Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

QĐ số 2807 một cửa thuộc lĩnh vực ATTP va DD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.89 KB, 28 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN BẮC SƠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 2807/QĐ-UBND

Bắc Sơn, ngày 19 tháng 10 năm 2018

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa đối với thủ tục
hành chính lĩnh vực An tồn thực phẩm và dinh dưỡng của ngành Y tế
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BẮC SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an tồn thực phẩm;
Căn cứ Thơng tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày
09/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triên nông thôn và
Bộ Công thương về Hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà
nước về an tồn thực phẩm;
Căn cứ Thơng tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường
vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước


khống thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống;
Căn cứ Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông và giao trách nhiệm ban hành quyết định thực hiện tại các cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong
lĩnh vực An tồn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
1


Trên cơ sở Hướng dẫn số 115/HD-SYT ngày 21/6/2018 của Sở Y tế tỉnh
Lạng Sơn hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa đối với thủ tục hành chính lĩnh
vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng của ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện/thành phố;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định thực hiện theo cơ
chế một cửa đối với thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh
dưỡng của ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được đăng tải trên
Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Bắc Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và các tổ chức, các nhân có liên quan chịu trách

nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Nội vụ, Sở Y tế;
- CT, các PCT UBND huyện;
- Các phịng chun mơn UBND huyện;
- UBND các xã, thị trấn;
- Trang TTĐT huyện
- Lưu: VT, VP.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Hoàng Thị Luân

2


ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN BẮC SƠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
Thực hiện theo cơ chế một cửa đối với thủ tục hành chính
lĩnh vực An tồn thực phẩm và dinh dưỡng của ngành Y tế thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện
(Ban hành kèm theo Quyết định số:

/QĐ-UBND ngày
/10/2018 của Chủ
tịch UBND huyện Bắc Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc thực hiện theo cơ chế một cửa đối với các
TTHC lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng của ngành Y tế thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND huyện, gồm:
1. Thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ
chức;
2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá
nhân;
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại
Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014;
4. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại
Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11/ 12/ 2014.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan
đến việc thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực an tồn thực phẩm và dinh dưỡng
của ngành Y tế thuộc trách nhiệm quản lý của UBND huyện Bắc Sơn
Điều 3. Mẫu giấy tờ
1. Mẫu giấy tờ thực hiện theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thơng tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương
(theo phụ lục 1 đính kèm);
2. Mẫu giấy tờ thực hiện theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế về hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở

kinh doanh dịch vụ ăn uống theo (phụ lục 2 đính kèm).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ
AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
3


Điều 4. Quy định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gồm:
1. Đơn đề nghị và bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số PL2/06/TT47 - Phụ lục 2).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức).
3. Giấy tờ chứng minh đã nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ
phí.
Điều 5. Quy trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy
đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức nộp
hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn hồn thiện hồ sơ (theo Mẫu số
PL1/01/QĐ09 - Phụ lục 1); thời gian bổ sung, hồn thiện hồ sơ khơng tính vào
thời gian giải quyết;
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, vào Sổ theo
dõi hồ sơ (theo Mẫu số PL1/02/QĐ09 - Phụ lục 1) và phần mềm điện tử; lập

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu số PL1/03/QĐ09 - Phụ lục 1).
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng HĐND và UBND huyện.
b) Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cơng ích. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trình lãnh đạo ký
văn bản thông báo trả lời, nêu rõ lý do để tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo Mẫu số
PL1/02/QĐ09 - Phụ lục 1) và phần mềm điện tử (nếu có) và chuyển hồ sơ cho
Văn phòng HĐND và UBND huyện.
2. Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu
kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ (theo Mẫu số PL1/04/QĐ09 - Phụ lục 1).
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ cho Văn
phòng HĐND và UBND huyện giải quyết. Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết
hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng HĐND và UBND huyện thực hiện:
a) Nếu hồ sơ không đáp ứng theo quy định: thì thơng báo rõ nội dung cần
sửa đổi, bổ sung bằng văn bản và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để thông báo cho tổ chức.
b) Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định: Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, Văn phòng HĐND và UBND huyện lập kế
4


hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian
tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn
thực phẩm:
- Nếu đạt (trả lời đúng 80 % câu hỏi trở lên) ở mỗi phần câu hỏi kiến thức

chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành thì tham mưu, dự thảo Giấy xác nhận
kiến thức về an tồn thực phẩm trình lãnh đạo xem xét và ký; sau đó chuyển kết
quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức.
- Nếu không đạt (trả lời đúng dưới 80 % câu hỏi) ở mỗi phần câu hỏi kiến
thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành thì tham mưu, dự thảo văn bản
thơng báo trình lãnh đạo xem xét và ký thơng báo sau đó chuyển kết quả cho bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để gửi cho tổ chức.
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Dự thảo thơng báo khơng giải quyết hồ
sơ (có nêu rõ lý do) để trả lại hồ sơ cho tổ chức.
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Dự thảo thông báo thời hạn trả kết
quả lần sau; đồng thời trong thông báo thực hiện xin lỗi đối với tổ chức do quá
thời hạn giải quyết cho tổ chức.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ
sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức;
trường hợp tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả
kết quả và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với tổ chức để yêu
cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn
bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi
tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với tổ chức để trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần
sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết cho tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để tổ
chức nhận kết quả;
e) Trường hợp tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận

và trả kết quả.
Điều 6. Thời hạn giải quyết
1. Mười (10) ngày làm việc đối với q trình nhận hồ sơ và ra thơng báo
thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
2. Ba (03) ngày làm việc đối với quá trình cấp giấy xác nhận kiến thức (kể
từ ngày tổ chức tham gia đánh giá kiến thức và đạt trên 80% số câu trả lời đúng
trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành).
Điều 7. Phí, Lệ phí
1. Phí: Thu theo quy định hiện hành (Phụ lục 3).
2. Lệ phí: Khơng quy định thu.
5


Mục 2
THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ
AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Điều 8. Quy định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gồm:
1. Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số
PL2/07/TT47 - Phụ lục 2).
2. Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân.
3. Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và
lệ phí.
Điều 9. Quy trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy
đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân nộp
hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn hồn thiện hồ sơ (theo Mẫu số
PL1/01/QĐ09 - Phụ lục 1); thời gian bổ sung, hồn thiện hồ sơ khơng tính vào
thời gian giải quyết;
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, vào Sổ theo
dõi hồ sơ (theo Mẫu số PL1/02/QĐ09 - Phụ lục 1) và phần mềm điện tử; lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu số PL1/03/QĐ09 - Phụ lục 1).
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng HĐND và UBND huyện.
b) Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cơng ích. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trình lãnh đạo ký
văn bản thơng báo trả lời, nêu rõ lý do để cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo Mẫu số
PL1/02/QĐ09 - Phụ lục 1) và phần mềm điện tử và chuyển hồ sơ cho Văn
phòng HĐND và UBND huyện.
2. Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu
kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ (theo Mẫu số PL1/04/QĐ09- Phụ lục 1).
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ cho Văn
phịng HĐND và UBND huyện. Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ được
chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng HĐND và UBND huyện thực hiện:
a) Nếu hồ sơ không đáp ứng theo quy định: thì thơng báo rõ nội dung cần
sửa đổi, bổ sung bằng văn bản và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để thông báo cho cá nhân.
6


b) Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định: Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, Văn phòng HĐND và UBND huyện lập kế

hoạch để xác nhận kiến thức về an tồn thực phẩm và gửi thơng báo thời gian
tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn
thực phẩm:
- Nếu đạt (trả lời đúng 80 % câu hỏi trở lên) ở mỗi phần câu hỏi kiến thức
chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành thì tham mưu, dự thảo Giấy xác nhận
kiến thức về an tồn thực phẩm trình lãnh đạo xem xét và ký; sau đó chuyển kết
quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
- Nếu không đạt (trả lời đúng dưới 80 % câu hỏi) ở mỗi phần câu hỏi kiến
thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành thì tham mưu, dự thảo văn bản
thơng báo trình lãnh đạo xem xét và ký thơng báo sau đó chuyển kết quả cho bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để gửi cho cá nhân.
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Dự thảo thơng báo khơng giải quyết hồ
sơ (Có nêu rõ lý do) để trả lại hồ sơ cho cá nhân.
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Dự thảo thông báo thời hạn trả kết
quả lần sau; đồng thời trong thông báo thực hiện xin lỗi đối với cá nhân do quá
thời hạn giải quyết cho cá nhân.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ
sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân;
trường hợp cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả
kết quả và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân để yêu
cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn
bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi
tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân để trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần

sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết cho cá nhân;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá
nhân nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân chưa đến nhận hồ sơ theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
Điều 10. Thời hạn giải quyết
1. Mười (10) làm việc đối với q trình nhận hồ sơ và ra thơng báo thời
gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
2. Ba (03) ngày làm việc đối với quá trình cấp giấy xác nhận kiến thức (kể
từ ngày cá nhân tham gia đánh giá kiến thức và đạt trên 80% số câu trả lời đúng
trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành).
7


Điều 11. Phí, Lệ phí
1. Phí: Thu theo quy định hiện hành (Phụ lục 3).
2. Lệ phí: Khơng quy định thu.
Mục 3
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN
UỐNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN II
ĐIỀU 5 THÔNG TƯ 47/2014/TT-BYT NGÀY 11/12/2014 CỦA BỘ Y TẾ
Điều 12. Quy định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (theo Mẫu số PL2/01/TT47 - Phụ lục 2).
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh
doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện

an toàn thực phẩm, bao gồm:
a) Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
b) Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ
uống;
c) Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
4. Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người
trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
5. Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế
biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
6. Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương
hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những
vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo cơng bố của Bộ Y tế.
Điều 13. Quy trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo (theo Mẫu số
PL1/01/QĐ09 - Phụ lục 1); thời gian bổ sung, hồn thiện hồ sơ khơng tính vào
thời gian giải quyết;
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, vào Sổ theo
dõi hồ sơ (theo Mẫu số PL1/02/QĐ09 - Phụ lục 1) và phần mềm điện tử; lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu số PL1/03/QĐ09 - Phụ lục 1).
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng HĐND và UBND huyện.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cơng ích.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
8



- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trình lãnh đạo ký
văn bản thơng báo trả lời, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo Mẫu số
PL1/02/QĐ09 - Phụ lục 1) và phần mềm điện tử và chuyển hồ sơ cho Văn
phòng HĐND và UBND huyện.
2. Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu
kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ (theo Mẫu số PL1/04/QĐ09 - Phụ lục 1).
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ cho Văn
phòng HĐND và UBND huyện giải quyết. Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết
hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Văn phịng
HĐND và UBND huyện phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ.
a) Nếu hồ sơ khơng hợp lệ: thì thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung
bằng văn bản và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho
cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà
tổ chức, cá nhân khơng có phản hồi hay bổ sung, hồn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu
thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.
b) Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định: Trong thời gian 10 ngày làm
việc, tham mưu thành lập đoàn thẩm định cơ sở. Kết quả thẩm định:
- Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, dự thảo
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trình lãnh đạo ký;
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ
hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng khơng
q 15 ngày. Đồn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác
nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn

thẩm định lần trước. Dự thảo Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an tồn thực
phẩm, trình lãnh đạo ký; chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định,
căn cứ vào biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm dự thảo thơng báo
bằng văn bản trình lãnh đạo ký và gửi cho cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trực
tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến
khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp
Giấy chứng nhận theo quy định.
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Dự thảo thơng báo khơng giải quyết hồ
sơ (có nêu rõ lý do) để trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Dự thảo thông báo thời hạn trả kết
quả lần sau; đồng thời trong thông báo thực hiện xin lỗi đối với tổ chức, cá nhân
do quá thời hạn giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
9


Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ
sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân; trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thì việc trả kết quả và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với tổ chức, cơ
quan, đơn vị để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải
quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi
của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với tổ chức, cơ quan, đơn vị để
trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần

sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho
tổ chức, cá nhân;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để tổ
chức, cá nhân nhận kết quả;
e) Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 14. Thời hạn giải quyết
Mười năm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 15. Phí, Lệ phí
1. Phí: Thu theo quy định hiện hành (Phụ lục 3).
2. Lệ phí: Khơng quy định thu.
Mục 4
THỦ TỤC CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN
UỐNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN II
ĐIỀU 5 THÔNG TƯ 47/2014/TT-BYT NGÀY 11/12/2014 CỦA BỘ Y TẾ
Điều 16. Quy định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo Mẫu số PL2/04/TT47 Phụ lục 2).
2. Giấy chứng nhận đang còn thời hạn (bản gốc).
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có
thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở (bản sao công chứng).
4. Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở.
Điều 17. Quy trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

