Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Học viện tài chính luận văn tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 108 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

SINH VIÊN: HỒ THỊ CẨM VÂN
LỚP: CQ54/21.12

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOẠNH TẠI CÔNG TY CP AFO VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán Doanh nghiệp
Mã số: 21
Giáo viên hướng dẫn: TS Nguyễn Thị Phương Tuyến


Hà Nội - 2020


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên thực hiện


HỒ THỊ CẨM VÂN

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

i


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ...............................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU.................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI..........................................................................................4
1.1.

Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong

doanh nghiệp thương mại..........................................................................................4
1.1.1. Khái niệm quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh.....................................4
1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...................6
1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh


doanh

trong doanh nghiệp....................................................................................................6
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
nghiệp.
1.2.

doanh

...........................................................................................................7

Các phương thức bán hàng và tính giá vốn trong doanh nghiệp.....................8

1.2.1. Các phương thức bán hàng.............................................................................8
1.2.2. Các phương thức thanh toán.........................................................................12
1.3.

Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong

doanh nghiệp...........................................................................................................12
1.3.1. Kế tốn doanh thu bán hàng hóa và các khoản giảm trừ doanh thu..............12
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................19
1.3.3. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...........................24
1.3.4. Kế tốn doanh thu tài chính..........................................................................28
1.3.5. Kế tốn chi phí tài chính...............................................................................29
1.3.6. Kế tốn các khoản thu nhập khác..................................................................31

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12


ii


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

1.3.7. Kế tốn các khoản chi phí khác:...................................................................33
1.3.8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh............................................................34
1.4.

Trình bày thơng tin về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh

trên Báo cáo tài chính..............................................................................................37
1.5.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng

phần mềm kế toán....................................................................................................38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AFO VIỆT NAM...............................41
2.1. Tổng quan chung về Công ty CP AFO Việt Nam.............................................41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty............................................41
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty......................................42
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty................................................................44
2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.................................................47
2.1.5.Chính sách kế tốn được áp dụng tại Cơng ty như sau:..................................49
2.2.Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP

AFO Việt Nam.........................................................................................................55
2.2.1. Phương thức bán hàng:.................................................................................55
2.2.2. Phương thức thanh toán:................................................................................56
2.3.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................................57
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng hóa....................................................................57
2.3.2.Kế tốn giá vốn hàng bán...............................................................................62
2.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng...............................................................................67
2.3.5.Chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................................72
2.3.6.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính...........................................................77
2.3.7.Kế tốn chi phí tài chính.................................................................................81
2.3.8.Thu nhập khác................................................................................................86
2.3.9.Chi phí khác...................................................................................................86
2.3.10.Kế tốn xác định kết quả kinh doanh............................................................86
2.4.Nhận xét và đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần AFO Việt Nam.............................................................................90

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

iii


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

2.4.1.Ưu điểm..........................................................................................................90
2.4.2.Nhược điểm:...................................................................................................91
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP AFO Việt
Nam ...................................................................................................................... 93

3.1. Sự cần thiết và u cầu hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP AFO Việt Nam......................................................................93
3.2. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty CP AFO Việt Nam.................................................................................94
3.3. Điều kiện thực hiện và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn..........................98
KẾT LUẬN.............................................................................................................99

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

iv


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC

: Cơng cụ dụng cụ

CPBH
CPQLDN
BCTC
BHTN
BHXH
BHYT
GTGT

DTBH

HĐTC
KC
KPCĐ
TK
CP
TNDN
TSCĐ

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Doanh thu bán hàng
Hoạt động tài chính
Kết chuyển
Kinh phí cơng đồn
Tài khoản
Chi phí
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

v


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................16
Sơ đồ 1.2: Trình tự Kế tốn bán bn hàng hóa theo hình thức giao hàng trực tiếp
................................................................................................................................. 16
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn bán bn hàng theo phương thức chuyển hàng............17
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn bán bn vận chuyển thẳng..........................................17
Sơ đồ 1.5: Trình từ kế tốn bán lẻ hàng hóa............................................................18
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn bán hàng đại lý.............................................................18
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế tốn bán hàng trả chậm, trả góp...........................................19

