Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
Mục lục
Trang
Phần 1 : Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh
quỹ Hỗ trợ phát triển Vĩnh Phúc...........................................3
I. Khái quát về hệ thống Quỹ Hỗ trợ phát triển...................3
1. Sự ra đời hệ thống Quỹ Hỗ trợ phát triển...................................................3
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của Quỹ.....................................................................3
3. Nguồn vốn hoạt động................................................................................4
4. Bộ máy tổ chức..........................................................................................5
5. Vài nét về tình hình hoạt động của hệ thống Quỹ HTPT...........................6
II. Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Vĩnh Phúc.......................7
1. Quá trình hình thành:.................................................................................7
2. Các nghiệp vụ chính của Chi nhánh Quỹ:..................................................8
2.1. Cho vay đầu t:....................................................................................8
2.2. Hỗ trợ lãi suất sau đầu t:...................................................................9
2.3. Bảo lãnh tín dụng đầu t:...................................................................10
2.4. Tín dụng hỗ trợ xuất khẩu:...............................................................11
3. Tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:..........................11
a) Phòng Tín dụng đầu t........................................................................11
b) Phòng Kế hoạch nguồn vốn...............................................................13
c) Phòng Bảo lãnh - Hỗ trợ lãi suất.......................................................13
d) Phòng Kế toán...................................................................................14
e) Phòng Tổ chức hành chính................................................................15
Phần 2: Tình hình hoạt động nghiệp vụ tại chi nhánh quỹ
HTPT vĩnh phúc.............................................................................16
I. Thẩm định các dự án sử dụng vốn tín dụng ĐTPT
cuả nhà nớc:.............................................................................................16
1. Một số vấn đề chung:................................................................................16
a) Nhiệm vụ thẩm định dự án của hệ thống Quỹ HTPT:........................16
b) Mục đích, quan điểm thẩm định:.......................................................16
c) Phơng pháp thẩm định:......................................................................17
2. Phân cấp thẩm định và thời hạn thẩm định:...............................................17
3. Quy trình thẩm định..................................................................................20
3.1. Thẩm định trong giai đoạn chuẩn bị đầu t:.......................................20
3.2. Thẩm định trong giai đoạn thực hiện đầu t:......................................20
3.3. Thẩm định trong giai đoạn kết thúc xây dựng, đa dự án vào
khai thác sử dụng..........................................................................................23
4. Nội dung thẩm định phơng án tài chính, phơng án trả nợ
vốn vay của dự án:........................................................................................23
4.1. Thẩm định phơng án tài chính:..........................................................23
4.1.1. Về chủ đầu t:..............................................................................23
4.1.2. Tổng mức vốn đầu t:...................................................................25
4.1.3. Sự hợp lý của cơ cấu nguồn vốn tham gia đầu t:.........................26
- 1 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
4.1.4. Kiểm tra kế hoạch trả nợ của dự án............................................28
4.1.5. Tính toán giá thành - chi phí sản xuất.........................................28
4.2. Thẩm định phơng án trả nợ vốn vay...................................................30
a) Kiểm tra tính khả thi về nguồn trả nợ của dự án:..............................30
b) Dự trù kết quả hoạt động và cân bằng khả năng trả nợ.....................31
c) Tính toán các chỉ tiêu về hiệu quả tài chính của dự án......................32
d) Phân tích độ nhạy của dự án.............................................................32
5. Nội dung thẩm định kinh tế - kỹ thuật dự án...........................................33
a) Đánh giá sự cần thiết phải đầu t:.........................................................33
b) Phân tích thị trờng, khả năng chiếm lĩnh thị trờng của sản
phẩm dự án...................................................................................................34
c) Phơng án lựa chọn địa điểm xây dựng dự án.......................................36
d) Khả năng đáp ứng đầu vào cho dự án..................................................36
e) Đánh giá về phơng diện kỹ thuật của dự án.........................................37
6. Vài nét về tình hình thẩm định dự án sử dụng vốn tín dụng
ĐTPT tại Chi nhánh Quỹ...............................................................................37
II. Kế hoạch tín dụng đầu t phát triển......................................40
1. Khái niệm, phân loại.................................................................................40
2. Quy trình lập và giao kế hoạch tín dụng ĐTPT trong hệ thống
Quỹ HTPT.....................................................................................................41
3. Kế hoạch tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Quỹ HTPT Vĩnh Phúc.................43
a) Kế hoạch sử dụng vốn.........................................................................43
b) Kế hoạch huy động vốn.......................................................................44
4. Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh
Quỹ HTPT Vĩnh Phúc...................................................................................45
4.1. Thực hiện kế hoạch huy động vốn.....................................................45
4.2. Thực hiện kế hoạch sử dụng vốn tín dụng ĐTPT 2001 - 2002...........46
4.3. Tình hình thực hiện kế hoạch thu hồi nợ vay.....................................53
Phụ lục............................................................................................................57
Phụ lục 1: Đối tợng đợc hởng những hình thức u đãi đầu t của
Quỹ HTPT.....................................................................................................57
Phụ lục 2: Nội dung thẩm định phơng án tài chính, phơng án trả nợ
vốn vay các dự án sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc..........................58
Biểu 1:Cân đối vốn đầu t và kế hoạch trả nợ........................................58
Biểu 2: Xác định chi phí - Giá thành sản xuất hàng năm.....................59
Biểu 3: Tổng hợp chi phí và doanh thu qua các năm...........................59
Biểu 4:Dự trù kết quả hoạt động và cân bằng khả năng trả nợ.............60
Biểu 5: Cân đối thu chi tài chính ........................................................61
Biểu 6: Phân tích độ nhạy dự án .........................................................62
Phụ lục 3: Tình hình thẩm định dự án đầu t tại Chi nhánh
Quỹ HTPT Vĩnh Phúc năm 2001...................................................................63
Phụ lục 4: Tình hình thẩm định dự án tại Chi nhánh Quỹ
HTPT Vĩnh Phúc năm 2002...........................................................................64
Danh mục tài liệu tham khảo.......................................................................65
- 2 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
Phần 1
Lịch sử hình thành và phát triển của Chi
nhánh
Quỹ hỗ trợ phát triển Vĩnh Phúc.
I. Khái quát về Hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển:
1. Sự ra đời hệ thống Quỹ Hỗ trợ phát triển:
Quỹ Hỗ trợ phát triển (Quỹ HTPT) đợc thành lập và chính thức đi vào hoạt
động kể từ ngày 01/01/2000. Tuy nhiên, tiền thân của Quỹ là Tổng cục đầu t phát
triển (thuộc Bộ Tài chính) và Quỹ Hỗ trợ đầu t quốc gia (trớc đây). Nghiệp vụ cho
vay tín dụng đầu t phát triển (ĐTPT) bắt đầu từ năm 1990 với việc Thủ tớng
Chính phủ quyết định dành 300 tỷ đồng vốn đầu t từ ngân sách nhà nớc cấp cho
Ngân hàng Đầu t Phát triển Việt nam để cho vay u đãi. Đến năm 1995, Tổng cục
đầu t phát triển đợc thành lập và đợc giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện cho vay
tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc. Giữa năm 1996, thủ tớng Chính phủ quyết
định thành lập Quỹ Hỗ trợ đầu t quốc gia. Đây chính là mốc quan trọng đánh dấu
việc ra đời một tổ chức chuyên ngành quản lý vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc.
Ngày 08 tháng 07 năm 1999, Chính phủ ban hành nghị định số 50/1999/NĐ-CP
về tổ chức và hoạt động của Quỹ HTPT, chính thức thành lập Quỹ HTPT bằng
cách tách Tổng cục Đầu t phát triển ra khỏi Bộ Tài Chính và sáp nhập với Quỹ Hỗ
trợ đầu t quốc gia. Nh vậy, Quỹ HTPT là một cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện
sự nghiệp tín dụng ĐTPT của nhà nớc trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của quỹ:
a) Mục tiêu:
Tr ớc hết: mục đích hàng đầu của Quỹ HTPT là hỗ trợ cho các dự án đầu t
phát triển của một số ngành, lĩnh vực, chơng trình kinh tế lớn của nhà nớc và các
vùng khó khăn cần khuyến khích đầu t (đợc quy định cụ thể tại Luật khuyến
khích đầu t trong nớc), giảm sự bao cấp trực tiếp của nhà nớc đối với lĩnh vực đầu
t có khả năng hoàn vốn mà trớc đây nhà nớc cấp không hoàn lại, từ đó làm giảm
đáng kể áp lực về nguồn vốn đối với ngân sách nhà nớc.
Hai là: góp phần đa dạng hoá các hình thức huy động vốn đầu t, thúc đẩy
hoạt động huy động vốn, đặc biệt là huy động vốn dài hạn trong mọi thành phần
kinh tế, các tầng lớp dân c nhằm thực hiện chủ trơng phát huy nội lực cho phát
triển kinh tế.
