Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài toán có nhiều đề bài, nhiều phương pháp giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.36 KB, 7 trang )

NHÓM 2
1. Lê Trần Mỹ Hoa
2. Nguyễn Thị Tố My
3. Nguyễn Thị Thùy Linh
4. Le Viết Châu
5. Nguyễn Ngọc Thành
6. Huỳnh Văn Tâm
Câu 1: Cho bài tốn: Bạn An có 10 quyển tập, giá mỗi quyển 8000 đồng, bạn
Minh có 15 quyển tập, giá mỗi quyển 7500 đồng. Hỏi hai bạn có tất cả bao
nhiêu tiền?
Bài tốn 1: Bạn An có 10 quyển tập, giá mỗi quyển là 8000 đồng. Bạn Minh có
nhiều hơn Minh 5 quyển tập, giá mỗi quyển 7500 đồng . Hỏi cả hai bạn có tất cả
bao nhiêu tiền?
Bài giải
Số tiền 10 quyển tập của An là:
8000 x 10 = 80 000 (đồng)
Số quyển tập của Minh là:
10 + 5 = 15 (quyển tập)
Số tiền 15 quyển tập của Minh là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Số tiền cả hai bạn có tất cả là:
80 000 + 112 500 = 192 500 (đồng)
Đáp số: 192 500 đồng.


Bài tốn 2: Bạn An có 10 quyển tập, giá mỗi quyển là 8000 đồng. Bạn Minh có 15
quyển tập, giá tiền mỗi quyển tập của bạn Minh ít hơn giá tiền mỗi quyển tập của
bạn An là 500 đồng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu tiền?
Bài giải
Số tiền 10 quyển tập của An là:
8000 x 10 = 80 000 (đồng)


Số tiền quyển tập của Minh là:
8000 - 500 = 7500 (đồng)
Số tiền 15 quyển tập của Minh là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Số tiền cả hai bạn có tất cả là:
80 000 + 112 500 = 192 500 (đồng)
Đáp số: 192 500 đồng.
Bài toán 3: Bạn An và Minh có tất cả 25 quyển tập. Biết An có 10 quyển tập, giá
mỗi quyển là 8000 đồng và giá tiền mỗi quyển tập của bạn Minh là 7500 đồng. Hỏi
cả hai bạn có tất cả bao nhiêu tiền?
Bài giải
Số quyển tập của Minh là:
25 - 10 = 15 (quyển tập)
Số tiền 15 quyển tập của Minh là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Số tiền 10 quyển tập của An là:
8000 x 10 = 80 000 (đồng)
Số tiền cả hai bạn có tất cả là:


80 000 + 112 500 = 192 500 (đồng)
Đáp số: 192 500 đồng.
Bài tốn 4. An và Minh có một số tiền . Nếu An mua loại quyển tập 8000 đồng thì
được 10 quyển, Minh mua loại quyển tập 7500 đồng thì được 15 quyển. Hỏi cả hai
bạn có tất cả bao nhiêu tiền?
Số tiền 10 quyển tập của An là:
8000 x 10 = 80 000 (đồng)
Số tiền 15 quyển tập của Minh là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Số tiền cả hai bạn có tất cả là:

80 000 + 112 500 = 192 500 (đồng)
Đáp số: 192 500 đồng.
Bài tốn 5. Bạn An có 10 quyển tập, giá mỗi quyển tập là tập 8000 đồng, bạn Minh
có số quyển tập bằng số quyển tập của bạn An, biết giá mỗi quyển tập 7500 đồng.
Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu tiền?
Bài giải
Số quyển tập của Minh là:
10 : 2 x 3 = 15 (quyển)
Số tiền quyển tập của An là
8000 x 10 = 80 000 (đồng)
Số tiền quyển tập của Minh là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Số tiền cả hai bạn có tất cả là:
80 000 + 112 500 = 192 500 (đồng)


Đáp số: 192 500 đồng.
Bài tốn 6. Bạn Minh có 15 quyển tập, , bạn An có số quyển tập bằng số quyển tập
của bạn Minh, biết giá mỗi quyển tập 8000 đồng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao
nhiêu tiền?
Bài giải
Số quyển tập của An là:
15 : 3 x 2 = 10 (quyển)
Số tiền quyển tập của An là:
8000 x 10 = 80 000 (đồng)
Số tiền quyển tập của Minh là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Số tiền cả hai bạn có tất cả là:
80 000 + 112 500 = 192 500 (đồng)
Đáp số: 192 500 đồng.

