Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

408 Giải pháp nâng cao chất lượng quản lí rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Thái Nguyên,Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.23 KB, 121 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

BẠCH HƯƠNG THUỶ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIEN NÔNG THÔN
THÀNH PHÔ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính, ngân hàng
Mã số : 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS PHAN HỮU NGHỊ

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu đã nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình!
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2012
Tác giả luận văn

Bùi Hương Thủy


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự tận tình


hướng dẫn của TS.Phan Hữu Nghị trong suốt q trình viết và hồn thành
luận văn.
E xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa học Học Viện Ngân hàng, Khoa sau Đại học đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của NHNo&PTNT
Thành phố Thái Nguyên trong thời gian hoàn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2012
Tác giả luận văn

Bùi Hương Thủy


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................
MỤC LỤC........................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................
DANH MỤC BẢNG........................................................................................
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.....................................................................
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................2
5. Kết cấu của đề tài........................................................................................2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CHẤT
LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI...............................................................................................3
1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.............................................. 3
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại....................................................3

1.1.1.1. Khái niệm............................................................................................3
1.1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại....................................4
1.1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.......................................6
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng...............................................................6
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.....................................................................7
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng....................................................9
1.1.3.1. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................9
1.1.3.2. Nguyên nhân khách quan.................................................................12
1.2................................................................................................................... Ch
ất lượng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.........................16
1.2.1. Khái niệm............................................................................................16
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng................................................16
1.2.1.2. Khái niệm về quản lý chất lượng rủi ro tín dụng..............................16
1.2.2. Vai trị của quản lý rủi ro tín dụng....................................................17
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của NHTM..
18


1.2.4. Nguyên tắc của Basel về quản lý RRTD.............................................19
1.2.5. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng.........................................................22
1.2.5.1. Phương pháp đo lường rủi ro tín dụng..............................................22
1.2.5.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng.....................................................23
1.2.5.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng......................................................25
1.3.
Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại
trên
thế giới và bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam........................39
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới....
39
1.3.1.1. Trung Quốc.......................................................................................39

1.3.1.2. Thái Lan............................................................................................40
1.3.2. Bài học đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam....................43
TÓM TẮT CHƯƠNG 1................................................................................44
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN........................... 45
2.1. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thành phố Thái nguyên.................................................................................. 45
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Thái Nguyên.................................45
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của NHNo&PTNT Thành phố
Thái Nguyên....................................................................................................46
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng nông
nghiệp
và phát triển nông thôn thành phố Thái Nguyên.............................................47
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn..................................................................47
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng...........................................................................50
2.1.3.3. Hoạt động khác................................................................................51
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Thành phố Thái
Nguyên...
52
3. Lợi nhuận trước thuế...................................................................................52
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thành


2.2.1.2. Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn............................................................54
2.2.1.3. Phân loại nợ xấu theo thành phần kinh tế.........................................56
2.2.1.4. Một số nguyên nhân của những rủi ro tín dụng................................57
2.2.2. Thực trạng Quản lý rủi ro tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT
Thành

phố Thái nguyên..............................................................................................58
2.2.2.1. Về bộ máy tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng................58
2.2.2.2. Về chính sách và qui trình tín dụng của ngân hàng.........................58
2.2.2.3. Về thực hiện quản lý rủi ro tín dụng................................................59
2.3.
Đánh giá chung.................................................................................63
2.3.1. Những thành tựu..................................................................................63
2.3.2. Những hạn chế.....................................................................................64
2.3.3. Nguyên nhân........................................................................................65
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................66
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan.....................................................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................70
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN............................................................................................71
3.1. Phương hướng hoạt động tín dụng.........................................................71
3.2. Mục tiêu phát triển của NHNo&PTNT Thành phố Thái Nguyên..........73
3.3. Phương hướng quản lý rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT Thành phố
Thái Nguyên....................................................................................................74
3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố Thái Nguyên.......................75
3.4.1. Các giải pháp về xây dựng định hướng, chính sách tín dụng.............75
3.4.2. Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý rủi ro tín dụng...........................78
3.4.2.1. Tiến hành cải tổ cơ cấu tổ chức và quyền hạn của cán bộ các phòng
ban78
3.4.2.2. Chú trọng công tác tuyển dụng và đào tạo CBTD, đặc biệt là đội ngũ
chuyên trách về quản lý rủi ro tín dụng..........................................................80
3.4.3. Xây dựng mơ hình quản lý rủi ro hoàn thiện.......................................82
3.3.4. Nâng cao chất lượng thẩm định và đo lường rủi ro............................ 82
3.4.4. Xây dựng hệ thống thông tin hoàn thiện về khách hàng.....................85