Ba là: chính sách hỗ trợ phát triển mà Quỹ HTPT thực hiện là một trong
những công cụ quan trọng, hữu hiệu của nhà nớc để điều tiết nền kinh tế vĩ mô,
- 3 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng CNH HĐH thông qua việc
cung cấp tín dụng u đãi để phát triển các ngành, vùng, lĩnh vực kinh tế - xã hội
cần u tiên phát triển và cần có sự hỗ trợ của nhà nớc.
Bốn là: Giúp các doanh nghiệp thuộc diện u đãi đầu t giảm bớt đợc khó
khăn về tài chính để có điều kiện hiện đại hoá máy móc, thiết bị, công nghệ
nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trờng. Mặt khác, việc phải hoàn trả vốn vay
buộc doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn và có động
lực để tạo nên t duy làm ăn có hiệu quả, không trông chờ, ỷ lại vào sự bao cấp của
nhà nớc.
b) Nhiệm vụ:
Huy động vốn trung và dài hạn, tiếp nhận các nguồn vốn của nhà nớc (bao
gồm cả vốn trong và ngoài nớc) để thựchiện chính sách hỗ trợ đầu t phát
triển của nhà nớc.
Sử dụng đúng mục tiêu, có hiệu quả các nguồn vốn của Quỹ.
Cho vay đầu t và thu hồi nợ
Hỗ trợ lãi suất sau đầu t.
Thực hiện việc bảo lãnh cho các chủ đầu t vay vốn đầu t,tái bảo lãnh và
nhận tái bảo lãnh từ các quỹ đầu t.
Uỷ thác, nhận uỷ thác cho vay đầu t.
Thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu do Thủ tớng chính phủ giao
(kể từ tháng 9/2001).
3. Nguồn vốn hoạt động:
Vốn điều lệ do Ngân sách nhà nớc cấp: 5000 tỷ đồng.
Vốn Ngân sách nhà nớc cấp hàng năm cho các mục tiêu: tăng nguồn vốn
cho vay đầu t, cấp bù chênh lệch lãi suất, hỗ trợ lãi suất sau đầu t, thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh.
Vốn do Quỹ tự huy động:
- Vay từ Quỹ tích luỹ trả nợ nớc ngoài, Quỹ Tiết kiệm bu điện, Bảo -hiểm xã
hội Việt Nam.
- Vốn của các tổ chức kinh tế để đầu t phát triển.
- Huy động khác theo quy định của pháp luật.
Vốn từ phát hành trái phiếu Chính phủ.
Vốn nhận uỷ thác của các tổ chức trong và ngoài nớc.
Vốn vay nợ, viện trợ của nớc ngoài của chính phủ dùng để cho vay lại các
dự án đầu t phát triển ( chủ yếu là ODA).
Các nguồn khác.
- 4 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
4. Bộ máy tổ chức quỹ:
Theo Nghị định số 50/1999/NĐ-CP của Chính phủ: Quỹ HTPT là một tổ
chức tài chính nhà nớc hoạt động không vì mục địch lợi nhuận, bảo đảm hoàn vốn
và bù đắp chi phí, có t cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối, có con
dấu, đợc mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nớc, các ngân hàng trong nớc và ngoài n-
ớc. Quỹ đợc miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nớc để giảm lãi suất
cho vay và giảm phí bảo lãnh.
Quỹ HTPT là đơn vị hạch toán kinh tế tập trung, có chế độ tài chính do Bộ
Tài chính trình thủ tớng Chính phủ quyết định.
Quỹ hoạt động theo điều lệ do Thủ tớng Chính phủ phê duyệt. Trong một số
trờng hợp, Thủ tớng chính phủ có thể uỷ quyền cho Bộ trởng Bộ Tài chính giám
sát hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ hay thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể
khác .
Quỹ HTPT đợc tổ chức thành một hệ thống tập trung, thống nhất với trụ sở
chính đặt tại Hà nội. Quỹ có 61 Chi nhánh hoặc văn phòng giao dịch đặt tại 61
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng trên cả nớc và đợc mở văn phòng giao dịch ở
nớc ngoài theo quyết định của Thủ tớng Chính phủ. Các Chi nhánh Quỹ, văn
phòng giao dịch chịu sự quản lý trực tiếp của Cơ quan Quỹ Trung ơng, Hội đồng
quản lý Quỹ và Ban kiểm soát.
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ HTPT gồm có: Hội đồng quản lý
Quỹ, cơ quan điều hành Quỹ, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc, các phó Tổng giám
đốc và các phòng ban nghiệp vụ.
Hội đồng quản lý quỹ là bộ phận quản lý, điều hành mọi hoạt động của
Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ có 5 thành viên, trong đó có 2 thành viên chuyên
trách là Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng kiêm Tổng giám đốc, 3 thành viên
bán chuyên trách là đại diện có thẩm quyền của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch &
Đầu t, Ngân hàng nhà nớc Việt Nam.
Cơ quan điều hãnh Quỹ bao gồm 11 Ban thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Quỹ:
1 - Ban Kế hoạch nguồn vốn.
2 - Ban Kinh tế kỹ thuật & thẩm định
3 - Ban Tài chính kế toán
4 - Ban Tín dụng Trung ơng
5 - Ban Tín dụng địa phơng.
6 - Ban Bảo lãnh Hỗ trợ lãi suất.
7 - Ban Quản lý vốn nớc ngoài và quan hệ quốc tế.
8 - Ban Kiểm tra giám sát & pháp chế.
- 5 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
9 - Ban Tổ chức cán bộ, đào tạo & lao động tiền lơng.
10 - Ban Thông tin, tin học.
11 - Ban Kho quỹ.
Tổng giám đốc là đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trớc Thủ t-
ớng Chính phủ, Hội đồng quản lý Quỹ và trớc pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Quỹ. Giúp Tổng giám đốc có các phó Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy Quỹ HTPT
5. Vài nét về tình hình hoạt động của hệ thống Quỹ
HTPT:
Kể từ khi chính thức đi vào hoạt động từ 01/01/2000, hệ thống Quỹ HTPT
đã thực hiện đúng chủ trơng tín dụng ĐTPT của nhà nớc: khuyến khích đầu t
trong nớc, sử dụng vốn đầu t nhằm tạo ra sự phát triển đồng đều giữa các vùng
kinh tế , phát triển nhanh chóng những ngành kinh tế trọng điểm, xoá bỏ dần sự
bao cấp của nhà nớc trong đầu t bằng việc chuyển từ cơ chế cấp phát vốn sang
cho vay u đãi đối với các dự án thuộc các lĩnh vực, vùng cần khuyến khích đầu t
và có khả năng thu hồi vốn.
Với hệ thống tổ chức bộ máy đợc thành lập tại 61 tỉnh, thành phố trên cả n-
ớc, cho đến nay, qua 3 năm hoạt động, Quỹ HTPT đã đạt đợc một số kết quả
chính nh sau:
- 6 -
Hội đồng quản lý Quỹ
Bộ trưởng bộ tài chính
(được thủ tướng CP uỷ quyền)
Thủ tướng Chính phủ
Ban kiểm soát
Cơ quan điều hành
Cơ quan Quỹ
Trung ương
Chi nhánh
quỹ tại địa
phương
văn phòng
giao dịch tại
nước ngoài
văn phòng
giao dịch
trong nước
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
Cho vay đầu t : Quỹ đã thẩm định và cho vay trên 6000 dự án với số vốn vay
theo hợp đồng tín dụng đã ký là 83.533 tỷ đồng. Số vốn đã giải ngân là trên
46500 tỷ đồng, d nợ trên 40000 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn trong nớc: cho vay trên 5800 dự án với tổng số vốn vay theo hợp đồng
tín dụng đã ký là 25000 tỷ đồng, d nợ: 15070 tỷ đồng.
- Vốn ngoài nớc: (vốn ODA cho vay lại): cho vay 208 dự án với tổng số vốn
vay theo hợp đồng tín dụng đã ký là 3951 triệu USD, d nợ: 1740 triệu USD.
Hỗ trợ lãi suất sau đầu t : Quỹ đã chấp thuận hỗ trợ lãi suất cho 240 dự án với
tổng số vốn hỗ trợ trên 960 tỷ đồng.
Tín dụng hỗ trợ xuất khẩu: Tuy chủ trơng của chính phủ yêu cầu Quỹ thực
hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu mới đợc ban hành vào tháng 9/2001 nhng cho
đến nay, với thời gian hơn 1 năm, Quỹ đã cho vay hỗ trợ xuất khẩu đối với 85
hợp đồng xuất khẩu với số tiền hơn 3000 tỷ đồng. Trong đó, cho vay ngắn hạn
(trong 3 tháng cuối 2001) 167,3 tỷ đồng,đã giải ngân 140,36 tỷ đồng, đạt d nợ
108 tỷ đồng; cho vay trung và dài hạn 2833 tỷ đồng.