Bài toán 7. Tổng số quyển tập của An và Minh là 25 quyển tập, số quyển tập của
bạn An bằng số quyển tập của bạn Minh. Giá tiền mỗi quyển tập của An là tập
8000 đồng, giá tiền mỗi quyển tập của Minh là tập 7500 đồng. Hỏi cả hai bạn có
tất cả bao nhiêu tiền?
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 3 = 5 (phần)
Số tập của bạn An là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển tập)
Số tập của bạn Minh là:


25 – 10 = 15 (quyển tập)
Số tiền quyển tập của An là
8000 x 10 = 80 000 (đồng)
Số tiền quyển tập của Minh là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Số tiền cả hai bạn có tất cả là:
80 000 + 112 500 = 192 500 (đồng)
Đáp số: 192 500 đồng.
Bài toán 8: Số quyển tập của Minh nhiều hơn số quyển tập của An là 5 quyển tập.
Biết rằng số quyển tập của Minh bằng số quyển tập của bạn An. Giá tiền mỗi
quyển tập của An là tập 8000 đồng, giá tiền mỗi quyển tập của Minh là tập 7500
đồng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu tiền?
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Số quyển tập của An là:
5 : 1 x 2 = 10 (quyển tập)
Số quyển tập của Minh là:

5 : 1 x 3 = 15 (quyển tập)
Số tiền quyển tập của An là
8000 x 10 = 80 000 (đồng)
Số tiền quyển tập của Minh là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Số tiền cả hai bạn có tất cả là:


80 000 + 112 500 = 192 500 (đồng)
Đáp số: 192 500 đồng.

Câu 2: Vận dụng một số PPDH, thiết kế bài dạy “Tìm số hạng” (Trang 12,
tốn 3. Chân trời sáng tạo) theo hướng phát triển năng lực học sinh.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÌM SỐ HẠNG
1/ Yêu cầu cần đạt:
-

HS nói/ mơ tả trả lời được được các câu hỏi dựa vào tranh.
Nhận dạng được các thành phần trong phép cộng.
Phát hiện được là lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia.
Vận dụng cách tìm số hạng chưa biết để giải tốn.
Cơ hội hình thành và phát triển năng lực; Tư duy và lập luận toán học, mơ
hình hóa tốn học, sử dụng cơng cụ và phương tiện học toán, GQVĐ.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực,…
2/ Hoạt động dạy học:
a) Khởi động;
KT về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
VD: Cho HS thực hiện 5 + 4 = 9
GV: Lấy 9 trừ 4 bằng mấy và ngược lại.

b) Khám phá:
-GV: Y/c đọc và phân tích tranh và trả lời câu hỏi trong tranh.
- HS: Có 16 con cá (HS đếm)
- GV: Làm cách nào để các em biết có 16 con cá?
- HS1: Đếm số cá trong tranh.
- HS2: Lấy 9 + ? = 16
-GV: yêu cầu hs nhắc lại các thành phần trong phép cộng
-HS: 9 (số hạng) + ? (số hạng chưa biết) = 16 (tổng)
-GV: Yêu cầu hs tìm số hạng chưa biết
- HS: Phát hiện và trình bày 16-9= 7
- GV: Yêu cầu hs nêu cách tìm số hạng chưa biết
- HS: muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- GV: Y/c hs nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết


- HS nêu:
Gv kết luận chốt lại: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng
đã biết
c) LUYỆN TẬP THỰC HÀNH
Bài 1:
Gv y/c hs quan sát mẫu, đọc y/c đề bài
Hs quan sát mẫu,đọc y/c đề bài
Gv y/c hs thực hiện theo mẫu lần lượt từng bài a,b,c vào bảng con
Hs thực hiện
Gv theo dõi hướng dẫn những hs cịn thiếu sót
Hs nhận xét bài làm của từng bài
Gv nhận xét tuyên dương
Bài 2: gv gọi hs đọc y/c của bài tập và nội dung tóm tắt
Hs thực hiện
Gv yêu cầu hs dựa vào nội dung tóm tắt giải bài tốn vào vở

Gv u cầu 1 hs giải bài toán vào bảng phụ
Hs làm bài vào vở
Gv theo dõi hs làm bài
Hs trình bày bài làm trên bảng phụ trước lớp
Hs nhận xét bài làm
Gv nhận xét
Gv kết luận, tuyên dương
d) Vận dụng:



×