3.4.5. Tăng cường công tác giám sát khoản vay........................................... 86
3.4.6. Đánh giá mức độ rủi ro của từng sản phẩm cho vay và biện pháp quản
lý phù hợp với từng sản phẩm.........................................................................88
3.4.7. Đa dạng hóa phương thức cho vay san sẻ rủi ro................................. 89
3.4.8. Thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro............................................. 90
3.4.9. Tăng cường thực hiện kết hợp giữa bảo hiểm với tín dụng nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng...........................................................................................90
3.5. Kiến nghị và đề xuất................................................................................92
3.5.1. Đối với Chính phủ..............................................................................92
3.5.1.1. Hồn thiện và ổn định các chính sách phát triển kinh tế xã hội.......92
3.5.1.2. Tạo một môi trường kinh doanh ổn định và bình đẳng cho các hoạt
động ngân hàng..............................................................................................92
3.5.1.3. Hoàn thiện các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng
93
3.5.1.4. Chủ động hội nhập kinh tế................................................................93
3.5.2. Đối với NHNN................................................................................... 94
3.5.2.1. Đưa ra hệ thống văn bản pháp luật hồn thiện và phù hợp với thơng
lệ quốc tế ....................................................................................................... 94
3.5.2.2. Chống sự cạnh tranh kém lành mạnh...............................................94
3.5.2.3. Ứng dụng các nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu...
95
3.5.2.4. Nghiên cứu và triển khai các cơng cụ bảo hiểm tín dụng.................95
3.5.2.5. Xem xét điều chỉnh một số quyết định chưa phù hợp......................95
3.5.2.6. Hoàn thiện hệ thống thơng tin tín dụng của Trung tâm CIC Ngân
hàng Nhà nước .............................................................................................. 96
3.5.2.7. Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng các cơng cụ tài chính mới vào thực
tế ngành Ngân hàng Việt Nam........................................................................96
3.5.2.8. Thực hiện triển khai đồng bộ và hiệu quả chiến lược phát triển ngành

Ngân hàng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030................................96
3.5.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam....................................................... 97
3.5.3.1. Hoàn thiện và bổ sung cơ chế chính sách.........................................97
3.5.3.2. Xây dựng quy trình tổng thể quản lý rủi ro tín dụng áp dụng trong
hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam đáp ứng


3.5.3.3. Tăng cường hiệu
lực, MỤC
hiệu quả
và tính
độc TẮT
lập trong hoạt động của bộ
DANH
CHỮ
VIẾT
máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ trực thuộc Ban kiểm soát..............................99
3.5.3.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm phòng ngừa và xử lý rủi
ro thuộc Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam..............99
3.5.3.5. Đẩy mạnh hoạt động công nghệ thông tin......................................100
3.5.3.6. Thực hiện hỗ trợ các chi nhánh trong việc đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ ...101
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..............................................................................101
KẾT LUẬN..................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................105
VIẾT TẮT
CỤM TỪ TIẾNG VIỆT
TIẾNG VIỆT
Ngân hàng Nhà nước


NHNN

Ngân hàng Trung ương

NHTW

Ngân hàng Thương mại

NHTM

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triên nông thôn
Việt Nam

NHNo & PTNT Việt

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triên nông thôn
thành phố Thái Nguyên