Bảo lãnh tín dụng đầu t cho 3 dự án với số tiền nhận bảo lãnh 20 tỷ đồng.
Trên thực tế, Quỹ đã cung ứng một lợng vốn đầu t đáng kể cho nhu cầu phát
triển kinh tế, trong đó tập trung vào nhiều chơng trình kinh tế lớn, nhiều dự án
trọng điểm của nhà nớc nh: các dự án đầu t cơ sở hạ tầng hàng không, đờng sắt,
năng lợng, xi măng, trồng rừng, giấy, chơng trình cơ khí, chơng trình xuất khẩu,
chơng trình kiên cố hoá kênh mơng, chơng trình đánh bắt xa bờ từ đó góp phần
tích cực vào tăng trởng kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu, nâng cao khả năng cạnh
tranh của hàng hoá Việt Nam trên thị trờng trong nớc và quốc tế, tạo công ăn việc
làm cho ngời lao động, tăng sản phẩm cho xã hội và góp phầnvào công cuộc xoá
đói giảm nghèo.
Về quan hệ hợp tác quốc tế: Quỹ đã mở rộng và duy trì quan hệ tốt với Ngân
hàng Phát triển Nhật Bản, Ngân hàng Xuất nhập khẩu Thái Lan, Ngân hàng
phát triển Trung Quốc, Ngân hàng XNK Hàn Quốc và các tổ chức Quốc tế
nh JICA, AFD, FAO, EU nhằm trao đổi kinh nghiệm và nâng cao năng lực
hoạt động của Quỹ.
Có thể nói, trong bối cảnh tốc độ tăng trởng GDP bình quân giai đoạn
2000-2002 là 6,7%/năm thì mức độ tăng trởng tín dụng nh trên của Quỹ HTPT là
một cố gắng vợt bậc, có ý nghĩa quan trọng, phản ánh quá trình đổi mới trong
lĩnh vực tín dụng ĐTPT; đồng thời bớc đầu khẳng định đợc vai trò, vị thế của Quỹ
HTPT nh là một một tổ chức tài chính của nhà nớc, góp phần đắc lực vào sự
nghiệp đầu t phát triển của đất nớc trong giai đoạn hiện nay.
II. Chi nhánh Quỹ HTPT Vĩnh Phúc:
- 7 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
1. Quá trình hình thành:
Tiền thân của Chi nhánh Quỹ HTPT Vĩnh Phúc (từ đây gọi tắt là Chi nhánh
Quỹ) là Chi cục Đầu t phát triển Vĩnh Yên, đợc thành lập vào năm 1995, thuộc
một hệ thống quản lý nhà nớc theo chiều dọc: Bộ Tài Chính -> Tổng Cục Đầu t ->
Cục Đầu t phát triển Vĩnh Phú -> Chi cục Đầu t phát triển Vĩnh Yên. Ngày
30/09/1999, Chính phủ ban hành nghị định số 50/1999/NĐ-CP về Tổ chức và
hoạt động của Quỹ HTPT, tách Tổng Cục Đầu t ra khỏi Bộ Tài Chính và chính
thức thành lập hệ thống Quỹ HTPT. Cùng thời điểm đó, Chi cục Đầu t phát triển
Vĩnh Yên cũng đợc chuyển thành Chi nhánh Quỹ HPTP Vĩnh Phúc.
Bắt đầu đi vào hoạt động chính thức từ 01/01/2000, Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ
phát triển (HTPT) Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Chi nhánh Quỹ) là đơn vị trực
thuộc Quỹ HTPT đợc thành lập để tổ chức thực hiện việc huy động vốn trung và
dài hạn; tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn vốn của Nhà nớc (bao gồm cả vốn
trong và ngoài nớc) dành cho tín dụng đầu t nhằm thực hiện chính sách hỗ trợ đầu
t phát triển của Nhà nớc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chi nhánh Quỹ là một tổ chức tài chính nhà nớc, có t cách pháp nhân, có
bảng cân đối, có con dấu riêng, đợc mở tài khoản tại Kho bạc nhà nớc, các ngân
hàng thơng mại quốc doanh trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp
của Tổng Giám đốc Quỹ HTPT.
Chi nhánh Quỹ là đơn vị hạch toán phụ thuộc Quỹ HTPT, có nhiệm vụ thu -
chi tài chính theo hớng dẫn của Tổng Giám đốc Quỹ về thực hiện Quy chế quản
lý tài chính của Quỹ HTPT.
2. Các nghiệp vụ chính của Chi nhánh Quỹ:
2.1. Cho vay đầu t:
a) Khái niệm:
Đối với toàn bộ hệ thống Quỹ HTPT nói chung và với Chi nhánh Quỹ HTPT
Vĩnh Phúc nói riêng hiện nay, cho vay đầu t là hình thức hỗ trợ đầu t chủ yếu đối
với những dự án, chơng trình thuộc diện khuyến khích đầu t của nhà nớc. Đây là
hình thức cho vay u đãi về mức lãi suất, thời hạn cho vay và mức vốn cho vay.
Về điều kiện để cho vay: tất cả các dự án thuộc diện khuyến khích đầu t ch-
a đợc hỗ trợ LSSĐT, cha đợc bảo lãnh tín dụng đầu t đều đợc xem xét để cho vay
đầu t bằng nguồn vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc.
b) Thời hạn cho vay:
Tối đa là 10 năm, có trờng hợp đặc biệt có thể trên 10 năm do Hội đồng
quản lý Quỹ quyết định. Trong thời hạn cho vay, dự án sẽ đợc hởng thời hạn ân
hạn. Thời hạn ân hạn là khoảng thời gian mà dự án cha phải trả nợ gốc, và đợc
- 8 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
tính từ khi khởi công xây dựng công trình hoặc mua sắm thiết bị đến khi hoàn
thành đa vào sản xuất kinh doanh.
c) Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay đợc thủ tớng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ. Tại
thời điểm hiện nay là 5,4%/năm. Ngoài ra, đối với có một số dự án thuộc diện đ-
ợc hởng u đãi đặc biệt thì áp dụng mức lãi suất 3%/năm và 0%/năm.
Đối với một dự án, mức lãi suất cho vay đợc xác định tại thời điểm ký hợp
đồng tín dụng và đợcgiữ nguyên trong suốt thời hạn cho vay.
Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín
dụng.
d) Mức vốn cho vay:
Đối với các dự án đặc biệt, những dự án có ảnh hởng lớn đến toàn bộ nền
kinh tế quốc dân (nh dự án nhà máy ván MDF, dự án nhà máy nhiệt điện Phú
Mỹ ) thì mức vốn cho vay sẽ do Thủ t ớng Chính phủ quyết định.
Đối với các dự án thuộc các chơng trình phát triển kinh tế của nhà nớc (ch-
ơng trình mía đờng, chơng trình kiên cố hoá kênh mơng ) thì mức vốn cho vay
là 85-100% tổng số vốn đầu t của dự án.
Đối với các dự án khác, mức vốn cho vay là 50 70%.
2.2. Hỗ trợ lãi suất sau đầu t:
a) Khái niệm:
Hỗ trợ lãi suất sau đầu t (Hỗ trợ LSSĐT) là một trong 3 hình thức u đãi đầu
t chính của Quỹ HTPT. Do nguồn vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc hạn hẹp,
không đủ để đáp ứng nhu cầu vay đầu t nên nhà nớc sử dụng hình thức hỗ trợ
LSSĐT nh là một công cụ nhằm khuyến khích các dự án thuộc diện u đãi đầu t
của nhà nớc chủ động tìm kiếm, huy động các nguồn vốn khác để đầu t. Sau đó,
khi dự án hoàn thành, đi vào sản xuất kinh doanh và trả nợ hàng năm thì sẽ đợc
nhà nớc cấp cho một số tiền hỗ trợ LSSĐT để giảm bớt những thiệt thòi cho chủ
đầu t (do không đợc vay vốn u đãi). Số tiền này sẽ đợc xác định theo số nợ gốc
mà dự án đã thanh toán cho tổ chức tín dụng.
Nh vậy, trong điều kiện nhu cầu về vốn đầu t rất lớn nh hiện nay, việc hình
thành và mở rộng hình thức hỗ trợ LSSĐT là rất cần thiết, một mặt nhằm thu hút
và khai thác triệt để các nguồn vốn trong xã hội cho ĐTPT, mặt khác làm giảm
bớt áp lực đối với nguồn vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc. Khi lựa chọn hình thức
hỗ trợ LSSĐT, các dự án tuy không đợc hởng những u đãi nh khi vay trực tiếp từ
nguồn vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc nhng có thể chủ động tìm kiếm những
nguồn vốn khác phục vụ cho nhu cầu đầu t mà vẫn đợc hởng diện u đãi của nhà
nớc thông qua số tiền cấp hỗ trợ LSSĐT.
