Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

các mô hình kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.6 KB, 4 trang )

Cc mô hnh kinh doanh
o Môi giới
 Người môi giới là những người làm trung gian mang lại cho các
người mua và người bán mục đích giao dịch
 Khi thực hiện mua / bán, doanh thu có được từ việc môi giới thông
qua việc tính phí cho mỗi giao dịch hoàn tất
Ví dụ: Auction Broker – Môi giới đấu giá
Một website tổ chức bán đấu giá cho các cá nhân hoặc nhà cung cấp muốn bán hàng. Người môi
giới th tiền lệ phí theo tỷ lệ của giá trị giao dịch. Người bán sẽ chấp nhận đặt giá cao nhất của
những người mua trên mức tối thiểu. Các cuộc đấu giá có thể thay đổi tuỳ theo luật chào hàng và
đặt giá. Ví dụ: www.ebay.com , www.AuctionNet.com , www.chodientu.vn
o Cửa hàng điện tử (e-shop)
 Là các website mà thông qua đó các công ty xúc tiến việc bán các
sản phẩm/dịch vụ
 Các cửa hàng điện tử này là cung cấp cho các công ty một kênh
thông tin liên lạc với khách hàng và cung cấp thông tin về những
sản phẩm/ dịch vụ và công cụ tìm kiếm của khách hàng
 Các cửa hàng này là đầu mối xây dựng cơ sở dữ liệu quan hệ với
khách hàng
Ví dụ: , xpt.vn , eshop.pcworld.com.vn ,

, www.philong.com
o Trung tâm thương mại điện tử (e-mall)
 Một trung tâm mua sắm điện tử là một tập hợp các cửa hàng điện
tử
 Lợi ích tìm kiếm của các công ty hoạt động trong trung tâm thương
mại điện tử này xuất phát chủ yếu từ các hoạt động hỗ trợ như
quảng cáo, dịch vụ bổ sung hoặc các công nghệ hỗ trợ
 Ví dụ: www.ecombotb2b.com ,
o Đấu gi điện tử (E-auctions)
 Đấu giá điện tử cung cấp một kênh thông tin liên lạc thông qua quá


trình đấu giá các sản phẩm và dịch vụ xảy ra giữa người mua cạnh
tranh
 Người tiêu dùng được hưởng lợi từ việc dễ dàng truy cập đến một
số lượng lớn thông tin trên một loạt các sản phẩm, chi phí giao
dịch thấp và hiệu quả trong quá trình giao dịch
Ví dụ: chodientu.vn, amazon.com
o Cộng đồng ảo (Virtual communities)
 Khách hàng bị hấp dẫn đến các trang web bởi vì giá trị gia tăng
của họ cung cấp.
 Sự quan tâm chia sẻ của khách hàng làm cơ sở cho cộng đồng ảo
xuất hiện.
 Xây dựng các trang web hấp dẫn cho khách hàng đặc biệt quan
tâm.
Ví dụ: Amazon.com, webtretho.com, tinhte.vn, cung cấp cho các
trang web để trao đổi thông tin về một loạt các đối tượng liên quan đến
danh mục đầu tư của họ các sản phẩm và dịch vụ
o Mô hnh nhiều người mua kết hợp (Buyer aggregator)
 Hình thức này là một quá trình kết hợp những người mua riêng lẻ
thành từng nhóm để mua các lô hàng từ Internet. Cho phép các cá
nhân có lợi như là các doanh nghiệp khi mua sản phẩm theo lô lớn(
gom số người mua>rẻ). Vd: lập website lại với nhau:
muachung.com, cungmua.com,
o Rao vặt
 Các Website cho phép quảng cáo trực tuyến và phân loại thông tin
giống như tờ báo rao vặt.
 Là nơi cho phép cung cấp danh sách các mục để bán bởi người bán
và muốn mua của người mua.
 Doanh thu được đạt được bởi chi phí niêm yết và được thu thập khi
một giao dịch diễn ra.
 Ví dụ : raovat