NHNo & PTNT thành
phố Thái ngun

Rủi ro tín dụng

RRTD

Tơ chức tín dụng

TCTD

Ngân hàng


NH

Tài sản đảm bảo

TSĐB

Nợ q hạn

NQH

Dự phịng rủi ro

DPRR

Trung ương

TW

Cơng ty cô phân

Cty CP

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

Rủi ro

-RR


Công nghệ thông tin

CNTT

Nam



DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Thành phố Thái Nguyên... 47
Bảng 2.2: Số liệu dư nợ tín dụng từ 2009 đến 2011.......................................50
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh từ năm 2009 - 2011........................................52
Bảng 2.4: Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn..........................................................54
Bảng 2.5: Phân loại nợ xấu theo thành phần kinh tế.......................................56
Bảng 2.6: Kết quả trích lập và xử lý dự phòng rủi ro của NHNo&PTNT
Thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2011..............................................62


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng huy động vốn phân theo kỳ hạn...............................48
Biểu đồ 2.2: Phân loại nợ theo kỳ hạn..........................................................51
Biểu đồ 2.3: Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn....................................................55
Biểu đồ 2.4: Phân loại nợ xấu theo thành phần kinh tế.................................56
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Thành phố Thái Nguyên.....46


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những định chế tài chính quan trọng bậc nhất
của nền kinh tế. Bằng các sản phẩm, dịch vụ của mình, ngân hàng đã giúp các
luồng tiền thơng suốt, vận động liên tục và thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Với
tầm quan trọng như vậy, sự an toàn trong hoạt động của ngân hàng có ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động của nhiều tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Về
bản chất, rủi ro của ngân hàng là khơng tránh khỏi nhưng điều đó khơng có
nghĩa là khơng làm gì. Các ngân hàng đều cố gắng hạn chế tối đa các rủi ro có
thể xảy ra bằng các biện pháp khác nhau. Trong bối cảnh cạnh tranh và hội
nhập thị trường tài chính và nền cơng nghiệp dịch vụ tài chính - ngân hàng
ngày càng phát triển mạnh mẽ địi hỏi ngành ngân hàng phải có những cải cách
mạnh mẽ để năng cao năng lực quản trị rủi ro trong từng hoạt động dịch vụ.
Sau khi Ngân hàng Nhà nước ra quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín
dụng, cho nên rủi ro càng trở thành vấn đề đựơc quan tâm của các ngân hàng
và những người quan tâm. Chính vì thế, em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp
nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Thái Nguyên” làm đề tài
nghiên cứu cho Luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận xung quanh việc quản lý rủi ro
tín dụng, thực tiễn việc quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế
giới và khả năng quản lý rủi ro tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Thái Ngun. Thơng qua đó đưa ra
hệ thống các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro
tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Thành phố Thái Nguyên.



2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Thái Nguyên từ
năm 2009 đến năm 2011
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mác-Lênin luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như
thống kê, so sánh, phân tích - tổng hợp, logic, lý thuyết hệ thống, diễn giải và
quy nạp để phân tích, chứng minh và đánh giá các vấn đề.
5. Ket cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
có kết cấu 3 chương như sau:
Chương 1 : Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và chất lượng quản lý rủi
ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành phố Thái Nguyên
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành
phố Thái Nguyên.


3

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp cung cấp một danh mục các
dịch vụ đặc biệt liên quan đến tiền tệ như: tiết kiệm, tín dụng, dịch vụ thanh
tốn và thể hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế. Ngân hàng là người cho vay chủ yếu, là tổ chức
cung cấp tín dụng cơ bản đối với hàng triệu hộ tiêu dùng, doanh nghiệp và
hầu hết các cơ quan, chính quyền địa phương.
Trong mọi thời kỳ, ngân hàng ln giữ vai trị là một trong những tổ
chức tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế để có thể duy trì khả năng
cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của xã hội. Các ngân hàng ngày nay có những
vai trị cơ bản sau:
Vai trị trung gian: Chuyển các khoản tiết kiệm, chủ yếu từ hộ gia
đình, thành các khoản tín dụng cho các tổ chức kinh doanh và các thành phần
khác để đầu tư vào nhà cửa, thiết bị và các tài sản khác.
Vai trị thanh tốn: Thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho
việc mua hàng hóa dịch vụ.
Vai trị người bảo lãnh: Cam kế trả nợ cho khách hàng khi khách
hàng mất khả năng thanh tốn.
Vai trị đại lý: Thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ,
phát
hành hoặc chuộc lại chứng khốn( thường được thực hiện tại Phịng ủy thác).
Vai trị thực hiện chính sách: Thực hiện các chính sách kinh tế của
Chính phủ, góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục
tiêu xã hội.


