Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

QD ban hanh quy che TDKT-7-2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.73 KB, 7 trang )

UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 341/QĐ-SGTVT

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 7 năm 2016

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VĨNH LONG

Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long Quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông
vận tải tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng năm 2013;


Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 hướng dẫn thi hành một số
điều của nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-UBND, ngày 19/11/2014 của UBND tỉnh Vĩnh
Long về việc ban hành quy định về công tác Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng Sở Giao thông vận
tải Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thi đua, khen thưởng của
Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long.
1


Điều 2. Các thành viên của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Sở Giao thơng vận
tải, Chánh Văn phịng Sở, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận :
- Như điều 2;
- Hội đồng TĐKT tỉnh;
- Ban TĐ-KT tỉnh;
- Lưu: 2.01.01. vn

GIÁM ĐỐC


Đã ký:Nguyễn Văn Liệt

2


UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY CHẾ
Thi đua, khen thưởng của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 341 /QĐ-SGTVT ngày 15 /7/2016
của Giám đốc Sở Giao thông vận tải )
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này quy định cụ thể về phạm vi, nguyên tắc thi đua khen thưởng;

các danh hiệu thi đua và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua; các hình thức khen thưởng và
tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền và hồ sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng đối với các
tập thể, cá nhân có thành tích trong sự nghiệp phát triển ngành GTVT.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng dài hạn có tham gia phong trào
thi đua do Sở Giao thông vận tải phát động và có đăng ký thi đua được xét tặng các
danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng.
Điều 3. Nguyên tắc thi đua, căn cứ xét khen thưởng
a. Nguyên tắc thi đua:

- Tự nguyện, tự giác, công khai;
- Đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển;
- Các tập thể, cá nhân tham gia phong trào thi đua đều phải đăng ký thi đua.
Không đăng ký thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua.
b. Nguyên tắc khen thưởng:
- Đảm bảo đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo Luật Thi đua Khen thưởng quy định;
- Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.
Chương II
DANH HIỆU THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN XÉT KHEN THƯỞNG
Điều 6. Danh hiệu thi đua và tiêu chuẩn xét thi đua đối với cá nhân:
1/- Danh hiệu Lao động tiên tiến:
- Tiêu chuẩn xét khen danh hiệu Lao động tiên tiến:
Xét tặng cho cán bộ, công chức, viên chức: Đạt 4 tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao;
- Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có
tinh thần tự lực, tự cường; đồn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi
đua;
- Tích cực học tập chính trị, văn hố, chun mơn, nghiệp vụ;
- Có đạo đức, lối sống lành mạnh.
3


* Những trường hợp được xét “Lao động tiên tiến”:
- Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 1 năm, chấp hành
tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian
cơng tác tại cơ quan, đơn vị để được bình xét “Lao động tiên tiến”. Trường hợp cá
nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ 1 năm trở lên, chấp hành tốt quy định của
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì được xét tặng danh
hiệu “Lao động tiên tiến” và các danh hiệu hình thức khen thưởng cao hơn;
- Thời gian nghỉ thai sản theo quy định được tính để bình xét danh hiệu “Lao

động tiên tiến”, và các danh hiệu hình thức khen thưởng cao hơn;
- Đối với cá nhân thuyên chuyển cơng tác, cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách
nhiệm xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến” (trường hợp có thời gian cơng
tác ở cơ quan cũ từ 06 tháng trở lên phải có ý kiến xác nhận của cơ quan cũ).
- Trường hợp cá nhân được điều động, biệt phái đến cơ quan, đơn vị khác trong
một thời gian nhất định thì việc xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến” do
cơ quan, đơn vị điều động, biệt phái xem xét quyết định (có ý kiến xác nhận của cơ
quan, đơn vị tiếp nhận cá nhân được điều động, biệt phái).
* Trường hợp không được xét “Lao động tiên tiến”: Cá nhân mới tuyển dụng
dưới 10 tháng, nghỉ từ 40 ngày làm việc trở lên (trừ thời gian được nghỉ phép theo quy
định), bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
2/- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở:
* Được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
- Đạt danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Có sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc
giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả cơng tác
được cơ sở cơng nhận hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu được áp dụng
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cơ quan, tổ chức, đơn vị công nhận;
* Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học do
Hội đồng sáng kiến, Hội đồng Khoa học cấp cơ sở giúp người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị xem xét, công nhận.
- Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền cơng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” quyết định
thành lập. Thành phần Hội đồng gồm những thành viên có trình độ chun mơn về
lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học và các thành
viên khác (nếu cần thiết).
- Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” không quá
15% trong tổng số cá nhân đạt “Lao động tiến tiến” của tồn đơn vị (Tỷ lệ có số dư từ
0,5 trở lên được làm tròn 1). Những đơn vị có số lượng cán bộ cơng chức khơng đủ
15% đạt “Lao động tiên tiến” thì được bình xét 1 “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.