10


- Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo (theo Mẫu số
PL1/01/QĐ09 - Phụ lục 1); thời gian bổ sung, hồn thiện hồ sơ khơng tính vào
thời gian giải quyết;
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, vào Sổ theo
dõi hồ sơ (theo Mẫu số PL1/02/QĐ09 - Phụ lục 1) và phần mềm điện tử; lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu số PL1/03/QĐ09 - Phụ lục
1). Chuyển hồ sơ cho Văn phòng HĐND và UBND huyện.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cơng ích.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trình lãnh đạo ký
văn bản thông báo trả lời, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo Mẫu số
PL1/02/QĐ09 - Phụ lục 1) và phần mềm điện tử và chuyển hồ sơ cho Văn
phòng HĐND và UBND huyện.
2. Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu
kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ (theo Mẫu số PL1/04/QĐ09 - Phụ lục 1).
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ cho Văn
phòng HĐND và UBND huyện giải quyết. Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết
hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, trong thời gian 7 ngày làm việc, Văn phòng
HĐND và UBND huyện thực hiện:
a) Nếu hồ sơ khơng đáp ứng theo quy định: thì thơng báo rõ nội dung cần
sửa đổi, bổ sung bằng văn bản và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

để thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
b) Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định: dự thảo Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an tồn thực phẩm, trình lãnh đạo ký; chuyển kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Dự thảo thông báo không giải quyết hồ
sơ (Có nêu rõ lý do) để trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Dự thảo thông báo thời hạn trả kết
quả lần sau; đồng thời trong thông báo thực hiện xin lỗi đối với tổ chức, cá nhân
do quá thời hạn giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ
sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân; trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thì việc trả kết quả và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với tổ chức, cơ
quan, đơn vị để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải
11


quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi
của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với tổ chức, cơ quan, đơn vị để
trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần
sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho
tổ chức, cá nhân;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để tổ
chức, cá nhân nhận kết quả;
e) Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận

hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 18. Thời hạn giải quyết:
Bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 19. Phí, Lệ phí: Khơng có quy định thu.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định này; tiếp nhận hồ sơ; xem xét kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kê khai, bổ sung hồ sơ
(nếu có). Đối với những hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, viết giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cập nhật: Vào sổ theo dõi, vào phần mềm một cửa
và chuyển hồ sơ cho bộ phận chức năng giải quyết theo quy định tại quyết định
này.
2. Đối với những hồ sơ giải quyết chậm hẹn thì phải có văn bản xin lỗi,
đồng thời thơng báo cho tổ chức, cá nhân biết, nêu rõ lý do chậm hẹn; hẹn ngày
trả kết quả lần hai.
3. Rà soát, theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính; tổng hợp báo
cáo kết quả thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa theo quy định.
4. Tổ chức niêm yết công khai Quyết định này tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
Điều 21. Trách nhiệm của Văn phòng UBND huyện
1. Giải quyết hồ sơ đúng pháp luật, đúng thời gian quy định.
2. Xem xét thành lập đoàn thẩm định, tiến hành thẩm định trực tiếp tại cơ
sở nơi đề nghị cấp giấy phép mà yêu cầu phải có kết quả thẩm định.
3. Trường hợp việc giải quyết hồ sơ của tổ chức và cá nhân liên quan đến
nhiều phịng và nhiều cơ quan khác thì phải có trách nhiệm liên hệ với các
phòng và các cơ quan xin ý kiến tham gia để giải quyết các thủ tục cần thiết
trong thời gian đã quy định.
4. Trường hợp không thể giải quyết hồ sơ đúng thời gian quy định như đã

hẹn thì có văn bản xin lỗi gửi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi tổ chức, cá
nhân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.
5. Tổ chức niêm yết công khai Quyết định này tại Văn phòng HĐND và
UBND.
12