Sơ đồ 1.8: Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu......................................19
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.................23
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK.............24
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế tốn chi phí bán hàng.........................................................26
Sơ đồ 1.12: Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................27
Sơ đồ 1.13.: Trình tự hạch tốn doanh thu tài chính...............................................29
Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch tốn chi phí tài chính......................................................30
Sơ đồ 1.15: Trình tự kế tốn thu nhập khác.............................................................32
Sơ đồ 1.16: Trình tự kế tốn chi phí khác:...............................................................34
Sơ đồ 1.17: Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh.......................................36
Sơ đồ 1.18: Mơ hình Quy trình ghi sổ kế tốn.........................................................40
Sơ đồ 2.1: Quy trình tổ chức kinh doanh của Công ty CP AFO Việt Nam...............43
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty..........................................................44
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:.......................................................48
Sơ đồ 2.4: Tổ chức hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật kí chung.......................51
Sơ đồ 2.5:Quy trình ghi sổ kế tốn của Cơng ty......................................................52
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ Kế toán........................................................................54

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

vi


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000042.....................................................................58
Biểu 2.2. Phiếu thu Cơng ty CP Dịch Vụ Cơ Điện TOMECO................................59

Biểu 2.3.Trích sổ nhật ký chung doanh thu bán hàng hóa.......................................61
Biểu 2.4. Trích sổ chi tiết tài khoản 511..................................................................62
Biểu 2.5. Phiếu XK cho Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ Điện Tomeco......................64
Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT 00037607........................................................................68
Biểu 2.7. Trích sổ nhật ký chung CPBH..................................................................69
Biểu 2.8. Trích sổ chi tiết tài khoản CPBH..............................................................71
Biểu 2.9. Hóa đơn GTGT 524605...........................................................................73
Biểu 2.10. Phiếu chi cho Tập đồn Cơng Nghiệp- Viễn Thơng Qn Đội...............74
Biểu 2.11. Trích sổ nhật ký chung CPQLDN...........................................................75
Biểu 2.12. Trích sổ chi tiết tài khoản CPQLDN......................................................76
Biểu 2.13. Phiếu báo có của ngân hàng...................................................................78
Biểu 2.14. Trích sổ nhật ký chung Doanh thu hoạt động tài chính..........................80
Biểu 2.15. Trích sổ chi tiết tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính......................80
Biểu 2.16. Phiếu báo nợ ngân hàng.........................................................................82
Biểu 2.17.Trích sổ chi tiết tài khoản chi phí hoạt động tài chính.............................84
Biểu 2.18. Trích sổ nhật ký chung TK Xác định kết quả kinh doanh.......................89
Biểu 2.19. Trích sổ chi tiết TK Xác định kết quả kinh doanh..................................89
Biểu 2.20. Trích sổ chi tiết TK Xác định kết quả kinh doanh..................................90

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

vii


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Màn hình hóa đơn 000042.......................................................................61

Hình 2.2. Màn hình Giá vốn bán hàng hóa..............................................................66
Hình 2.2. Màn hình chi phí bán hàng......................................................................69
Hình 2.4: Màn hình Chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................75
Hình 2.5: Màn hình doanh thu hoạt động tài chính..................................................79
Hình 2.6 màn hình chi phí hoạt động tài chính........................................................83

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

viii


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển, muốn đứng vững trên thị trường thì phải có
những chiến lược kinh doanh cụ thể, rõ ràng, có những biện pháp tối ưu để
kinh doanh có hiệu quả và thu được lợi nhuận cao nhất.
Muốn thu được lợi nhuận cao nhất doanh nghiệp phải nâng cao năng lực
sản xuất, nắm bắt linh hoạt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu
dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa
dạng chủng loại. Nhưng bên cạnh việc tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch tốn kế tốn cũng là một
u cầu thiết yếu, góp phần quan trọng vào việc quản lý sản xuất kinh doanh
và đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Đặc biệt, thông tin về kết quả kinh
doanh chiếm vai trị quan trọng trong thơng tin kế tốn, những thơng tin này
luôn được doanh nghiệp và các nhà đầu tư quan tâm. Hơn bao giờ hết, hồn

thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đang là vấn
đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Việc hồn thiện kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh trạnh,
nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch
thơng tin tài chính.
Muốn thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đem lại doanh thu ngày
càng cao cho doanh nghiệp thì vai trị của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh phải đặt lên hàng đầu. Bởi lẽ nhiệm vụ của kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng là phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ những
thông tin về doanh thu, các khoản giảm trừ, chi phí, các khoản thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước.... và xác định kết quả cung cấp số liệu báo cáo các chỉ