4
1.1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) cũng như các trung gian tài chính

khác đóng vai trị là kênh dẫn vốn cho nền kinh tế, là trung gian giữa người
cho vay và người đi vay. NHTM có hai hoạt động cơ bản là huy động vốn và
sử dụng vốn, ngồi ra cịn có một số hoạt động khác cũng là nguồn mang lại
thu nhập cho ngân hàng.
Ngân hàng là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho công chúng và
doanh nghiệp. Phạm vi hoạt động của ngân hàng rất rộng, ngân hàng tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp vào tất cả các ngành nghề trong nền kinh tế với vai trò
là trung gian tài chính, đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh...Sau
đây là một số hoạt động cơ bản của ngân hàng:
Huy động vốn: NHTM huy động vốn bằng các phương thức sau: Nhận
tiền gửi, vay các TCTD khác, phát hành giấy nợ, vay NHNN. Cho vay được
coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm mọi cách để huy
động được tiền. Một trong những nguồn quan trọng là các khoản tiền gửi
(thanh toán và tiết kiệm của khách hàng). Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền
gửi để bảo quản hộ người có tiền với cam kết trả đúng hạn. Trong cuộc cạnh
tranh để tìm và giành được các khoản tiền gửi, các ngân hàng đã trả lãi cho
tiền gửi như là phần thưởng cho khách hàng về việc sẵn sang hi sinh nhu cầu
tiêu dùng trước mắt và cho phép ngân hàng sử dụng tạm thời để kinh doanh.
Sử dụng vốn: Ngân hàng sử dụng nguồn vốn vào các hoạt động sau:
Cho vay, cho thuê, bảo lãnh, đầu tư vào tài sản tài chính. Trong đó, cho vay
được coi là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chính cho
ngân hàng. Cho vay thương mại là việc ngân hàng cho khách hàng vay trực
tiếp vốn để họ có thể mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của


5
người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Tài trợ cho dự án chủ yếu là
tài trợ cho các ngành xây dựng và công nghệ cao, cho vay đầu tư vào bất
động sản, rủi ro trong loại hình tín dụng này cao song lại có lãi lớn.

Ngồi hai hoạt động cơ bản trên, ngân hàng cịn có các hoạt động khác
đem lại thu nhập cho ngân hàng như:
Mua bán ngoại tệ: ngân hàng đứng ra mua bán loại tiền này lấy một
loại tiền khác và hưởng phí dịch vụ.
Bảo quản vật giá: Các ngân hàng thực hiện việc lưu giữ vàng và
các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản, khách hàng phải
trả phí bảo quản.
Cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện thanh tốn: Thanh tốn
qua ngân hàng là hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt, tức là người gửi
tiền khơng cần phải đến ngân hàng để lấy tiền mà chỉ cần viết giấy chi trả cho
khách (còn được gọi là séc), khách hàng mang giấy đến ngân hàng là sẽ nhận
được tiền. Việc đưa ra loại tài khoản giao dịch là một bước phát triển quan
trọng trong công nghiệp ngân hàng.
Quản lý ngân quỹ: Ngân hàng đồng ý quản lý việc thu chi cho một
công ty kinh doanh và tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào
các chứng khốn sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần
tiền mặt để thanh toán.
Tài trợ các hoạt động của Chính phủ: Khi các ngân hàng được cấp
giấy phép thành lập và hoạt động thì họ phải cam kết thực hiện điều kiện là
thực hiện các chính sách của Chính phủ và tài trợ ở một mức độ nào đó cho
Chính phủ. Các ngân hàng phải mua trái phiếu Chính phủ theo một tỷ lệ nhất
định trên tổng lượng tiền gửi mà ngân hàng huy động được hoặc phải cho vay
với các điều kiện ưu đãi cho các doanh nghiệp của Chính phủ.