- 9 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
b) Điều kiện để đợc hỗ trợ LSSĐT:
Dự án đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cho phép hởng u đãi đầu t theo
quy định của Luật khuyến khích đầu t trong nớc.
Dự án cha đợc vay đầu t hoặc bảo lãnh tín dụng đầu t bằng nguồn vốn tín
dụng ĐTPT của nhà nớc.
Đợc Chi nhánh Quỹ chấp thuận và ký hợp đồng hỗ trợ lãi suất sau đầu t.
Dự án chỉ đợc cấp hỗ trợ LSSĐT mỗi năm một lần nếu có đủ 3 điều kiện
trên đồng thời đã hoàn thành quá trình thực hiện đầu t, đa vào sử dụng và
đã hoàn trả đợc vốn vay cho tổ chức tín dụng.
c) Mức hỗ trợ:
Đối với các khoản vay bằng đồng Việt Nam:
Mức hỗ trợ LSSĐT hàng năm = nợ gốc trong hạn thực trả trong năm x 50%
lãi suất tín dụng ĐTPT của nhà nớc x thời hạn thực vay (quy đổi theo năm) đối
với số nợ gốc đợc hỗ trợ lãi suất.
Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ:
Mức hỗ trợ LSSĐT hàng năm = Nợ gốc thực trả trong năm theo nguyên tệ x
50% lãi suất tín dụng ĐTPT của nhà nớc x 70% lãi suất vay vốn bằng ngoại
tệ/năm x thời hạn thực vay (quy đổi theo năm) đối với số nợ gốc đợc hỗ trợ lãi
suất.
d) Thời hạn hỗ trợ:
Thời hạn hỗ trợ hỗ trợ LSSĐT tối đa bằng thời hạn quy định đối với dự án
vay vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc (không quá 10 năm).
2.3. Bảo lãnh tín dụng đầu t:
a) Khái niệm:
Bảo lãnh tín dụng đầu t là hình thức hỗ trợ đầu t bằng cách Chi nhánh Quỹ
đứng ra dùng uy tín của mình để bảo lãnh cho các dự án thuộc diện khuyến khích
đầu t của nhà nớc xin vay vốn tại các tổ chức tín dụng khác (trong trờng hợp dự
án không đủ tài sản để thế chấp tại các tổ chức tín dụng này). Chi nhánh Quỹ
đảm trách việc thẩm định phơng án tài chính, phơng án trả nợ vốn vay của dự án
rồi đứng ra nhận bảo lãnh. Đến thời hạn trả nợ, nếu chủ đầu t không trả đợc một
phần hoặc toàn bộ số nợ vay mà không đợc tổ chức tín dụng cho hoãn, giãn nợ thì
Chi nhánh Quỹ phải trả nợ thay phần còn thiếu cho tổ chức tín dụng; đồng thời
chủ đầu t phải ký khế ớc nhận nợ vay với Chi nhánh Quỹ về số tiền trả nợ thay
với lãi suất phạt bằng 130% lãi suất đang vay của tổ chức tín dụng.
b) Đối tợng bảo lãnh:
- 10 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
Đối tợng đợc bảo lãnh là các chủ đầu t có dự án đợc hởng u đãi đầu t theo
quy định tại Luật khuyến khích đầu t trong nớc nhng không đợc hỗ trợ LSSĐT,
không đợc vay hoặc mới vay một phần vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc.
c) Mức bảo lãnh:
Mức bảo lãnh đối với các dự án sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu, các dự
án sản xuất nông nghiệp tối đa có thể lên đến 100% số vốn vay từ các tổ chức tín
dụng.
Mức bảo lãnh đối với các dự án khác: 50-80% trị giá khoản vay.
d) Thời hạn bảo lãnh:
Thời hạn bảo lãnh đợc xác định phù hợp ( không đợc vợt quá) với thời hạn
vay vốn đã thoả thuận giữa chủ đầu t với tổ chức tín dụng cho vay thực hiện dự
án.
e) Phí bảo lãnh:
Phí bảo lãnh là 0,3%/năm tính trên số tiền đang bảo lãnh đối với các dự án
sản xuất hàng xuất khẩu. Đối với các dự án khác, phí bảo lãnh là 0,5%.
2.4. Tín dụng hỗ trợ xuất khẩu:
Với Quy chế tín dụng hỗ trợ xuất khẩu đợc ban hành kèm theo Quyết định
số 133/2001/QĐ-TTg ngày 10/9/2001 của Thủ tớng Chính phủ, Quỹ HTPT đã đ-
ợc Chính phủ giao thực hiện một cách tơng đối đồng bộ chính sách tín dụng hỗ
trợ xuất khẩu, từ cho vay đầu t trung và dài hạn, bảo lãnh tín dụng đầu t và hỗ trợ
lãi suất sau đầu t đối với các dự án sản xuất hàng xuất khẩu, trực tiếp xuất khẩu
các mặt hàng thuộc chơng trình khuyến khích xuất khẩu của nhà nớc đến cho vay
ngắn hạn, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Nh vậy tín dụng hỗ trợ xuất khẩu bao hàm cả 3 nghiệp vụ: cho vay đầu t, hỗ
trợ LSSĐT và bảo lãnh tín dụng đầu t. Chỉ khác là chúng đợc áp dụng cho các dự
án sản xuất hàng xuất khẩu.
3. Tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ các phòng
ban:
Về tổ chức bộ máy, đứng đầu Chi nhánh Quỹ là Giám đốc, giúp Giám đốc
có 01 Phó Giám đốc và các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ. Giám đốc, phó Giám
đốc Chi nhánh Quỹ do Tổng Giám đốc Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng
và kỷ luật theo Quy chế quản lý cán bộ quy định tại Điều lệ tổ chức,hoạt động
của Quỹ.
Chi nhánh Quỹ có 05 phòng, ban chuyên môn với chức năng, nhiệm vụ nh
sau:
- Phòng Kế hoạch nguồn vốn.
- Phòng Kế toán.
- 11 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
- Phòng Bảolãnh Hỗ trợ lãi suất.
- Phòng tín dụng đầu t.
- Phòng Tổ chức hành chính.
a) Phòng Tín dụng đầu t.
Phòng Tín dụng đầu t là đơn vị thuộc Chi nhánh Quỹ có chức năng tham mu
giúp Giám đốc trong việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác cho vay và thu hồi
nợ các dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc.
Phòng bao gồm 02 Ban:
- Ban Tín dụng Trung ơng : quản lý các dự án thuộc kinh tế trung ơng trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc vay vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc
- Ban Tín dụng địa ph ơng : quản lý các dự án thuộc kinh tế địa phơng vay
vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc.
Các nhiệm vụ cụ thể:
1 - Phối hợp với phòng Kế hoạch nguồn vốn tham gia thẩm định tình hình
SXKD và tình hình tài chính của chủ đầu t các dự án nhóm B thuộc Kinh tế
trung ơng (Ban Tín dụng trung ơng thực hiện), các dự án nhóm B thuộc
Kinh tế địa phơng (Ban Tín dụng địa phơng thực hiện).
2 - Chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi về phơng án tài chính, phơng
án trả nợ vốn vay các dự án nhóm C đợc uỷ quyền thuộc Kinh tế địa phơng
(Ban Tín dụng địa phơng) hoặc Kinh tế trung ơng (Ban Tín dụng trung -
ơng). Tổng hợp, soạn thảo văn bản trình Giám đốc Chi nhánh ra quyết định
cho vay đối với các dự án này.
3 - Tổng hợp nhu cầu vay vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc tại địa phơng và
phối hợp với phòng Kế hoạch nguồn vốn lập kế hoạch tín dụng ĐTPT hàng
năm, trong đó có kế hoạch cho vay các dự án đầu t do địa phơng quản lý và
các dự án thuộc Kinh tế trung ơng trên địa bàn địa phơng.
4 - Phôí hợp với phòng Kế hoạch nguồn vốn bố trí kế hoạch vốn tín dụng u đãi
cho các dự án thuộc kinh tế địa phơng (Ban Tín dụng địa phơng), các dự án
thuộc kinh tế trung ơng (Ban Tín dụng trung ơng) trên cơ sở mức kế hoạch
năm do Quỹ HTPT Trung ơng giao xuống.
5 - Phối hợp với phòng Kế hoạch nguồn vốn lập và giao kế hoạch thu nợ (gốc
+ lãi) với các dự án địa phơng ( Ban Tín dụng địa phơng) và dự án trung -
ơng (Ban Tín dụng trung ơng); trình Giám đốc xem xét, điều chỉnh nợ vay
và xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình cho vay, thu nợ các dự án.
6 - Chủ trì báo cáo thống kê định kỳ, đột xuất; thu thập, tổng hợp, phân tích,
đánh giá tình hình thực hện công tác tín dụng đầu t tại Chi nhánh.
- 12 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
7 - Quản lý, cho vay và thu nợ vốn nớc ngoài (cho vay lại vốn ODA từ ngân
sách nhà nớc).