Điều 22. Trách nhiệm của các phịng chun mơn có liên quan
Phối hợp với Văn phòng UBND huyện để giải quyết và hoàn tất các thủ
tục liên quan.
Điều 23. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện theo Quyết định này, Văn phịng UBND huyện
có khó khăn vướng mắc cần có văn bản gửi UBND huyện để đề nghị Sở Y tế
xem xét, giải quyết./.
SƠ ĐỒ GIẢI QUYẾT
Thực hiện theo cơ chế một cửa đối với thủ tục hành chính
lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng của ngành Y tế thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /7/2018 của UBND
huyện Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa đối với thủ tục hành chính lĩnh
vực An tồn thực phẩm và dinh dưỡng của ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND huyện Bắc Sơn)

Tổ chức,
cá nhân

Bộ phận tiếp
nhận và trả kết
quả


Văn phòng
HĐND và
UBND huyện
Bắc Sơn

13


PHỤ LỤC 1: Mẫu giấy tờ áp dụng theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /7/2018 của UBND
huyện Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa đối với thủ tục hành chính lĩnh
vực An tồn thực phẩm và dinh dưỡng của ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND huyện Bắc Sơn)

1

Ký hiệu
mẫu giấy tờ
Mẫu số PL1/01/QĐ09

Mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ

2

Mẫu số PL1/02/QĐ09

Mẫu phiếu theo dõi hồ sơ


3

Mẫu số PL1/03/QĐ09

Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

4

Mẫu số PL1/04/QĐ09

Mẫu phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ

STT

Tên mẫu giấy tờ

14


Mẫu số PL1/01/QĐ09
UBND HUYỆN BẮC SƠN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
–––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:…… /HDHS


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Sơn, ngày …… tháng …… năm……

PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của:.....................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Số điện thoại…………………………Email:.................................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1..........................................................
2..........................................................
3..........................................................
4..........................................................
...........................................................
...........................................................
Trong quá trình hồn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ơng (bà) liên hệ với
………… số điện thoại………………… để được hướng dẫn./.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

15


Mẫu số PL1/02/QĐ09
UBND HUYỆN BẮC SƠN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
––––––


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
Ngày, tháng, năm
Tên Địa
Số

cá chỉ,
Tên lượng
TT hồ
nhân, số
TTHC hồ sơ

tổ điện
(bộ)
chức thoại

1

2

3

4

5

6



quan
chủ
Hẹn
trì
Nhận trả
giải
hồ sơ kết
quyết
quả

7

8

9

Trả kết quả

Ghi
chú

Nhận
Chuyển
kết
hồ sơ
quả từ Ngày,
đến cơ


cơ tháng,
quan
nhận
quan năm
giải
giải
quyết
quyết
10

11

12

13

14

Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh
vực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

16


Mẫu số PL1/03/QĐ09
UBND HUYỆN BẮC SƠN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
––––––
Số:……/TNHS


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Sơn, ngày …… tháng …… năm……

GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:……
(Liên: Lưu/giao khách hàng)
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.....................................................................
Tiếp nhận hồ sơ của:......................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Số điện thoại: …………………… Email:......................................................
Nội
dung
yêu
cầu
giải
quyết:...........................................................................
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
a)......................................................................................................................
b).....................................................................................................................
.
c)......................................................................................................................
d).....................................................................................................................
.
.........................................................................................................................
2. Số lượng hồ sơ:…………(bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là:…………ngày
4. Thời gian nhận hồ sơ: ….giờ.... phút, ngày ... tháng …năm….

5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ:…giờ.. phút, ngày…tháng...năm…
6. Đăng ký nhận kết quả tại:……………
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:………………… Số thứ tự……………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)

17


Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên chuyển
kèm theo Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả; một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;
- Cá nhân, tổ chức có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.