6
Bảo lãnh: Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng của mình
mua chịu hàng hóa và trang thiết bị, phát hành chứng khốn, vay vốn tổ
chức tín dụng khác.
Cho th thiết bị trung và dài hạn: Ngân hàng cho khách hàng kinh

doanh quyền lựa chọn thuê các thiết bị, máy móc cần thiết thơng qua hợp
đồng th mua, trong đó ngân hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê.
Cung cấp dịch vụ ủy thác và tư vấn: Ngân hàng thực hiện vai trò của
một chuyên gia tư vấn tài chính, quản lý tài sản, quản lý hoạt động tài chính
hộ, ủy thác vay hộ, cho vay hộ, phát hành, đầu tư, ủy thác trong di chúc...
Cung cấp dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khốn, bảo hiểm, đại lý:
Ngân hàng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng nên bắt đầu bán các dịch vụ mơi
giới chứng khốn, cung cấp cho khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu
và các chứng khốn khác mà khơng phải nhờ đến người kinh doanh chứng
khốn. Ngồi ra, ngân hàng cịn bán bảo hiểm cho khách hàng, điều đó đảm
bảo việc hồn trả trong trường hợp khách hàng chết hay bị tàn phế, rủi ro
trong hoạt động, mất khả năng thanh toán.
Đặc trưng cơ bản của NHTM là tài sản tài chính nắm tỷ trọng chính
trong cơ cấu tài sản của NHTM, NHTM có cơ cấu địn bẩy tài chính lớn nhất
so với bất cứ loại hình tổ chức kinh tế nào, hoạt động kinh doanh có qui mơ
lớn và vơ cùng phức tạp, NHTM chịu sự quản lí đặc biệt của pháp luật
1.1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro trong hoạt động của NHTM có thể hiểu đơn giản là khả năng xảy
ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng dẫn đến giảm sút thu nhập.
Rủi ro tín dụng là rủi ro về tổn thất tài chính trực tiếp hoặc gián tiếp
xuất phát từ phía người vay khơng thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo


7
cam kết hoặc mất khả năng thanh toán gây ra những tổn thất về tài chính và
khó khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Căn cứ theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005: “Rủi
ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra

tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng
thực
hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro gắn liền với hoạt động NHTM, phản ánh các tình huống bất
thường xảy ra gây tổn thất cho ngân hàng. Khi tổn thất xảy ra, trước hết thu
nhập của ngân hàng giảm sút. Trong trường hợp tổn thất thấp, ngân hàng sẽ
phải giảm vốn, giảm quĩ dự phịng, có thể là giảm tiền lương, lao động, chi
phí khác, ảnh hưởng khơng tốt về các hoạt động của ngân hàng. Trong một số
trường hợp dẫn đến tỉ suất lợi tức và trị giá cổ phiếu ( nếu có) của ngân hàng
giảm. Việc cổ phiếu giảm nếu không được kịp thời chấn chỉnh, sẽ có thể kéo
theo việc cổ phiếu ngân hàng bán ra hàng loạt, điểm mở đầu của quá trình
mua lại sát nhập hoặc thay thế ban quản lí ngân hàng. Rủi ro tín dụng và lãi
suất có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản với việc hàng loạt người rút tiền ra
khỏi ngân hàng, buộc ngân hàng phải đóng cửa và tuyên bố phá sản.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Khi NH thực hiện chức năng chuyển hóa tài sản, thực chất NH đã
chia sẻ mức độ rủi ro với người tiết kiệm, đã biến đổi thời hạn cũng như
khối lượng vốn từ những luồng vốn dư thừa nhỏ lẻ thời hạn ngắn thành
những nguồn vốn với thời hạn dài hơn và lớn hơn. Như vậy hoạt động của
NH luôn chứa đựng rủi ro, có nhiều cách phân loại rủi ro theo nhiều tiêu
thức khác nhau song chúng đều có bản chất chung là gây ra những tổn thất