8 - Cho vay vốn tạm thời nhàn rỗi của Chi nhánh Quỹ.
9 - Cấp phát vốn uỷ thác: nhận uỷ thác của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam,
Bảo hiểm xã hội Việt Nam để cấp phát vốn khấu hao cơ bản cho Sở điện
lực tỉnh Vĩnh phúc và vốn cho Cơ quan BHXH tại địa bàn Vĩnh Phúc.
10 - Tham gia xét thầu, chọn thầu các dự án sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của
nhà nớc khi Quỹ HTPT Trung ơng yêu cầu.
b) Phòng Kế hoạch nguồn vốn.
Phòng Kế hoạch nguồn vốn là đơn vị thuộc Chi nhánh Quỹ, có chức năng
tham mu giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác kế hoạch hoá, huy
đông, tiếp nhận và quản lý điều hành các nguồn vốn trong Chi nhánh Quỹ.
Các nhiệm vụ cụ thể:
1 - Tổ chức tìm hiểu thị trờng vốn và phố hợp với phòng Tín dụng trình Giám
đốc phơng án huy động các nguồn vốn cho tín dụng ĐTPT của nhà nớc.
Tổng hợp kế hoạch thu nợ (gốc và lãi) để trình Giám đốc ký và tổ chức thực
hiện.
2 - Tham mu giúp Giám đốc trong việc chỉ đạo thực hiện công tác thẩm định
kinh tế kỹ thuật đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc.
3 - Phối hợp với phòng Tín dụng trình phơng án sử dụng các nguồn vốn cho
các hoạt độngcủa chi nhánh, bao gồm:
Cho vay đầu t
Hỗ trợ lãi suất sau đầu t ( Hỗ trợ LSSĐT)
Trả nợ các khoản vay đến hạn
Cho vay vốn tạm thời nhàn rỗi để hỗ trợ các dự án đầu t bằng nguồn vốn
Ngân sách tạm thời thiếu vốn, vốn sản xuất ban đầu và các hoạt động
đầu t khác nh mua tín phiếu, trái phiếu, gửi ngân hàng
4 - Giúp Giám đốc xây dựng chơng trình kế hoạch công tác định kỳ hàng
tháng, 6 tháng và hàng năm của Chi nhánh.
5 - Giúp Giám đốc kiểm tra, giám sát toàn bộ các hoạt động của Chi nhánh
trong việc chấp hành chủ trơng,chính sách, chế độ, thể lệ, nghiệp vụ nằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh, đảm bảo an toàn tài sản của
khách hàng và của cơ quan.
6 - Phối hợp với các phòng, ban tổ chức công tác tổng hợp,báo cáo thống kê,
đề xuất kiến nghị lãnh đạo Chi nhánh về tình hình thực hiện kế hoạch tín
dụng ĐTPT của nhà nớc tại Chi nhánh.
c) Phòng Bảo lãnh Hỗ trợ lãi suất:
- 13 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
Phòng Bảo lãnh Hỗ trợ lãi suất là đơn vị thuộc Chi nhánh Quỹ có chức
năng tham mu giúp Giám đốc trong việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện các công tác:
- Bảo lãnh tín dụng đầu t cho các dự án vay vốn tín dụng đầu t thuộc kế
hoạch tín dụng ĐTPT của nhà nớc hàng năm.
- Tái bảo lãnh và nhận tái bảo lãnh cho các Quỹ đầu t.
- Cấp vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu t cho các dự án đợc hởng u đãi đầu t thuộc
kế hoạhc tín dụng ĐTPT của nhà nớc.
Các nhiệm vụ cụ thể:
1 - Tổng hợp nhu cầu bảo lãnh tín dụng đầu t của các dự án, khả năng bảo lãnh
của Chi nhánh Quỹ; nhu cầu hỗ trợ lãi suất sau đầu t của các đơn vị, khả
năng hỗ trợ lãi suất của Chi nhánh Quỹ để phối hợp với phòng Kế hoạch
nguồn vốn tổng hợp kế hoạch năm về bảo lãnh tín dụng đầu t, hỗ trợ lãi
suất sau đầu t trình Giám đốc Chi nhánh và gửi lên Quỹ Trung ơng.
2 - Tiếp nhận và thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về bảo lãnh và hỗ trợ lãi suất
do Quỹ HTPT Trung ơng gửi xuống.
3 - Kiểm tra việc đăng ký kế hoạch bảo lãnh và hỗ trợ lãi suất. Chủ trì, phối
hợp với phòng Kế hoạch nguồn vốn thẩm định phơng án tài chính, phơng
án trả nợ của các dự án xin vay vốn tín dụng ĐTPT hay xin bảo lãnh tín
dụng đầu t. Kiểm tra các dự án xin hỗ trợ lãi suất sau đầu t.Nếu các dự án
này đủ điều kiện để cho vay, hỗ trợ lãi suất hay bảo lãnh thì trình Giám
đốc để ký hợp đồng Tín dụng, hợp đồng bảo lãnh hay hợp đồng hỗ trợ lãi
suất. Nếu các dự án trên không đủ điều kiện thì phải có văn bản gửi chủđầu
t theo quy định.
4 - Chủ trì phối hợp với các phòng Tín dụng, Kế hoạch nguồn vốn, Tài chính
Kế toán kiểm tra việc triển khai thực hiện bảo lãnh và hỗ trợ lãi suất cho
các dự án đủ điều kiện. Nếu phát hiện sai phạm phải có băn bản trình Giám
đốc Chi nhánh và trình lên Quỹ HTPT Trung ơng để có biện pháp xử lý.
5 - Tổ chức thu thập, tổng hợp và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Lãnh đạo
về công tác bảo lãnh, tái bảo lãnh và nhận tái bảo lãnh, hỗ trợ lãi suất. Phối
hợp với phòng Kế toán, phòng kế hoạch nguồn vốn tổng hợp báo cáo quyết
toán năm về bảo lãnh và hỗ trợ lãi suất.
d) Phòng Kế toán:
1 - Tham mu cho lãnh đạo về tổ chức công tác quản lý công tác tài chính kế
toán trong phạm vi toàn Chi nhánh. Có chức năng tổ chức công tác hạch
toán kế toán các hoạt động nghiệp vụ (cho vay, bảo lãnh cho vay, hỗ trợ lãi
suất sau đầu t ) hoạt động thu chi tài chính của Chi nhánh theo đúng các
quy định của nhà nớc.
- 14 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
2 - Tham mu cho lãnh đạo trong việc xây dựng và phát triển hệ thống thông tin
của chi nhánh, quản lý công tác tin học trong Chi nhánh, xử lý thông tín
phục vụ cho công tác quản lý của Chi nhánh.
e) Phòng Tổ chức hành chính:
1 - Bố trí, tổ chức, sắp xếp và quản lý đội ngũ cán bộ; tổ chức và quản lý công
tác lao động tiền lơng; đào tạo bồi dỡng nâng cao trình độ cán bộ viên chức
trong toàn Chi nhánh.
2 - Tổ chức thực hiện công tác hành chính ( lễ tân, tiếp khách, in ấn chỉ )
công tác văn th, thực hiện thi đua tuyên truyền cho cán bộ viên chức.
3 - Tổ chức chỉ đạo, thực hiện nghiệp vụ quản lý ngân quỹ và dịch vụ ngân quỹ
cho khách hàng; quản lý, lu trữ tiền và ấn chỉ có giá trong Chi nhánh Quỹ.
- 15 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
Phần 2
Tình hình hoạt động nghiệp vụ
tại chi nhánh quỹ HTPT vĩnh phúc
I. Thẩm định các dự án sử dụng vốn tín dụng đầu
t phát triển cuả nhà nớc:
Nếu xét theo quy trình các nghiệp vụ mà Chi nhánh Quỹ phải thực hiện đối
với một dự án đầu t thì thẩm định dự án là nghiệp vụ, là nhiệm vụ đầu tiên mà Chi
nhánh Quỹ phải thực hiện. Chất lợng công tác thẩm định phơng án tài chính, ph-
ơng án trả nợ vốn vay của dự án sẽ có ảnh hởng rất lớn đến kết quả của các bớc
công việc tiếp theo (ký hợp đồng tín dụng, giải ngân vốn, thu hồi nợ vay) và qua
đó ảnh hởng đến chất lợng hoạt động của toàn Chi nhánh Quỹ.
1. Một số vấn đề chung:
a) Nhiệm vụ thẩm định dự án của hệ thống Quỹ HTPT:
Theo Quyết định số 304/QĐ - HTPT ngày 17/5/2000 của Tổng Giám đốc
Quỹ HTPT: Hệ thống Quỹ HTPT có nhiệm vụ thẩm định phơng án tài chính,
phơng án trả nợ vốn vay đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của Nhà n-
ớc (bao gồm: các dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc và dự án xin bảo
lãnh tín dụng đầu t). Các dự án này phải đợc Quỹ HTPT thẩm định phơng án tài
chính, phơng án trả nợ và quyết định cho vay hay nhận bảo lãnh trớc khi cơ quan
có thẩm quyền ra quyết định đầu t .
b) Mục đích, quan điểm thẩm định:
Trên thực tế, mỗi chủ thể tham gia đầu t (bao gồm: chủ đầu t, cơ quan quản
lý nhà nớc, tổ chức tín dụng) đều có một quan điểm riêng khi thẩm định dự án.