3/- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh:
* Được xét tặng cho cá nhân đạt 2 tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có 3 lần liên tục đạt
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
- Thành tích, sáng kiến, giải pháp cơng tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có
tác dụng ảnh hưởng đối với tỉnh được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận.
4


- Riêng đối với cơng nhân có sáng kiến cải tiến kỹ thuật được áp dụng làm lợi
cho đơn vị giá trị từ 100 triệu đồng trở lên; nông dân có mơ hình sản xuất có hiệu quả
đạt giá trị 500 triệu đồng trở lên, được bình chọn là cơng nhân tiêu biểu cấp tỉnh.
4/- Bằng khen của UBND tỉnh:
Xét cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua;
b) Lập được nhiều thành tích, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc
tỉnh.
c) Có 2 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 2 sáng
kiến được cơng nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở.
5/- Các hình thức đề nghị khen cao:
Các hình thức đề nghị khen cao, không thuộc thủ trưởng đơn vị quyết định thì
thực hiện theo những quy định khen thưởng hiện hành của cấp trên.
Điều 7. Danh hiệu thi đua và tiêu chuẩn xét thi đua đối với Tập thể:
1/- Tập thể lao động tiên tiến:
Được xét hàng năm khi kết thúc năm công tác do thủ trưởng cơ quan quyết định
khen thưởng. Tập thể được xét khen phải đạt 4 tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao;
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả;
- Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến và khơng có
cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

- Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước.
2/- Tập thể lao động xuất sắc:
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”: Được xét tặng hàng năm cho tập thể
tiêu biểu được lựa chọn (tỷ lệ không quá 50%) trong số tập thể đạt danh hiệu Lao động
tiên tiến và đạt các tiêu chuẩn sau:
- Sáng tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt nghĩa vụ đối
với Nhà nước.
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả.
- Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, trong đó có
ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
- Có cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở và khơng có cá nhân bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Nội bộ đoàn kết, gương mẫu, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
3/- Bằng khen của UBND tỉnh:
* Được xét tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua;
- Lập được thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc
tỉnh;
- Có 2 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt
quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất,
5


tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách
đối với mọi thành viên trong tập thể.
4/- Các hình thức đề nghị khen cao :
Các hình thức đề nghị khen cao, khơng thuộc thủ trưởng đơn vị quyết định thì
thực hiện theo những quy định khen thưởng hiện hành của cấp trên.

Chương III
THỦ TỤC HỒ SƠ, THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 8. Hồ sơ đề nghị khen thưởng:
* Hồ sơ đề nghị khen thưởng gồm: Tờ trình, trích Biên bản họp Hội đồng Thi
đua cơ sở, Báo cáo thành tích, báo cáo sáng kiến (Thực hiện theo bộ mẫu được quy
định tại Nghị định số 39/2012/NĐ-CP, ngày 27/4/2012 của Chính phủ; có xác nhận
của Hội đồng xét sáng kiến (đối với chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, chiến sĩ thi đua tồn
quốc), tóm tắt thành tích.
* Số lượng hồ sơ đề nghị khen thưởng:
- Hồ sơ trình UBND tỉnh khen thưởng gửi 1 bộ giấy và kèm file điện tử.
- Hồ sơ trình thưởng cấp Nhà nước:
+ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Cờ Thi đua Chính phủ, Chiến sĩ thi
đua toàn quốc: 03 bộ giấy (những trường hợp xin ý kiến hiệp y của Bộ, ngành Trung
ương 04 bộ) và kèm file điện tử.
+ Huân chương Lao động hạng Ba, Nhì: 04 bộ giấy (những trường hợp xin ý kiến
hiệp y của Bộ, ngành Trung ương 05 bộ) và kèm file điện tử.
+ Huân chương Lao động hạng Nhất trở lên: 05 bộ giấy (những trường hợp xin ý
kiến hiệp y của Bộ, ngành Trung ương 06 bộ) và kèm
Chương IV
SỬ DỤNG QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG VÀ
MỨC TIỀN THƯỞNG KÈM THEO CÁC DANH HIỆU
Điều 9. Quỹ thi đua, khen thưởng:
- Trích từ nguồn ngân sách Nhà nước theo tỷ lệ quy định;
- Từ các khoản thu hợp pháp khác được phép trích để lại đơn vị (nếu có);
- Đơn vị nào quản lý ngân sách chi thường xun thì đơn vị đó quản lý quỹ khen
thưởng và chi tiền thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Điều 10. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng:
- Chi in ấn giấy chứng nhận, giấy khen, làm khung giấy khen;
- Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm kèm theo hình thức khen thưởng cho
các cá nhân, tập thể được Giám đốc Sở quyết định khen thưởng.

Điều 11. Mức tiền thưởng: Thực hiện theo quy định tại Điều 70, 71, 72, 73, 74,
75, 76 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Điều 12. Cá nhân đạt các thành tích xuất sắc và được khen thưởng từ Bằng khen
cấp tỉnh trở lên được xét nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định.

6


Chương V
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG TĐKT
Điều 13. Hội Đồng TĐKT Sở Giao thơng vận tải có nhiệm vụ và quyền hạn
sau:
- Tham mưu Giám đốc Sở quản lý, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực
hiện cơng tác Thi đua, Khen thưởng trong tồn ngành;
- Xây dựng kế hoạch, triển khai các phong trào thi đua hàng năm và đột xuất;
- Giải quyết những kiến nghị, thắc mắc về công tác thi đua, khen thưởng;
- Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số tán thành trong
việc xem xét đề nghị các hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hội đồng Thi đua khen thưởng Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các
phòng, ban, đơn vị thuộc Sở, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về
Hội đồng Thi đua khen thưởng để tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở xem xét sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.

GIÁM ĐỐC

Đã ký:Nguyễn Văn Liệt


7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×