8
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho
ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả
đầy đủ cả vốn và lãi. Đối với mỗi khoản vay được thực hiện với mỗi khách
hàng cụ thể, ngân hàng không dự kiến là khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy

nhiên rủi ro ln tiềm ẩn trong đó. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm
quản lí tồn bộ ngân hàng, tỉ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng
ln được xác định trước trong chiến lược hoạt động chung. Do vậy, ngân
hàng coi đó là một thành cơng trong quản lí khi có tổn thất dưới mức tỉ lệ tổn
thất dự kiến.
Rủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoái là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho
ngân hàng khi tỉ giá hối đoái thay đổi vượt quá thay đổi dự tính. Trong cơ chế
thị trường, tỉ giá thường xuyên dao động tạo ra thu nhập thặng dư hoặc thâm
hụt tạm thời. Trong đó có những trường hợp thay đổi tỉ giá ngoài dự kiến dẫn
đến tổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi lãi suất
thay đổi ngồi dự tính. Lãi suất ngân hàng thường xuyên biến động với các
mức độ khác nhau có thể dẫn đến tổn thất. Rủi ro lãi suất chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố như sự biến động của lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay.
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến cho ngân
hàng khi nhu cầu thanh khoản thực tế vượt quá hoặc nhỏ hơn khả năng thanh
khoản dự kiến làm gia tăng các chi phí để đáp ứng nhu cầu thanh khoản hoặc
làm cho ngân hàng mất khả năng thanh khoản.


9
Các rủi ro khác liên quan đến hoạt động tác nghiệp của ngân hàng
như: Sai sót, nhầm lẫn trong thanh tốn, hỏa hoạn, lỗi cơng nghệ, cướp
ngân hàng...
1.1.3. Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

1.1.3.1. Nguyên nhân chủ quan

Nguyên nhân dẫn đến RRTD trước hết cần phải được nhìn nhận một cách
nghiêm túc từ phía người cho vay. Trên thực tế, các ngân hàng cịn thiếu một
chính sách tín dụng đúng đắn, thơng tin tín dụng chưa đầy đủ, chất lượng cán bộ
tín dụng chưa đáp ứng yêu cầu và phù hợp để tối thiểu hóa nguy cơ rủi ro.
Quản trị ngân hàng được thể hiện ở 3 nội dung:
Hoạch định chiến lược và phương án kinh doanh của ngân hàng.
Tổ chức thực hiện.
Kiểm tra, giám sát.


10
Bất kỳ một nội dung nào trong ba nội dung trên được thực hiện một
cách yếu kém cũng sẽ dẫn đến RRTD. Chẳng hạn nếu chiến lược khách hàng
không đứng đắn thì NHTM sẽ có đối tượng khách hàng xấu. Hoặc nếu ngân
hàng chấp hành không nghiêm túc chế độ tín dụng và điều kiện cho vay thì
khơng thể ràng buộc chặt chẽ nghĩa vụ trả nợ của khách hàng. Hoặc nếu khâu
kiểm tra, giám sát không hiệu quả sẽ dẫn đến không phát hiện, ngăn ngừa
được các bộ phận, cá nhân thực hiện khơng đúng chính sách, mục tiêu kinh
doanh đề ra và làm xuất hiện các khoản vay có vấn đề...
Cơng tác quản lý yếu kém cịn thể hiện ở sự tập trung quá mức vào một
khu vực khách hàng, thiếu sự điều chỉnh danh mục tín dụng trước những diễn
biến kinh tế bất lợi, thiếu chuẩn mực đánh giá khách hàng và những rủi ro đạo
đức nghề nghiệp tiềm năng. Hậu quả là đẩy các ngân hàng rơi vào tình trạng
rủi ro tín dụng cao.
Quy trình tín dụng: Rủi ro tín dụng trước hết phát sinh do ngân
hàng chưa thiết lập được một quy trình tín dụng chặt chẽ từ khâu lập hồ sơ
đề nghị cấp tín dụng, phân tích tín dụng, ra quyết định cấp tín dụng, giải
ngân, giám sát, thu nợ đến khâu thanh lý tín dụng. Giữa các giai đoạn có
mối quan hệ hỗ trợ cho nhau, việc phân đoạn này tạo điều kiện cho việc
xác định rõ ràng các thao tác nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn và phân định trách