Là một tổ chức tài chính nhà nớc nên Quỹ HTPT phải đứng trên quan điểm
của một tổ chức tín dụng khi tham gia thẩm định dự án. Quỹ phải thẩm định dự án
để đánh giá hệ số hoàn vốn, độ tin cậy về khả năng tài chính của dự án; từ đó
quyết định có cho vay hay tài trợ vốn cho dự án hay không. Tuy nhiên, ngoài
chức năng của một tổ chức tín dụng thông thờng, Quỹ còn đảm trách nhiệm vụ
thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ đầu t của nhà nớc. Do đó, mục đích thẩm
định dự án của Quỹ là:
- 16 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
1 - Đảm bảo cho dự án đầu t đúng chủ trơng, đờng lối, chính sách xây dựng
và phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và nhà nớc, của các ngành, địa phơng
trong từng thời kỳ kế hoạch.
2 - Đảm bảo tính khả thi về kinh tế, tài chính, nguồn vốn đầu t, hiệu quả
kinh tế tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội, khả năng thu hồi và hoàn trả vốn đầu
t.
Với quan điểm của một tổ chức tín dụng, khi thẩm định dự án, Quỹ HTPT
chủ yếu sử dụng các phân tích tài chính, sử dụng các dòng thu - chi tài chính của
dự án thuần tuý theo giá thị trờng để tính toán, kết luận về các chỉ tiêu hiệu quả
tài chính, tình hình công nợ, khả năng sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ.
Ngoài ra, Quỹ cũng tham khảo ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan trên
các mặt môi trờng, thị trờng - sản phẩm, công nghệ của dự án để nâng cao chất
lợng công tác thẩm định, phục vụ cho quá trình ra quyết định cho vay đối với dự
án.
c) Phơng pháp thẩm định:
Qua khảo sát công tác thẩm định thực tế tại Chi nhánh Quỹ, kết hợp với việc
phỏng vấn các cán bộ thẩm định, em nhận thấy Chi nhánh Quỹ sử dụng 2 phơng
pháp thẩm định chủ yếu sau:
1. Ph ơng pháp phân tích độ nhạy dự án:
Trong khi tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án
(NPV,IRR,B/C ), cán bộ thẩm định của Chi nhánh Quỹ th ờng xem xét đến các
yếu tố có nhiều khả năng biến động trên thực tế và ảnh hởng đến hiệu quả dự án
nh: giá yếu tố đầu vào, chi phí sản xuất, chi phí chào bán hàng, khả năng huy
động công suất, khả năng tiêu thụ sản phẩm từ đó xác định lại hiệu quả tài
chính của dự án trong các trờng hợp thuận lợi và không thuận lợi, làm căn cứ để
kết luận về hiệu quả dự án (sẽ trình bày trong ví dụ ở phần sau)
2. Ph ơng pháp so sánh :
Trên thực tế, do nhiều nguyên nhân khác nhau, cán bộ thẩm định của Chi
nhánh Quỹ không thể am hiểu tờng tận về những lĩnh vực, ngành nghề, sản phẩm
mà dự án dự định sản xuất, đặc biệt là những sản phẩm cha từng có trên thị trờng
trong khi nhiệm vụ đặt ra đối với họ là phải thẩm định dự án một cách khách
quan, đúng đắn, đảm bảo nguồn vốn tín dụng ĐTPT đợc sử dụng một cách hiệu
quả, có khả năng hoàn vốn. Do đó, để giải quyết khó khăn trên, các cán bộ thẩm
định thờng căn cứ vào kinh nghiệm, sự hiểu biết tích luỹ đợc từ việc thẩm định
các dự án tơng tự trớc đó; đối chiếu, so sánh những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
quan trọng của dự án đang thẩm định với các dự án tơng tự đã thẩm định, từ đó có
cơ sở để đánh giá khái quát về tính khả thi của dự án.
- 17 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
2. Phân cấp thẩm định và thời hạn thẩm định:
2.1. Đối với dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc:
Đối với dự án nhóm A, Chi nhánh Quỹ không đợc tham gia thẩm định.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Kinh
tế kĩ thuật và thẩm định của Quỹ HTPT Trung ơng sẽ thẩm định phơng án
tài chính, phơng án trả nợ vốn vay và có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan
chủ trì thẩm định dự án (Bộ Kế hoạch & Đầu t) để trình Thủ tớng Chính
phủ phê duyệt.
Các dự án nhóm B, C đợc chia thành 2 trờng hợp.
a) Tr ờng hợp 1 : Các dự án nhóm B, C do Trung ơng quản lý; dự án nhóm
B, C không phân cấp cho các Chi nhánh Quỹ:
Quỹ Hỗ trợ phát triển trung ơng chủ trì thẩm định phơng án tài chính, phơng
án trả nợ vốn vay, từ đó có quyết định cho vay hay không cho vay đối với dự án
và có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan quyết định đầu t.
Còn Chi nhánh Quỹ sẽ đợc Tổng Giám đốc Quỹ HTPT giao cho kiểm tra
một số nội dung sau:
Địa điểm xây dựng.
Cơ sở hạ tầng phục vụ cho dự án sau khi xây dựng xong.
Các yếu tố đầu vào cung cấp cho dự án vận hành.
Những khó khăn, thuận lợi về môi trờng, giao thông, cơ sở hạ tầng tại địa
điểm xây dựng dự án.
Riêng đối với các dự án đầu t mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị
công nghệ, Chi nhánh Quỹ còn phải kiểm tra thêm về:
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Năng lực và uy tín của chủ đầu t.
- Khả năng cạnh tranh của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất trong thời gian
qua
- Uy tín của doanh nghiệp đối với các tổ chức tín dụng;
- Khả năng thanh toán công nợ của doanh nghiệp.
Sau khi nhận đủ hồ sơ dự án, Chi nhánh Quỹ kiểm tra những nội dung trên.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 4 ngày làm việc đối với dự
án nhóm C, Chi nhánh Quỹ tập trung phân tích, đánh giá tình hình tài chính của
chủ đầu t, phơng án tài chính, phơng án trả nợ vay của dự án và có ý kiến bằng
văn bản gửi lên Quỹ Trung ơng.
Sau khi tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ thẩm định do
Chi nhánh Quỹ gửi lên, Ban tín dụng (Trung ơng hoặc địa phơng) sẽ chủ trì thẩm
định, phối hợp với các ban Kế hoạch nguồn vốn, Kinh tế kỹ thuật & Thẩm định;
- 18 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
tổng hợp ý kiến của các ban này, dự thảo văn bản trình Tổng Giám đốc Quỹ
HTPT quyết định cho vay hay không cho vay đối với dự án.
Sau khi có quyết định của Tổng giám đốc Quỹ, Quỹ Trung ơng gửi quyết
định này đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu t đồng thời thông báo cho Chi
nhánh Quỹ để Chi nhánh Quỹ xúc tiến việc ký hợp đồng tín dụng với chủ đầu t.
Thời hạn thẩm định dự án trong hệ thống Quỹ HTPT tính từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ cho đến khi có quyết định cho vay hay không cho vay: với dự án nhóm B,
thời hạn thẩm định là 20 ngày, với dự án nhóm C là 15 ngày.
b) Tr ờng hợp 2: Các dự án uỷ quyền, phân cấp cho Chi nhánh Quỹ:
Đó là các dự án nhóm C do địa phơng quản lý có tổng mức vốn đầu t nhỏ
hơn 50% mức vốn giới hạn tối đa tơng ứng của các dự án nhóm C nói chung (quy
định tại phụ lục kèm theo Quy chế quản lý đầu t và xây dựng, Nghị định
52/2000/NĐ-CP) và một số dự án nhóm B theo uỷ quyền của Tổng giám đốc
Quỹ.
Đối với các dự án này, Chi nhánh Quỹ đợc quyền thẩm định và quyết định
trực tiếp rồi báo cáo kết quả lên Quỹ Trung ơng. Trên thực tế Chi nhánh Quỹ giao
cho 2 phòng là phòng Tín dụng và phòng Kế hoạch nguồn vốn chủ trì thẩm định
các dự án này. Phòng Tín dụng tập trung thẩm định về phơng án tài chính, khả
năng trả nợ vốn vay (nh kế hoạch trả nợ, thời hạn trả nợ, tính khả thi về hiệu quả
tài chính ) trong khi phòng Kế hoạch nguồn vốn thẩm định về các mặt kinh tế -
kỹ thuật của dự án (thị trờng, sản phẩm, công nghệ, tác động môi trờng ).