o Khai thc thông tin (Infomediaries)
 Infomediaries chuyên thu thập thông tin giá trị về khách hàng và
bán nó cho bên thứ ba.
 Các bên thứ ba phân tích các dữ liệu và sử dụng nó để hỗ trợ các
chiến dịch Marketing.
 Hình thức đơn giản nhất để thu thập dữ liệu là thông qua việc yêu
cầu người dùng đăng ký để truy cập miễn phí để xem các trang
web nội dung.
 Các thông tin khai thác thường: hồ sơ, thói quen mua sắm khách
hàng
 Vd: www.questlink.com, www.facebook.com
o Mua sắm điện tử (E-procurement)
 Mua sắm điện là quản lý của tất cả các hoạt động mua sắm thông
qua các phương tiện điện tử.
 Mô hình kinh doanh dựa trên mua sắm điện tử tìm kiếm sự hiệu
quả trong việc tiếp cận thông tin về nhà cung cấp, sẵn có, giá cả,
chất lượng và thời gian giao hàng cũng như tiết kiệm chi phí
 Trong mô hình này các infomediaries chuyên cung cấp, cập nhật
thông tin của việc cung cấp nguyên liệu cho các doanh nghiệp.
Ví dụ:
o Mô hnh phân phối (Distribution model)
 Mô hình phân phối gắn kết các nhà sản xuất và người mua bán lẻ.
 Người mua được hưởng lợi từ việc được truy cập vào danh mục
hàng hóa sản xuất và nhà môi giới
đóng vai trò là trung gian giữa các nhà phân phối và các đối tác
kinh doanh của họ.
 Người mua có thể giảm chi phí giao dịch bằng cách so sánh giá
giữa các nhà phân phối và tìm kiếm các giao dịch tốt nhất có sẵn.
 Vd: asiatrans, vietfrach
o Cổng thông tin

 Cổng thông tin là kênh thông qua đó để cung cấp thông tin dưới
dạng các trang web.
 Việc kiểm soát nội dung có thể là một nguồn doanh thu cho các
công ty thông qua thu phí các công ty quảng cáo hoặc tính phí
người tiêu dùng một thuê bao để truy cập.
 Ví dụ: zing.vn,vnexpress.net, kenh14.vn
o Thị trường bên thứ 3 (Third-party marketplaces)
 Một số công ty chuyên sử dụng internet để thúc đẩy sản phẩm và
dịch vụ đến khách hàng thay cho các Tổ chức.
 Một thị trường của bên thứ ba là một kênh thông tin qua đó các
công ty có thể
mở rộng sân bán hàng của họ cho khách hàng bằng cách danh mục
sản phẩm của họ trên trang web.
 Toàn bộ quá trình giao dịch được thực hiện thông qua thị trường
của bên thứ ba bao gồm: Phân phối, đặt hàng và thanh toán.
o Tích hợp chuỗi gi trị (Value chain integrators)
 Tích hợp chuỗi giá trị nâng cao hiệu quả và
chất lượng của các luồng thông tin giữa các yếu tố đó bao gồm một
chuỗi giá trị
 Ví dụ: Microsoft (www.microsoft.com) sử dụng mô hình chuỗi
Giá trị bảo hiểm của Microsoft. Cụ thể:
• Tích hợp chuỗi giá trị bảo hiểm vào ngành công nghiệp bảo
hiểm
• Các công ty khác sử dụng sản phẩm và dịch vụ của
Microsoft để phát triển và cung cấp giải pháp cho ngành
công nghiệp bảo hiểm làm tăng hiệu quả và chất lượng dịch
vụ.
o Hợp tc nền tảng (Collaboration platforms)
 Hợp tác giữa các tổ chức là một tính năng quan trọng của môi
trường kinh doanh hiện đại

 Sử dụng ứng dụng CNTT (Internet) trong thông tin liên lạc giữa
các tổ chức đối tác.
 Hợp tác nền tảng là các hình thức cung cấp các công cụ công nghệ
thông tin để đáp ứng nhu cầu phát triển nhanh của công nghệ,
mang lại hiệu quả cho Tổ chức.
 Ví dụ: www.account4.com là một doanh nghiệp điện tử được thành
lập để giúp tự động hóa quá trình kinh doanh của các công ty trong
các lĩnh vực dịch vụ chuyên nghiệp.
 MatrixOne (www.matrixone.com) bán các công cụ phần mềm tạo
thuận lợi cho việc chia sẻ các ý tưởng sản phẩm và thiết kế giữa
các nhân viên, khách hàng và nhà cung cấp cho các doanh nghiệp
toàn cầu.
o Mô hnh liên kết (Affiliate model)
 Mô hình liên kết cung cấp cơ hội mua cho người sử dụng internet
trên nhiều trang web khác nhau.
 Các công ty tổ chức các mô hình liên kết cung cấp các trang web
để đối tác liên kết
 Ví dụ: Trang (www.befree.com) của một công ty chuyên về các tổ
chức các chi nhánh. Các chi nhánh cung cấp các liên kết cho bên
bán các sản phẩm.
o Mô hnh thuê bao (Subscription mode)
 Doanh thu được tạo ra thông qua việc cho đăng ký để truy cập các
trang web đặc biệt.
 Để được đăng ký công ty phải cung cấp nội dung có giá trị cao cho
người sử dụng.
Ví dụ: một số công ty truyền thông như Vinafone, Mobifone sử dụng
mô hình này

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×