nhiệm cho nhân viên thực hiện.
Cho đến nay hầu như chưa có NHTM nào của nước ta ban hành và thực
hiện được chiến lược, chính sách phát triển và quản lý rủi ro tín dụng một
cách khoa học, với những dự báo theo tháng, quí, năm theo các chỉ tiêu định
tính và định lượng. Nếu các biện pháp giảm thiểu rủi ro không được thực hiện
trong từng nghiệp vụ riêng lẻ, chưa xây dựng được quy trình phịng ngừa
RRTD... thì tần suất và quy mô tác hại của RRTD sẽ không được kiểm sốt,
phịng ngừa, quy mơ thiệt hại của ngân hàng sẽ không thể lường được.


11
Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của một ngân hàng là kim chỉ nam cho hoạt động
tín dụng của ngân hàng đó. Bên cạnh việc phải phù hợp với đường lối phát
triển của nhà nước thì chính sách tín dụng cũng phải đảm bảo kết hợp hài hoà
quyền lợi của người gửi tiền, người đi vay và quyền lợi của chính bản thân
ngân hàng. Chính sách tín dụng phải tạo ra sự công bằng, không những phải
đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng mà cũng phải đảm bảo đủ sức
hấp dẫn đối với khách hàng. Một chính sách tín dụng đồng bộ, thống nhất và
đầy đủ, đúng đắn sẽ xác định phương hướng đúng đắn cho cán bộ tín dụng.
Ngược lại, một chính sách tín dụng không đầy đủ, đúng đắn và thống nhất sẽ
tạo ra định hướng lệch lạc cho hoạt động tín dụng, dẫn đến việc cấp tín dụng
khơng đúng, đối tượng tạo kẽ hở cho người sử dụng vốn không đem lại hiệu
quả kinh tế dẫn đến RRTD.
Hiện nay, nhiều ngân hàng thiếu một hệ thống chỉ tiêu phù hợp để phân
tích, đánh giá và thẩm định thông tin khách hàng, mức độ khả thi của dự án
cũng như giá trị thực của tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, từ đó có thể
dẫn đến những quyết định tín dụng sai lầm. Đồng thời đó là sự bất hợp lý
trong cơ cấu nguồn vốn huy động và nguồn vốn sử dụng cũng như cơ cấu
giữa vốn cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn. Cụ thể, nếu dự trữ vốn

quá ít so với nhu cầu đảm bảo thanh tốn có thể đẩy ngân hàng đến tình trạng
mất khả năng thanh toán. Mặt khác, nếu dự trữ vốn quá nhiều sẽ gây lãng phí
trong sử dụng nguồn lực vốn.
Trong q trình phát triển, việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức
cũng tạo điều kiện cho RRTD của ngân hàng tăng lên. Mở rộng tín dụng quá
mức đồng nghĩa với việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, khả năng giám
sát của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay giảm xuống đồng thời
cũng làm cho việc tuân thủ chặt chẽ theo quy trình tín dụng bị lơi lỏng.