18


Mẫu Số PL1/04/QĐ09
UBBND HUYỆN BẮC SƠN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
––––––
Số:……/KSGQHS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Sơn, ngày …… tháng …… năm……

PHIẾU KIỂM SỐT Q TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả số: ………
(Chuyển kèm theo Phiếu kiểm sốt q trình giải quyết hồ sơ này)
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ:...............................................................

quan
phối
hợp
giải
quyết
hồ
sơ:.................................................................
TÊN CƠ QUAN THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ

KẾT QUẢ GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
(Trước hạn/đúng
hạn/quá hạn)

GHI
CHÚ

1. Giao:
…giờ…phút, ngày … tháng … năm....
Bộ phận TN&TKQ
Người giao

Người nhận
2. Nhận:……
(Ký và ghi rõ họ
(Ký và ghi rõ họ
tên)
tên)
1. Giao:………
2. Nhận: ………

…giờ…phút, ngày … tháng … năm....
Người giao
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ
(Ký và ghi rõ họ
tên)
tên)

1. Giao: ………… …giờ…phút, ngày … tháng … năm....
2. Nhận: …………
Người giao
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ
(Ký và ghi rõ họ
tên)
tên)
……
……
……
……
……

……
1. Giao:………… …giờ…phút, ngày … tháng … năm....
2. Nhận:
Người giao
Người nhận
Bộ phận TN&TKQ (Ký và ghi rõ họ
(Ký và ghi rõ họ
tên)
tên)

19


Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu chính thì thời gian giao,
nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.

20


PHỤ LỤC 2: Mẫu giấy từ áp dụng theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT
Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày / 7 /2018 của UBND
huyện về Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa đối với thủ tục hành chính
lĩnh vực An tồn thực phẩm và dinh dưỡng của ngành Y tế thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND huyện Bắc Sơn)

STT


1
2
3

Ký hiệu mẫu giấy tờ

Tên mẫu giấy tờ

Mẫu số PL2/06/TT47

Đơn đề nghị Xác nhận kiến thức về ATTP đối
với tổ chức

Mẫu số PL2/07/TT47

Đơn đề nghị Xác nhận kiến thức về ATTP đối
với cá nhân

Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
Mẫu số PL2/01/TT47 kiện an toàn thực phẩm (Dùng cho cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống)

4

Đơn đề nghị Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
Mẫu số PL2/04/TT47 điều kiện an toàn thực phẩm (Dùng cho cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống)

21



Mẫu số PL2/06/TT47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an tồn thực phẩm
Kính gửi: ….. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp: ………………………………..................………...…
Tên người đại diện:………………………………..................……………………
Giấy CNĐKDN (hoặc CMTND đối với người đại diện) số ………………… cấp
ngày ….. tháng ….. năm ………, nơi cấp …………………………..……………
Địa chỉ: …………………………….., Số điện thoại …………….....……………
Số Fax ……………………………… E-mail ………………….......……………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm chúng tôi
đã hiểu rõ các quy định và kiến thức về an toàn thực phẩm. Nay đề nghị Quý cơ
quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho chúng tôi theo quy định với danh
sách gửi kèm theo.
.............., ngày ….. tháng … năm …….
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

24


Danh sách đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của……….
(tên tổ chức)
TT Họ và Tên

Năm

Ngày, tháng, năm
Nam Nữ Số CMTND
sinh
cấp

Nơi cấp

…………., ngày ….. tháng … năm……
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

25


Mẫu số PL2/07/TT47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an tồn thực phẩm
Kính gửi: ….. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên cá nhân ………………………………………...
…..........................................
CMTND số ………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ……, nơi cấp...……
Địa chỉ: …………………………….., Số điện thoại …………….....……………
Số Fax ……………………………… E-mail ……………….......………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an tồn thực phẩm tơi đã hiểu
rõ các quy định và kiến thức về an toàn thực phẩm. Nay đề nghị quý cơ quan tổ
chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho tôi theo quy định.
................, ngày ….. tháng … năm …….
Người đề nghị

(Ký ghi rõ họ, tên)

26


Mẫu số PL2/01/TT47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………....., ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống)

Kính gửi: ...............................................................................................

Họ và tên chủ cơ sở: ...............................................................................
Tên cơ sở: ...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh ...............................
Điện thoại:..................................Fax:.......................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu khác với địa chỉ cơ sở theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh) ………..…………………………………………………
Điện thoại:..................................Fax:...........................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:……………………..
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng số suất ăn/lần phục vụ):…... ..............
Số lượng người lao động:................(trực tiếp:...........; gián tiếp:...............)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm: ......................................................................................................................
...........
CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)


27


×