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hai phòng
Tín dụng và Kế hoạch nguồn vốn phải tổng hợp và thống nhất các ý kiến thẩm
định; lập báo cáo thẩm định trình Giám đốc Chi nhánh Quỹ ra quyết định cho vay
hay không cho vay đối với dự án và có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan quyết
định đầu t.
2.2. Đối với dự án đề nghị đợc bảo lãnh tín dụng đầu t:
Quỹ HTPT Trung ơng thẩm định phơng án tài chính, phơng án trả nợ vay
của tất cả các dự án (dự án nhóm A, B, C) để quyết định bảo lãnh. Tổng giám đốc
Quỹ HTPT cũng giao cho các Chi nhánh quỹ kiểm tra một số nội giống nh trờng
hợp các dự án nhóm B, C vay vốn tín dụng ĐTPT không phân cấp cho Chi nhánh
Quỹ. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, Chi nhánh Quỹ phải có ý kiến thẩm định
bằng văn bản báo cáo lên Quỹ Trung ơng.
Tóm lại, quy trình phân cấp thẩm định dự án trong hệ thống quỹ HTPT đợc
thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Phân cấp thẩm định trong hệ thống Quỹ HTPT
- 19 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
3. Quy trình thẩm định:
Công tác thẩm định dự án sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của nhà nớc tại Chi
nhánh Quỹ đợc thực hiện trong suốt quá trình đầu t của dự án, từ khâu chuẩn bị
đầu t, thực hiện đầu t cho đến khi kết thúc xây dựng, đa dự án vào khai thác sử
dụng.
3.1. Thẩm định trong giai đoạn chuẩn bị đầu t:
Trong giai đoạn này, Chi nhánh Quỹ sẽ tiếp nhận báo cáo nghiên cứu khả
thi để thẩm định về phơng án tài chính, phơng án trả nợ vốn vay của dự án.
Hồ sơ đề nghị thẩm định phơng án tài chính, phơng án trả nợ vốn vay gửi
đến chi nhánh Quỹ phải có đầy đủ những nội dung sau:
Đối với dự án vay vốn tín dụng đầu t :
1 - Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu t phù hợp với các quy định
của pháp luật về các vấn đề có liên quan đến dự án.
2 - Tờ trình phê duyệt dự án do chủ đầu t lập
3 - ý kiến tham gia thẩm định của các cơ quan có liên quan.
4 - Phơng án tài chính, phơng án trả nợ vốn vay và phơng án sản xuất kinh
doanh.
- 20 -
Cơ quan
quyết định đầu tư
Cơ quan
chuyên ngành
Quỹ hỗ trợ
phát triển
Chủ đầu tư
Cơ quan
Chủ trì thẩm định
Tổng hợp các ý kiến thẩm định và có ý kiến
đồng ý hay từ chối dự án
Thẩm định về mặt
kinh tế, tài chính,
khả năng trả nợ.
Thẩm định về mặt công
nghệ, môi trường, thị trư
ờng
Ký hợp đồng
tín dụng,
giải ngân và
thu hồi nợ
Ra quyết định đầu tư
Lập dự án đầu tư
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
5 - Các văn bản pháp lý liên quan về: xác định cơ cấu nguồn vốn tham gia đầu
t, khả năng huy động của từng nguồn, khả năng tiêu thụ sản phẩm
6 - Riêng dự án mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ, chủ đầu t phải
gửi báo cáo tài chính của doanh nghiệp 2 năm liên tục trớc khi đầu t.
7 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
8 - Cam kết của chủ đầu t về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi
đến Chi nhánh Quỹ .
9 - Các giải trình bổ sung nếu có.
Đối với dự án đề nghị đ ợc bảo lãnh tín dụng đầu t :
Hồ sơ đề nghị thẩm định bao gồm các nội dung 1, 5, 6, 8, 9 giống nh hồ sơ
đề nghị thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu t. Ngoài ra còn có các nội dung
sau:
- Quyết định đầu t, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đơn xin bảo lãnh của chủ đầu t và văn bản của tổ chức tín dụng yêu cầu
bảo lãnh.
- Văn bản thẩm định cho vay của tổ chức tín dụng.
- Tổng dự toán hoặc dự toán hạng mục công trình đợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
(Các nội dung cần thẩm định và kết luận về phơng án tài chính, phơng án trả
nợ vốn vay của dự án sẽ đợc trình bày chi tiết ở phần sau)
3.2. Thẩm định trong giai đoạn thực hiện đầu t:
Đây là giai đoạn dự án đã qua đợc khâu thẩm định trong giai đoạn chuẩn bị
đầu t, đã đợc chấp thuận phơng án tài chính, phơng án trả nợ vốn vay, đã có quyết
định cho vay hay nhận bảo lãnh của Tổng giám đốc Quỹ HTPT hoặc Giám đốc
Chi nhánh Quỹ và đã ký đợc hợp đồng tín dụng (hay hợp đồng bảo lãnh).
Mục đích thẩm định của Chi nhánh Quỹ ở giai đoạn này là:
- Kiểm tra, kiểm soát phiếu giá thanh toán khối lợng XDCB hoàn thành
nhằm đảm bảo cho vay đúng giá trị khối lợng hạng mục công trình hoàn
thành.
- Kiểm tra việc quản lý, sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả
theo hợp đồng tín dụng đã ký.
Theo phân công của Giám đốc Chi nhánh Quỹ, phòng Tín dụng đầu t chủ
trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan để thực hiện công tác thẩm định
phiếu giá thanh toán. Cụ thể là:
Khi bớc vào giai đoạn thực hiện đầu t và đã ký đợc hợp đồng tín dụng với
Chi nhánh Quỹ, chủ đầu t thờng phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu hoặc chỉ
- 21 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
định thầu để thực hiện các công tác thiết kế, xây dựng công trình, lắp đặt máy
móc thiết bị, mua sắm vật t hàng hoá chuẩn bị cho quá trình sản xuất Sau quá
trình đấu thầu, lựa chọn đợc nhà thầu trúng thầu, nhà thầu sẽ thực hiện gói thầu
theo yêu cầu của chủ đầu t. Khi thực hiện xong một phần hoặc toàn bộ gói thầu,
nhà thầu sẽ yêu cầu chủ đầu t thanh toán. Để có tiền thanh toán cho nhà thầu, chủ
đầu t sẽ phải gửi đến Chi nhánh Quỹ những giấy tờ, tài liệu sau:
1. Quyết định của cấp có thẩm quyền quyết định đầu t về việc:
- Phê duyệt báo cáo khả thi
- Phê duyệt thiết kế dự toán
- Phê duyệt kết quả đấu thầu.
2. Phiếu giá thanh toán khối lợng XDCB hoàn thành một loại bảng theo
dõi tình hình chi phí phát sinh có chữ ký của chủ đầu t và nhà thầu, là căn cứ thể
hiện trách nhiệm pháp lý của hai bên.
Trong 2 tài liệu trên, tài liệu 1 dùng để chứng minh tính hợp lệ của quy trình
đấu thầu và kết quả đấu thầu mà chủ đầu t thực hiện. Do đó, ở lần thanh toán đầu
tiên cho nhà thầu, chủ đầu t mới cần gửi đến Chi nhánh Quỹ cả hai tài liệu; còn từ
những lần thanh toán sau, chủ đầu t chỉ cần gửi đến phiếu giá thanh toán. Kết quả
thẩm định phiếu giá thanh toán, sau khi đã thống nhất với chủ đầu t, là căn cứ để
Chi nhánh Quỹ giải ngân thanh toán khối lợng XDCB hoàn thành cho nhà thầu.
Khi kiểm tra phiếu giá thanh toán, Chi nhánh Quỹ sẽ kiểm tra 2 nội dung:
Một là: Tính hợp pháp, hợp lệ của các phiếu giá, chứng từ thanh toán; tính
đầy đủ, đúng đắn của các nội dung ghi trong phiếu giá. Các nội dung trong phiếu
giá đợc coi là hợp lệ, hợp pháp khi:
+ Giá trị khối lợng XDCB hoàn thành phải nằm trong dự toán đợc duyệt và
trong hạng mục công trình đợc vay vốn.
+ Sự phù hợp của các định mức, đơn giá, chi phí với quy định hiện hành của
nhà nớc.
+ Danh mục, số lợng, giá cả các thiết bị mà chủ đầu t đã nhận bàn giao phải
nằm trong dự toán đợc duyệt, trong hạng mục các thiết bị đợc vay vốn và phải
phù hợp với hợp đồng mua bán giữa chủ đầu t và nhà thầu.