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

1


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

tiêu phân tích,để từ đó tư vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn được phương án kinh
doanh hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc này, kết hợp với những kiến thức
đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế thu thập từ kế
tốn tại cơng ty, với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo TS. Nguyễn Thị Nga
cùng với sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo cơng ty và các anh chị phịng
kế tốn cơng ty CP AFO Việt Nam, em đã đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề
tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doạnh tại Công ty CP AFO
Việt Nam”

2. Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất: hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Thứ hai: tìm hiểu kế tốn kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty CP AFO Việt Nam
Thứ ba: đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP AFO Việt Nam
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Kế toán bán hàng và xác định kinh doanh tại Công ty CP AFO Việt
Nam
4. Phương pháp nghiên cứu:
Với đề tài kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, em đã sử
dụng các phương pháp nghiên cứu đó là:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy; các sách ở thư viện và
trung tâm học liệu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp
Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

2


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

em giải đáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty, qua đó cũng giúp em tích lũy được
những kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu

thơ của cơng ty, sau đó tồn bộ số liệu thô được xử lý và chọn để đưa vào đề
tài một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin
hiệu quả nhất.
- Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân
tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong sản
xuất kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho cơng ty
nói chung và cho kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Luận văn được chia làm 3 chương chính:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP AFO Việt Nam
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hồn thiên kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP AFO Việt Nam
Qua thời gian thực tập tại Công ty CP AFO Việt Nam được sự hướng dẫn tận
tình của cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Phương Tuyến và các anh chị
trong phịng kế tốn của cơng ty đã giúp em hiểu được tầm quan trọng cũng
như sự cần thiết và phức tạp của kế toán trong doanh nghiệp, đặc biệt là Kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

3


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.

Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp thương mại
2.

Khái niệm quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh
a. Quá trình bán hàng
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với

phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh,
đây là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang
hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn.
- Q trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng có các đặc điểm sau đây:
Thứ nhất, quá trình bán hàng được xem là sự mua bán có thỏa thuận:
doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng đồng ý mua, đã trả tiền hoặc chấp
nhận trả tiền.
Thứ hai, trong q trình này có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử
dụng hàng hóa: từ doanh nghiệp sang khách hàng.
Thứ ba, doanh nghiệp giao cho khách hàng một lượng hàng hóa và nhận
từ khách hàng một khoản tiền hay một khoản nợ gọi là doanh thu bán hàng,
dùng để bù đắp các khoản chi phí bỏ ra trong q trình kinh doanh.

- Q trình bán hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với các doanh
nghiệp. Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nếu thực hiện không tốt khâu bán hàng thì mọi cố gắng của
doanh nghiệp trong các giai đoạn trước đều trở thành vô nghĩa. Quá trình bán

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

4


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

hàng sẽ quyết định đến khả năng tài chính, khả năng thu hồi vốn để tái sản
xuất ở doanh nghiệp.
b. Quá trình xác định kết quả kinh doanh.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường
và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và
hoạt động tài chính:

Kết quả hoạt
động SXKD
(bán hàng và
cung cấp dịch


Tổng Doanh thu

Giá vốn của

Chi phí bán

thuần về bán

hàng xuất đã

hàng và chi phí

=

hàng và cung
cấp dịch vụ

vụ)
Kết quả từ hoạt
động tài chính

- bán và chi phí - quản lý doanh

=

thuế TNDN

Tổng Doanh thu thuần
về hoạt động tài chính


-

nghiệp

Chi phí về hoạt
động tài chính

Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp).
- Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập
thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

5


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

c. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối liên hệ mật thiết
và tác động qua lại với nhau. Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh
doanh. Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà

nước…. Ngoài ra việc xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để lập kế
hoạch cho kỳ tiếp theo. Đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp cho các đối
tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các ngân hàng
3.

Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Quá trình bán hàng là một trong những khâu quan trọng của hoạt động

SXKD. Bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn, nó là giai đoạn tái sản xuất, kinh
doanh. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn,
bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông qua việc
nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động.
- Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá
được hiệu quả từ hoạt động kinh doanh trong kỳ, từ đó có những hướng đi
phù hợp trong tương lai. Đồng thời, là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh
giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và
kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân
bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung
và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng.
4.

u cầu quản lý q trình bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp.
Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức
thanh toán và từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nhất định. Do đó, quản lý
nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đòi hỏi phải quản lý các chỉ tiêu như
Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12


6


Học Viện Tài Chính
quản lý

Luận văn tốt nghiệp

doanh thu, quản lý các khoản giảm trừ doanh thu, tình hình thay đổi

trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền, tình hình
cơng nợ và thanh tốn cơng nợ về các khoản thanh tốn cơng nợ về các khoản
phải thu của người mua, quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ…Quản lý
nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả kinh doanh cần bám sát các yêu cầu
sau:
- Thứ nhất, doanh nghiệp phải nắm bắt sự vận động của từng loại hàng hóa
trong q trình nhập xuất trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
- Thứ hai, doanh nghiệp phải nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng hình thức bán
hàng, từng thể thức thanh toán của từng loại sản phẩm được tiêu thụ và từng
khách hàng, đơn đốc thu hồi nhanh chóng và đầy đủ tiền vốn.
- Thứ ba, doanh nghiệp phải tổ chức tốt thăm dò, nghiên cứu thị trường tiêu
thụ sản phẩm, đồng thời giám sát chặt chẽ chi phí lưu thơng, tập hợp và phân
bổ hợp lý để tính toán và xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ. Thực hiện
nghiêm túc nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, vì khâu bán hàng quyết định
trực tiếp đến

doanh thu của doanh nghiệp.

Việc quản lý bán hàng có vị trí quan trọng vì nó quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp trong sự cạnh tranh gay gắt của thị trường. Thực

hiện tốt việc bán hàng và xác định kết quả sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp thu
hồi vốn nhanh, sử dụng hiệu quả vốn lưu động, tích lũy sản xuất để tái mở
rộng sản xuất.
5.

Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong

doanh nghiệp.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý về hàng hóa, bán hàng, xác định và phân
phối kết quả kinh doanh, kế toán phải đảm bảo tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.
Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

7


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác

định và phân phối kết quả.
6.

Các phương thức bán hàng và tính giá vốn trong doanh nghiệp

7.

Các phương thức bán hàng
a. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hố là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại,

các doanh nghiệp sản xuất.... Đặc điểm của hàng hố bán bn là hàng hố
vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá
trị và giá trị sử dụng của hàng hố chưa được thực hiện. Hàng bán bn
thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động
tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh tốn. Trong bán bn
thường bao gồm hai phương thức:
-

Phương thức bán bn hàng hố qua kho: Bán bn hàng hố qua

kho là phương thức bán bn hàng hố mà trong đó, hàng bán phải được xuất
từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán bn hàng hố qua kho có thể thực
hiện dưới hai hình thức:
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo
hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để
nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12


8


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền
hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng,
doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của
mình hoặc đi th ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa
điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hố chuyển bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua
kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới
được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí
vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả
thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí
vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận
chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
-

Phương thức bán bn hàng hố vận chuyển thẳng: Theo phương thức

này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa
về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực
hiện theo hai hình thức:
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực
tiếp (cịn gọi là hình thức giao tay ba)

Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao
trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên
mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ,
hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng:
Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận
hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi vận chuyển
Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

9


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển
bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương
mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua
đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì hàng hoá chuyển đi mới được
xác định là tiêu thụ.
b) Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính
chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng
hố đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá
trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn
chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực
hiện dưới các hình thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình

thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và
nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu
tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hố đơn hoặc tích kê cho khách để
khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc
hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao
hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng
đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm
giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày
bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ.
Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán
trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

