Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.


MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý

02

KHI SỬ DỤNG

CPT & CFR

Carriage
Paid
To

- Người bán không phải mua bảo hiểm cho lô hàng. Người mua bên mua bảo hiểm.
- Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng từ điểm giao hàng tới điểm đến
thỏa thuận.
- Bên bán thanh tốn chi phí giao hàng, làm thủ tục thơng quan xuất khẩu hàng
hóa
- Nên chuyển đổi sử dụng từ CFR sang CPT nếu hàng đóng trong containers.
- Người mua phải chịu nhiều rủi ro. Do đó, người mua thường giành quyền thuê tàu;

chỉ định hãng tàu và ép người bán phải sử dụng hãng tàu đó.
- Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.


MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý
KHI SỬ DỤNG

02

CPT & CFR



Như vậy trong nhóm C giữa 2 điều kiện CPT và CFR, có các lưu ý sau :
Trách nhiệm làm thủ tục nhập khãu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu thuộc người mua.
Trách nhiệm người bán tăng dần CFR ——->>> CPT

C



CFR chỉ áp dụng phương tiện vận tải thủy



CPT áp dụng đường sắt, đường bộ, đường hàng không, và cả vận tải đa phương thức

C

f


P

r

T


BÀI TẬP

XÁC ĐỊNH GIÁ

03

MUA BÁN HÀNG HĨA
THEO INCOTERMS

Cost
&
FReight

Cơng ty A có kho tại Cần Thơ xuất bán 100 tấn gạo Jasmine cho cơng ty B của Hong Kong. Được đóng thành 25kg trong 04 containers 20’. Thánh toán LC at sight 100%. (A) Giá xuất xưởng 500USD/tấn
và các chi phí cho các chứng từ xuất khẩu khác như sau:

a.
b.
c.
d.
e.
f.


Giám định chất lượng: 5 triệu cả lô
Kiểm dịch 500 ngàn/lô
Hun trùng 1 triệu cả lô
Giấy phép xuất khẩu: 500 ngàn/lô
Bank charge: 100USD/lô

Với các thông tin khác như sau:

1.
2.
3.

Vận chuyển hàng từ kho người bán ở Cần Thơ  HCMC Port: 3 triệu/cont
Chi phí làm thủ tục hải quan xuất khẩu: 500k/lơ. Hàng khơng đóng thuế XK
Ocean Freight: 200USD/Port
Phí THC đầu bốc: 50USD/cont

Phí bảo hiểm: 1 triệu/lơ

Phí THC đầu dỡ: 50USD/cont

Hãy tính giá chào bán cho khách hàng theo các sales system sau đây:

-

EXW (Seller’s warehouse)
FCA (Seller’s warehouse)
FCA (HCMC Port)
FAS (HCMC Port)

FOB (HCMC Port)
CPT (Hong Kong Port)
CFR (Hong Kong Port

4.
5.
6.

Chi phí nhập khẩu: Thuế nhập khẩu + phí và lệ phí: 10USD/tấn
Vận chuyển từ Hong Kong port về kho người mua: 100USD/cont
Phí bảo hiểm: I = 70USD/lơ

Tỷ giá hối đối: 1 USD = 22.900 VND


×