12
Chất lượng nhân sự
Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín
dụng núi riêng cũng như trong hoạt động của ngân hàng nói chung. Việc
tuyển chọn nhân sự có đạo đức nghề nghiệp tốt, giỏi chun mơn, am hiểu và
có kiến thức phong phú về thị trường đặc biệt trong lĩnh vực tham gia đầu tư
vốn, có năng lực phân tích và xử lý dự án xin vay... sẽ giúp cho ngân hàng có
thể ngăn ngừa được những sai phạm có thể xảy ra khi cho vay.
Ngược lại, trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ
cho vay yếu kém dẫn đến cán bộ cho vay không đánh giá chính xác về khách
hàng và phương án vay vốn, từ đó làm phát sinh những hợp đồng cho vay
kém an tồn. Cùng với sự hạn chế về trình độ là vấn đề phẩm chất đạo đức
của cán bộ cho vay. Trước sự cám dỗ của vật chất, nhiều cán bộ cho vay đó
xa ngã, hành động thiểu nguyên tắc, làm trái quy định, móc ngoặc với khách
hàng, ngây tổn thất to lớn đối với ngân hàng cho vay.
Thơng tin tín dụng
Những thơng tin chính xác về khách hàng sẽ giúp ích rất nhiều cho
ngân hàng trong những cơng việc có liên quan đến việc cho vay và quản lý
tiền vay. Thơng tin càng chính xác, kịp thời và tồn diện thì cơng tác tín dụng
của ngân hàng càng được thực hiện tốt và các rủi ro sẽ được hạn chế tốt, chất

lượng tín dụng được nâng cao hơn. Tuy nhiên nến thiếu thơng tin tín dụng
hoặc thơng tin tín dụng khơng chính xác, chưa có sự phân tích đánh giá doanh
nghiệp một cách khách quan, đúng đắn sẽ dẫn đến RRTD cao làm giảm chất
lượng tín dụng của ngân hàng.
1.1.3.2. Nguyên nhân khách quan
Tín dụng là một trong những yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của các ngân hàng thương mại và đối với toàn bộ nền kinh tế. Để
hạn chế RRTD có hiệu quả và đồng bộ đòi hỏi các ngân hàng thương mại cần
hiểu rõ các nhân tố khách quan tác động đến nó.


13
Nguyên nhân do khách hàng
Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nợ quá hạn của ngân hàng. Chúng
ta có thể chia thành hai lý do chính:
Thứ nhất, do việc cố tình sử dụng vốn tín dụng đi ngược lại với cam
kết trong hợp đồng tín dụng đã thỏa thuận với ngân hàng. Đa phần các doanh
nghiệp tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng đều có dự án cụ thể và khả thi. Tuy
nhiên, vẫn tồn tại một số lượng các doanh nghiệp cố ý sử dụng vốn sai mục
đích, thậm chí có ý định lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản. Một trường
hợp khác đến từ các báo cáo tài chính kém minh bạch, mang tính hình thức
hơn là thực chất của các doanh nghiệp. Vì vậy, các phân tích của cán bộ tín
dụng về tình hình hoạt động của doanh nghiệp sẽ thiếu thực tế và xác thực.
Thứ hai, năng lực kinh doanh yếu kém của doanh nghiệp đi vay. Đối
với những khoản vay phục vụ mục đích kinh doanh thì nguồn vốn vay được
sử dụng có hiệu quả khơng chỉ đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà cịn là
tiền đề cho sự hồn trả nợ ngân hàng cả gốc và lãi. Ngược lại, thua lỗ trong
kinh doanh của doanh nghiệp xảy ra khi việc tính tốn triển khai dự án đầu tư
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp không khoa học, không được thực
hiện kỹ càng, xác thực, các rủi ro bất khả kháng của các định hướng sản xuất

kinh doanh gây tác động xấu và sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ với các
mức độ khác nhau. Hơn nữa, tồn tại nhiều doanh nghiệp cố tình huy động vốn
tín dụng ngân hàng từ các tổ chức khác nhau dẫn đến việc quản lý, sử dụng
vốn chồng chéo và mất khả năng thanh tốn nợ.
Tất cả những ngun nhân trên gây nên khó khăn trong việc trả nợ
đúng hạn của khách hàng đối với ngân hàng, tạo ra các khoản nợ quá hạn
trong kinh doanh tín dụng.
Ngun nhân từ mơi trường bên ngồi
Đây là nguyên nhân gây nên rủi ro cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng cho vay mà không xuất phát từ phía ngân hàng hay ý thức trả nợ của


×