Hai là: cử cán bộ xuống hiện trờng kiểm tra khối lợng nghiệm thu thực tế
giữa hai bên A-B (chủ đầu t và nhà thầu). Về nguyên tắc, khối lợng nghiệm thu
thực tế không đợc vợt quá khối lợng trong dự toán hoặc trong hợp đồng kinh tế đ-
ợc duyệt. Căn cứ vào khối lợng nghiệm thu thực tế đã đợc kiểm tra, chi nhánh
Quỹ sẽ giải ngân vốn cho dự án để thanh toán cho nhà thầu (số tiền giải ngân
không vợt quá khối lợng nghiệm thu thực tế).
- 22 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
Thời gian thẩm định giá trị khối lợng XDCB hoàn thành thông qua việc kiểm
tra phiếu giá thanh toán không quá 5 ngày.
Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện chủ đầu t vi phạm hợp đồng tín
dụng, Chi nhánh Quỹ có quyền từ chối hoặc đình chỉ cấp tiếp tiền vay, huỷ bỏ
hợp đồng tín dụng, tiến hành thu hồi vốn vay đồng thời có văn bản báo cáo với cơ
quan quyết định đầu t và các cơ quan liên quan để có biện pháp xử lý theo pháp
luật.
3.3. Thẩm định trong giai đoạn kết thúc xây dựng, đa dự án vào khai
thác sử dụng.
Tài liệu cần thẩm định ở giai đoạn này là Quyết toán vốn vay tín dụng đầu t
của các công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo Quyết toán,
Chi nhánh Quỹ sẽ kiểm tra Báo cáo Quyết toán vốn đầu t của các dự án nhóm B,
C thuộc kinh tế địa phơng và các dự án nhóm B,C thuộc kinh tế Trung ơng đóng
trên địa bàn vay vốn tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Quỹ, sau đó phải có văn bản
gửi Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo Quyết toán về các nội dung:
- Xác nhận tổng số vốn đã vay của Chi nhánh Quỹ.
- Số d nợ và số lãi phát sinh đến thời điểm dự án hoàn thành và đợc đa vào
sử dụng.
- Nhận xét, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng vốn vay của chủ đầu t.
4. nội dung thẩm định phơng án tài chính, phơng
án trả nợ vốn vay của dự án:
Thẩm định phơng án tài chính, phơng án trả nợ vốn vay thuộc thẩm định
trong giai đoạn chuẩn bị đầu t trong quy trình thẩm định chung. Nhng vì đây là
nội dung thẩm định rất quan trọng trong công tác thẩm định dự án ở Chi nhánh
Quỹ HTPT Vĩnh Phúc nói riêng và trong toàn hệ thống Quỹ HTPT nói chung nên
đợc tách riêng và đi sâu phân tích nhằm đánh giá tính khả thi về hiệu quả tài
chính và kế hoạch trả nợ của dự án, từ đó quyết định cho vay đối với những dự án
đúng đối tợng u tiên của nhà nớc và có khả năng hoàn trả vốn vay.
Để thấy đợc một cách khái quát tình hình thẩm định phơng án tài chính, ph-
ơng án trả nợ vốn vay tại Chi nhánh Quỹ HTPT Vĩnh Phúc trên thực tế diễn ra nh
thế nào, bên cạnh việc phân tích cách thức, trình tự, phơng pháp thẩm định em
xin lấy số liệu thực tế từ một dự án mà Chi nhánh Quỹ đã thẩm định. Đó là dự án
Đầu t xây dựng nhà máy sản xuất phụ tùng động cơ xe máy của Công ty XNK
Intimex (từ đây gọi tắt là dự án Intimex). Cứ tơng ứng với mỗi nội dung đợc thẩm
định sẽ có số liệu của dự án này kèm theo để minh hoạ.
- 23 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
4.1. Thẩm định phơng án tài chính:
4.1.1. Về chủ đầu t:
a) Thẩm định t cách pháp nhân của chủ đầu t:
Để thẩm định t cách pháp nhân của chủ đầu t, cán bộ thẩm định dựa trên các
giấy tờ: Quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, tài khoản nội - ngoại tệ Từ những giấy tờ đó có thể xác định t cách pháp
nhân của chủ đầu t, bao gồm những thông tin:
+ Loại hình doanh nghiệp của chủ đầu t (thuộc thành phần kinh tế nào,
thuộc sự quản lý của Bộ, ngành nào).
+ Ngành nghề kinh doanh.
+ Đợc thành lập khi nào, ở đâu.
+ Trụ sở chính,
+ Ngời đại diện theo pháp luật.
b) Thẩm định năng lực tài chính của chủ đầu t:
Đối với các dự án đầu t mở rộng sản xuất kinh doanh, căn cứ vào báo cáo tài
chính của chủ đầu t trong 2 năm gần nhất, có thể đánh giá năng lực tài chính của
chủ đầu t thông qua các chỉ tiêu:
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ:
- Khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản/Tổng nợ
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = (TSLĐ + Đầu t ngắn hạn) / Tổng nợ ngắn
hạn.
- Khả năng thanh toán nhanh = (TSLĐ + ĐT ngắn hạn Hàng tồn kho)/ Tổng
nợ ngắn hạn.
Các hệ số nợ:
- Hệ số nợ chung = Tổng nợ/ Tổng tài sản.
- Hệ số nợ dài hạn = D nợ dài hạn / Vốn chủ sở hữu.
Các chỉ tiêu doanh lợi:
- Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần.
- Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu.
Theo số liệu của dự án Intimex, ta tính đợc các chỉ tiêu sau:
Năm 2000 Năm 2001
6 tháng đầu
năm 2002
Khả năng thanh toán
1. Khả năng thanh toán tổng quát
1,17 1,09 1,11
2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
1,11 1,04 1,04
3. Khả năng thanh toán nhanh
0,79 0,67 0,64
Chỉ số công nợ (%)
1. Hệ số nợ chung
85,13 91,87 90,09
- 24 -
Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh quỹ HTPT Vĩnh phúc
2. Hệ số nợ dài hạn
7,81 26,68 28,63
Tỷ suất sinh lợi
1. Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
0,06 0,08 0,12
2. Lợi nhuận sau thuế/ Vốn CSH
2,00 2,78 2,89
Qua bảng trên ta thấy:
Khả năng thanh toán tổng quát và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của đơn
vị là bình thờng (lớn hơn 1), nhng biến động không có lợi qua các năm (giảm
dần).
Khả năng thanh toán nhanh của đơn vị là cha đảm bảo (bé hơn 1) và biến
động theo chiều hớng không có lợi (giảm dần).
Hệ số nợ chung của đơn vị là tơng đối cao (trên 80%) và biến động theo
chiều hớng không có lợi (tăng dần).
Hệ số nợ dài hạn của đơn vị cũng biến động theo chiều hớng không có lợi
(tăng dần).
Các tỷ suất sinh lợi của đơn vị biến động theo chiều hớng tích cực (tăng
dần) chứng tỏ đơn vị đang làm ăn có lãi.
Kết luận: tình hình tài chính của đơn vị là bình thờng, đơn vị sản xuất kinh
doanh có lãi nhng hệ số công nợ cao, khả năng thanh toán nợ của đơn vị đang
biến động theo chiều hớng không tốt. Điều đó chứng tỏ đơn vị đang gặp khó khăn
trong việc trả nợ.
4.1.2. Tổng mức vốn đầu t:
Căn cứ vào tài liệu do chủ đầu t cung cấp (báo cáo nghiên cứu khả thi), đối
chiếu, so sánh với hớng dẫn của Bộ Kế hoạch Đầu t về tổng mức vốn đầu t dự án
(quy định tại Thông t 06/1999/TT-BKH) ngày 24/11/2000), cán bộ thẩm định có
thể kiểm tra xem trong cơ cấu tổng vốn đầu t của dự án đã có đầy đủ các khoản
mục chi phí cần thiết để thực hiện dự án hay cha? Nếu còn thiếu những khoản
mục chi phí quan trọng thì yeu cầu chủ đầu t bổ sung, làm rõ.
Cụ thể, đối với dự án Intimex, sau khi xem xét báo cáo nghiên cứu khả thi,
các cán bộ thẩm định thấy trong tổng mức đầu t của dự án còn thiếu 02 khoản chi
phí cần thiết để thực hiện dự án là: chi phí thiết kế, bảo hiểm công trình. Do đó,
khi triển khai thực hiện dự án có thể phát sinh các khoản chi phí này và làm giảm
hiệu quả kinh tế, tài chính của dự án. Chi nhánh Quỹ đã yêu cầu chủ đầu t (Công
ty XNK Intimex) giải trình, làm rõ và đã đợc chủ đầu t chấp hành bằng cách gửi
đến Chi nhánh Quỹ văn bản số 1823/INT-XNXM-BC, trong đó có bổ sung các
khoản chi phí còn thiếu trong tổng mức đầu t.
4.1.3. Sự hợp lý của cơ cấu nguồn vốn tham gia đầu t:
a) Cơ cấu vốn đầu t chia theo vốn cố định, vốn lu động:
- 25 -