10


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

- Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng
tự chọn lấy hàng hố, mang đến bán tính tiền để tính tiền và thanh tốn tiền
hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hố đơn bán hàng và thu
tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách
hàng và bảo quản hàng hố ở quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này
được áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
- Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền
mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngồi số tiền thu theo

giá bán thơng thường cịn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm.
Đối với hình thức này, về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi
người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên,về mặt hạch toán, khi giao
hàng cho người mua, hàng hố bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi
nhận doanh thu.
- Hình thức bán hàng tự động: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ
hàng hố mà trong đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán
hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hố nào đó đặt ở
các nơi công cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy
hàng ra cho người mua.
- Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Gửi đại lý bán hay ký
gửi hàng hố là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại
giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên
nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được
hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp
thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh
tốn hoặc thơng báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở
hữu về số hàng này.
Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

11


Học Viện Tài Chính
8.

Luận văn tốt nghiệp

Các phương thức thanh toán


1.2.2.1.Thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH
Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh
nghiệp sẽ thanh toán ngay cho các doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc TGNH.
Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những
khách hàng nhỏ, mua hàng với số lượng khơng nhiều hoặc có khả năng thanh
tốn tức thời tại thời điểm giao hàng.
1.2.2.2.Bán chịu và tính lãi
Theo phương thức này, người mua thanh toán tiền sau thời điểm nhận
hàng một khoảng thời gian nhất định mà 2 bên thỏa thuận, hết thời gian đó
người mua hàng sẽ phải thanh tốn hết tồn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm
một khoản phí gọi là lãi từ việc chả chậm này.
1.2.2.3.Bán hàng trả góp
Phương thức thanh tốn theo hình thức trả góp bản chất là phương thức
cho vay mà theo do các kỳ trả nợ góc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi
kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ
hạn trả nợ.
9.

Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp.
10.

Kế toán doanh thu bán hàng hóa và các khoản giảm trừ doanh thu

1.3.1.1.Nội dung về doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
hạch toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

12


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

khơng được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở
hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cho
khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
1.3.1.2.Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.3.1.3.Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều

chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho
khách mua hàng hóa, sản phẩm với số lượng lớn.
-

Giảm giá hàng bán: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho

khách hàng khi khách hàng mua hàng hóa nhưng kém phẩm chất hay khơng
đáp ứng đủ điều kiện chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên.

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

13


Học Viện Tài Chính
-

Luận văn tốt nghiệp

Hàng bán bị trả lại: Là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh

nghiệp khi doanh nghiệp bán hàng hóa, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất,
chủng loại….
1.3.1.4.Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng;…
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,

ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê…).
- Bộ chứng từ của nghiệp vụ chiết khấu thương mại:

+ Bộ chứng từ bán hàng gốc.
+ Hợp đồng kinh tế ghi rõ điều kiện hưởng chiết khấu thương mại.
+ Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng có ghi khoản chiết khấu
thương mại.
- Bộ chứng từ của nghiệp vụ giảm giá hàng bán:
+ Bộ chứng từ bán hàng gốc.
+ Biên bản giảm giá hàng bán.
+ Phiếu kế toán giảm giá hàng bán.
- Bộ chứng từ của nghiệp vụ hàng bán bị trả lại:
+ Bộ chứng từ bán hàng gốc.
+ Biên bản trả hàng.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng do bên mua xuất.
+ Phiếu nhập kho.
1.3.1.5.Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch
Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

14


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

tốn của hoạt động kinh doanh từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng và cung
cấp dịch vụ.

Chi tiết như sau:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118: Doanh thu khác
1.3.1.6.Kết cấu TK 511
Nợ

TK 511

-Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp.
- Các khoản làm giảm doanh thu.


- Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
đã thực hiện trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK 911 để xácđịnh kết quả kinh
doanh.

1.3.1.7.Trình tự kế tốn:
-

Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh

thu được ghi nhận là giá bán chưa thuế của hàng hóa, dịch vụ đó.
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh

thu được ghi nhận là tổng giá thanh tốn của hàng hóa, dịch vụ đó.

Sinh viên: Hồ Thị Cẩm Vân – CQ54/21.12

15


×